1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của NH vietinbank khoá luận tốt nghiệp 748

69 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 69
Dung lượng 2,9 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN (13)
    • 1.1. Giới thiệu đơn vị thực tập (13)
      • 1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển (13)
      • 1.1.2. Bộ máy tổ chức (15)
      • 1.1.3. Các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp (17)
    • 1.2. Tổng quan về bài toán (0)
      • 1.2.1. Giới thiệu bài toán (19)
      • 1.2.2. Lí do lựa chọn bài toán (20)
      • 1.2.3. Ý nghĩa thực tế của bài toán (20)
    • 1.3. Tổng quan về dự án xây dựng hệ thống DCRS của ngân hàng Vietinbank (0)
      • 1.3.1. Quy trình xử lý, phân loại nợ của hệ thống DCRS (21)
      • 1.3.2. Quy trình thu hồi nợ của cán bộ thu hồi (22)
      • 1.3.3. Mục tiêu của dự án DCRS (23)
  • CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG BÁO CÁO CHO PHÂN HỆ THU HỒI NỢ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NGÂN HÀNG V IETINBANK (25)
    • 2.1. Nền tảng công nghệ sử dụng (0)
      • 2.1.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle (25)
      • 2.1.2. SAP Crystal Report (26)
    • 2.2. Một số báo cáo xây dựng trong phân hệ thu hồi nợ (28)
      • 2.2.1. Báo cáo theo dõi những tài khoản hứa trả trong vòng 7 ngày trước ngày đến hạn (28)
      • 2.2.2. Báo cáo này theo dõi năng suất và hiệu quả nhắc nợ của cán bộ thu hồi đối với sản phẩm thẻ tín dụng (0)
      • 2.2.3. Báo cáo theo dõi năng suất và hiệu quả thu hồi của trung tâm dịch vụ khách hàng (0)
      • 2.3.1. Trích xuất dữ liệu lên báo cáo trong Oracle Developer (34)
      • 2.3.2. Xây dựng layout trên Cystal Report (34)
    • 2.4. Xây dựng báo cáo thống kê hiệu quả nhắc nợ của cán bộ thu hồi trong phân hệ thu hồi nợ (34)
      • 2.4.1. Thiết kế báo cáo (35)
      • 2.4.2. Các bảng dữ liệu nguồn sử dụng trong báo cáo thống kê hiệu quả thu hồi nợ của cán bộ thu hồi (38)
      • 2.4.3. Trích xuất dữ liệu lên báo cáo (41)
      • 2.4.4. Xây dựng layout bằng Cystal report (0)
  • CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BÁO CÁO (61)
    • 3.1. Kết quả của báo cáo thông kê hiệu quả nhắc nợ của cán bộ thu hồi trong phân hệ thu hồi và xử lý nợ (0)
    • 3.2. Đánh giá hiệu quả của phân hệ xây dựng báo cáo trong hệ thống DCRS để nâng cao hiệu quả quản lý thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank (0)
      • 3.2.1. Ưu điểm (63)
      • 3.2.2. Nhược điểm (64)
  • KẾT LUẬN (25)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (68)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN

Giới thiệu đơn vị thực tập

1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần Hệ thống Công nghệ ETC (ETC) là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, chuyên cung cấp thiết bị và giải pháp công nghệ toàn diện cho khách hàng thuộc khối Chính phủ, Ngân hàng và Doanh nghiệp lớn Với cam kết áp dụng công nghệ tiên tiến nhất, ETC mong muốn mang đến những giải pháp CNTT phù hợp với nhu cầu sử dụng, giúp khách hàng bắt kịp xu thế và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

- Năm 2004: Công ty ETC được thành lập với 05 thành viên.

- Năm 2005-2006: Phát triển sản phẩm giám sát hình ảnh.

+ Tiên phong lắp đặt mạng cáp quang đầu tiên cho một số ngân hàng TMCP lớn tại Việt Nam.

Hệ thống quản lý và giám sát IP camera cho máy rút tiền tự động đã được triển khai thành công trên toàn quốc, đánh dấu bước tiến quan trọng trong công nghệ an ninh Đặc biệt, hệ thống này đã vinh dự nhận giải thưởng Special Recognition Award IPELA từ SONY cùng với giải thưởng IP monitoring, khẳng định chất lượng và hiệu quả của giải pháp.

- Năm 2007-2009: Tập trung mở rộng và phát triển sản phẩm thanh toán.

+ Lần đầu tiên giới thiệu và đưa vào triển khai thí nghiệm SWISTCARD - hệ thống quản lý phát hành và chấp nhận thanh toán thẻ trả trước (2007).

Hệ thống thanh toán thẻ phi tiếp xúc đã được triển khai thành công trên toàn quốc, với gần 2000 điểm bán xăng dầu và 2000 xe taxi được trang bị hệ thống POS không dây vào năm 2008.

- Năm 2010-2011: Phát triển cung cấp các giải pháp tích hợp hệ thống.

+ Triển khai thành công hệ thống máy chủ tổng thể cho một ngân hàng lớn tại Việt Nam.

Là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong việc cung cấp giải pháp bảo mật khóa công khai PKI cho ngành ngân hàng, chúng tôi cũng cung cấp các giải pháp quan trọng như quản lý sự kiện tập trung, giám sát và tự động phát hiện, ngăn chặn xâm nhập IPS.

- Năm 2012-2014: Mở rộng cung cấp, triển khai hàng loạt các giải pháp, quan trọng và phức tạp trong lĩnh vực ngân hàng:

+ Giải pháp Hệ thống khởi tạo khoản vay LOS với đối tác Integro.

+ Giải pháp Hệ thống hội nghị truyền hình có quy mô lớn nhất, được triển khai trên quy mô toàn quốc.

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

Chương này tập trung vào việc nghiên cứu các nền tảng công nghệ như Oracle SQL Developer và Crystal Report, đồng thời mô tả quy trình tổng quát để xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ Bài viết sẽ trình bày chi tiết cách thức xây dựng báo cáo thống kê hiệu quả nhắc nợ của cán bộ thu hồi, nhằm nâng cao hiệu quả công việc trong lĩnh vực thu hồi nợ.

Chương 3: Đánh giá kết quả của báo cáo

Chương này trình bày kết quả của báo cáo thống kê về hiệu quả nhắc nợ của cán bộ thu hồi, đồng thời đánh giá vai trò của báo cáo trong việc quản lý thu hồi nợ tại ngân hàng Vietinbank.

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 2

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

Giải pháp Kho dữ liệu doanh nghiệp EDW được phát triển dựa trên nền tảng SAP, là hệ thống quy mô lớn và phức tạp nhất từng được triển khai tại Việt Nam.

Giải pháp Internet Banking cho ngân hàng không chỉ cung cấp dịch vụ tiện ích mà còn giúp ETC phát huy thế mạnh trong tích hợp hệ thống.

+ Cung cấp hạ tầng phần cứng CoreBanking đồng thời cung cấp dịch vụ Quản lí chất lượng Corebanking cho ngân hàng cùng nhiều các sản phẩm phần cứng khác.

Trong giai đoạn 2015-2016, ETC đã tận dụng năng lực và thế mạnh của mình để mở rộng thị trường, không chỉ phục vụ các ngân hàng lớn mà còn hướng tới các cơ quan trong khối tài chính công như Bộ Tài chính, Tổng cục Hải Quan và Tổng cục Thuế ETC vinh dự được chọn làm đơn vị xây dựng và triển khai thành công hệ thống thông tin phục vụ cơ chế Hải quan một cửa quốc gia.

- Năm 2017: Lần đầu tiên chính thức cung cấp Giải pháp Core Chứng khoán tổng thể cho một Công ty Chứng khoán.

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 3

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

Hình 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty ETC

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 4

Đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo kế toán thống kê của các đơn vị trực thuộc là nhiệm vụ quan trọng, đồng thời cần thực hiện báo cáo cho các cơ quan hữu quan khi có yêu cầu.

+ Chủ trì trong việc thực hiện định kỳ công tác báo cáo tài chính, kiểm kê, đánh

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:

Để xây dựng kế hoạch nguồn nhân lực hiệu quả, cần phối hợp chặt chẽ với các phòng ban trong công ty Việc này bao gồm theo dõi thông tin nhân lực toàn công ty, tạo ra bảng mô tả công việc chuẩn hóa cho từng vị trí và lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự phù hợp.

TPNS tổ chức chương trình hướng dẫn để giúp nhân viên mới nhanh chóng hội nhập vào công việc Công ty thường cung cấp đào tạo ngắn hạn, tập trung vào những kỹ năng và kiến thức cần thiết để phục vụ hiệu quả cho hoạt động của công ty.

+ Xác định nhu cầu đào tạo và lựa chọn hướng phát triển, đào tạo theo yêu cầu công ty.

+ Tham vấn, giám sát quá trình tuyển dụng.

+ Hoạch định những chính sách phù hợp thu hút người tài cho công ty.

+ Duy trì và quản lý nguồn nhân lực.

Đội phần cứng có nhiệm vụ đảm bảo rằng tất cả các thiết bị và máy móc của công ty, bao gồm máy chủ, máy trạm và mạng nội bộ, luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu sử dụng Họ cũng chịu trách nhiệm sửa chữa kịp thời khi có sự cố xảy ra, nhằm duy trì hoạt động liên tục và hiệu quả cho doanh nghiệp.

- Đội phần mềm: Bao gồm nhiều vị trí như: lập trình viên, chuyên viên phân thích nghiệp vụ, nhân viên kiểm thử phần mềm,.

- Bộ phận tài chính - kế toán:

+ Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính.

Xây dựng quy chế quản lý tài chính cho Công ty dưới sự chỉ đạo của Giám đốc và Hội đồng quản trị, đồng thời giám sát việc thực hiện quy chế này Cần thiết lập kế hoạch tài chính hàng tháng, quý và năm phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.

Đảm bảo nguồn vốn cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đồng thời thực hiện kiểm tra và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của công ty.

Tổng quan về bài toán

Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp bao gồm Kho dữ liệu doanh nghiệp (EDW) để quản lý thông tin hiệu quả, giải pháp khởi tạo khoản vay (LOS) nhằm đơn giản hóa quy trình vay vốn, và Hệ thống quản lý giao dịch chứng khoán để tối ưu hóa hoạt động đầu tư Ngoài ra, các giải pháp Ảo hóa và Điện toán đám mây giúp tăng cường khả năng linh hoạt và tiết kiệm chi phí Giải pháp SAP omni Channel banking cung cấp trải nghiệm khách hàng đồng nhất trên nhiều kênh Cuối cùng, việc triển khai phần mềm lọc và rà soát thông tin khách hàng theo danh sách cấm vận và nhận biết, cập nhật thông tin khách hàng (AML) đảm bảo tuân thủ quy định và bảo vệ doanh nghiệp khỏi rủi ro.

Giải pháp thanh toán thẻ của ETC bao gồm cung cấp thiết bị và hệ thống thanh toán qua POS/EDC, cùng với thẻ trả trước Công ty luôn áp dụng công nghệ mới nhất và tiên tiến để nâng cao thế mạnh trong lĩnh vực công nghệ thông tin, bao gồm dịch vụ tích hợp hệ thống, phát triển giải pháp phần mềm và các dịch vụ công nghệ thông tin khác.

1.1 Tổng quan về bài toán

Nợ xấu từ lâu đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng đối với các ngân hàng Việt Nam, được định nghĩa là khoản nợ quá hạn mà người vay không thể thanh toán đúng hạn Nợ xấu vi phạm nguyên tắc cơ bản của tín dụng là tính thời hạn và khả năng hoàn trả Mặc dù sự phát sinh nợ xấu là điều khó tránh khỏi và là thách thức toàn cầu cho các ngân hàng thương mại, nhưng nếu tỷ lệ nợ xấu quá cao, nó có thể khiến hoạt động ngân hàng bị đình trệ, dẫn đến việc các ngân hàng không đủ vốn để thanh toán cho người gửi tiền Trong trường hợp nghiêm trọng, điều này có thể dẫn đến sự phá sản của ngân hàng Do đó, việc quản lý rủi ro tín dụng, ngăn ngừa và thu hồi nợ xấu là nhiệm vụ cực kỳ quan trọng đối với các ngân hàng thương mại.

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank-VTB) là một trong những ngân hàng lâu đời và phát triển bền vững tại Việt Nam Gần đây, Vietinbank đã mở rộng hoạt động tín dụng và các sản phẩm dịch vụ, nhưng đồng thời cũng đối mặt với rủi ro gia tăng từ nợ xấu Để giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu, ngân hàng đã hợp tác với ETC để triển khai Hệ thống DCRS (Hệ thống quản lý thu hồi và xử lý nợ), nhằm hỗ trợ quản lý tín dụng, phát hiện tài khoản có nguy cơ quá hạn, theo dõi hiệu quả thu hồi nợ và cung cấp báo cáo đánh giá chính xác Phần mềm DCRS sẽ nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng của Vietinbank.

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 7

Khóa luận tốt nghiệp về việc xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng VietinBank nhằm cải thiện quá trình thu hồi và xử lý nợ, đồng thời giảm thiểu rủi ro tín dụng và các hoạt động phát sinh, được đánh giá là rất cần thiết.

Xây dựng báo cáo là một trong những phân hệ quan trọng của dự án, đóng vai trò quyết định trong việc ngân hàng xử lý nợ xấu Một báo cáo đạt tiêu chuẩn cần tuân thủ quy định của ngân hàng, đảm bảo tính chính xác về dữ liệu và có bố cục rõ ràng, dễ dàng tra cứu thông tin Điều này không chỉ hỗ trợ cho cán bộ tín dụng mà còn giúp ích cho các cán bộ quản lý và cấp cao trong ngân hàng.

Mục tiêu nghiên cứu khóa luận là xây dựng báo cáo đánh giá hiệu quả nhắc nợ của cán bộ thu hồi trong hệ thống thu hồi và xử lý nợ của ngân hàng Vietinbank Nghiên cứu sẽ tập trung vào việc truy xuất dữ liệu từ hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle của ngân hàng để tạo ra báo cáo đánh giá hiệu quả thu hồi nợ.

1.2.2 Lí do lựa chọn bài toán

Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Hệ thống Công nghệ ETC, tôi đã có cơ hội tham gia vào dự án xây dựng hệ thống “Thu hồi và xử lý nợ (DCRS)” cho ngân hàng VietinBank, đảm nhận vai trò xây dựng và thiết kế báo cáo Trải nghiệm này không chỉ giúp tôi tiếp cận gần hơn với các nghiệp vụ ngân hàng mà còn cho phép tôi áp dụng và củng cố những kiến thức đã học tại trường đại học vào thực tế.

1.2.3 Ý nghĩa thực tế của bài toán

Nhiều ngân hàng hiện nay chưa có hệ thống thu hồi và xử lý nợ hiệu quả, dẫn đến tình trạng nợ xấu gia tăng, ảnh hưởng đến khả năng tái đầu tư và tăng rủi ro cho ngân hàng Do đó, việc phát triển một hệ thống hiện đại như DCRS để thu hồi và xử lý nợ là giải pháp thiết yếu, giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro này một cách tối đa.

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 8

Tổng quan về dự án xây dựng hệ thống DCRS của ngân hàng Vietinbank

1.2 Tổng quan về dự án xây dựng hệ thống DCRS của ngân hàng Vietinbank

1.3.1 Quy trình xử lý, phân loại nợ của hệ thống DCRS

Máy chu (core banking) kết thúc ngày làm việc, xuất ra file

Ma trân phân chia được tao bởĩ ngân hàng

CIF, Tài sàn thể chấp,

Tập tin được đật trong thư mục xác cõng việc hàng lost đé lẫy các tâp tin máy chủ vá tái vào

Dữ hêu được tái lẽn tử máy chú Đánh giá các đễ phản chia thành các trưởng hợp

Hàng đơi (queues) thu hồi vá xử lý nơ

Người dùng đăng nhập vào hệ thống vào buồi sáng và làm việc trong pha họ được phân chia

Hình 2: Sơ đồ tổng quan về hệ thống thu hồi và xử lý nợ (DCRS)

Hệ thống DCRS sử dụng dữ liệu từ máy chủ Core Banking, bao gồm thông tin về tài khoản quá hạn, số CIF và tài sản thế chấp, để phân loại khách hàng Các nhóm phân loại bao gồm: khách hàng bình thường, bất thường, kiểm tra tài chính hoặc thu hồi, thông qua công cụ phân loại nợ hiệu quả.

Cán bộ tín dụng ngân hàng có thể truy cập hệ thống để lấy thông tin khách hàng được phân công, phục vụ cho việc nhắc nợ và thu hồi nợ hiệu quả.

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 9

Khi khách hàng không trả nợ một cách cố ý, điều này sẽ dẫn đến việc cán bộ thu hồi nợ thực hiện các biện pháp xử lý nợ như tố tụng hoặc xử lý tài sản đảm bảo.

- Trong trường hợp liên lạc thành công:

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

1.3.2 Quy trình thu hồi nợ của cán bộ thu hồi

Hình 3: Quy trình thu hồi nợ

Quy trình thu hồi sẽ được thực hiện qua các bước:

Khi khoản nợ đến hạn mà khách hàng chưa thanh toán, ngân hàng sẽ yêu cầu cán bộ thu hồi liên hệ với người vay để thông báo và nhắc nhở về nghĩa vụ trả nợ.

- Cán bộ thu hồi nhận danh sách những khách hàng cần thu hồi nợ trong ngày Danh sách được thống kê hàng ngày.

- Cán bộ thu hồi sẽ liên lạc với khách hàng (qua SMS, Letter, Call hoặc gặp trực tiếp)

- Trong trường hợp không liên lạc được với khách hàng:

+ Cán bộ thu hồi sẽ chuyển danh sách khách hàng đó sang danh sách ngày mai để thực hiện liên lạc lại.

Nếu sau nhiều lần liên lạc mà vẫn không nhận được phản hồi từ khách hàng, cán bộ thu hồi sẽ thực hiện việc truy vấn thông tin khách hàng (Skip tracing) để xác minh tính chính xác của thông tin liên lạc Nếu thông tin không chính xác, họ sẽ tiến hành liên lạc lại.

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 10

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

Khi khách hàng giữ lời hứa và thanh toán đầy đủ, quy trình sẽ kết thúc Ngược lại, nếu khách hàng không thực hiện cam kết (hiện tại không có khả năng trả nợ hoặc chỉ có thể trả một phần), ngân hàng sẽ tiến hành tái cấu trúc nợ, cho phép khách hàng giãn tiến độ trả nợ Điều này có nghĩa là thay vì phải thanh toán toàn bộ số nợ ngay lập tức, khách hàng có thể trả dần trong thời gian dài hơn Nếu khách hàng đồng ý và hoàn tất việc trả nợ, quy trình sẽ kết thúc Tuy nhiên, nếu khách hàng không đồng ý, ngân hàng sẽ tiến hành xử lý nợ.

Hệ thống ghi lại mọi hành động thu hồi nợ và kết quả của từng nhân viên, từ đó tạo ra báo cáo thống kê về hiệu quả thu hồi Những báo cáo này sẽ là cơ sở giúp ngân hàng đưa ra các giải pháp xử lý nợ hiệu quả hơn.

^ Trong phạm vi đề tài em tập trung vào phân hệ xây dựng báo cáo thu hồi nợ.

1.3.3 Mục tiêu của dự án DCRS

Xây dựng một dựng một hệ thống quản lý nợ cho VTB với các chức năng sau:

- Tự động hóa các quy trinh nghiệp vụ liên quan đến quản lí nợ

+ Quy trình cảnh báo sớm + Quy trình thu hồi nợ + Quy trình xử lí nợ

- Hỗ trợ công việc quản lí nợ hàng ngày

+ Phân công công việc + Điều phối công việc + Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện công việc

- Thiết lập chỉ tiêu, kế hoạch thu hồi và đánh giá kết quả thực hiện.

- Xây dựng hệ thống báo cáo hiệu quả làm việc.

- Cung cấp hệ thống quản trị cho phép quản trị hệ thống dễ dàng.

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 11

XÂY DỰNG BÁO CÁO CHO PHÂN HỆ THU HỒI NỢ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NGÂN HÀNG V IETINBANK

Một số báo cáo xây dựng trong phân hệ thu hồi nợ

Báo cáo thu hồi nợ là những tài liệu nội bộ của ngân hàng, được thiết kế đơn giản để tập trung vào các số liệu quan trọng Những báo cáo này giúp quản lý dễ dàng hiểu và đánh giá các vấn đề liên quan đến thu hồi nợ.

Báo cáo thu hồi nợ là công cụ quan trọng giúp ngân hàng theo dõi các khoản nợ sắp đến hoặc đã quá hạn, đồng thời cảnh báo về tình hình thu hồi Nó cũng ghi nhận các hành động thu hồi của từng cán bộ, từ đó đánh giá hiệu quả trong việc thu tiền từ khách hàng dựa trên mức độ thanh toán của các khoản nợ.

2.2.1 Báo cáo theo dõi những tài khoản hứa trả trong vòng 7 ngày trước ngày đến hạn

- Báo cáo này tập trung vào các tài khoản không có tác nghiệp hoặc cam kết trả nợ trong vòng 7 ngày trước ngày đến hạn.

- Tần suất: Tích lũy hàng ngày

- Thời gian lưu trữ: 3 tháng

1 BRANCH Hiển thị chi nhánh của khách hàng

2 TRANSACTION OFFICE Hiển thị phòng giao dịch của khách hàng

3 RELATIONSHIP MANAGER Hiển thị chuyên viên quan hệ khách hàng xử lý tài khoản của khách hàng

4 CIF NUMBER Hiển thị số CIF của khách hàng

5 CUSTOMER NAME Hiển thị tên khách hàng.

6 ACCOUNT NUMBER Hiển thị số tài khoản

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 15

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

Hình 4: Template báo cáo theo dõi những tài khoản hứa trả trong vòng 7 ngày

Hiển thị số hợp đồng cho các sản phẩm thẻ tín dụng.

8 O/S BALANCE Hiển thị dư nợ của tài khoản.

9 DUE DATE Hiển thị ngày đến hạn của tài khoản.

10 DPD Hiển thị số ngày quá hạn của tài khoản.

11 TOTAL AMOUNT IN ARREARS Hiển thị tổng số tiền quá hạn của tài khoản

12 PRINCIPAL DUE/ OVERDUE Hiển thị tổng số tiền gốc đến hạn/quá hạn.

13 PAST DUE INTEREST Hiển thị tổng số tiền lãi quá hạn của tài khoản.

14 ACTION Hiển thị hành động mới nhất được thực hiện cho tài khoản

15 REACTION Hiển thị phản hồi mới nhất được thực hiện cho tài khoản.

16 PTP Hiển thị tổng số tiền cam kết trảđược đảm bảo cho tài khoản.

17 PTP DATE Hiển thị ngày cam kết trả nợ của tài khoản.

18 PRODUCT CODE Hiển thị mã sản phẩm của tài khoản.

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 16

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

Credit Card Collector Performance Report (Daily Accumulative)

STT Mục Mô tả Tổng

1 NO Cột này hiển thị số thứ tự

2 COLLECTOR Cột này hiển thị tên của cán bộ thu hồi nợ.

Bảng 1: Chi tiết báo cáo theo dõi những tài khoản hứa trả trong vòng 7 ngày

2.2.1 Báo cáo này theo dõi năng suất và hiệu quả nhắc nợ của cán bộ thu hồi đối với sản phẩm thẻ tín dụng.

2.2.2 Báo cáo này chỉ giám sát năng suất và hiệu quả làm việc của cán bộ thu hồi nợ đối với các tài khoản thẻ tín dụng.

2.2.3 Tần suất: Tích lũy hàng ngày

2.2.4 Thời gian lưu trữ: 24 tháng

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 17

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

Hình 5: Template báo cáo theo dõi năng suất và hiệu quả nhắc nợ

Cột này hiển thị số lượng tài khoản được phân bổ cho mỗi cán bộ thu hồi nợ (b)

Cột này hiển thị số lượng tài khoản có kết nối thành công I

CONTACTS Cột này hiển thị tỷ lệ kết nối thành công Được tính bằng:

(e) = Số lượng tài khoản có kết nối thành công.(c) / Số lượng tài khoản được phân bổ cho mỗi cán bộ thu hồi nợ (b)

6 NUMBER OF PTP Cột này hiển thị số lượng tài khoản có cam kết trả nợ (f)

Cột này hiển thị số tích lũycủa số tiền thu hồi được từ các tài khoản có cam kết trả nợ.

% PTP Cột này hiển thị tỷ lệ tài khoản có cam kết trả nợ Được tính bằng:

(g) = Số lượng tài khoản có cam kết trả nợ (f) / Số lượng tài khoản được phân bổ cho mỗi cán bộ thu hồi nợ (b)

Cột này hiển thị số lượng tài khoản thực hiện đúng cam kết.

10 % PROMISE KEPT Cột này hiển thị tỷ lệ thực hiện đúng cam kết. Được tính bằng:

(i) = Số lượng tài khoản thực hiện đúng cam kết (h)./ Số lượng tài khoản có cam kết trả nợ (f)

Cột này hiển thị số lượng tài khoản không thực hiện đúng cam kết.

Cột này hiển thị tỷ lệ tài khoản không thực hiện đúng cam kết. Được tính bằng:

(z) = Số lượng tài khoản không thực hiện đúng cam kết (j) / Số lượng tài khoản có cam kết trả nợ (f)

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 18

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

1 NO Cột này hiển thị số thứ tự

2 ACCOUNT NUMBER Cột này hiển thị số tài khoản của khách hàng

3 PRODUCT GROUP Cột này hiển thị nhóm sản phẩm của tài khoản.

4 CUSTOMER NAME Cột này hiển thị tên khách hàng

5 TOTAL BILL AMOUNT Cột này hiển thị tổng số tiền lên bill của tài khoản

6 PAST DUE DATE Cột này hiển thị ngày quá hạn của tài khoản.

Hiển thị tên của cán bộ thu hồi nợ tại Trung tâm dịch vụ khách hàng

8 REACTION NAME Cột này hiển thị tên của phản hồi

9 PTP DATE Cột này hiển thị ngày cam kết trả nợ

10 PTP AMOUNT Cột này hiên thị số tiền cam kết trả nợ

11 PAYMENT AMOUNT Cột này hiển thị tổng số tiền khách hàng đã thanh toán.

12 REACTION STATUS Cột này hiển thị tỷ lệ tài khoản không thực hiện đúng cam kết.

13 BRANCH Hiên thị chi nhánh của tài khoản

Bảng 2: Chi tiết báo cáo theo dõi năng suất và hiệu quả nhắc nợ

2.2.6 Báo cáo theo dõi năng suất và hiệu quả thu hồi của trung tâm dịch vụ khách hàng.

- Báo cáo này đánh giá năng suất và hiệu quả nhắc nợ của các cán bộ tại Trung tâm dịch vụ khách hàng.

- Tần suất: Tích lũy hàng ngày

- Thời gian lưu trữ: 24 tháng

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 19

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

Hình 6: Template báo cáo theo dõi năng suất và hiệu quả thu hồi của trung tâm dịch vụ khách hàng.

2.3 Quy trình xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hang vietinbank

2.3.1 Trích xuất dữ liệu lên báo cáo trong Oracle Developer

Dữ liệu nguồn là kết quả nhắc nợ của nhân viên thu hồi, được hệ thống DCRS lưu trữ dưới dạng các bảng Những bảng dữ liệu này đã được chuẩn hóa, cho phép người dùng dễ dàng truy xuất để tạo báo cáo.

Bước 1: Xây dựng bảng staging:

Bảng Staging là nơi lưu trữ dữ liệu tạm thời, chứa các thông tin cần thiết cho từng báo cáo Dữ liệu trong bảng staging được lấy trực tiếp từ nguồn dữ liệu, và có thể xem như là tầng thấp nhất trong quy trình xử lý dữ liệu.

Bước 2: Xây dựng Proceduce STG là Gọi là thủ tục, nó dùng để gom một nhóm lệnh

SQL nhằm mục đích đổ dữ liệu từ các bảng dữ liệu nguồn đổ vào bảng dữ liệu STG.

Bước 3: Xây dựng bảng dữ liệu Daily (Monthy).

+ Bảng daily hay monthy là nơi lưu trữ các dữ liệu được đổ từ bảng STG.

Báo cáo có thể được phân loại thành hai loại chính: báo cáo theo ngày và báo cáo theo tháng Tuy nhiên, không phải tất cả các cột trong báo cáo đều có thể lấy trực tiếp từ các bảng nguồn Một số cột yêu cầu quá trình biến đổi như tính tổng hoặc phần trăm, do đó cần thực hiện các truy vấn qua nhiều bảng để thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của báo cáo.

^ Việc chia dữ liệu thanh nhiều tầng sẽ giảm độ phức tạp của các truy vấn sql đồng thời giảm thời gian xử lý dữ liệu.

Đối với các báo cáo đơn giản, dữ liệu có thể được kéo trực tiếp từ nguồn mà không cần qua xử lý, do đó có thể bỏ qua tầng STG và đưa dữ liệu lên tầng daily hoặc monthly.

Bước 4: Xây dựng Procedure để đổ dữ liệu vào các bảng daily (hay monthy) vừa tạo.

Bước 5: Xây dựng Procedure CRYTAL nhằm mục đích đổ dữ liệu từ các bảng

DAILY (or MONTHY) lên Tool Crystal Report.

2.3.2 Xây dựng layout trên Cystal Report

Bước 1: Thiết kế layout báo cáo trên công cụ Cystal Report vào.

Bước 2: Kéo dữ liệu lên layout của báo cáo.

Bước 3: Thực hiện test dữ liệu báo cáo.

Xây dựng báo cáo thống kê hiệu quả nhắc nợ của cán bộ thu hồi trong phân hệ thu hồi nợ

Báo cáo thống kê hiệu quả nhắc nợ của cán bộ thu hồi nợ là công cụ quan trọng để theo dõi và đánh giá hiệu quả công việc của cán bộ thu nợ đối với tất cả các tài khoản trong danh sách công việc.

Bảng 3: Chi tiết báo cáo theo dõi năng suất và hiệu quả thu hồi

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 20

Khóa luận tốt nghiệp này tập trung vào việc xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank Trong một ngày làm việc, cán bộ thực hiện tổng cộng nhiều cuộc gọi, trong đó có một tỷ lệ cuộc gọi trả về sai số nhất định Bên cạnh đó, có số lần không liên lạc được cũng chiếm tỷ lệ đáng kể Đặc biệt, báo cáo cũng ghi nhận số lượng khách hàng cam kết và không cam kết trả nợ, cùng với tỷ lệ tương ứng của từng nhóm.

Báo cáo thống kê hiệu quả nhắc nợ của cán bộ thu hồi nợ là một tài liệu tài chính quan trọng của ngân hàng, giúp lãnh đạo và cơ quan quản lý đánh giá thực trạng thu hồi nợ Thông qua các chỉ tiêu trong báo cáo, ngân hàng có thể áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời và phù hợp với các tài khoản nợ, từ đó nâng cao hiệu quả thu hồi nợ.

- Tần suất: Tích lũy hàng ngày

- Thời gian lưu trữ: 24 tháng

1 NO Cột này hiển thị số thứ tự

2 COLLECTOR Cột này hiển thị tên của cán bộ thu hồi nợ.

3 WRONG NUMBER Cột này hiển thị số lần

% WRONG NUMBER Cột này hiển thị tỷ lệ sai số

Số lần sai số / Tổng số lần liên lạc trong tháng

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 21

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

Hình 7: Template báo cáo theo dõi năng suất và hiệu quả thu hồi của cán bộ thu hồi

Cột này hiển thị số lần Phản hồi = Không liên lạc được.

Cột này hiển thị tỷ lệ không liên lạc được.

Số lần không liên lạc được / Tổng số lần liên lạc trong tháng * 100%

7 PTP Cột này hiển thị số lần

Phản hồi = Cam kết trả nợ

8 % PTP Cột này hiển thị tỷ lệ tài khoản có cam kết trả nợ

Số lần cam kết trả nợ trong tháng / Tổng số lần liên lạc được trong tháng *100%

Số này hiển thị số lần Phản hồi = Không cam kết trả nợ

Cột này hiển thị tỷ lệ tài khoản không có cam kết trả nợ

Số lần không cam kết trả nợ trong tháng / Tổng số liên lạc được trong tháng * 100%

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 22

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

Bảng 4: Chi tiết báo cáo theo dõi năng suất và hiệu quả thu hồi của cán bộ thu hồi nợ

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 23

)iắ⅜x Ệ B s ° rt " Fớiter:| T- ’ Actions Ị ì) ID ∣fj SYS-APF-CD ∣⅜ MT-DEPT-ID

|ệ IS-OTTIE R I ⅜ I5-DEFAULT I i) IS- SYS |ệ IS-DEL I ộ χ∣ Ξ Ξ Welcome ⅛ DCR5DBBK l ⅛ DCR5DBBK^'1 ⅛ ∣ DCR5DBBK^'B ⅛

DCR5D88K^'5 ⅛⅛ DCR5DBBK^'2 θ TBL_SEC_USER

Columns Data Model I Constraints I Grants !statistics !Triggers Iplashback I Dependencies I Details !Partitions !indexes I SQL

TBL_SEC_PSWD_HIST # Slâ ⅛ × B ■> I 5ort FiIteriF Fjɪ Actions

TBL-SEC-ROLE-APP-RŨLE 1

'BL⅞EC JtPT-SQL-CACHE 2

'BL SEC SCRN RULES DET 7

Khóa luận tôt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hôi nợ của ngân hàng Vietinbank

2.4.2.Các bảng dữ liệu nguồn sử dụng trong báo cáo thống kê hiệu quả thu hồi nợ của cán bộ thu hồi.

- Bảng Thông tin tài khoản khách hàng (T_HT_ACCTS) (Kí hiệu: ACCT)

S -H T-HT-ACCT-CIFCL≡-RELS ©-H T-HT-ACCT-CLO5ED E-H T-HT-ACCT-COLL-RELS + -J T-HT-ACCT-CONTACTS E-H T-HT-ACCT-FD S

E-H T-HT-ACCT-PDCHEQS E-H T-HT-ACCT-REPYMTS S-H T-HT-ACCT-REPYMTS-ARC S-H T-HT-ACCT-SCORE5 S-H T-HT-ACCT-SI l±i -H T-HT-ACCT-TIER5 E-H IMiIgitwri E-H T-HT-BF-STS

E -H T-HT-BF-STSJdIST B-H TJdT-CIF-ACCTS + □ TJdT-CIF-ADDRS E-H T-HT-CIF-CONTACT-PERS E-H T-HT-CIF-CONTACT5 E-H TJdT-CIF-EMPLYMTS + □ T-HT-CIF-PORTFOLIOS E-H T-HT-CIF-RELATEDS S-H T-HT-CIF-REL S

S-H T-HT-CIFS S H TJ-IT-COLLJdPS

E -H T_HT_COLL_RES S-H T-HT-COLLS B-H T-HT-C OURT-ORDERS S-H TJdT-LOAD-COLL-RELS E-H T-HT-MRS S-H T-HT-MT-ERR

E-H T HT MT ETL y ® S X ® a I Sort,, I Filter:I τ∙ ∣Actions, ỘID∣⅜ SYS-APF-CD ∣0 MT-H05TJD I ⅜ ACCT-MO I ⅜ MT-BR-ID

1 85843FECD1FA55B5E053BF1B1FAC4077 SYSVIi E4072116A7F5469DB380CBC0F9F71818 860003155875 CDA92C76AC1F1DB8BAB2257A1E578BCC

2 85843FECD1FE55B5EO53BF1B1FAC4O77 SYSVN E4072116A7F5469DB380CBC0F9F71818 863002963883 CDAA5B2DAC1F1DB8BAB2257A147EC189

3 85843FECD1FB55 B 5 E 053BF1B1FAC4077 SYSVN E40721 16 A 7 F 5469DB380CBC0 F 9 F 718 18 805002858641 CDA980 E 4AC1F1DB8BAB2257AB6979039

4 85843FECD1FC55 B 5 E 053BF1B1FAC4077 SYSVN E40721 16 A 7 F 5469DB380CBC0 F 9 F 718 18 558000269227 CDA980 E 4AC1F1DB8BAB2257AB6979039

5 85843FECD1FD55 B 5 E 053BF1B1FAC4077 SYSVN E40721 16 A 7 F 5469DB380CBC0 F 9 F 718 18 809002868651 CDA9DD85AC1F1DB8BAB2257AB9736453

6 85843FECD1FF55 B 5 E 053BF1B1FAC4077 SYSVN E40721 16 A 7 F 5469DB380CBC0 F 9 F 718 18 866000800681 CDAAA6D2AC1F1DB8BAB2257AE5A3844D:

7 85843FECD20055B5E053BF1B1FAC4077 SYSVN E4072116A7F5469DB380CBC0F9F71818 869003104599 CDAAF2BCAC1F1DB8BAB2257A287E625F

S 85843FECD20155B5E053BF1B1FAC4077 SYSVN E4072116A7F5469DB380CBC0F9F71818 864000800683 CDAAA6D2AC1F1DB8BAB2257AE5A3844D

9 85843FECD20255B5E053BF1B1FAC4077 SYSVN E4072116A7F5469DB380CBC0F9F71818 860003104683 CDAAF2BCAC1F1DB8BAB2257A287E625F

10 85843FECD20355 B 5 E 053BF1B1FAC4077 SYSVN E40721 16 A 7 F 5469DB380CBC0 F 9 F 718 18 861003140416 CDA8 A 76FAC1F1DB8BAB2257AF5CE38 F 6

H 85843FECD50355 B 5 E 053BF1B1FAC4077 SYSVN E40721 16 A 7 F 5469DB380CBC0 F 9 F 718 18554000557505 EC92 A 610AC1F1DB839 A 6 C 8538I AAB S C I

12 85843FECD50455 B 5 E 053BF1B1FAC4077 SYSVN E4072 116 A 7 F 5469DB380CBC0 F 9 F 71818 554000558506 EC944822AC1F1DB839A6C85342398C12

13 85843FECD20455 B 5 E 053BF1B1FAC4077 SYSVN E40721 16 A 7 F 5469DB380CBC0 F 9 F 718 18 866003120428 CDA92 C 76AC1F1DB8BAB2257 A 1E578BCC

14 85843FECD50555B5E053BF1B1FAC4077 SYSVN E4072116A7F5469DB380CBC0F9F71818 554000559504 EC944822AC1F1DB839A6C85342398C12

15 85843FECD50755B5E053BF1B1FAC4077 SYSVN E4072116A7F5469DB380CBC0F9F71818 558000232363 EC944822AC1F1DB839A6C85342398C12

16 85843FECD50855B5E053BF1B1FAC4077 SYSVN E4072116A7F5469DB380CBC0F9F71818 558000197531 EC96AOE3AC1F1DB839A6C8534A681E39

17 85843FECD50955 B 5 E 053BF1B1FAC4077 SYSVN E40721 16 A 7 F 5469DB380CBC0 F 9 F 718 18558000165795 EC97 F 346AC1F1DB839 A 6 C 8530E13 B 9 F 3

18 85843FECD50 B 55 B 5 E 053BF1B1FAC4077 SYSVN E40721 16 A 7 F 5469DB380CBC0 F 9 F 718 18558000546218 ECA0 B 6 B 8AC1F1DB839 A 6 C 8530 A 00188F

19 85843FECD50 C 55 B 5 E 053BF1B1FAC4077 SYSVN E4072 116 A 7 F 5469DB380CBC0 F 9 F 71818 558000326716 ECA1540FAC1F1DB839 A 6 C 853512DE857

20 85843FECD50D55B5E053BF1B1FAC4077 SYSVN E4072116A7F5469DB380CBC0F9F71818 558000287641 EC98F1A7AC1F1DB839A6C8538275934B

21 85843FECD1F955B5E053BF1B1FAC4077 SYSVN E4072116A7F5469DB380CBC0F9F71818 868003141539 CDA8A76FAC1F1DB8BAB2257AF5CE38F6

22 85843FECD50055B5E053BF1B1FAC4077 SYSVN E4072116A7F5469DB380CBC0F9F71818 554000554501 EC93174DAC1F1DB839A6C853C0E7BD52

23 85843FECD50155B5E053BF1B1FAC4077 SYSVN E4072116A7F5469DB380CBC0F9F71818 554000554503 EC92A61OAC1F1DB839A6C85381AAB8C1

24 85843FECD5O255B5EO53BF1B1FAC4O77 SYSVN E4072 1 16 A 7 F 5469DB380CBC0 F 9 F 718 18 554000556504 EC92 A 610AC1F1DB839 A 6 C 8538 1AAB8C1

Hình 8: Dữ liệu Thông tin tài khoản khách hàng

- Bảng Phương thức liên lạc của cán bộ thu hôi (T_MT_ACT_TYP) (Kí hiệu:MTA)

Hình 9: Dữ liệu Phương thức liên lạc của cán bộ thu hồi

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 24

Khóa luận tôt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hôi nợ của ngân hàng Vietinbank

- Bảng Thông tin kết quả nhắc nợ (T_MT_REACT) (Kí hiệu: REACT)

1 D87FC0EF408AE1E3E0446805CA066301 SYSVN

2 D87FC0EF408AE1E3E0446805CA066302 SYSVN

3 D87FC0EF408AE1E3E0446805CA066303 SYSVN

4 D87FC0EF408⅛ElE3E0446805CA066304 SYSVN

5 D 87 FC 0 EF 408 AE 1 E 3 E 0446805 CA 066305 SYSVN

6 D87FC0EF408AE1E3E0446805CA066306 SYSVN

7 D87FC0EF408AE1E3E0446805CA066307 SYSVN

8 D87FC0EF408AE1E3E0446805CA066308 SYSVN

9 D87FC0EF408AE1E3E0446805CA066309 SYSVN

29983461AC1E51164FD9BDD1C85777A1 WN Wrong Number 716BF780AC1E51160BA350A41969A470 N

29983461AC1E51164FD9BDD1C85777A1 NC No Call 716BF780AC1E51160BA350A41969A470 N

29983461AC1E51164FD9BDD1C85777A1 UC Unable to Contact 716BF780AC1E51160BA350A41969A470 N

29983461AC1E51164FD9BDD1C85777A1 PTP PTP 716BF780AC1E51160BA350A41969A470 N

The article outlines various transaction codes related to customer payments and account management Key entries include "RTP" indicating a refusal to pay, "CP" for customer payments made to a loan account, and "MC" for manual collections where customers have paid to a designated account Additionally, "AD" refers to auto debit transactions The document also highlights specific action codes, such as "REACTION" and "ACTION," which pertain to customer interactions Each entry is linked to a unique identifier for tracking purposes.

Hình 10: Dữ liệu Thông tin kết quả nhắc nợ

- Bảng Thông tin nhân viên thu hôi nợ (TBL_SEC_USER) (Kí hiệu: SEC)

Hình 11: Dữ liệu Thông tin nhân viên thu hồi nợ

- Bảng Chi tiết cam kết trả nợ (T_PTP_DETAILS) (Kí hiệu: PTPD)

The APF-CD I system includes various components such as MT J 1 TP -STS JD, ACT-REaCTJD, and PTP-AMOUNT, which are essential for tracking data effectively Key parameters like DT-START and DT-END define the timeframe for data creation and updates Additionally, the system records the user responsible for creating or updating entries, along with version control and start and end dates for data integrity This structured approach ensures accurate data management and retrieval within the system.

(null) B2F1712449460BA4E044080027045CE9 85374CEE2514A586E0531A19004ABBD1 1100000

(null) B2F1712449490BA4E044080027045CE9 85374CEE2514A586E0531A19005ABBD1 500000

(null) B2F1712449480BA4E044088827045CE9 85374CEE2514A586E0531A19007ABBD1 900000

(null) B2F1712449480BA4E044080027045CE9 85374CEE2514A586E0531A19008ABBD1 800000

(null) B2F1712449480BA4E044088827045CE9 85374CEE2514A586E0531A19002ABBD1 (null) B2F1712449480BA4E044080027045CE9 85374CEE2514A586E0531A19003ABBD1 1200000

Hình 12: Dữ liệu Bảng Chi tiết cam kết trả nợ

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 25

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

- Bảng Thông tin khách hàng (T_HT_CIFS) (Kí hiệu: CUS)

Hình 13: Dữ liệu Bảng Thông tin khách hàng

- Bảng fact (TCASES) (Kí hiệu: TC)

Hình 14: Dữ liệu Bảng fact

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 26

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

2.4.3 Trích xuất dữ liệu lên báo cáo

* Tạo bảng tạm Staging (STG) cho báo cáo

- Bảng STG sẽ chứa các cột dữ liệu:

- Tên các cột dữ liệu:

+ Ngày tạo báo cáo (DT_RPT)

+ Mã tài khoản (MT_ACCT_ID)

+ Mã chi nhánh (HT_CIF_MT_BR_ID

+ Mô tả phương thức liên lạc (T_MT_ACT_TYP_CSDP)

+ Mô tả kết quả nhắc nợ (MT_DSCP)

+ Hạn cuối cùng cam kết trả nợ (DT_END)

+ Số tiền hứa trả (MT_PTP_AMOUNT)

+ Mã khách (HT_CIF_ID),

+ Tên nhân viên thu hồi (HT_NM_LN_1)

+ Mã nhân viên thu hồi (COLLECT_ID)

+ Mã phòng ban (M_DEPT_ID).

CREATE TABLE "EBREPORT"."T_RPT_C09VN_STG"

( "HT_NM_LN_1" VARCHAR2 (200 BYTE),

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 27

* Xây dựng proceduce STG để đổ dữ liệu từ các bảng dữ liệu nguồn vào bảng

STG vừa tạo (PPRTC09VNSTG)

- Code tạo procedure STG đặt tên là “P_RPT_C09VN_STG”

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

"HT_ACCT_ID" VARCHAR2 (50 BYTE),

"HT_CIF_MT_BR_ID" VARCHAR2 (50 BYTE),

"MT_ACT_ID" VARCHAR2 (50 BYTE),

"MT_REACT_ID" VARCHAR2 (50 BYTE),

"MT_BR_ID" VARCHAR2 (50 BYTE),

"MT_DETP_ID" VARCHAR2 (50 BYTE),

"HT_CIF_NO" VARCHAR2 (50 BYTE),

"HT_ACCT_NO" VARCHAR2 (50 BYTE),

"PTP_DET_ID" VARCHAR2 (50 BYTE),

"ACT_REACT_ID" VARCHAR2 (50 BYTE),

"MT_ACT_TYP_ID" VARCHAR2 (50 BYTE)

) SEGMENT CREATION IMMEDIATE PCTFREE 10 PCTUSED 40 INITRANS 1 MAXTRANS 255 NOCOMPRESS LOGGING

STORAGE (INITIAL 65536 NEXT 1048576 MINEXTENTS 1 MAXEXTENTS 2147483645

PCTINCREASE 0 FREELISTS 1 FREELIST GROUPS 1 BUFFER_POOL DEFAULT FLASH_CACHE DEFAULT CELL_FLASH_CACHE DEFAULT)

- Bảng STG sau khi tạo:

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 28

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank create or replace PROCEDURE "P_RPT_C09VN_STG"

- Code lấy dữ liệu từ các bảng dữ liệu nguồn vào bảng tạm STG: select

SEC.NM HT_NM_LN_1, EBDCRS.PKG_BF_APPDT.APP_DT () DT_RPT, ACCT.ID HT_ACCT_ID,

ARA.MT_ACT_ID MT_ACT_ID, CUS.MT_BRANCH_ID HT_CIF_MT_BR_ID,

ARA.CREATE_BY COLLECTOR_ID, TC.CIF_ID HT_CIF_ID,

PTPD.ID PTP_DET_ID, PTPD.DT_END DT_END, PTPD.PTP_AMOUNT PTP_AMOUNT,

REACT.CD MT_CD, MTA.MT_ACT_TYP_CSDP

From EBDCRS.T_ACT_REACT ARA

The query utilizes an inner join to connect the EBDCRS.T_PTP_DETAILS (PTPD) table with the ARA.ID and PTPD.ACT_REACT_ID, while also joining the EBDCRS.T_MT_ACTS (MTA) table on ARA.MT_ACT_ID and MTA.ID Additionally, it incorporates an inner join with the EBDCRS.T_MT_REACTS (REACT) table to complete the data retrieval process.

ARA.MT_REACT_ID = REACT.ID inner join EBDCRS.T_CASES TC on TC.MCASE I

TC.MT_DEPT_ID =V_DEPT_ID inner join EBDCRS.T_HT_ACCTS ACC

ACCT.MT_HOST_ID = V_HOST_ID inner join

EBDCRS.T_HT_CIFS CUS on CUS.CIF_ N

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 29

EBDCRS T INNER JOIN T_PTP_DETAI LS

EBDCRS ID = MT-ACT-ID

EBDCRS _ INNER JOIN T-MT-ACT-TYP

The graduation thesis focuses on developing a report for the debt recovery module of Vietinbank, utilizing an inner join between the EBDCRS.T_ASSIGNMENTS and EBDSMS.TBL_SEC_USER tables based on their respective case IDs.

SGM.CURR_USER_ID = SEC.ID where

REACT.CD in ('WN','UC','PTP', ' NPTP' AND MTA.MT_ACT_TYP_CSDP= „CALL';

- Giải thích code: Lấy dữ liệu từ nguồn:

Ngày tạo báo cáo (DT_RPT) được lấy từ cột DT_APP, trong khi cột Mã tài khoản (ID) được trích xuất từ bảng Thông tin tài khoản khách hàng (ACCTS) với ký hiệu HT_ACCT_ID.

+ Cột Mã khách (ID): Từ bảng Thông tin khách hàng (CUS) (Kí hiệu: HT_CIF_ID)

+ Mã chi nhánh (MT_BRANCH_ID): Từ bảng Thông tin khách hàng (CUS) (Kí hiệu: HT_CIF_MT_BR_ID)

+ Cột Mã chi tiết cam kết trả nợ (ID): Từ bảng Chi tiết cam kết trả nợ (PTPD) (Kí hiệu: MT_DETP_ID)

+ Số tiền hứa trả (PTP_AMOUNT): Từ bảng Chi tiết cam kết trả nợ (PTPD) (Kí hiệu: MT_PTP_AMOUNT)

+ Hạn cuối cùng cam kết trả nợ (DT_END): Từ bảng Chi tiết cam kết trả nợ (PTPD) (Kí hiệu: DT_END)

+ Cột Mô tả kết quả nhắc nợ (DSDP): Từ bảng Kết quả nhắc nợ (ARA) (Kí hiệu: MT_DSDP)

+ Cột Mã phương thức liên lạc (ID): Từ bảng Phương thức liên lạc (MTA) (Kí hiệu: T_MT_ACT_TYP_ID)

+ Cột Mã nhân viên thu hồi (CREAT BY): Từ bảng Thông tin nhân viên thu hồi nợ (SEC) (Kí hiệu: COLLECT_ID)

+ Cột Tên nhân viên thu hồi (NM): Từ bảng Thông tin nhân viên thu hồi nợ (SEC) (Kí hiệu: (HT_NM_LN_1)

- Tạo liên kết giữa các bảng:

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 30

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

ID = MT-REACT-ID _ EBDCRS _ INNERJOIN T-CASES _

EBDCRS INNER JOIN T-HT-ACCTS

EBDCRS INNER JOIN T-MT-BRANCHES

EBDSMS INNERJOIN TBL-SEC-USER

Tên trường trên báo cáo Sche ma

Ki hiệ Tên cột Ki hiệu các trường báo cáo Kiểu dữ liệu

Nhân viên thu hổi EBDC

HT-NM-LN-I VARCHAR2(200 CHAR)

Sai số liên lạc (1> NUM-WR-CA LL NUMBER(16,2) _

Tỉ lệ sai số liên lạc (2) P E RC-WR-CALL _ NUMBER(16,2) _

Không liên lạc được (3> NUM-UNABLE-CONTACT NUMBER(16,2) _

% Không liên lạc được (5> PERC-UNABLE-CONTACT _ NUMBER(16,2) _

Cam kết trả nợ (5> NUM-PTP _ NUMBER(16,2) _

Tỉ lệ cam kết trả nợ (6> PERC-PTP NUMBER(16,2) _

Không cam kết trả nợ (7> NUM-NOT-PTP _ NUMBER(16,2) _

Tỉ lệ không cam kết trả nợ (8> PERC-NOT-PTP NUMBER(16,2) _

Khách hàng đã thanh toán vào tài khoản vay, không cần gọi (9> NUM-CUS-PAID-LN-NOCALL NUMBER(16,2) _

Tỉ lệ khách hàng đã thanh toán vào tài khoản vay, không cần gọi (10)

PERC-CUS-PAID-LN-NOCALL NUMBER(16,2) _

Report date |12) _- Đổ các cột dữ liệu vừa lấy vào bảng STG:DT-APP DT-RPT TIMESTAMP(6) WITH TIME ZONE insert into EBREPORT.T_RPT_C09VN_STG (HT_NM_LN_1,

DT_RPT,HT_ACCT_ID, HT_CIF_MT_BR_ID, MT_ACT_ID,

MT_REACT_ID, MCASE-ID, TCAES-ID, COLLECTOR-ID, MT-BR-ID, MT-DETP-ID, HT-CIF-NO, HT-ACCT-NO, PTP_DET_ID, ACT-REACT-ID, DT_END,

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 31

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

Để lọc dữ liệu trong bảng kết quả nhắc nợ, cần chú ý đến cột mô tả với các giá trị như: 'Sai số', 'Không liên lạc được', 'Cam kết trả nợ', 'Không cam kết trả nợ' Đồng thời, phương thức liên hệ phải là 'Gọi điện' và REACT.CSDP phải thuộc các giá trị: 'WN', 'UC', 'PTP', 'NPTP'.

AND MTA.MT_ACT_TYP_CSDP='CALL';

- Dữ liệu ở bảng STG sau khi đã đổ dữ liệu:

⅞ HT-NM-LN-I I ộ DT-RPT

7 CC5cfτnail com 02-APR-19

O1.39.23.ŨŨOOOOOOO 01.39.23.000000000 01.39.23.000000000 O1.39.23.OOOOOOOOO O1.39.23.OOOOOOOOO 01.39.23.000000000 01.39.23.000000000 O1.39.23.ŨŨOOOOOOO O1.39.23.ŨŨOOOOOOO 01.39.23.000000000 01.39.23.000000000

PM AS IA/ BANGKOK ADMIN

PM AS IA/ BANGKOK ADMIN

I φ C OLLECTORJD I ⅞ DT-END I φ PTP-AMOUNT I φ MT-CD IỘ MT-ACT-TVP-ID

08 D2D706AF 3 F 4 8 21B B2 28 C4D03 08D2D706AF3F4821BB228C4DO3 08D2D706AF3F4821BB228C4DO3

Bảng dữ liệu cung cấp thông tin về danh sách cán bộ thu hồi, bao gồm ngày thu hồi, số tiền khách hàng cam kết trả, và kết quả sau khi thực hiện liên lạc.

* Tạo bảng tạm Monthy cho báo cáo (T_RPT_C09_Monthy)

- Bảng Monthy sẽ chứa các cột dữ liệu:

Số lần có cam kết trả nợ được xác định bằng cách đếm số lần liên lạc qua điện thoại, trong đó khách hàng đã thể hiện cam kết trả nợ.

+ (6) Tỉ lệ có cam kết trả nợ: Số lần có cam kết trả nợ (5) số trên tổng số lần gọi

Trong quá trình theo dõi tình hình nợ, việc đếm số lần không cam kết trả nợ là rất quan trọng Điều này bao gồm việc ghi nhận số lần liên lạc qua điện thoại, trong đó khách hàng không đưa ra cam kết thanh toán Thông tin này giúp đánh giá khả năng thu hồi nợ và xây dựng chiến lược phù hợp.

+ (8) Tỉ lệ không cam kết trả nợ: Số lần không cam kết trả nợ (7) trên tổng số lần gọi điện

CREATE TABLE "EBREPORT"."T_RPT_C09VN_MONTHLY"

"HT_NM_LN_1" VARCHAR2 (200 CHAR),

"TOTAL_AR_OF_THE_MONTH" NUMBER (16, 2),

"DT_RPT" TIMESTAMP (6 WITH TIME ZONE,

BUFFER_POOL DEFAULT FLASH_CACHE DEFAULT

- Giải thích các trường dữ liệu:

+ (1) Số lần sai số liên lạc: Đếm số lần liên lạc bằng hình thức gọi điện trong đó kết quả trả về là sai

+ (2) Tỉ lệ sai số liên lạc: Số lần sai số liên lạc (1) trên tổng số lần gọi.

+ (3) Số lần không liên lạc được: Đếm số lần liên lạc bằng hình thức gọi điện trong đó kết quả trả về là không liên lạc được

+ (4) Tỉ lệ Không liên lạc được: Số lần không liên lạc được (3) trên tổng số lần gọi

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 32

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

COMMENT ON TABLE "EBREPORT"."T_RPT_C09VN_MONTHLY"

IS 'DCRS: Calling Statistic Report (Monthly)';

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 33

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

- Bảng Monthly sau khi tạo:

* Xây dựng proceduce MONTHY để đổ dữ liệu từ bảng STG vào bảng Monthy vừa tạo (PPRTC09 V NMONTHY

- Tạo một Procedure có tên là: P_RPT_C09VN_MONTHLY create or replace PROCEDURE P_RPT_C09VN_MONTHLY

^ Bảng Monthy chứa các trường dữ liệu phức tạp, cần phải qua tính toán biến đổi từ các cột dữ liệu của bảng Staging.

- Code biến đổi dữ liệu từ tầng STG φ Đếm tổng tất cả các cuộc gọi trong tháng của mỗi cán bộ thu hồi nợ (a)

The query counts the total number of calls made each month by debt recovery officers, specifically focusing on calls that resulted in a "Wrong number." This is achieved by selecting the name of the officer and grouping the results, with the total categorized under the label "NUM_WR_CALL," based on the activity ID of the calls.

Đếm số lượng cuộc gọi trong tháng của mỗi cán bộ thu hồi nợ, trong đó kết quả cuộc gọi là "Không liên lạc được", với mã hoạt động là 'CALL' và mã CDSP là 'WN'.

NUM_UNABLE_CONTACT (đếm theo MT_ACT_ID)

Bùi Thị Thanh - Lớp K18HTTTC 34 then nvl(b.NUM—NOT—PTP 0)/a.Total_AR_of_the_month*100 end PERC-NOT-PTP,

Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng báo cáo cho phân hệ thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank

COUNT (case when STG.MT_ACT_TYP_CDSP = , CALL , AND STG.MT_CDSP = 'UC , then STG.MT_ACT_ID end)

Đếm tổng số cuộc gọi trong tháng của từng cán bộ thu hồi nợ với kết quả là Cam kết trả nợ, được đặt tên là “NUM_PTP” (đếm theo MT_ACT_ID).

COUNT (case when STG.MT_ACT_TYP_CDSP = , CALL , AND STG.MT_CDSP = , PTP , then STG.MT_ACT_ID end)

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BÁO CÁO

Ngày đăng: 29/03/2022, 23:40

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w