CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
Các khái niệm cơ bản, phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 4 1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là yếu tố quan trọng trong nền kinh tế, đảm bảo việc lưu thông và phân phối hàng hóa trên thị trường nội địa cũng như quốc tế Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, sự cần thiết của doanh nghiệp thương mại trở nên rõ ràng khi người sản xuất và người tiêu dùng không gặp gỡ trực tiếp Hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm cả vật tư và sản phẩm, có thể là hàng hóa hữu hình hoặc vô hình, mà doanh nghiệp mua về với mục đích tiêu thụ.
Hoạt động kinh doanh thương mại chủ yếu gồm hai giai đoạn: mua hàng và bán hàng, do đó kế toán trong doanh nghiệp thương mại chỉ tập trung vào các bước liên quan đến giai đoạn này mà không bao gồm chi phí sản xuất Kế toán thương mại sẽ ghi nhận các giao dịch mua bán và xác định kết quả kinh doanh Đối tượng kinh doanh thương mại bao gồm nhiều loại hàng hóa, được phân theo các ngành hàng như vật tư, thiết bị, lương thực, thực phẩm chế biến và hàng công nghệ tiêu dùng.
Kinh doanh thương mại không chỉ thu hút trí lực và nguồn vốn của nhà đầu tư mà còn mang lại lợi nhuận đáng kể Đặc trưng của lĩnh vực này là quy luật vận động của hàng hóa, từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao, cùng với quy luật mua rẻ bán đắt và mua từ người có hàng hóa để bán cho người cần Hơn nữa, kinh doanh thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất hàng hóa, đồng thời xác định kết quả bán hàng một cách hiệu quả.
Kết quả hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp là chỉ số cuối cùng thể hiện lãi hoặc lỗ, được xác định bằng chênh lệch giữa doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ với các chi phí liên quan như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí doanh nghiệp Nếu chênh lệch này âm, doanh nghiệp sẽ ghi nhận kết quả bán hàng là lỗ.
1.1.2 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Phương thức bán hàng là quy trình mà doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng, đồng thời thu về tiền hoặc quyền thu tiền từ hàng hóa tiêu thụ.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp có nhiều phương thức tiêu thụ hàng hóa khác nhau, và việc lựa chọn linh hoạt các phương thức này đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh Hiện tại, nhiều doanh nghiệp đang áp dụng một số phương thức bán hàng hiệu quả để tối ưu hóa quy trình tiêu thụ.
Bán buôn là giai đoạn đầu tiên trong quá trình lưu thông hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng, nơi hàng hóa chỉ thực hiện một phần giá trị và chưa phát huy hết giá trị sử dụng Hàng hóa bán buôn thường được giao dịch theo lô lớn hoặc số lượng lớn, với giá bán có sự biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng hóa và phương thức thanh toán.
Trong bán buôn bao gồm 2 phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn chuyển thẳng.
- Bán buôn qua kho: Theo phương thức này, hàng hóa sẽ được xuất bán cho khách hàng từ kho dự trữ của doanh nghiệp, bao gồm:
Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp là phương thức mà doanh nghiệp thực hiện việc xuất hàng và giao trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc địa điểm bảo quản của mình.
Bán buôn hàng hóa không qua kho, hay còn gọi là bán buôn vận chuyển thẳng, là hình thức kinh doanh trong đó người bán tự vận chuyển hoặc thuê dịch vụ vận chuyển để giao hàng hóa theo đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đến địa điểm mà bên mua chỉ định.
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng, đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng Đây là giai đoạn cuối cùng trong quá trình vận chuyển hàng hóa, nơi mà sản phẩm hoàn tất lưu thông và phát huy toàn bộ giá trị sử dụng Thông thường, bán lẻ diễn ra với khối lượng nhỏ và giá cả ổn định, góp phần vào sự phát triển của thị trường tiêu dùng.
Bán hàng thu tiền tập trung là hình thức bán hàng trong đó quy trình thu tiền và giao hàng cho khách hàng được tách rời Cuối mỗi ngày, nhân viên bán hàng sẽ dựa vào hóa đơn để lập báo cáo doanh thu.
Bán hàng thu tiền trực tiếp là hình thức mà nhân viên giao hàng tận tay cho khách và thu tiền ngay tại chỗ Dựa vào doanh thu, nhân viên sẽ kiểm kê hàng tồn kho để xác định số lượng hàng bán trong ngày hoặc kỳ, sau đó lập báo cáo và kê giấy nộp tiền bán hàng.
1.1.2.3 Phương thức đổi hàng Đây là phương thức mà doanh nghiệp dùng sản phẩm hàng hóa của mình để đổi lấy sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp khác Khi đó, doanh nghiệp đồng thời vừa phát sinh nghiệp vụ bán hàng vừa phát sinh nghiệp vụ mua hàng.
1.1.2.4 Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Doanh nghiệp xuất hàng cho doanh nghiệp thương mại và nhận hoa hồng đại lý Giao dịch bán hàng được coi là hoàn thành khi cơ sở đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán.
- Bán hàng đại lý không theo phương thức hưởng hoa hồng: trường hợp này tương tự như TH người mua hàng để bán lại.
1.1.2.5 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp Đây là hình thức người mua không trả hết tiền hàng trong một lần mà thay vào đó sẽ trả trong nghiều kỳ Trong trường hợp này doanh thu bán hàng vẫn tính doanh thu bán lẻ bình thường, phần chênh lệch giữa số tiền thu được từ người mua với doanh thu (hay còn được gọi là lãi trả góp) được tính vào doanh thu hoạt động tài chính.
Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác địnhkết quả bán hàng
Trong môi trường doanh nghiệp, hoạt động tiêu thụ và bán hàng đóng vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại Tiêu thụ không chỉ thể hiện sức cạnh tranh mà còn phản ánh uy tín của doanh nghiệp trên thị trường Đây là cơ sở quan trọng để đánh giá hiệu quả trong quản lý sản xuất kinh doanh, đồng thời gián tiếp cho thấy trình độ tổ chức trong các khâu cung ứng, sản xuất, cũng như công tác dự trữ và bảo quản.
Bán hàng đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ nền kinh tế, không chỉ là điều kiện cần thiết cho sản xuất mà còn là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng Nó phản ánh sự tương tác giữa cung và cầu, từ đó định hướng cho hoạt động sản xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.
Việc tăng tốc độ bán hàng giúp doanh nghiệp cải thiện vòng quay vốn, tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận trực tiếp Điều này không chỉ nâng cao đời sống và thu nhập cho nhân viên mà còn đảm bảo doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý hiệu quả sản xuất và tiêu thụ trong doanh nghiệp Thông qua số liệu kế toán tổng quát và kế toán bán hàng, doanh nghiệp cùng các cơ quan có thẩm quyền có thể đánh giá chính xác mức độ hoàn thành về sản xuất, tiêu thụ và lợi nhuận.
Kế toán bán hàng có trách nhiệm rất lớn trong công tác bán hàng của doanh nghiệp.
Kế toán cần liên tục giám sát doanh thu và lợi nhuận của từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm Để trở thành công cụ hữu hiệu trong quản lý, kế toán bán hàng cần thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ quan trọng.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
phải thu của khách hàng.
Để đảm bảo tính chính xác trong việc phản ánh và tính toán kết quả của từng hoạt động, cần giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước cũng như tình hình phân phối kết quả từ các hoạt động đó.
Cung cấp thông tin kế toán là rất quan trọng cho việc lập báo cáo tài chính và thực hiện phân tích định kỳ về hoạt động kinh tế trong quá trình bán hàng, nhằm xác định và phân phối kết quả một cách hiệu quả.
1.3 Ke toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1.1 Khái niệm a Doanh thu bán hàng
Theo chuẩn mực kế toán số 14 - “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, được ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính vào ngày 31/12/2001, quy định rõ về cách thức ghi nhận và báo cáo doanh thu cũng như các nguồn thu nhập khác trong hoạt động kinh doanh, nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc dự kiến sẽ thu được trong kỳ kế toán Nó phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và đóng góp vào việc tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Số lượng sản phẩm, hàng hóa
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính bằng cách lấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại là tổng giá trị của các sản phẩm đã được xác định là tiêu thụ nhưng sau đó bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo CMKT số 14 - “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đáp ứng đầy đủ năm điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định tại quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính.
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Doanh thu được xác định một cách rõ ràng khi hợp đồng quy định quyền trả lại dịch vụ cho người mua theo các điều kiện cụ thể.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.3.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Việc ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích yêu cầu doanh thu được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào việc đã thu được tiền hay chưa Do đó, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu.
- Nguyên tắc phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phia rghi nhận các khoản chi phí
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí cần tuân thủ nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc phù hợp, tuy nhiên, trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể mâu thuẫn với nguyên tắc thận trọng Do đó, kế toán cần dựa vào bản chất của giao dịch để xác định một cách chính xác và hợp lý nhất.
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần sử dụng tài khoản kế toán phù hợp để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, cũng như các khoản giảm trừ doanh thu.
Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Doanh thu bán sản phâm, hàng hóa, BĐSĐT và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có sô dư cuôi kì.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 - Doanh thu bán thành phâm
- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Các khoăn thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoán thuế phải nộp tại thời diêm ghi nhận doanh thu)
Các khoăn thuế phái nộp khi bán hàng hóa, dịch vụ
(Trường hợp tách ngay các khoăn thué phái nộp tại thời điềm ghi nhận doanh thu )
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 - VT)
- Các chứng từ khác có liên quan. a Các khoản giảm trừ doanh thu
- Biên bản thỏa thuận giảm giá
- Hóa đơn hàng bán bị trả lại
- Phiếu chi, giấy báo nợ (trường hợp các khoản giảm trừ được tính bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản)
- Các chứng từ khác có liên quan.
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 111,112,131
Các khoăn giám trữ doanh thu Doanli thu bán hàng và cung cắp dịch vụ
Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ toán thêm
Thuê GTGT háng xuãt trao đối (nếu cõ) Thue GTGT hãng nhận đồi về (nểu cõ)
Sơ đồ 1.2 Phương thức bán hàng đổi hàng
Xuất háng giao cho đơn vị nhân bân hàng đại lý
Doanh thu bán hãng đại lý
Phi hoa hồng bán háng đại lý phái _
Thuế GTGT được khấu trữ (nếu cỏ)
Kẻt chuyên giá vòn của hàng đại lý đã bán được
Sơ đồ 1.3 Phương thức bán hàng đại lý
1.3.2 Ke toán giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán bao gồm tất cả chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, như trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán trong kỳ Đối với doanh nghiệp thương mại, việc xác định chính xác giá vốn hàng bán rất quan trọng, giúp nhà quản lý đánh giá hiệu quả của khâu mua hàng và từ đó tiết kiệm chi phí mua.
1.3.2.2 Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho
Theo chuẩn mực kế toán số 02 về “Hàng tồn kho” được ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính, có bốn phương pháp tính giá trị hàng xuất kho (giá vốn hàng xuất bán) được quy định.
- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) a Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp thực tế đích danh xác định giá trị vật tư - hàng hóa dựa trên từng đơn chiếc hoặc từng lô, với việc nhập và xuất theo giá trị đã ghi nhận Phương pháp này thường được áp dụng cho các doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và dễ nhận diện.
Phương pháp này mang lại nhiều ưu điểm, đặc biệt là sự tuân thủ nguyên tắc kế toán phù hợp Nó đảm bảo rằng chi phí thực tế được liên kết chặt chẽ với doanh thu thực tế, giúp giá trị hàng xuất kho phản ánh đúng doanh thu mà nó tạo ra Đồng thời, giá trị hàng tồn kho cũng được ghi nhận chính xác theo giá trị thực tế của nó.
Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, có 4 hình thức ghi sổ kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
Hình 1.1 Ke toán theo hình thức Nhật ký chung
Hình 1.3 Kê toán theo hình thức Chứng từ ghi sô
Hình 1.4 Kê toán theo hình thức trên máy tính
Chương 1 của bài khóa luận đã tìm hiểu toàn bộ lý thuyết về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam dựa trên quy định hướng dẫn của thông tư 133/2016/TT-BTC Qua đó, ta có thể thấy sự quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với việc kinh doanh của doanh nghiệp Đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt của thị trường, việc quản lý tốt tình hình tài chính đóng vai trò và có ý nghĩa rất to lớn với các nhà quản trị.
Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận trong chương 1, tôi đã có căn cứ để đánh giá thực trạng áp dụng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại bộ phận kế toán của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương Điều này giúp tôi chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong hệ thống kế toán bán hàng của công ty, từ đó đề xuất các kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hệ thống này hơn nữa.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ HÙNG DƯƠNG
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Khái quát về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương
- Tên công ty bằng tiếng anh: Hung Duong Trading Services and Investment Company Limited
- Tên công ty viết tắt: HUNG DUONG TSI CO.,LTD
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 90, đê Trần Khát Chân, Phường Thanh Lương, Quận Hai
Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
- Giám đốc Công ty: Nguyễn Quốc Hùng
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương, thành lập từ năm 2008, bắt đầu từ một cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ Nhận thấy nhu cầu cao trong ngành in ấn, giám đốc công ty đã quyết định đầu tư mở rộng và đa dạng hóa sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng tại các tỉnh phía Bắc.
Với kinh nghiệm và năng lực sẵn có kết hợp với sự sáng tạo tận tâm của toàn bộ đội
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh
Chúng tôi cam kết phân phối đến tay người tiêu dùng các sản phẩm in ấn chất lượng cao, bao gồm sách, báo, thiệp, bản khung mẫu và vật tư ngành in Với nỗ lực không ngừng, chúng tôi hướng tới việc trở thành một doanh nghiệp có tầm ảnh hưởng lớn trong lĩnh vực in ấn.
Tổ chức kinh doanh tiêu thụ hàng hóa có hiệu quả trên địa bàn Hà Nội, Hải Dương,
Hải Phòng theo đúng định hướng và kế hoạch đã đề ra.
Tổ chức hệ thống kho đảm bảo kế hoạch, thường xuyên có đủ lượng hàng hóa dự trữ đề phòng thị trường có sự biến động.
Quản lý phương tiện vận tải hiệu quả là yếu tố quan trọng giúp đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và an toàn Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cần được thiết lập rõ ràng để đảm bảo quy trình vận chuyển diễn ra suôn sẻ và đạt hiệu quả cao nhất.
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.3.2 Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy quản lý
Giám đốc Công ty là người đại diện hợp pháp và có vai trò quan trọng trong việc định hướng các chiến lược kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn phát triển.
Phòng kinh doanh và tổ chức hành chính có vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm đối tác kinh doanh và giới thiệu dịch vụ của công ty Trưởng phòng cùng các nhân viên sẽ nghiên cứu thị trường, chuẩn bị nguồn hàng và lập kế hoạch kinh doanh để trình giám đốc Ngoài ra, phòng còn hỗ trợ giám đốc tổ chức các cuộc họp và lưu trữ văn bản liên quan Họ cũng chịu trách nhiệm tuyển dụng, sắp xếp nhân sự, và theo dõi công tác kỷ luật cũng như khen thưởng trong công ty.
Phòng kế toán - tài chính có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc về các vấn đề tài chính và kế toán, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như việc tuân thủ các chính sách quản lý tài chính của công ty Nhiệm vụ chính của phòng là ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế theo chế độ kế toán hiện hành Phòng cũng thực hiện báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh cho giám đốc, kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, đồng thời lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân khi kết thúc năm tài chính.
Bộ phận kho và in ấn có trách nhiệm theo dõi và ghi nhận lượng hàng hóa nhập, xuất, tồn kho hàng tuần, đồng thời bảo quản hàng hóa để tránh hư hỏng và mất phẩm chất Họ phối hợp với các phòng ban khác để thực hiện kiểm kê kho và chốt số liệu Ngoài ra, bộ phận này còn quản lý và kiểm tra chất lượng in ấn các sản phẩm, đảm bảo tiến độ thực hiện các hợp đồng theo dự án đã được phê duyệt.
Bộ phận vận chuyển đảm bảo việc giao hàng đúng hẹn cho khách hàng theo sự sắp xếp của phòng kinh doanh và hóa đơn Họ nhận tiền, ký vào phiếu giao nhận và thanh toán, đồng thời cung cấp hóa đơn GTGT liên 2 cho khách Ngoài ra, bộ phận này cũng chịu trách nhiệm về hàng hóa trong quá trình vận chuyển, đảm bảo biên bản giao nhận và các phiếu có đầy đủ chữ ký cho phòng kinh doanh.
2.1.4 Một số chỉ tiêu hoạt động của Công ty
Trong tương lai, công ty đặt mục tiêu trở thành một trong những nhà cung cấp chiến lược quảng cáo đa kênh hàng đầu, bao gồm cả kênh online như Facebook và Google, cũng như kênh offline như các chương trình và tờ rơi Công ty sẽ triển khai các chương trình giảm giá cho khách hàng cũ và tích cực tìm kiếm khách hàng mới, nhằm khai thác triệt để cơ hội kinh doanh Để phát triển hiệu quả, công ty cũng chú trọng nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực của nhân viên, tạo điều kiện cho họ phát huy tối đa khả năng.
2.2 Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại vàtư Hùng Dương 2.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.2.1.2 Nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty hoạt động theo hình thức tập trung, với Phòng kế toán - tài chính đảm nhiệm toàn bộ công việc tài chính và thống kê Do quy mô công ty nhỏ, phòng kế toán chỉ có 3 nhân sự, thực hiện các nhiệm vụ như quản lý chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản, chính sách thuế, kiểm tra và giám sát công việc từng phần hành kế toán, cũng như lập báo cáo tài chính kịp thời Họ còn phân tích các hoạt động kinh tế để giúp giám đốc đánh giá chính xác tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng kiêm công nợ thanh toán có nhiệm vụ theo dõi giá vốn và doanh thu hàng hóa bán ra, tổng hợp xuất nhập tồn kho và đối chiếu với thủ kho Ngoài ra, họ còn làm các báo cáo theo yêu cầu của kế toán trưởng, sắp xếp và bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định, cũng như theo dõi tình hình công nợ của công ty.
Thủ kho có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất và tồn kho hàng hóa, đồng thời chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ và chính xác các biến động liên quan đến việc nhập và xuất hàng hóa.
Thủ quỹ có nhiệm vụ tính tổng tiền lương cùng các khoản chi phí liên quan đến tiền lương phải trả cho người lao động Đồng thời, thủ quỹ cũng thực hiện các giao dịch ngân hàng như giấy báo nợ và giấy báo có Công việc của thủ quỹ bao gồm thu chi tài chính cho công ty một cách hiệu quả.
Các phần hành kế toán của công ty có mối liên kết chặt chẽ với nhau.
2.2.2 Vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
Thương mại và Đầu tư Hùng Dương
2.2.2.1 Các chính sách áp dụng tại Công ty
Chế độ kế toán: Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 hướng dẫn doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
Tính khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp kế toán áp dụng:
- Phương pháp tính thuế: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo hình thức kê khai thường xuyên, đồng thời tính giá vốn hàng xuất kho bằng phương pháp bình quân.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Đánh giá thực tế.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng.
Công ty tuân thủ hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, bao gồm các tài khoản cấp 1 và cấp 2 Tài khoản 1 và 2 dùng để phản ánh tài sản, trong khi tài khoản 3 và 4 phản ánh nguồn vốn Các tài khoản từ 5 đến 9 được sử dụng để ghi nhận doanh thu và chi phí, cũng như kết quả kinh doanh.
Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương
2.3.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng và ghi nhận, theo dõi các khoản phải thu khách hàng
Công ty Hùng Dương cam kết phục vụ đa dạng phân khúc khách hàng bằng cách cung cấp nhiều loại sản phẩm với chất lượng và giá cả khác nhau Hiện tại, kho hàng của công ty có hơn 50 mặt hàng bao gồm giấy, phim và kèm, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
2.3.1.2 Phương thức bán hàng và hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương hiện đang cung cấp dịch vụ giao hàng tận tay khách hàng Để thuận tiện cho người tiêu dùng, công ty áp dụng hai hình thức thanh toán chính là thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm.
2.3.2 Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương
2.3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu a Nội dung
Doanh thu của công ty chủ yếu đến từ hoạt động in ấn như bản mẫu, sách báo, thiệp và khung mẫu quảng cáo, tùy theo đơn đặt hàng của khách hàng Khách hàng chủ yếu đến từ Hà Nội và các tỉnh lân cận Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi hàng hóa được chuyển giao cho khách hàng và được thanh toán hoặc đồng ý thanh toán Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ để kê khai và nộp thuế GTGT, do đó doanh thu bán hàng là tổng số tiền hàng chưa bao gồm thuế GTGT.
TK 511: Doanh thu BH & CCDV (công ty chưa mở chi tiết cho tài khoản này)
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 131: Phải thu khách hàng d Trình tự ghi sổ kế toán
Phòng kinh doanh nhận đơn đặt hàng từ khách hàng và lập lệnh bán hàng, sau đó chuyển giao cho các phòng ban liên quan Kế toán sẽ xác định số lượng nguyên vật liệu cần xuất kho để lập phiếu xuất kho và gửi cho thủ kho Thủ kho tiến hành xuất nguyên vật liệu cho bộ phận in ấn nhằm hoàn thành đơn hàng Sau khi quá trình in ấn hoàn tất, kế toán sẽ kiểm tra lại thông tin như tên khách hàng, hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền và ngày tháng để xuất hóa đơn GTGT, đồng thời hạch toán vào phần mềm và theo dõi công nợ khách hàng Cuối kỳ, kế toán trưởng sẽ kiểm tra và đối chiếu số thuế phải nộp trên tờ khai GTGT với số thuế trên bảng kê mua vào bán ra của công ty để đảm bảo tính minh bạch và chính xác.
Vào ngày 03/02/2021, công ty đã bán hàng cho Công ty Cổ phần Văn hóa Hà Nội theo hợp đồng số 0000926, với hóa đơn GTGT số 0000926 Thuế suất thuế GTGT áp dụng là 10%, và khách hàng đã thực hiện thanh toán qua hình thức chuyển khoản.
Kế toán nhập liệu trong excel ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131-Văn hóa HN : 79.876.489 vnđ
Có TK 131-Văn hóa HN : 79.876.489 vnđ
Hình 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000926
Chững từ Diễn giãi TK đoi ủng
So phát sinh Só dư
Sô ton đàu ki Phát Sinh trong ki
Ol 02.2021 0000923 01/02'2021 Xuảt bán hàng hóa cho còng ty Niinh Tân
Xuat bán hãng cho công ty Vàn hóa HN
12'02'2021 0000938 12 02 2021 Xuàt bán cho công ty Nam -Nn
Biểu 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 511 tháng 02/2021
SÒ CHI nẺT CAC LÀI KHOẢN Tài khoăn: 511-Doanh thu bán hàng hóa
(Xguôn: Phàng kê toán Công ty TNHHDV TSi & DT Húng Dương)
Ol 02'2021 00000923 01/02'2021 Xuãt bán háng hóa cho công ty Mmh Tân Ĩ3Ĩ 511 3331
03/02/2021 0000926 03/02/2021 Xuât bán háng cho công ty∙ Vin hóa HN Ĩ3Ĩ 79.876.489
12 02 2021 0000938 12 02 2021 Xuàt bán cho còng ty
Chứng từ Diên giãi Nhật kị- chung TK đoi úng
So dư đau ki Phát sinh trong ki
01 02 0000923 01'02 Xuat bán háng hóa cho công ty' Minh Tân
03/02 0000926 03/02 Xuât bán hãng cho công ty- Vãn hóa HN
1202 0000037 12 02 Xuât băn cho còng ty
Biểu 2.2: Trích so NKC nghiệp vụ bán hàng tháng 02/2021 sỏ NHẠT KÝ CHVNG Tnch tháng 02/2021
Phòng ké toán Công ty TXHH Dk' T\í A DTHùng Dirong)
Biểu 2.3 So cái TK 511 tháng 02/2021 sỏ CÁI Trích tháng 02 /2021 Tén tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa
(Xguòn: Phòng kê toán Công ty TXHH Dk' Tλl A DT Hùng Dương)
Trong kỳ, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
2.3.2.2 Ke toán giá vốn hàng bán a Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty
Công ty hiện đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho nguyên vật liệu và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định trị giá vốn hàng bán Vào cuối tháng, kế toán sẽ tính toán giá bình quân của một đơn vị hàng hóa dựa trên số lượng và giá trị thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ và hàng hóa nhập trong kỳ.
Sử dụng Excel với phương pháp tính giá vốn theo bình quân gia quyền cuối kỳ giúp bảng tính tự động cập nhật giá xuất kho và giá vốn hàng bán dựa trên chứng từ bán hàng đã được hạch toán bởi kế toán Các chứng từ và tài khoản liên quan cũng cần được xác định rõ ràng để đảm bảo tính chính xác trong quá trình hạch toán.
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Biên bản đối trừ công nợ
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
TK 632: Giá vốn hàng bán (công ty chưa mở tài khoản chi tiết theo dõi giá vốn của từng mặt hàng)
TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Khi xuất dùng NVL: Nợ TK 154
Có TK 152 Tính giá thành thành phẩm thực tế đã được: Nợ TK 632
Có TK 154 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911
Có TK 632 c Quy trình hạch toán, xử lý
- Khi công ty nhập kho NVL, NVL giao tới kho, thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra,đối
STT Mà háng DTT Tòn đán kỳ Tòng nhịp Tòng xnát Tòn cuòi kỳ Ghi chú lương Sò Thành tién
— Sò lương Thành tiên Sò lương Thành tién Sò lương Thành tiên
Số 5536 + 0 được sử dụng để xuất kho cho bộ phận in ấn, sau khi hoàn thành việc in ấn, sản phẩm sẽ được bàn giao cho nhân viên để trả hàng cho khách Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ này vào sổ sách.
Cuối tháng 2, kế toán tiến hành hạch toán giá vốn hàng xuất bán cho công ty cổ phần văn hóa Hà Nội theo HĐ số 0000926 ngày 03/02/2021.
Công ty tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Dựa vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn, đầu tháng 02 bản kẽm khổ 80x103 tồn
5536 tấm không phát sinh nhập trong kỳ.
Biểu 2.4 Bảng Nhập-xuất-tồn NVL
Còng tv TNHH Dịch vụ Thương mại vá Đáu tư Hùng Dương
BẢNG TỎNG HỢP NHẬP-XUÁT-TÔN
Tháng 02 nãm 2021 Đơn vị tinh: Đòng -
- Ngày 03/02, xuất 802 tấm kẽm khổ 80x103 để in cho công ty TNHH Văn hóa HN
Giá đơn vị bình quân kẽm khổ 80x103 53.860 (vnđ)
Trị giá vốn xuất NVL = 53.860 * 802 = 43.195.720 (vnđ)
- Tính tương tự với NVL còn lại
- Để in kẽm thì cần dung dịch hiện bản kẽm, dựa trên định mức được đặt ra, cứ
100 tấm hết 1 can dung dịch trị giá 60.000vnd/can
Sau khi hoàn tất việc tính giá vốn hàng bán cuối kỳ trên Excel, kế toán sẽ tiến hành hạch toán các nghiệp vụ bán hàng tương ứng với từng mặt hàng.
Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632: 45.719.380 vnđ
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng
Mã số Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương
Số 90 đê Trần Khát Chân, phường Thanh Lương, Hai
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
Họ và tên nhận hàng: Bộ phận in ấn công ty
Lý do xuất kho: xuất phục vụ cho việc in ấn cho công ty Cổ phần Văn hóa Hà Nội
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi lăm triệu bảy trăm mười chín nghìn ba trăm tám mươi đồng.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Chửng từ Diên giãi TK đôi ứng
Sỏ phát sinh Sỏ dư
Sò tón đàu ki Phát sinh trong ki
Ol 02 2021 1095 01.02 2021 Xuât bản hảng hóa theo HĐ0000923
03/02/2021 1098 03/02/2021 Xuat bán hàng hóa theo HĐ0000926
12 02.2021 1110 1202 2021 Xuât bân hàng hóa theo HĐ0000938
Biểu 2.6 Sổ chi tiết TK 632
SỎ CHI TIẾT CÃC TÀI KHOĂN Tài khoán: 632 - Giã vón hàng bán Trích tháng 02/2021
(Nguôn: Phòng kê toán Công ty TNHHDl TM Ầ DTHùng Dương)
01 02-2021 1095 01/02 2021 Xuàt bán hàng cho công ty Minh Tàn
03/02/2021 1098 03/02/2021 Xuât băn hãng cho công ty Vàn hóa HN
12 02 2021 1110 12 02 2021 Xuàt bán háng cho còng ty Nam An
Chứng tứ Diên giái Nhật ký chung TKđòi úng
SH Ngày, tháng Trang sò
01 02 1095 01 022021 Xuãt bán hãng hóa theo HĐOOOO923
03/02 1098 03/02/2021 Xuát bán háng hóa theo HĐ0000926
1202 IllO 12022021 Xuat bán hãng hóa theo HĐOOOO938
Biểu 2.7 Trích sổ NKC tháng 02/2021
SỎ NHẠT KY CHUNG Yrich tháng 12/2020
(Nguòn: Phòng kê toán Công ty TNHH DV TM A DTHùng D ng) ươ
Biểu 2.8 Sổ cái TK 632 tháng 02/2021
SỎ CÁI Trích tháng 02 /2021 Tên tài khoăn: Giá vòn hãng bán
(Nguõn: Phóng kê toán Công ọ TNHH DV TM A DT Hùng D ng) ươ
2.3.2.3 Ke toán chi phí bán hàng a Nội dung
Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm chi phí gửi xe, tiền điện, cước dịch vụ viễn thông b Chứng từ kế toán
- Bảng lương, các khoản trích lương
- Hóa đơn GTGT mua vào, hợp đồng dịch vụ
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng c Tài khoản sử dụng
TK 6421: Chi phí bán hàng d Minh họa nghiệp vụ
Vào ngày 09/02/2021, công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương đã ký hợp đồng số 0004402 với công ty TNHH một thành viên khai thác điểm đỗ xe Hà Nội để sử dụng dịch vụ trông giữ xe cho phương tiện giao hàng, với tổng số tiền là 2.090.909 VNĐ, chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
Kế toán hạch toán như sau:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG MỈUSỚ
, (jft m ⅞r∖ (Bán th hi n c a hóa dim đi n t ) ề ệ ủ ệ ử Ký hi u : A ∕20E ệ Λ
Ngày 09 lining 02 nàm 2021 sả 0004402 Đon v ị bán h ng ả :C NG TYTNHH M T THÀNH VIÊN KHAI THÁC DIÉ.M D XE HÀ N I Ỏ Ộ Ỏ Ộ
Dja chi : S 17 ph 1 làng Đ u Ph ng Đ ng Xuân, Qu n I loàn Kicm Thánh ph ố ố ậ ườ ồ ậ ố I là N i Vi t Nam ộ ệ Đi n tho i ệ ạ :024 3 934 1212
S tài kh ãh ố ơ :0811100888686 t i Ngàn háng TMCP Quân Đ i - Chi Nhánh Hoàn Kicm ạ ộ
H và tên ng i mua: ọ ườ
Tên đ n v : Công ty TNHl I d ch v th ng m i va đ u t Húng D ng ơ ị ị ụ ươ ạ ẩ ư ươ
Dja chi: s 90 Dê Tran Khát Chân Ph ng I hanh L ng, Qu n Hai Bá Tr ng Thánh phô Há N i ố ườ ươ ậ ư ộ
ST T Tcn hàng hóa d ch v ị ụ Đom vị tính S l ng ố ưự Dom giá Thành ti n ề
Trông gi ph ng ti n h p d ng 5OND.X2,30F ữ ươ ệ ợ ồ
Thuc su t GTGT: ấ to % TienthueGTGT 209.091
T ng c ng ti n thanh toán ổ ộ ề 2.300.00
S ti n vi t băng ch : Hai tri u ba trăm nghìn dòng ố ề ế ữ ệ
DS (l c ký bói ượ ISiaIied digitally by)
CÕNG TV TMIII VWrTIIAMI VIỄN KII V I
Kỹ ngày: ?^Ệy 09 IhSng 02 nàtn 2021
(Cân kiêm tra dồi ChtCU Intw khi lụp gi.to nhũn hóa dσn>
It seems that the provided text is not coherent and contains various symbols and fragmented phrases If you could provide a clearer version of the article or the main points you want to convey, I would be happy to help you rewrite it while adhering to SEO guidelines.
Hình 2.2 Hóa đơn chi phí gửi xe giao hàng của công ty
CÓNG TY TNHH DICH v TH ụ ƯƠ NG M I VÀ Đ Ạ ẰƯ ư Ư T H NG D ƯƠ NG
So 90, đè Tr n Khát Chân, Ph ng Thanh L ng, Qu n Hai Bà Tr ng, Hà N i ầ ướ ươ ậ ư ộ
S ngày ỏ Ngây công th c t ự ế Ph cáp ụ Thu nh p ậ danh nghĩa
Ti n án ề Đi n tho i ệ ạ Xàng xe Trách nhi m ệ
3 Nguy n Ph ng Lmh ề ươ Nv BH 5,500,
L ng c ươ ơ bân Cãc khoán trich theo l ng ươ Bão hi m NSDLD đóng ể
T ng l ng ổ ươ th c t ự ể Th c Iinb ự BHXHS 0 O BHYT 1.5% BHTN1% BHXH 17.5% BHYT 3% BHTN 1%
3 NgUVCTI Ph ng Linh ươ Nv BH 5,500,
Ngày 28/02/2021, công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương hạch toán tiền lương cho bộ phận bán hàng.
Ke toán hạch toán như sau:
Nợ TK 334: 1.890.000 (tổng các khoản trích theo lương)
Có TK 338: 3.870.000 (tổng BH NSDLĐ đóng)
BAXG TH-AXH TO-AX TI N L Ề ƯƠ NG CHO B PH N BÁN HÃNG ộ Ậ
CÕNG TY TNHH DICH v ụ TH ƯƠ NG M I Ạ VÀ DAu T ư H NG Ử D ƯƠ NG
S 90 đè Tr n Khát Chàn, Ph ng Thanh L ng, Qu n Hai Bã Tnmg, Hà N i Ố ầ ườ ươ ậ ộ
B NG TRICH C C KHO N THANH TOÁN BHXH BHYT BHTN CHO B PH N B N HÀNG Ả Ả Ả ộ Ậ Ả
Hình 2.3 Bảng lương cho nhân viên bộ phận bán hàng
Chúng từ Diên giải TK đôi úng
So phát sinh Sô du
Sỏ tôn đàu ki Phát Sinh ttong ki
09 02.2021 PC 09 02'2021 Trả tiên trông xe Ill 2.300.000 2.300.000
28 02.2021 BTL 28.02'2021 Các khoán tinh theo
Biểu 2.9 Sổ chi tiết tài khoản 6421 so CHI TIÉT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoăn: 6421- Chiphibin hàng Trich tháng 02/2021
(Nguôn: Phòng ki toán Công ty TNHHDV TM & DT Hùng D ng) ươ
09/02/2021 PC 09/02/2021 Trả tiền trông xe
Cãc khoăn tinh theo Iuong
Chứng từ Diên giãi Nhật ký chung
SH Ngây, tháng Trang sô
0902 ■pc 09 02.2021 Trà tiên trông xe Ill 2.300.000
28 02 BTL 28 02/2021 Cãc khoăn tinh theo Iuong ^7ss 1.890.000
Biểu 2.10 Trích sổ NKC tháng 02/2021
(Nguôn: Phòng ké toán Công ty TNHH DV TM A DTHùng Dirong)
Biểu 2.11 Sổ cái TK 642 tháng 02/2021
SỎ CÁI Trích tháng 02/2021 Tên tài khoăn: Chi phi quàn lý kinh doanh
2.3.2.4 Ke toán chi phí quản lý doanh nghiệp a Nội dung
Công ty Hùng Dương ghi nhận các khoản mục sau là chi phí QLDN: dịch vụ ăn uống, tiền lương, xăng dầu, viễn thông b Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT mua vào dịch vụ
- Bảng lương cho bộ phận quản lý
- Các bảng phân bổ khấu hao công cụ, dụng cụ
- Các chứng từ phản ánh thuế, phí, lệ phí phải nộp. c Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp d Minh họa nghiệp vụ
Ngày 02/04/2021, Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương thanh toán hóa đơn 0002445 dịch vụ ăn uống tiếp khách với số tiền: 1.540.000, thuế GTGT 10% là 154.000.
Kế toán hạch toan như sau:
I Ldu d u cay không vyn null ầ ∣ Ph n ầ I O 0
6 Dâu ph phô mai ụ Ph n ầ 1 90.0
9 Th t bò bông tuyét úc (N a) ị ử _
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Bikn Ihc hi n cùn hóa đom di n t ệ ệ ứ
Ngày (date) 02 tháng (month) 04 nðm (year) 2021
JJon v bán hàng ị (Seller): CÔNG TV TNIlII HAI Dl LAOVIET NAM HOLDINGS
Mii s thué ổ (Tax code) 0108392659 Đ a Chi ị (Address) Phông AIO T ng 29, Toà Dông, 29-01 Lottc Center Hà N i s 54 Liêu Giai, Ph ng c ng V|, Qu n ầ ộ ố ưử ố ậ
Ba Đình, Thành Ph Hà N i, Vi t Nam ố ộ ệ Đi n tho i ệ ạ (Td):
H tên ng òi mua hàng ọ ư (Customer's name):
Tên đon Vj (Company's name): CÕNG TY TNHH D CH v TH ∣ ụ ƯƠ NG M I VÀ ĐÁU T HÙNG DUONG Ạ Ư
Mã số thuế: 0102817545, địa chỉ: Số 90, Đê Trân Khát Chân, Phường Thanh Lương, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Hình thức thanh toán: Tiền mặt/Chuyển khoản.
Email: yucn4dá/'haidilao.com Ngân hàng (Bank):
C ng ti n hùng ộ ề (Total amount)
Hình 2.4.1 Hóa đơn chi phí ăn uống (tiếp khách) iə JRJsWfS
Nhằ hỏng Uu Haa Oi Lao
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TÀNG Ĩ' G ™ TO/O “'
Ban thê hi n cùa h a đ n đi n t ệ ỏ ơ ệ ử
Ngày (date) 02 th ng ả (month) 04 nâm (year) 2021 Đ n v ơ ị bán hàng (Seller): CÔNG TY TNHH HAI Dl LAO VIET NAM HOLDINGS
Dja chi M√√ress) Phong AIO, T ng 29, Toà Đông, 29-01 Lottc Center H N i, s 54 Li u Giai, Phuirng c ng Vj, Qu n ầ ả ộ ố ễ ố ậ
Ba Đình, Thành Pho Hà N i, Vi t Nam ộ ệ
Di n ộ tho i ạ (Tel): Email: yucn4d@haidilao.com
So tài khoăn (Account No): Ngân hàng (Bank):
H tên ng i mua ọ ườ h ng ả (Customer's name):
Tên đoo v ị (Company's name): CÒNG TY TNHH D CH V TH ∣ Ụ ƯƠ NG M I V ĐÀU T HÚNG D Ạ Ả Ư ƯƠ NG
Mă s ố thu ế (Tax code): 0102817545 Đ a chi ị (Address): s 90, dê Tr n Khát Chân, Ph ng Thanh L ng Qu⅞n Hai ố ằ ườ ươ Bà Tr ng, Thành ph ư ố Hà N i Vi t Nam ộ ệ
Hình th c thanh toán ứ (Payment method): TM/CK
T NG C NG T1ÈN THANH TOÁN Ỏ Ộ (ToIaIpaymenl) 1.694.000
Ng i mua hàng ườ (Buyer)
S ti n Vict băng ch ố ề ữ (Amount in words) M t tri u sáu tràm ộ ệ chín m i ươ b n ố nghìn đ ng ồ
Ng i bán hàng ườ (Seller)
Ký b i CONG TY TNH r HAI Dl LAO ớ ∣ 1ôET NAM HOLDINGS
(( ia trư Aii chdv AAi tập ∣ t∙cκ> ∣∙M" JaAi AiftJ
Tm rvw ⅛∙⅛t Ant Jtfit Mf 101 MWuifr tuiftt ItrtnMCt rưntl m IfiMHvhoaAvt Mđ MỈ M KY7NB3MJKY hep Ihcv ∣rw∣∣ UUoe ■ TtMiy ’
Hình 2.4.2 Hóa đơn chi phí ăn uống (tiếp khách)
ST T H và tên ọ Ch c ứ vụ
T ng l ng ổ ượ th c tê ự Tiên ãu Đi n tho i ệ ạ Xáng xe Tricb nhi m ệ
4 Nguy n Hoàng Nam ề Nv KT 6,000,
S Tr n Ti n Đ t ầ ế ạ Nv giao háng 5,000,
ST T H vã tên ọ Ch c ứ vụ
L ng c ươ ơ bân Các kho n tricb tbeo l ng ả ươ Bào biêm NSDLD đóng
T ng l ng ổ ươ th c t ự ề Th c l nh ự ỉ BHXH 8% BHAT 1.5% BHTN 1% BHXH 17.5% BHYT 3% BHTN 1%
4 Nguy n Hoàng Nam ễ Nv KT 000 6
8 Tr n Ti n Đ t ầ ế ạ Nv giao hang 5,000,
Ngày 28/04/2021, công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương hạch toán tiền lương cho bộ phận quản lý.
Ke toán hạch toán như sau:
Nợ TK 334: 2.310.000 (tổng các khoản trích theo lương)
CÒNG TT' TNHH DICH v TH ụ ƯƠ NG M I VÀ Đ U T HÙNG D Ạ Ầ ư ƯƠ NG
S 90, đê Tr n Khát Chân, Ph ng Thanh L ng, Qu n Hai Bà Tnmg, Hà N i ổ ằ ườ ươ ậ ộ
B NG THANH TOÀN TI N L Ả Ề ƯƠ NG CHO B PH N QU N LÝ ộ Ậ Ả
CÓNG TY TNHH DICH v TH ụ ƯƠ NG M I VÀ Đ U T HÙNG D Ạ Ằ Ư ƯƠ NG
So 90, đê Tr n Khát Chân, Ph ng Thanh L ng, Qu n Hai Bà Tr ng, Hà N i ầ ươ ươ ậ ư ộ
B NG TRlCH CÁC KHOÁN TH-ANH TOÁN BHXH, BHT T BHTN CHO B PHÁN QU N LÝ Ả ộ Ả
Hình 2.5 Bảng lương tháng 4 cho bộ phận quản lý
Sô phát sinh Sô dư
Sô tòn đàu ki Phát sinh trong ki
02 04 2021 PC 0204 2021 Chi phi án uông
30 04 2021 BTL 30.04 2021 Các khoăn tinh theo lương
Biểu 2.12 Sổ chi tiết tài khoản 6422
SỎ CHI TỈẺT CÁC TÀI KHOẢN Tii khoản: 6422- Chiphi quăn lý doanh nghiệp
(Ngu n: Phing kê toán Công ty TNHH DV TM A DT Hùng D ng) ồ ươ
02 04 2021 PC 02.04 2021 Chi phí án uõng (tiêp khách)
30 04 2021 BTL 3004 2021 Các khoản tinh theo lương
Chúng tư Diên giãi Nhật kỹ chung
SH Ngày, tháng Tran g sò
02 04 ^PC 0204 Chi phi án uông
30 04 BTL 30 04 Các khoản tinh theo lương
Biểu 2.13 Trích sổ NKC tháng 04/2021
SÒ NHẠTKÝ CHUNG Trích tháng 04/2021
(Nguôn: Phòng kè toán Công ty TXHH DV TM A DTHùng D ng) ươ
Biểu 2.14 Sổ cái TK 642 tháng 04/2021 sỏ CÁI Trích tháng 04/2021 Tên tài khoăn: Chi phi quăn lý kinh doanh
2.3.2.5 Ke toán xác định kết quả bán hàng a Nội dung
Cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp doanh thu, giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh, sau đó chuyển kết quả vào tài khoản 911 Các chứng từ và tài khoản liên quan sẽ được sử dụng trong quá trình này.
- Sổ Doanh thu BH & CCDV
- Sổ giá vốn hàng bán
- Sổ chi phí bán hàng
Tài khoản 911 - “ Xác định kết quả kinh doanh” để phản ánh kết quả bán hàng trong kỳ. c Quy trình hạch toán
Cuối tháng, kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí phát sinh, sau đó kết chuyển vào tài khoản 911 Doanh thu được ghi vào bên Có, trong khi giá vốn và chi phí được ghi vào bên Nợ của tài khoản này, từ đó xác định kết quả bán hàng trong kỳ của công ty.
Ngày 28/02/2021: Kế toán thực hiện kết chuyển các bút toán và xác định kết quả bán hàng:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
STT Nội dung TK Nợ TK Có Sô tiền
T - Kêt chuyên doanh thu bán hàng hóa 511 911 445.267.181
STT Nội dung TKNo TK Có Sô tiên
T" Kêt chuyên giá vòn hàng bán 911 632 376.152.819
^2 Kêt chuyên chi phí quân lý kinh doanh
Biểu 2.15 Phiếu kế toán số 05
(Kỹ, họ tên, đỏng dấu)
(Nguôn: Phòng kê toán Công ty TXHH DV TM & DT Hùng Dương)
Biểu 2.16 Phiếu kế toán số 06
PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 28 tháng 02 năm 2021
Người lập Ke toán trướng
(Kỹ, họ tên) (Kỹ, họ tên, dóng dẩu)
(Xguôn: Phòng ké toán Cõng ty IXHH DV TM & DT Hùng Dương)
28/02/2021 PKT 28/02/2021 Ket chuyển doanh thu
28 02/2021 PKT 28/02'2021 Ket chuyên giá von hàng bản
28 02 2021 PKT 28 02'2021 Két chuyên chi phi quán lý kinh doanh
Chủng từ Diên giãi Nhật Iqf chung TKđòt ứng
28022021 PKT 28 022021 Ket chuyên doanh thu băn háng
28 022021 PKT 28 022021 Kêt chuyên giá vòn háng bán
28 022021 PKT 28 022021 Kẽt chuyên cht phi quản lý kinh doanh
Biểu 2.17 Trích sổ NKC tháng 02/2021
SỎ NHẬT KÝ CHlNG Trích tháng 02/2021
(Xguôn: nòng kê toán Cóng ty TNHH DV TM & Dĩ Hùng Dương)
Biểu 2.18 Trích sổ cái TK 911 tháng 02/2021
SỔ CÁI Trich tháng 02 /2021 Tên tài khoăn: Xác định kết quả kinh doanh
(Nguôn: Phòng kê toán Công ty TNHH DV TM & DT Hùng Dương)
Doanh thu bán hàng và cung cảp dịch vụ 445.267.181
Lợi nhuận gộp vê bán hàng vả cung cảp dịch vụ
Chi phi quăn lý kinh doanh 50.258.472
Lọi nhuận thuàn từ hoạt động kinh doanh 18.855.890
Biểu 2.19 BCKQHĐ bán hàng tháng 02/2021 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢN HÀNG
Tháng 02 năm 2021 Đon vị tinh: VNĐ
(Nguôn: Phông ké toán Công ty TXHH DV TM & DTHùng Dương)
Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp Để hỗ trợ quyết định quản lý và phát triển công ty, thông tin kế toán cần phải đảm bảo tính trung thực, thận trọng và đáng tin cậy.
Với bộ máy quản lý linh hoạt và cách sắp xếp các phần hành công việc như hiện nay,
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương đã đạt được những kết quả tích cực trong công tác kế toán, đặc biệt là kế toán bán hàng Môi trường làm việc chuyên nghiệp, độc lập, thân thiện và năng động đã nâng cao tinh thần làm việc của nhân viên, từ đó góp phần vào hiệu quả công việc Sự gắn kết chặt chẽ giữa các phòng ban giúp Giám đốc đưa ra những đánh giá và quyết định chính xác, thúc đẩy sự phát triển bền vững cho công ty.
Thứ hai, về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, đảm bảo các phần hành kế toán được quản lý và phân chia rõ ràng, giúp mỗi kế toán viên thực hiện nhiệm vụ phù hợp với năng lực của mình Nhân viên trong bộ phận kế toán có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình và có trách nhiệm, từ đó đảm bảo báo cáo và thông tin kế toán được ghi chép nhanh chóng, đầy đủ và chính xác Việc cung cấp thông tin tài chính trung thực không chỉ hỗ trợ quản lý trong việc ra quyết định mà còn góp phần quan trọng vào sự tồn tại và phát triển của công ty.
Thứ ba, về hình thức kế toán
Do tính chất công việc là dịch vụ thương mại, số nghiệp phát sinh hàng ngày rất đa dạng và phức tạp Việc ghi sổ theo hình thức nhật ký chung là giải pháp hợp lý, giúp công tác kế toán và quản lý công ty trở nên hiệu quả và đạt được những thành tựu nhất định.
Phòng kế toán của công ty đang sử dụng phần mềm Excel để áp dụng hình thức Nhật ký chung, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời giảm thiểu sai sót trong tính toán Công ty thực hiện kiểm tra và rà soát số liệu dựa trên các mẫu chứng từ theo Thông tư 133 dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Quy trình lập và luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban được thực hiện một cách logic, hợp lý, dưới sự quản lý của kế toán trưởng và giám đốc Việc tuân thủ nguyên tắc trung thực, hợp lý và đầy đủ trong luân chuyển chứng từ được đảm bảo, cùng với việc lưu trữ và bảo quản chứng từ phù hợp với yêu cầu pháp luật của Nhà nước.
Thứ năm, về sổ sách và báo cáo tài chính
Hệ thống sổ sách và chứng từ được lập đầy đủ, chính xác theo quy định của BTC, mang lại nhiều ưu điểm Việc ghi sổ kế toán bằng Excel giúp dễ dàng so sánh và đối chiếu số liệu Hệ thống sổ sách và báo cáo tài chính (BCTC) được thực hiện qua phần mềm máy tính, cho phép gửi trực tuyến đến cơ quan thuế, đồng thời có thể in ấn và lưu trữ một cách hiệu quả tại doanh nghiệp.
Mặc dù công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương có nhiều ưu điểm trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, nhưng vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục.
Thứ nhất, về tổ chức quản lý tại công ty
Công ty hiện chưa chú trọng đến việc xây dựng chính sách bán hàng và chiến lược thúc đẩy doanh thu như quảng cáo và marketing Việc áp dụng các chiến lược marketing không chỉ gia tăng độ nhận diện thương hiệu mà còn nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
Việc khó khăn trong việc nắm bắt tình hình lãi, lỗ của từng mặt hàng cụ thể không chỉ gây khó khăn cho nhà quản lý mà còn cản trở quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Thứ ba, về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Công ty chưa thực hiện việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, mặc dù mặt hàng chủ yếu là giấy, dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bảo quản và môi trường Điều này có thể dẫn đến giá trị thuần thực tế thấp hơn giá gốc Nếu công ty tiến hành trích lập, sẽ có một khoản chi phí dự phòng sẵn sàng để xử lý khi xảy ra tổn thất.
Thứ tư, về phần mềm sử dụng
Công nghệ ngày càng phát triển và các phần mềm chuyên dụng cho từng ngành nghề đã giúp tối ưu chi phí và thời gian Tuy nhiên, nhiều công ty vẫn chỉ sử dụng Excel, một công cụ phù hợp hơn cho các doanh nghiệp nhỏ với ít mã hàng và dữ liệu kế toán hạn chế Việc tiếp tục sử dụng Excel trong bối cảnh hiện tại đã dẫn đến giảm năng suất làm việc và không đảm bảo tính bảo mật cho dữ liệu và file kế toán.
Thứ năm, về việc tính giá thành
Hiện tại, công ty chưa xây dựng định mức cụ thể cho các loại mực và dung dịch in, mà vẫn chỉ dựa vào ước lượng chủ quan của nhân viên Điều này dẫn đến nguy cơ thất thoát nguyên vật liệu cao, khi nhân viên có thể thông đồng làm hao hụt, gây ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình tài chính của công ty và tạo ra lỗ hổng trong quản lý.
Chương 2 đã trình bày khái quát về cơ cấu tổ chức và quản lý, cùng với các yếu tố cơ bản trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Đầu tư Hùng Dương Các phần hành kế toán và nghiệp vụ kinh tế liên quan đến kế toán bán hàng được mô tả rõ ràng và xác thực Đồng thời, bài viết cũng đánh giá ưu và nhược điểm của thực trạng kế toán bán hàng tại công ty Những định hướng và giải pháp cho các hạn chế sẽ được đề cập trong chương 3.