1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

793 nâng cao tỷ lệ áp dụng CO hưởng ưu đãi trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN trung quốc kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với việt nam

114 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Tỷ Lệ Áp Dụng C/O Hưởng Ưu Đãi Trong Khu Vực Mậu Dịch Tự Do ASEAN - Trung Quốc. Kinh Nghiệm Quốc Tế Và Bài Học Đối Với Việt Nam
Tác giả Đinh Ngọc Hà
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Cẩm Thủy
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 773,48 KB

Cấu trúc

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • Em xin chân thành cảm ơn!

    • 2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới

    • 2.2 Đánh giá tình hình nghiên cứu

    • 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của Giấy chứng nhận xuất xứ

  • / ICC'

    • 1.1.2 Phân loại Giấy chứng nhận xuất xứ

    • 1.1.3 Vai trò của Giấy chứng nhận xuất xứ

    • 1.1.4 Mục đích của việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ

    • 1.1.5 Nội dung cơ bản của giấy chứng nhận hàng hóa

    • 1.2.1 Khu vực mậu dịch tự do ASEAN- Trung Quốc

    • 1.2.2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hưởng ưu đãi thuế quan trong Khu vực mậu dịch tự do ASEAN- Trung Quốc

    • 2.1.1 Xu hướng sử dụng giấy chứng nhận trên thế giới hiện nay

    • 2.2.2 Trung Quốc

    • 2.2.3 Singapore

    • 2.2.4 Indonesia

    • 2.2.1 Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ tại Việt Nam

    • 2.2.2 Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hưởng ưu đãi thuế quan tại Việt Nam

    • 2.2.3 Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E hưởng ưu đãi thuế quan

    • 2.3.1. Những cam kết của Việt Nam trong Khu vực thương mại tự do ASEAN- Trung Quốc

    • 2.3.2 Thực trạng sử dụng Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E tại Việt Nam

    • 2.4.1 Kết quả đã đạt được trong việc sử dụng C/O form E

    • 2.4.2 Những hạn chế còn tồn tại

    • 2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên

    • 3.1.1 Kinh nghiệm đến từ các quốc gia trong khu vực ACFTA

    • 3.1.2 Bài học sử dụng C/O form E đối với Việt Nam

    • 3.2.1 Giải pháp đối với doanh nghiệp Việt Nam sử dụng C/O form E

    • 3.2.2 Giải pháp đối với Cơ quan quản lý cấp C/O form E

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế - xã hội hiện nay, các quốc gia đang tăng cường hợp tác và giao thương, không chỉ trong khu vực mà còn toàn cầu Xu hướng toàn cầu hóa đã dẫn đến sự ra đời của nhiều Hiệp định và Khu vực mậu dịch tự do, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thương mại hóa và mở rộng thị trường Để tận dụng những lợi ích này, các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc chứng minh xuất xứ hàng hóa thông qua Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mặc dù C/O không phải là chứng từ bắt buộc, nhưng nó đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà xuất nhập khẩu hưởng ưu đãi thuế quan theo các Hiệp định Thương mại tự do Trung Quốc hiện là một trong những đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam, với tiềm năng tiêu thụ lớn và vị trí địa lý thuận lợi Hiệp định Khung về Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA) đã thúc đẩy mối quan hệ hợp tác này, cam kết xóa bỏ hơn 90% dòng thuế, do đó, vai trò của C/O càng trở nên quan trọng Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa nắm rõ cách thức để được cấp C/O mẫu E, dẫn đến việc chưa tận dụng được các ưu đãi thuế quan mà loại C/O này mang lại.

Để giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E và tận dụng các ưu đãi thuế quan khi xuất nhập khẩu với Trung Quốc, tôi chọn đề tài: “Nâng cao tỷ lệ áp dụng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hưởng ưu đãi trong Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc Kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với Việt Nam” cho bài luận tốt nghiệp của mình.

Tổng quan các đề tài nghiên cứu

Tổng quan tình hình nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới

Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu hiện nay, việc giao thương giữa các quốc gia ngày càng trở nên dễ dàng nhờ các hiệp định thương mại tự do Khi các quốc gia ký kết hợp tác, họ cung cấp cho đối tác nhiều ưu đãi về thủ tục và thuế quan Do đó, các nhà xuất nhập khẩu cần chứng minh xuất xứ hàng hóa một cách chính xác để tận dụng những ưu đãi này Điều này cũng thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, những người đang tìm hiểu về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nhiều góc độ khác nhau.

Báo cáo của Phòng nghiên cứu nước ngoài - Tổ chức ngoại thương Nhật Bản về "quy tắc xuất xứ trong các Hiệp định thương mại tự do" của ASEAN nghiên cứu các quy tắc xuất xứ trong các hiệp định thương mại tự do mà các quốc gia ASEAN đã ký kết, bao gồm AFTA, ACFTA và hiệp định giữa Thái Lan và Singapore Tài liệu này tổng hợp quy định và thực trạng áp dụng các quy tắc xuất xứ tại các quốc gia ASEAN, được xây dựng từ dữ liệu thu thập qua phỏng vấn với các công ty có liên kết thị trường Nhật Bản và các tổ chức chính phủ Đây là nguồn thông tin hữu ích cho các doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường sang khu vực Đông Nam Á.

Báo cáo bao gồm bốn chương chính, bắt đầu với chương một về Quy tắc xuất xứ và thực hiện AFTA, cung cấp cái nhìn tổng quan về AFTA, Hiệp định CEPT, quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ và đánh giá từ các công ty Nhật Bản Chương hai tập trung vào ROO và ACFTA, nêu bật quy tắc xuất xứ và Chương trình Thu hoạch sớm (EHP) cùng với thủ tục cấp C/O mẫu E Chương ba phân tích quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại tự do giữa Thái Lan và Singapore Cuối cùng, chương bốn tổng kết nội dung và đánh giá tác động của các quy tắc xuất xứ đối với doanh nghiệp Mặc dù đề tài đề cập đến quy tắc xuất xứ trong các Hiệp định thương mại tự do của ASEAN, nhưng bài viết chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhật Bản hợp tác với ASEAN, do đó, những kinh nghiệm rút ra có thể không còn phù hợp với tình hình hiện tại.

According to the United Nations Conference on Trade and Development (UNCTAD) report on "Rules of Origin and Origin Procedures Applicable to Exports from Least Developed Countries," the guidelines aim to facilitate trade by establishing clear criteria for determining the origin of goods exported from developing nations These rules are essential for enhancing market access and promoting economic growth in the least developed countries.

Báo cáo này nhằm xem xét các quy tắc xuất xứ đối với các quốc gia kém phát triển nhất (LDCS), bao gồm nội dung và quản lý các quy tắc này Bài báo cáo được chia thành bốn chương, với chương đầu tiên cung cấp cái nhìn tổng quan về quy tắc xuất xứ, bao gồm bối cảnh, mục tiêu, các quy tắc cụ thể, công ước Kyoto và các quy tắc quốc tế về ROO Chương hai tập trung vào quy tắc xuất xứ tại các thị trường xuất khẩu chủ yếu như Hoa Kỳ với Đạo luật Cơ hội và Tăng trưởng Châu Phi, Hệ thống ưu đãi chung của Liên minh Châu Âu và Sáng kiến về mọi thứ trừ vũ khí, cùng với Sáng kiến các nước kém phát triển nhất của Canada.

Bài viết đề cập đến Sáng kiến Các nước Kém Phát triển Nhất và Chương trình của Nhật Bản dành cho các nước này, với chương ba tập trung vào quản lý xuất xứ, xác định nguồn gốc và trách nhiệm xác minh Chương bốn đưa ra khuyến nghị nhằm đơn giản hóa quy trình xác định quy tắc xuất xứ Báo cáo nhấn mạnh sự cần thiết phải có một cách tiếp cận hài hòa và ngôn ngữ chung để đáp ứng mục tiêu thương mại ưu đãi Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ tập trung vào quy tắc xuất xứ tại các nước kém phát triển nhất và không cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho doanh nghiệp Việt Nam trong việc tận dụng C/O để hưởng ưu đãi thuế quan.

- Theo báo cáo của Nick Jacob và Peter Holmes vào năm 2018 về “Giấy chứng nhận và Quy tắc xuất xứ- Kinh nghiệm của các công ty Vương quốc Anh"

( “Certificate and Rules of origin”- The Experience of UK Firms).

Bài báo cáo nhấn mạnh vai trò quan trọng của Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) trong các Hiệp định thương mại, cũng như trong việc xác định xuất xứ hàng hóa để các công ty ở Anh có thể hưởng các ưu đãi thuế quan Nó lý giải lý do tại sao các doanh nghiệp Anh lại áp dụng C/O và những lợi ích mà họ thu được từ việc sử dụng C/O để nhận ưu đãi thuế quan, cũng như C/O không ưu đãi Qua đó, báo cáo phản ánh thực trạng sử dụng C/O tại Anh và chia sẻ kinh nghiệm hiệu quả trong việc áp dụng C/O của các công ty tại quốc gia này.

Trước Brexit, các nhà xuất khẩu Anh chỉ cần nắm rõ Giấy chứng nhận xuất xứ EUR1 và các Hiệp định thương mại tự do (FTA) liên quan đến EU Bài báo này cung cấp bằng chứng mới về cách các công ty Vương quốc Anh tiếp cận Giấy chứng nhận xuất xứ thông qua các nghiên cứu điển hình và khảo sát trực tuyến Tuy nhiên, sau Brexit, các Quy tắc xuất xứ từ mỗi FTA mà Vương quốc Anh ký kết sẽ tạo ra yêu cầu tuân thủ cao hơn cho mỗi hiệp định.

Bài viết phân tích kinh nghiệm của các công ty tại Anh, nhưng sau Brexit, những kinh nghiệm này đã trở nên ít hữu ích cho các doanh nghiệp Bên cạnh đó, các cuộc khảo sát được thực hiện trong bài viết vẫn chưa rõ ràng và cụ thể, dẫn đến việc chưa rút ra được nhiều bài học từ những kinh nghiệm đã có.

- Theo Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Trần Thị Hồng Cẩm năm 2004 về “Vấn đề xuất xứ hàng hóa ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”

Bài Khóa luận tốt nghiệp phân tích lý thuyết về xuất xứ hàng hóa và các nguồn luật liên quan, cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) tại Việt Nam, đồng thời chỉ ra những bất cập trong quy trình này Từ đó, bài viết đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xác định xuất xứ hàng hóa Cuối cùng, tác giả cung cấp mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và hướng dẫn khai báo các mẫu này Bài viết được chia thành ba chương: chương 1 trình bày lý thuyết về xuất xứ hàng hóa, chương 2 phân tích quy tắc xuất xứ và thực trạng cấp C/O tại Việt Nam, chương 3 đưa ra các giải pháp cải thiện.

Bài viết cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam trong giai đoạn khái niệm này còn mới mẻ Mặc dù nội dung có tính chất chung chung và chưa đi sâu vào một Khu vực Thương mại tự do cụ thể, nhưng vẫn nêu bật các kiến thức cơ bản về pháp luật và quy tắc xuất xứ hàng hóa Các giải pháp được đề xuất chủ yếu tập trung vào việc cải thiện hoạt động của các cơ quan có thẩm quyền.

Nghiên cứu của Thái Bùi Hải và Nguyễn Hoàng Tuấn năm 2014 về "Áp dụng hiệu quả các quy định về xuất xứ hàng hóa trong các Hiệp định thương mại tự do của Việt Nam" tổng hợp lý thuyết về xuất xứ hàng hóa và vai trò của nó trong thương mại Việt Nam Bài viết phân tích tình hình áp dụng các quy tắc xuất xứ (ROO) trong các FTA từ 2006 đến 2014, đánh giá tác động của Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) đến xuất nhập khẩu Tác giả đưa ra kiến nghị và giải pháp cải thiện hệ thống chính sách nhằm nâng cao khả năng đáp ứng các quy tắc xuất xứ tại Việt Nam Bài viết gồm ba chương: lý thuyết, thực trạng và giải pháp cải tiến, mặc dù số liệu đã cũ nhưng lý thuyết vẫn có giá trị tham khảo cho đề tài.

Khóa luận tốt nghiệp của Bùi Thị Tuyết Nhung năm 2016 nghiên cứu về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong các Hiệp định Thương mại tự do (FTA) của Việt Nam Nghiên cứu này phân tích tầm quan trọng của việc chứng nhận xuất xứ trong việc thúc đẩy thương mại quốc tế và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan Bài viết cũng đề cập đến những thách thức mà Việt Nam gặp phải trong quá trình thực hiện các quy định về xuất xứ hàng hóa trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu.

Bài Khóa luận cung cấp cái nhìn tổng quan về cơ chế xuất xứ trong các FTA mà Việt Nam đã ký kết và sẽ áp dụng, tập trung vào giai đoạn 2007-2016 Bài viết phân tích cơ chế chứng nhận xuất xứ do Bộ Công Thương ủy quyền và cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong một số FTA Chương 3 đề xuất các giải pháp thực tiễn nhằm hoàn thiện và thúc đẩy việc thực thi các cơ chế chứng nhận xuất xứ, đảm bảo thuận tiện cho cơ quan có thẩm quyền và phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp.

Theo Báo cáo của nhóm tác giả Brian Staples, Lê Thị Hồng Ngọc và Phạm Văn Hồng, "Sổ tay Quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên" cung cấp cái nhìn sâu sắc về các quy định xuất xứ trong các Hiệp định Thương mại Tự do mà Việt Nam tham gia Báo cáo này không chỉ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy tắc xuất xứ mà còn hướng dẫn cách áp dụng hiệu quả để tận dụng tối đa lợi ích từ các FTA.

Đánh giá tình hình nghiên cứu

Nhiều nghiên cứu và báo cáo về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) và quy tắc xuất xứ (ROO) trong các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) hiện nay đã cung cấp cái nhìn tổng quan về C/O và ROO trên toàn cầu, bao gồm cả các FTA mà Việt Nam đã ký kết Những bài viết này không chỉ xác định xu hướng phát triển và mối quan hệ giữa ROO với hoạt động thuế quan và thương mại, mà còn chia sẻ kinh nghiệm vận dụng ROO để tận dụng ưu đãi thuế quan từ các quốc gia phát triển với tỷ lệ sử dụng cao Những yếu tố và kết quả nghiên cứu này sẽ là nền tảng cho bài luận của tôi.

Nghiên cứu về quy tắc xuất xứ và Giấy chứng nhận xuất xứ trong các FTA hiện nay thường chỉ đề cập một cách tổng quát mà chưa đi sâu vào từng khía cạnh cụ thể Hầu hết các báo cáo chỉ tiếp cận quy tắc xuất xứ thông qua văn bản pháp lý mà không phân tích tình hình sử dụng ưu đãi thuế quan mà FTA mang lại Một số đề tài chỉ tập trung vào quy tắc xuất xứ mà chưa nghiên cứu mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ Các quy tắc này trong từng FTA đang ngày càng cải thiện và linh hoạt, khiến cho nhiều bài viết trước đây trở nên ít giá trị tham khảo Đặc biệt, ACFTA là một trong những khu vực thương mại tự do lớn nhất thế giới, với giao thương giữa Việt Nam và Trung Quốc thường đạt trên 100 tỉ USD mỗi năm Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đi sâu vào thực trạng sử dụng C/O mẫu E để hưởng ưu đãi thuế quan tại Việt Nam và đề xuất giải pháp cải thiện tỷ lệ này Bài nghiên cứu của tôi sẽ phân tích những khoảng trống này trong các nghiên cứu trước đó.

Mục tiêu nghiên cứu

Bài luận này tập trung vào việc nghiên cứu các mục tiêu liên quan đến việc tận dụng C/O tại Việt Nam, đặc biệt là thực trạng sử dụng các ưu đãi thuế quan trong ACFTA, nhằm đáp ứng các yêu cầu khách quan của thị trường.

- Lý thuyết cơ bản, tổng quát về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và Khu vực mậu dịch tự do ASEAN- Trung Quốc.

Nghiên cứu tình hình xuất khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc cùng với việc sử dụng Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E tại Việt Nam và các nước trong khu vực ACFTA là rất cần thiết Từ những thực trạng này, Việt Nam có thể rút ra bài học và kinh nghiệm quý báu từ các quốc gia khác nhằm nâng cao năng lực tuân thủ các quy định về xuất xứ hàng hóa (ROO).

Việc áp dụng C/O mẫu E tại Việt Nam vẫn gặp nhiều bất cập và thách thức, ảnh hưởng đến hiệu quả tận dụng các ưu đãi trong xuất nhập khẩu với Trung Quốc Những khó khăn này bao gồm quy trình thủ tục phức tạp, thiếu thông tin và sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan Để nâng cao khả năng áp dụng ưu đãi, cần xác định rõ nguyên nhân và đề xuất các biện pháp khắc phục như cải thiện quy trình hành chính, tăng cường đào tạo cho doanh nghiệp, và nâng cao nhận thức về lợi ích của C/O mẫu E.

Phạm vi nghiêncứu

Phạm vi, nội dung của bài nghiên cứu thể hiện thông qua các khía cạnh về không gian và thời gian thực hiện:

Bài luận này tập trung vào việc nghiên cứu các lý thuyết và kiến thức tổng quan về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) trong khu vực thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc, đặc biệt là việc phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng C/O mẫu E của Việt Nam trong ACFTA Dựa trên các dữ liệu và thực tế nghiên cứu, bài viết đề xuất các giải pháp cho doanh nghiệp và kiến nghị cho các cơ quan, ban ngành nhằm nâng cao tỷ lệ áp dụng C/O mẫu E.

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích tình hình thực tế sử dụng C/O mẫu E tại Việt Nam trong giai đoạn 2016-2020 Mục tiêu là đưa ra các gợi ý và kiến nghị nhằm cải thiện việc áp dụng C/O mẫu E, giúp doanh nghiệp Việt Nam tận dụng tối đa các ưu đãi thuế quan trong tương lai.

Phương pháp nghiên cứu

Bài viết sử dụng các phương pháp sau trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu:

Phương pháp tìm kiếm và thu thập dữ liệu thứ cấp chủ yếu dựa vào các văn bản pháp lý liên quan đến quy tắc xuất xứ, Giấy chứng nhận xuất xứ và ACFTA Ngoài ra, dữ liệu cũng được lấy từ sách báo, các báo cáo, cùng với những đề tài nghiên cứu đã có sẵn.

Bộ, ban, ngành và các thông tin trên internet liên quan để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.

- Phương pháp định tính: Bài viết chủ yếu thông qua việc thu thập dữ liệu thứ cấp và từ đó phân tích, tổng hợp theo nội dung đề tài.

6 Ket cấu đề tài Đề tài cũng được thực hiện theo kết cấu quen thuộc của một bài Khóa luận tốt nghiệp với 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hưởng ưu đãi trong Khu vực mậu dịch tự do ASEAN- Trung Quốc.

Chương 2: Thực trạng sử dụng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu E tại Việt Nam.

Chương 3: Kinh nghiệm quốc tế và đề xuất giải pháp nâng cao tỷ lệ sử dụngC/O hưởng ưu đãi thuế quan trong ACFTA.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là tài liệu quan trọng trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc, giúp xác định nguồn gốc sản phẩm và đảm bảo quyền lợi ưu đãi thuế quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu C/O không chỉ là chứng từ pháp lý mà còn là yếu tố quyết định trong việc thúc đẩy thương mại giữa các quốc gia thành viên, góp phần tăng cường hợp tác kinh tế và phát triển bền vững trong khu vực.

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của Giấy chứng nhận xuất xứ

Theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP, xuất xứ hàng hóa được xác định là quốc gia, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng Điều này có nghĩa là xuất xứ hàng hóa không chỉ phản ánh nguồn gốc sản xuất mà còn liên quan đến các công đoạn gia công cuối cùng trong quá trình sản xuất.

Vào ngày 20 tháng 02 năm 2006, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định số 19/2006/NĐ-CP, quy định chi tiết về xuất xứ hàng hóa theo Luật thương mại Nghị định này nêu rõ rằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản có giá trị pháp lý, do cơ quan hoặc tổ chức thuộc nước xuất khẩu cấp, nhằm xác nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa Giấy chứng nhận này được cấp bởi nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền, xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác hàng hóa.

Giấy chứng nhận hàng hóa (C/O) có những đặc điểm quan trọng như sau: đầu tiên, C/O chỉ được cấp cho các lô hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu cụ thể, tức là những hàng hóa tham gia vào lưu thông quốc tế và đã được xác định xuất khẩu tới một nước nhập khẩu cụ thể, bao gồm thông tin về người bán, người mua, số lượng, trọng lượng, trị giá, nơi xếp hàng, nơi dỡ hàng, phương tiện vận tải và bao bì hàng hóa Theo thông lệ quốc tế, C/O có thể được cấp trước hoặc sau ngày giao hàng, nhưng phải phản ánh chính xác lô hàng xuất khẩu cụ thể Thứ hai, C/O phải được xác định theo một quy tắc xuất xứ cụ thể mà nước nhập khẩu chấp nhận, và quy tắc này có thể là của nước nhập khẩu hoặc nước cấp C/O C/O được cấp theo quy tắc xuất xứ nào sẽ được hưởng các ưu đãi tương ứng khi nhập khẩu vào nước đó.

Hình 1.1: Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E

1 Products consigned from (Exporter's business name, address, country)

SHENZHEN IDEA IMPORT S EXPORT TRADE co LTD

ROOM 401 ∙3,BU ∣ LD ∣ NG OT ,H EMGPING ROAD YUANS-IAN

2 Products consigned to (Consignee's name.address.country) / ICC'

- - - ẳNG PHU THANH VAARD TAN PHU DISTRICT,

3 Means of transport and route (as tar as known)

ASEAN- CHIMA PREFERENTIAL TARIFF -Sjs fc CERTIFICATE OF ORIGIN

THI 'EOPLE S REPUBLIC OF CHINA (Country)

□ Preferontal Troalmont Not G⅛en(PI⅛as⅜ state reaso ∣ vsl

Signature Ot Authorised signatory Ot the Importing Party

The article outlines the requirements for the number and type of packages, including the quantity and HS number of the imported products, as specified by the importing party It emphasizes the importance of accurate documentation and adherence to regulations to ensure a smooth import process.

9 Gross weight or other Quantity and value (FOB}

BLACK COLOR SMM WDTH 1∞% NYLON TAPE

CAATON(∙) ∣ 4TX47X33CM ∣ HSCcce 89*32 WlTE COLOR 5MM WDTM100% NYLON TAPE

CART0N

Ngày đăng: 07/04/2022, 13:02

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. Google (2018). Truy cập ngày 9/4/2021.https://hptoancau.com/thoi-diem-cap-co-mau-e/ Link
1. Bộ Công Thương, Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định chi tiết luật quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa Khác
2. Bộ Công Thương, Nghị định 2412/QĐ-BCT có hiệu lực ngày 15/6/20216 quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hưởng ưu đãi qua Internet Khác
3. Bộ Công Thương, Thông tư số 06/2011/TT-BCT quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi Khác
4. Bộ Công thương, Thông tư số 12/2019 quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN với Trung Quốc (ACFTA) Khác
5. Bộ Công Thương, Cổng thông tin dịch vụ công, Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi mẫu E Khác
6. Bộ Công Thương, Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại Khác
10. Bộ Công Thương, Báocáo Xuất nhập khẩuViệt Nam2019 Khác
11. Bộ Công Thương, Báocáo Xuất nhập khẩuViệt Nam2020 Khác
12. Bộ Tài Chính, Thông tư số 52/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Trung Quốc Khác
13. Bộ Tài Chính, Hợp tác quốc tế, Giới thiệu chung về ACFTA Khác
14. Bộ Tài Chính, Hiệp định về Thương mại hàng hoá thuộc Hiệp định Khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Khác
16. Chính phủ, Nghị định số 19/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mại về xuất xứ hàng hóa Khác
17. Chính phủ, Nghị định 153/2017/NĐ-CP quy định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018 - 2022.18. VCCI, Cẩm nang C/O Khác
19. Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2018), Các Hiệp định thương mại tự do và vấn đề tận dụng ưu đãi thuế quan của các doanh nghiệp Việt Nam, đăng trên Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng Số 193- Tháng 6/ 2018 Khác
20. Nguyễn Thị Thu Trang, Trung tâm WTO và Hội nhập VCCI, Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và Trung Quốc Khác
21. Quy trình xin cấp C/O mẫu E của U&I Logistic Miền Bắc năm 2020 Khác
22. Trần Thị Hồng Cẩm (2004), Vấn đề xuất xứ hàng hóa ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp Khác
23. Hồ Bá Cường, Phan Sinh, Hồ Quang Trung và Stefano Inama (2011), Đánh giá tác động của quy tắc xuất xứ trong các Hiệp định thương mại tự do của Việt Nam Khác
24. Ths.Nguyễn Hoàng Tuấn, Ths.Thái Bùi Hải An (2014), Áp dụng hiệu quả các quy định về xuất xứ hàng hóa trong các Hiệp định thương mại tự do của Việt Nam Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Giấy chứng nhận xuất xứ mẫ uE - 793 nâng cao tỷ lệ áp dụng CO hưởng ưu đãi trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN  trung quốc  kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với việt nam
Hình 1.1 Giấy chứng nhận xuất xứ mẫ uE (Trang 24)
Hình 1.2: Các mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóatrong các FTA Việt Nam tham gia - 793 nâng cao tỷ lệ áp dụng CO hưởng ưu đãi trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN  trung quốc  kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với việt nam
Hình 1.2 Các mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóatrong các FTA Việt Nam tham gia (Trang 28)
Hình 2.1: Các Hiệp định được kí kết trong ACFTA - 793 nâng cao tỷ lệ áp dụng CO hưởng ưu đãi trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN  trung quốc  kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với việt nam
Hình 2.1 Các Hiệp định được kí kết trong ACFTA (Trang 59)
2.4. Đánh giá tình hình sử dụng Giấy chứng nhận xuất xứ mẫ uE - 793 nâng cao tỷ lệ áp dụng CO hưởng ưu đãi trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN  trung quốc  kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với việt nam
2.4. Đánh giá tình hình sử dụng Giấy chứng nhận xuất xứ mẫ uE (Trang 73)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w