1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện

135 60 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Tài Sản Cố Định Trong Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính
Tác giả Nguyễn Thị Mai Linh
Người hướng dẫn PGS.TS Phạm Thanh Thủy
Trường học Học viện Ngân Hàng
Chuyên ngành Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 135
Dung lượng 1,58 MB

Cấu trúc

  • KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

    • Đề tài: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN

    • AGS THỰC HIỆN

      • LỜI CAM ĐOAN

      • LỜI CẢM ƠN

      • DANH MỤC BẢNG BIỂU

      • 2. Tổng quan nghiên cứu

      • 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

      • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

      • 5. Câu hỏi nghiên cứu

      • 6. Phương pháp nghiên cứu

      • 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

      • 8. Ket cấu của đề tài

      • 1.1. Khái quát chung khoản mục Tài sản cố định

      • 1.1.1. Khái niệm, bản chất Tài sản cố định

      • 1.1.1.1. Tài sản cố định hữu hình

      • 1.1.1.2. Tài sản cố định vô hình

      • 1.1.1.3. Tài sản cố định thuê tài chính

      • 1.1.1.4. Xác định giá trị của TSCĐ hữu hình trong quá trình nắm giữ, sử dụng tài sản

      • 1.1.2. Ke toán Tài sản cố định

      • 1.1.2.1. Chứng từ sử dụng

      • 1.1.2.2. Tài khoản sử dụng

      • Nff 211 Có

        • 1.1.2.3. Phương pháp hạch toán

        • 1.1.3. Kiểm soát nội bộ Tài sản cố định đối với các rủi ro sai phạm thường gặp

        • 1.2.1.2. Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính

        • 1.2.2.1. Vai trò của kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính

        • 1.2.2.2. Mục tiêu của kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính

        • Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao và hao mòn luỹ kế

        • 1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục Tài sản cố định

        • 1.3.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp động

        • • Chuẩn mực và người thực hiện

        • Thời điểm thực hiện

        • Cách thực hiện

        • • Liên kết với giấy tờ làm việc

        • 1.3.1.2. Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính

        • 1.3.1.3. Tìm hiểu về Kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát

        • 1.3.1.4. Xác định mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện tổng thể

        • a. Xác định rủi ro

        • • Xác định mức rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận được

        • Đánh giá rủi ro tiềm tàng khoản mục TSCĐ

        • Đánh giá rủi ro kiểm soát

        • • Xác định rủi ro phát hiện

        • 1.3.1.5. Xây dựng chương trình kiểm toán

        • 1.3.2. Thực hiện kiểm toán đối với khoản mục Tài sản cố định

        • 1.3.2.1. Đánh giá Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Tài sản cố định

        • 1.3.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích

        • 1.3.2.3. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết

        • Các nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ

        • 1.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán

        • 1.3.3.1. Tổng hợp kết quả kiểm toán

        • 1.3.3.2. Phân tích Báo cáo tài chính

        • 1.3.3.3. Đánh giá lại giả định hoạt động liên tục

        • 1.3.3.4. Báo cáo kiểm toán và thư quản lý bản thảo

        • 1.3.3.5. Soát xét, kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán

        • • Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ

        • 1.3.3.5. Phát hành Báo cáo kiểm toán và thư quản lý

        • KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

        • 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm Toán AGS

        • 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty kiểm toán

        • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

        • 2.1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị

        • 2.1.1.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển của đơn vị

        • • Phương hướng phát triển

        • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị

        • 2.1.4. Kiểm soát chất lượng kiểm toán

        • 2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán Tài sản cố định chung trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán AGS thực hiện

        • 2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán

        • 2.2.2.1. Tìm hiểu các thông tin khách hàng

        • 2.2.2.2. Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro

        • 2.2.2.3. Lập chương trình kiểm toán

        • 2.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định

        • 2.2.3. Kết thúc kiểm toán khoản mục tài sản cố định

        • 2.3. Thực trạng quy trình kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán AGS thực hiện

        • 2.3.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục Tài sản cố định

        • a. Xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp đồng

        • • Bố trí nhân sự của cuộc kiểm toán

        • b. Tìm hiểu thông tin và môi trường hoạt động của khách hàng

        • d. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính

        • e. Đánh giá chung Kiểm soát nội bộ

        • f. Xác định mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện tổng thể

        • 2.3.1.3. Kết thúc kiểm toán

        • a. Tổng hợp kết quả kiểm toán

        • b. Phân tích Báo cáo tài chính

        • c. Đánh giá lại giả định hoạt động liên tục

        • d. Soát xét, kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán

        • e. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý

        • 2.3.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục Tài sản cố định

        • a. Xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp đồng

        • b. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động

        • d. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính

        • e. Đánh giá chung Kiểm soát nội bộ

        • f. Xác định mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện tổng thể

        • 2.3.2.2. Thực hiện kiểm toán đối với khoản mục Tài sản cố định

        • a. Đánh giá kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Tài sản cố định

        • b. Thực hiện thủ tục phân tích

        • c. Thực hiện kiểm tra chi tiết

        • • Chọn mẫu kiểm toán

        • 2.3.2.3. Kết thúc kiểm toán

        • 2.4.1. ưu điểm

        • 2.4.2 Tồn tại và nguyên nhân

        • 2.4.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

        • Tìm hiểu thông tin khách hàng

        • 2.4.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán

        • Thực hiện thủ tục phân tích

        • 2.4.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán

        • Soát xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ

        • • Hoàn thiện hồ sơ kiểm toán và lưu trữ còn hạn chế

        • KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

        • 3.1. Định hướng phát triển công ty TNHH Kiểm toán AGS

        • 3.1.1. Thứ nhất, định hướng phát triển nguồn nhân lực trong giai đoạn 2021-2026

        • 3.1.2. Định hướng phát triển và mở rộng thị trường trong giai đoạn từ 2021-2026

        • 3.2.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

        • • Tìm hiểu thông tin khách hàng

        • • Đánh giá kiểm soát nội bộ

        • 3.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán

        • • Hoàn thiện thủ tục phân tích

        • 3.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán

        • Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ

        • 3.2.4 Một số giải pháp khác

        • • Bổ sung thêm nguồn nhân lực có chất lượng

        • 3.3. Kiến nghị

        • 3.3.1 Với cơ quan chức năng của Nhà nước, Hiệp hội nghề nghiệp

        • 3.3.2 Với Công ty TNHH Kiểm toán AGS

        • 3.3.3. Với bản thân kiểm toán

        • 3.3.4. Với khách hàng

        • 3.3.5. Với các trường đào tạo

        • KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

        • KẾT LUẬN

        • TÀI LIỆU THAM KHẢO

        • Phụ lục 1: Sơ đô hạch toán tăng, giảm TSCĐ

        • Phụ lục 2: Ke toán TSCĐ tăng do mua ngoài

        • Phụ lục 5: Kiểm kê phát hiện thừa

        • Phụ lục 6: Ke toán mua lại hoặc trả lại TSCĐ thuê tài chính

        • Phụ lục 7: Ke toán TSCĐVH là quyền sở dụng đất

        • Phụ lục 8: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán AGS

        • Phụ lục 10: Kiểm soát nội bộ của công ty ABC

        • Phụ lục 11: Xác định trọng yếu tổng thể, trọng yếu thực hiện của công ty ABC

        • Phụ lục 12: Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ của công ty ABC

        • Phụ lục 13: Đối chiếu tổng hợp số liệu thủ tục phân tích công ty ABC

        • Phụ lục 14: Tính toán lại Chi phí khấu hao trong kỳ công ty ABC

        • Phụ lục 15: Thuyết minh TSCĐ của công ty ABC

      • W Notes to the Financial Statements

        • Phụ lục 16: Kiểm tra số dư đầu kỳ đối với công ty ABC

        • Phụ lục 17: Kiểm tra chi tiết TSCĐ tăng trong năm của công ty ABC

        • Phụ lục 18: Kiểm tra chi tiết TSCĐ giảm trong năm của công ty ABC

        • Phụ lục 19: Tổng hợp kết quả kiểm toán TSCĐ công ty ABC

        • Phụ lục 22: Xác định mức trọng yêu tông thê và trọng yêu thực hiện

        • Phụ lục 23: Thủ tục phân tích đối với TSCĐ công ty XYZ

        • Phụ lục 24: Kiểm tra việc trích khấu hao TSCĐ công ty XYZ

        • Phụ lục 26: Thủ tục kiểm tra chi tiết TSCĐ của công ty XYZ

    • Turnitin Báo cáo Độc sáng

      • NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

      • CỘNG HÒA XÀ IIQl CIIŨ NGHĨA VIỆT NAM Độc lộp - Tự do - Hạnh phúc

      • NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THựC TẬP

Nội dung

Tổng quan nghiên cứu

Việc hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính đang thu hút sự quan tâm của nhiều nghiên cứu sinh và luận văn thạc sỹ tại các trường Đại học Một trong những công trình nghiên cứu tiêu biểu là Luận án tiến sĩ của Đặng Thị Hương (2019) với đề tài “Hoàn thiện kiểm toán Báo cáo tài chính các Công ty cổ phần than do công ty kiểm toán độc lập ở Việt Nam thực hiện.” Luận án này không chỉ đóng góp về lý luận mà còn về thực tiễn, hệ thống hóa và làm rõ các lý luận cơ bản về kiểm toán BCTC tại doanh nghiệp khai khoáng, đồng thời nêu bật thực trạng và đề xuất phương án cải thiện chất lượng kiểm toán Tuy nhiên, nghiên cứu này vẫn chỉ dừng lại ở cái nhìn tổng thể về BCTC mà chưa đi sâu vào từng khoản mục cụ thể.

Tác giả Nguyễn Diệu Hoa (2018) đã thực hiện nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế về kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và định giá Việt Nam (VAE) thực hiện Nghiên cứu này nhằm làm rõ các cơ sở lý thuyết liên quan đến kiểm toán tài sản cố định, đồng thời phân tích thực trạng công tác kiểm toán tài sản cố định tại VAE Bài viết cũng đề xuất các kiến nghị và giải pháp, đồng thời nghiên cứu cả hai loại tài sản cố định: hữu hình và vô hình.

Tại các trường đại học và học viện như Đại học Kinh tế Quốc dân, Học viện Ngân hàng, Học viện Tài chính và Đại học Ngoại thương, sinh viên nghiên cứu kiểm toán khoản mục TSCĐ trong công tác kiểm toán BCTC cho khóa luận tốt nghiệp Một ví dụ tiêu biểu là luận văn tốt nghiệp năm 2018 của Đoàn Thị Ngọc Linh từ Học viện Tài chính với đề tài "Hoàn thiện quy trình kiểm toán".

SV: Nguyễn Thị Mai Linh GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ

Khóa luận tốt nghiệp K20CLCI về kiểm toán BCTC của phòng kiểm toán nội bộ công ty tài chính TNHH MB Shisei đã phân tích sâu sắc lý thuyết liên quan đến quy trình kiểm toán tài sản cố định Mặc dù tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ, nhưng vẫn thiếu các điều kiện thực hiện giải pháp cho các bên liên quan như công ty và các cơ sở đào tạo khác.

Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Bài viết này tập trung vào việc khái quát và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản liên quan đến khoản mục Tài sản cố định (TSCĐ) trong Báo cáo tài chính (BCTC) Mục tiêu là cung cấp cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu và đánh giá tình hình kiểm toán khoản mục TSCĐ do Công ty TNHH Kiểm toán AGS thực hiện tại hai công ty khách hàng.

- Phân tích những ưu điểm và một số hạn chế của Công ty trong quá trình kiểm toán thực tế TSCĐ.

- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ.

Câu hỏi nghiên cứu

Để làm rõ vấn đề nghiên cứu, đề tài đặt ra các câu hỏi nghiên cứu như sau:

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận nào cho kiểm toán khoản mục TSCĐ trong quy trình kiểm toán BCTC?

Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Công ty TNHH ABC và XYZ do Công ty TNHH Kiểm toán AGS thực hiện đã cho thấy nhiều điểm quan trọng Việc kiểm tra và đánh giá tính chính xác của các số liệu liên quan đến tài sản cố định là rất cần thiết để đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong báo cáo tài chính Các chuyên gia kiểm toán đã áp dụng các phương pháp và công cụ hiện đại nhằm phát hiện sai sót và nâng cao hiệu quả kiểm toán Kết quả kiểm toán không chỉ giúp các công ty cải thiện quản lý tài sản mà còn tạo niềm tin cho nhà đầu tư và các bên liên quan.

Khóa luận tốt nghiệp 4 Lớp: K20CLCI

Để nâng cao hiệu quả quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán AGS, cần triển khai các giải pháp như cải tiến phương pháp kiểm tra, tăng cường đào tạo nhân viên, áp dụng công nghệ thông tin vào quy trình kiểm toán và thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ Những biện pháp này sẽ giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc đánh giá tài sản cố định, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán.

- Phương pháp luận chung: Đề tài sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin

- Phương pháp cụ thể: Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu; phương pháp quan sát và phỏng vấn

- Nguồn dữ liệu: Mọi dữ liệu trong đề tài đều lấy từ số liệu dựa trên tình hình thực tế của AGS

+ Dữ liệu thứ cấp: Đề tài lấy từ số liệu thực tế của đơn vị thực tập và khách hàng của đơn vị

+ Dữ liệu sơ cấp: Dựa trên điều tra, quan sát và phỏng vấn thực tế

7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Khóa luận này hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến hạch toán tài sản cố định (TSCĐ), bao gồm khái niệm, quy định, vai trò và đặc điểm của TSCĐ Đồng thời, nó cũng nêu rõ mục tiêu và căn cứ kiểm toán TSCĐ trong quá trình thực hiện kiểm toán, cũng như quy trình kiểm toán TSCĐ một cách chi tiết.

Khóa luận này khái quát thực trạng quy trình kiểm toán tài sản cố định (TSCĐ) trong kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) tại Công ty TNHH Kiểm toán AGS Dựa trên những đánh giá về các tồn tại trong quy trình hiện tại, bài viết đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán và nâng cao chất lượng kiểm toán tại công ty.

8 Ket cấu của đề tài

Ngoài mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, khóa luận gồm:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính.

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm Toán AGS thực hiện.

Chương 3 trình bày các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm Toán AGS Tác giả Nguyễn Thị Mai Linh dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ đã phân tích và đề xuất các biện pháp cải tiến để nâng cao hiệu quả và độ chính xác trong quá trình kiểm toán Những giải pháp này không chỉ giúp đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính mà còn góp phần nâng cao uy tín của công ty kiểm toán.

Khóa luận tốt nghiệp 5 Lớp: K20CLCI

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Khái quát chung khoản mục Tài sản cố định

1.1.1 Khái niệm, bản chất Tài sản cố định

Tài sản cố định (TSCĐ) đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp, là bộ phận thiết yếu của tài sản và tư liệu sản xuất Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn và giá trị của nó được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm, dịch vụ dưới hình thức khấu hao TSCĐ thường có giá trị lớn và quá trình mua sắm diễn ra không thường xuyên, điều này ảnh hưởng đến công tác kiểm toán Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ có ý nghĩa quan trọng và tác động lớn đến hoạt động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Theo thông tư số 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính, tại Việt Nam, tài sản cố định (TSCĐ) cần được xác định giá trị nguyên giá một cách đáng tin cậy, với mức giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.

TSCĐ đuợc ghi nhận theo nguyên giá, giá trị khấu hao và giá trị còn lại

Nguyên giá TSCĐ là tổng chi phí mà doanh nghiệp cần chi trả để sở hữu tài sản cố định, bao gồm tất cả các khoản chi phí đến thời điểm tài sản được đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Khấu hao TSCĐ là quá trình tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng của tài sản đó.

Giá trị còn lại của tài sản cố định (TSCĐ) được xác định bằng cách lấy nguyên giá của TSCĐ trừ đi số khấu hao lũy kế hoặc giá trị hao mòn lũy kế tính đến thời điểm báo cáo.

Dựa trên các tiêu chí cụ thể, tài sản cố định (TSCĐ) được phân loại thành nhiều nhóm nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Hiện nay, phương pháp phân loại TSCĐ phổ biến nhất trong công tác hạch toán và quản lý tại các doanh nghiệp là phân loại theo nhóm.

Khóa luận tốt nghiệp 6 Lớp: K20CLCI phân loại theo tính chất và đặc trưng kỹ thuật của tài sản TSCĐ được chia thành 3 loại:

1.1.1.1 Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình, theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03, được định nghĩa là những tài sản có hình thái vật chất mà doanh nghiệp sở hữu nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh, đáp ứng tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình.

- Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:

Việc sử dụng tài sản mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai, do đó, cần xác định nguyên giá tài sản một cách đáng tin cậy để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý tài sản.

+ Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;

+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.

1.1.1.2 Tài sản cố định vô hình

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04, tài sản cố định vô hình là loại tài sản không có hình thái vật chất nhưng có giá trị xác định và được doanh nghiệp sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho thuê Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình tương tự như tài sản cố định hữu hình.

1.1.1.3 Tài sản cố định thuê tài chính

Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản mà doanh nghiệp thuê từ công ty cho thuê tài chính Sau khi hết thời gian thuê, bên thuê có quyền mua lại tài sản hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận Tổng số tiền thuê phải tương đương với giá trị tài sản tại thời điểm ký hợp đồng thuê tài chính.

Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.

SV: Nguyễn Thị Mai Linh GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ

Khóa luận tốt nghiệp 7 Lớp: K20CLCI

1.1.1.4 Xác định giá trị của TSCĐ hữu hình trong quá trình nắm giữ, sử dụng tài sản

Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình sẽ bị hao mòn về mặt vật chất và giá trị Do đó, doanh nghiệp cần theo dõi nguyên giá, số khấu hao lũy kế, giá trị còn lại và các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận giá trị ban đầu.

- Nguyên giá TSCĐ trong quá trình nắm giữ, sử dụng tài sản

Sau khi ghi nhận nguyên giá ban đầu, nguyên giá của tài sản cố định hữu hình sẽ được theo dõi trên sổ kế toán mà không có sự thay đổi, trừ một số trường hợp đặc biệt.

Đánh giá lại giá trị tài sản cố định (TSCĐ) là cần thiết trong các trường hợp như quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu hoặc hình thức doanh nghiệp, và khi sử dụng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.

- Đầu tu nâng cấp TSCĐ.

- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ hữu hình mà các bộ phận này đuợc quản lý theo tiêu chuẩn của một TSCĐ hữu hình.

Trong trường hợp phát sinh chi phí liên quan đến tài sản cố định như sửa chữa, bảo dưỡng hoặc nâng cấp, các khoản chi phí này sẽ được xử lý theo quy định hiện hành.

Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu sẽ được cộng vào nguyên giá của TSCĐ nếu chúng được xác định một cách đáng tin cậy và chắc chắn sẽ gia tăng lợi ích kinh tế trong tương lai Những lợi ích này bao gồm việc kéo dài thời gian sử dụng, nâng cao công suất, cải thiện đáng kể chất lượng sản phẩm, và giảm chi phí hoạt động của tài sản.

Vai trò, mục tiêu của kiểm toán Tài sản cố định

1.2.1 Vai trò, mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính

1.2.1.1 Vai trò của kiểm toán Báo cáo tài chính

Kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường độ tin cậy của người sử dụng đối với BCTC Qua việc đưa ra ý kiến về tính chính xác và phù hợp của BCTC với các quy định hiện hành, kiểm toán viên (KTV) giúp nâng cao tính minh bạch và an toàn trong hoạt động của các đơn vị Điều này không chỉ cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng BCTC mà còn tạo dựng niềm tin vững chắc cho thị trường.

1.2.1.2 Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính

Mục tiêu chính của kiểm toán báo cáo tài chính là nâng cao độ tin cậy của người sử dụng đối với báo cáo tài chính Kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập một cách trung thực và hợp lý, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính áp dụng hay không Đối với các khuôn khổ chung, kiểm toán viên cần xác định tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính trên các khía cạnh trọng yếu, đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.

Mục tiêu kiểm toán chung

Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ

Khóa luận tốt nghiệp 15 Lớp: K20CLCI mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp liên quan sẽ hỗ trợ kiểm toán viên trong việc hình thành ý kiến kiểm toán chính xác và đáng tin cậy.

Kiểm toán báo cáo tài chính không chỉ nhằm mục đích chính là xác nhận tính chính xác của các số liệu, mà còn giúp doanh nghiệp phát hiện những sai sót và tồn tại trong quy trình kế toán Qua đó, doanh nghiệp có thể tìm ra phương hướng khắc phục, giảm thiểu rủi ro về thuế và nâng cao chất lượng đội ngũ kế toán cũng như thông tin tài chính.

1.2.2 Vai trò, mục tiêu của kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm toán

1.2.2.1 Vai trò của kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính

Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, tài sản cố định hữu hình như máy móc và thiết bị ngày càng trở nên quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là trong ngành sản xuất Sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp yêu cầu một lượng tài sản cố định phù hợp, dẫn đến việc quản lý tài sản này trở nên phức tạp Giá trị tài sản cố định thay đổi tùy thuộc vào từng ngành nghề và loại hình hoạt động, nhưng luôn phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất và thường có giá trị lớn Tài sản cố định liên quan đến nhiều chu trình như bán hàng, mua hàng và đầu tư, do đó, việc kiểm toán tài sản cố định cần được nghiên cứu kỹ lưỡng Trong chu trình kiểm toán đầu tư, việc đánh giá tính kinh tế và hiệu quả của đầu tư vào tài sản cố định là rất quan trọng để đảm bảo sự hiệu quả Kiểm toán cũng giúp phát hiện sai sót trong việc xác định chi phí liên quan đến tài sản cố định, như chi phí nguyên giá, sửa chữa và khấu hao, từ đó ngăn ngừa các sai phạm trọng yếu trên báo cáo tài chính Qua kiểm toán, kiểm toán viên có thể đưa ra những kiến nghị giúp doanh nghiệp cải thiện chất lượng quản lý tài sản cố định.

Khóa luận tốt nghiệp 16 Lớp: K20CLCI

1.2.2.2 Mục tiêu của kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính

- Đối với tài sản cố định, mục tiêu kiểm toán đuợc thể hiện nhu sau:

Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ

1 Tính hiện hữu và phát sinh

TSCĐ đuợc ghi chép là có thật Các nghiệp vụ ghi tăng, giảm, trích khấu hao trong kỳ đều có thật.

Tài sản cố định (TSCĐ) thuộc quyền sở hữu của đơn vị cần được ghi chép và báo cáo đầy đủ Mọi giao dịch kinh tế liên quan đến TSCĐ đều phải được hạch toán chính xác để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài sản.

TSCĐ đuợc đánh giá phù hợp với chuẩn mực và các chế độ kế toán hiện hành.

TSCĐ thuộc quyền sở hữu của đơn vị và đơn vị có quyền kiểm soát lâu dài

Các TSCĐ phản ánh trên sổ chi tiết đã đuợc ghi chép đúng, tổng cộng đúng và phù hợp với tài khoản tổng hợp trên sổ cái.

6 Trình bày và công bố

Việc trình bày và khai báo tài sản cố định (TSCĐ) cần đảm bảo tính đầy đủ và phù hợp với các chuẩn mực kế toán hiện hành, bao gồm cả công bố phương pháp tính khấu hao.

STT Mục tiêu kiểm toán chung

Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao và hao mòn luỹ kế

Tính đánh giá Xem xét việc xác định phương pháp, thời gian tính khấu hao tuân thủ đúng quy định hiện hành và áp dụng một cách nhất quán

Tính đầy đủ và chính xác

Việc ghi nhận giá trị hao mòn lũy kế cần được thực hiện đầy đủ và chính xác, đặc biệt khi giá trị này tăng lên do khấu hao hoặc giảm đi do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ) Cần đảm bảo rằng giá trị hao mòn lũy kế được phản ánh chính xác cho từng đối tượng TSCĐ cụ thể.

- Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao và hao mòn luỹ kế

Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao là xem xét trong việc tính mức khấu hao của

Để đảm bảo DN và DN phân bổ đúng cho các đối tượng liên quan, kiểm toán cần xem xét phương pháp tính khấu hao và mức khấu hao đã trích Việc này nhằm xác định tính hợp lý và chính xác trong việc phân bổ tài chính, từ đó đáp ứng mục tiêu quản lý hiệu quả.

- Phuơng pháp và thời gian tính khấu hao có tuân thủ quy định hiện hành hay không?

SV: Nguyễn Thị Mai Linh GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ

Khóa luận tốt nghiệp 17 Lớp: K20CLCI

- Thời gian tính khấu hao đã đăng ký có được áp dụng một cách nhất quán hay không? Neu thay đổi thì có được cho phép hay không?

Việc tính toán mức khấu hao có chính xác hay không phụ thuộc vào việc ghi nhận đầy đủ và hợp lý giá trị hao mòn luỹ kế Mục tiêu kiểm toán là xem xét sự tăng lên của giá trị hao mòn luỹ kế do khấu hao, cũng như sự giảm đi do thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ) Đồng thời, cần đảm bảo phản ánh chính xác giá trị hao mòn vào từng đối tượng TSCĐ cụ thể.

Bảng 1.3 Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao vào giá trị hao mòn luỹ kế

1.2.2.3 Căn cứ kiểm toán Tài sản cố định Để có thể tiến hành kiểm toán và có thể đưa ra nhận xét về chỉ tiêu TSCĐ trên BCTC, KTV phải dựa vào các thông tin và tài liệu sau:

- Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến việc mua sắm, quản lý sử dụng, thanh lý nhượng bán TSCĐ.

Các tài liệu đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định (TSCĐ), bao gồm việc tăng, giảm, mua, bán và sửa chữa Những tài liệu này bao gồm hợp đồng mua bán, bản thanh lý hợp đồng và quyết định đầu tư, giúp đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong quản lý TSCĐ.

Báo cáo kế toán tổng hợp và chi tiết liên quan đến tài khoản như báo cáo tăng giảm tài sản cố định (TSCĐ), báo cáo sửa chữa, báo cáo thanh lý, cùng với bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, là những tài liệu quan trọng trong quản lý tài chính Các báo cáo tài chính này cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài sản và giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn.

Khóa luận tốt nghiệp 18 Lớp: K20CLCI

Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết bao gồm sổ chi tiết tài sản cố định (TSCĐ), sổ theo dõi hao mòn tài sản cố định, sổ cái và sổ tổng hợp của các tài khoản liên quan, giúp quản lý và theo dõi tình hình tài chính một cách hiệu quả.

Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm hóa đơn mua, các tài liệu vận chuyển, lắp đặt và sửa chữa TSCĐ, cùng với các chứng từ thanh toán như phiếu chi, giấy báo nợ và biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

Quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính

1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục Tài sản cố định

Lập kế hoạch tổng quát là bước đầu tiên trong quá trình kiểm toán, giúp xác định phương hướng và mục tiêu kiểm toán, đồng thời cần nắm vững tình hình kinh doanh của khách hàng Kế hoạch này bao gồm các vấn đề quan trọng liên quan đến công việc kiểm toán.

- Thu thập thông tin khách hàng

- Thực hiện thủ tục phân tích

- Tìm hiểu về KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát

- Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán

- Xây dựng chương trình kiểm toán

1.3.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp động

• Chuẩn mực và người thực hiện

Theo chuẩn mực ISQCl và VSA 220, các công ty kiểm toán phải thực hiện quy trình chấp nhận khách hàng mới hoặc xem xét duy trì khách hàng cũ theo mẫu A110.

Khóa luận tốt nghiệp 19 Lớp: K20CLCI

Khách hàng mới được ký hiệu là A120, trong khi khách hàng cũ không có ký hiệu cụ thể Mẫu này được thực hiện bởi chủ nhiệm kiểm toán và cần sự phê duyệt từ thành viên Ban Giám Đốc Nếu hợp đồng có mức độ rủi ro cao, việc khảo sát ý kiến của Partner hoặc các thành viên khác trong Ban Giám Đốc, thậm chí toàn bộ Ban Giám Đốc, là cần thiết trước khi quyết định chấp thuận khách hàng Quy trình này phụ thuộc vào chính sách quản lý chất lượng kiểm toán của từng công ty.

Giấy tờ làm việc được lập và phê chuẩn trước khi ký hợp đồng/Thư hẹn kiểm toán.

Các công ty cần xây dựng chính sách đánh giá rủi ro hợp đồng, vì đây là vấn đề liên quan đến xét đoán chuyên môn Việc đánh giá này phải dựa trên các yếu tố như ngành nghề, mức độ quan tâm của công chúng, hiểu biết về ngành, trình độ công nghệ và đặc thù nguồn lực của công ty Mặc dù nội dung giấy tờ làm việc được thực hiện như thường lệ, phần đánh giá rủi ro hợp đồng là điểm khác biệt quan trọng.

Thông thường, một hợp đồng được đánh giá có mức độ rủi ro cao khi có một trong các đặc điểm sau đây:

- Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán

- Công ty không có Kiểm soát nội bộ hiệu quả

- Công ty có dấu hiệu nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục

- Công ty có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng

- Có nghi ngờ về tính chính trực của BGĐ/Ban quản trị

- BGĐ công ty có sức ép lớn cần phải hoàn thành các chỉ tiêu trong năm tài chính

- Công ty đang có kiện tụng, tranh chấp

- Công ty đang có kiểm tra,thanh tra của cơ quan nhà nước

- Các năm trước có lãi nhưng năm nay lỗ lớn

Khóa luận tốt nghiệp 20 Lớp: K20CLCI

- BCTC có nhiều khoản nợ phải trả lớn, đầu tư tài chính dài hạn lớn, nhiều hoạt động liên doanh, liên kết lớn

- Thường xuyên thay đổi HĐQT, BGĐ, KTV, Kế toán trưởng

• Liên kết với giấy tờ làm việc

Việc chấp thuận giấy tờ làm việc là bước quan trọng để tiến hành ký hợp đồng kiểm toán và thư hẹn kiểm toán Đánh giá rủi ro hợp đồng sẽ ảnh hưởng đến việc bố trí nhân sự, thời gian thực hiện kiểm toán và xác định mức trọng yếu Tất cả những vấn đề này đều dựa trên xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên.

1.3.1.2 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính

Phân tích ngang là một phương pháp quan trọng trong kiểm toán tài sản cố định (TSCĐ), cho phép kiểm toán viên (KTV) so sánh số liệu giữa năm trước và năm nay để phát hiện những biến động bất thường và xác định nguyên nhân của chúng Bên cạnh đó, KTV cũng có thể đối chiếu dữ liệu của khách hàng với các số liệu ngành để đánh giá tình hình tài chính một cách toàn diện.

Phân tích dọc là phương pháp so sánh các tỷ lệ tương quan giữa các chỉ tiêu và khoản mục trong báo cáo tài chính (BCTC) Đặc biệt, đối với tài sản cố định (TSCĐ), kiểm toán viên (KTV) có thể tính toán một số tỷ suất quan trọng như tỷ suất tự tài trợ và tỷ suất đầu tư, giúp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng tài chính của doanh nghiệp.

VD: Tỷ số tự tài trợ TSCĐ = ( Vốn chủ sở hữu/giá trị TSCĐ)*100

Tỷ suất đầu tư = (giá trị TSCĐ + đầu tư dài hạn)/ tổng Tài sản

1.3.1.3 Tìm hiểu về Kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát

Nghiên cứu KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm soát là yếu tố quan trọng giúp kiểm toán viên thiết kế thủ tục kiểm toán phù hợp cho tài sản cố định Quá trình này cũng cho phép đánh giá khối lượng và độ phức tạp của cuộc kiểm toán, từ đó ước tính thời gian cần thiết và xác định trọng tâm của cuộc kiểm toán.

Sau khi hoàn thành các công việc cần thiết, KTV cần tiến hành đánh giá rủi ro ban đầu liên quan đến kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm kiểm soát Bước này rất quan trọng để đảm bảo tính hiệu quả và độ tin cậy của quy trình kiểm soát.

- Xác định loại gian lận và sai sót có thể xảy ra trong khoản mục TSCĐ.

SV: Nguyễn Thị Mai Linh GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Thuỷ

Khóa luận tốt nghiệp 21 Lớp: K20CLCI

- Đánh giá tính hiện hữu của KSNB trong việc phát hiện và ngăn chặn các gian lận và sai sót đó.

Tùy thuộc vào mức độ rủi ro kiểm soát, KTV có thể thực hiện các thử nghiệm kiểm soát hoặc thử nghiệm cơ bản một cách hợp lý Trong quá trình thu thập thông tin từ khách hàng, KTV nên đặt ra những câu hỏi liên quan đến các vấn đề quan trọng.

- Có tiến hành kiểm kê định kỳ tài sản và đối chiếu với sổ kế toán.

- Có thường xuyên đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp.

- Khi tiến hành mua sắm TSCĐ có tiến hành lập kế hoạch và dự toán?

- Chênh lệch giữa giá thực tế và dự toán có được phê duyệt đầy đủ?

- Chính sách ghi nhận TSCĐ và việc trích khấu hao có hợp lý? Phương pháp tính khấu hao có phù hợp?

- Khi tiến hành thanh lý nhượng bán TSCĐ có thành lập hội đồng gồm các thành viên theo quy định?

1.3.1.4 Xác định mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện tổng thể a Xác định rủi ro Đây là một công việc quan trọng và cần thiết vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ và khối lượng công việc của các KTV và bằng chứng kiểm toán viên thu thập trong quá trình kiểm toán, qua đó, ảnh hưởng đến ý kiến của KTV trong báo cáo kiểm toán.

Khi xác định phương pháp tiếp cận kiểm toán, KTV cần chú ý đến việc đánh giá ban đầu về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát Điều này giúp xác định mức độ rủi ro phát hiện có thể chấp nhận cho cơ sở dẫn liệu của BCTC, đồng thời xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục cơ bản Cách đánh giá từng loại rủi ro sẽ được thực hiện một cách cụ thể.

• Xác định mức rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận được

KTV xác định mức rủi ro kiểm toán chấp nhận được cho hợp đồng kiểm toán, thường dựa trên các yếu tố cụ thể để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của quá trình kiểm toán Mức rủi ro này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình kiểm toán.

Khóa luận tốt nghiệp 22 Lớp: K20CLCI nghiên cứu mối quan hệ giữa mức độ tin tưởng của người sử dụng vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán và khả năng khách hàng gặp khó khăn tài chính sau khi báo cáo kiểm toán được công bố.

• Đánh giá rủi ro tiềm tàng khoản mục TSCĐ

Các tài khoản có số dư lớn thường được coi là có rủi ro tiềm tàng cao hơn so với tài khoản có số dư nhỏ Giá trị của tài sản cố định (TSCĐ) trong tổng tài sản của doanh nghiệp thay đổi tùy theo ngành nghề và loại hình hoạt động Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, TSCĐ phản ánh tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất và máy móc thiết bị, thường có giá trị đáng kể.

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
6. Trang web: http://hvnh.lib247.vn 7. Trang web: http://www.vacpa.org.vn Link
1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) 2. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) Khác
3. Công ty TNHH Kiểm toán AGS, Tài liệu hướng dẫn và giấy tờ làm việc năm 2020 Khác
4. Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 25/4/2013 Hướng dẫn chế độquản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Khác
5. Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 Hướng dẫn chế độ kế toán doanhnghiệp Khác
8. Giáo trình Kế Toán tài chính - Học viện Ngân Hàng-Nhà xuất bản Dân trí 2014 Khác
10. Bộ Tài Chính (2011), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Lao Động Khác
11. Giáo trình kiểm toán Đại học Kinh tế TP HCM, NXB Lao động xã hội, 2011 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Tỷ lệ % tương ứng của từng tiêu chí được xác định qua bảng sau: - 608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện
l ệ % tương ứng của từng tiêu chí được xác định qua bảng sau: (Trang 34)
Bảng 2.2. Tổng hợp TSCĐ của công tyTNHH ABC - 608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện
Bảng 2.2. Tổng hợp TSCĐ của công tyTNHH ABC (Trang 64)
-KTV ước tính lại chi phí khấu hao dựa trên bảng tính khấu hao của khách hàng, đôi chiếu thông tin các TSCĐ đã phát sinh tăng, giảm và thông tin trên bảng khấu hao. - 608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện
c tính lại chi phí khấu hao dựa trên bảng tính khấu hao của khách hàng, đôi chiếu thông tin các TSCĐ đã phát sinh tăng, giảm và thông tin trên bảng khấu hao (Trang 68)
Bảng 2.8. Bảng kiểm tra phát sinh tăng TSCĐ công ty XYZ - 608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện
Bảng 2.8. Bảng kiểm tra phát sinh tăng TSCĐ công ty XYZ (Trang 79)
Bảng 2.9. Kiểm tra việc trích khấu hao TSCĐ công ty XYZ - 608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện
Bảng 2.9. Kiểm tra việc trích khấu hao TSCĐ công ty XYZ (Trang 80)
Ket luận: Qua bàng tổng hợp KTV nhận thấy tình hình hoạt động của đơn vị tốt hơn - 608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện
et luận: Qua bàng tổng hợp KTV nhận thấy tình hình hoạt động của đơn vị tốt hơn (Trang 112)
TSCĐ hữu hình 1.466.654.327 1.452.420.327 14.234.000 1% - 608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện
h ữu hình 1.466.654.327 1.452.420.327 14.234.000 1% (Trang 115)
Nguồn gốc số liệu: Bảng khấu hao TSCĐ, sổ chi tiết - 608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện
gu ồn gốc số liệu: Bảng khấu hao TSCĐ, sổ chi tiết (Trang 118)
hữu hình - 608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện
h ữu hình (Trang 125)
bày trên BCTC phù hợp với SSKT và tinh hình kinh doanh của DN. - 608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện
b ày trên BCTC phù hợp với SSKT và tinh hình kinh doanh của DN (Trang 127)
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH - 608 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AGS thực hiện
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH (Trang 130)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w