1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp

110 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Phải Thu Khách Hàng Trong Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính
Tác giả Lê Thị Hương
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Lê Thanh
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 110
Dung lượng 538,76 KB

Cấu trúc

  • HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

  • ĐỀ TÀI:

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • 2. Tổng quan nghiên cứu

  • 3. Mục tiêu nghiên cứu

  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

  • 5. Câu hỏi nghiên cứu

  • 6. Phương pháp nghiên cứu

  • 7. Ket cấu khóa luận

  • 1.1. Đặc điểm của khoản mục phải thu khách hàng

  • 1.1.1. Khái niệm và bản chất

  • 1.1.2. Ke toán khoản mục phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi

  • Sơ đồ 1.1: Phương pháp kế toán khoản mục nợ phải thu khách hàng

  • 1.1.3. Các sai sót thường gặp

  • 1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng

  • 1.2.1. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng

  • 1.2.1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng

  • 1.2.1.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng

  • 1.2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập thực hiện

  • 1.2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

  • a, Lập kế hoạch tổng thể khoản mục phải thu khách hàng

  • b, Thiết kế chương trình kiểm toán chi tiết

  • 1.2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán

  • a, Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ và thực hiện thử nghiệm kiểm soát

  • b, Thực hiện các thực nghiệm cơ bản

  • 1.2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán

  • Ket luận chương 1

  • 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Kiểm toán Châu Á

  • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Kiểm toán Châu Á

  • Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình kinh doanh của ASA giai đoạn 2017-2019

  • 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh công ty TNHH Kiểm toán Châu Á

  • 2.1.2.1. Dịch vụ chuyên ngành

  • 2.1.2.2. Khách hàng của công ty

  • Châu Á

  • 2.1.4. Quy trình kiểm toán BCTC chung do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện

  • Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình kiểm toán BCTC chung do ASA thực hiện

  • 2.2.1. Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC chung do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện

  • Bảng 2.2: Trích chương trình kiểm toán khoản mục PTKH (D3)

  • Bảng 2. 3: GTLV hiểu biết về thông tin khách hàng

  • 2.2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng

  • a, Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể khoản mục phải thu khách hàng

  • Bảng 2.4: Trích GTLV chấp nhận/tái chấp nhận khách hàng (AP202)

  • Mức trọng yếu kế hoạch

  • Bảng 2.7: Chương trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng

  • 2.2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng

  • Bảng 2.8: GTLV lập bảng số liệu tổng hợp và đối chiếu số liệu (D4)

  • Bảng 2.9: GTLV tổng hợp chi tiết công nợ phải thu khách hàng (D4-1)

  • Bảng 2.10: GTLV bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận (D5)

  • Bảng 2.11: GTLV phân tích tuổi nợ của các khoản phải thu (D6-1)

  • Bảng 2.12: GTLV đánh giá dự phòng nợ phải thu khách hàng (D6-2)

  • Bảng 2.13: GTLV tổng hợp kết quả kiểm tra khoản dự phòng phải thu khó đòi (D6)

  • Dự phòng nợ phải thu khó đòi

  • Bảng 2.14: GTLV kiểm tra giấy báo trả hàng sau niên độ (D7)

  • D7

  • 2.2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán khoản mục PTKH

  • Bảng 2.16: GTLV tổng hợp kiểm tra khoản phải thu thương mại (D1)

  • 2.3.1. Ưu điểm

  • 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân

  • 2.3.2.1. Hạn chế

  • 2.3.2.1. Nguyên nhân của những hạn chế

  • Ket luận chương 2

  • 3.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH Kiểm toán Châu Á

  • 3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Châu Á thực hiện

  • 3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện

  • 3.3.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

  • 3.3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện giai đoạn thực hiện kiểm toán

  • 3.3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán

  • 3.4. Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện

  • Ket luận chương 3

  • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • Phụ lục 2.2: Bảng câu hỏi về thông tin khách hàng

  • THƯ XÁC NHẬN

  • CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN CHÂU Á

  • Xác nhận của: Công ty Cổ phần Licogi 13

  • b, Thiết kế chương trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN

Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Kiểm toán Châu Á

Công ty TNHH Kiểm toán Châu Á (ASA) là một tổ chức tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực Kế toán, Tài chính, Kiểm toán và Thuế ASA được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, với Giấy phép số 0102000577, cấp ngày 24 tháng 07 năm 2006 bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Trụ sở chính : Số nhà 76/71 Hoàng Văn Thái, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Văn phòng GD: Tầng 2 toà nhà 262 Nguyễn Huy Tưởng, quận Thanh Xuân,

Hà Nội. Điện thoại : (84-24) 3858 1122 Fax : (84-12) 3858 5533

Website : www.asa-audit.com

Ngoài ra công ty còn có các văn phòng đặt tại Yên Bái, Nam Định, Huế, Hồ Chí Minh và ASA Korea Team.

Trong hơn mười năm qua, ASA đã không ngừng phát triển và mở rộng thị trường, thu hút đa dạng đối tượng khách hàng và đạt được nhiều thành tựu đáng kể.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán — Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 33 Học viện Ngân hàng

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình kinh doanh của ASA giai đoạn 2017-2019 Đơn vị: triệu đồng

Doanh thu từ dịch vụ tư vấn 4.948 5.948 6.657

Doanh thu từ dịch vụ khác 1.714 1.298 1.456

Tổng số nhân viên (người) 120 130 150

Số nhân viên chuyên nghiệp (người) 25 29 37

(Nguồn: Phòng HC-KT công ty TNHH Kiểm toán Châu Ả)

Doanh thu của công ty không ngừng tăng trưởng qua các năm, với doanh thu từ dịch vụ kiểm toán chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu Sự gia tăng số lượng công nhân viên, đặc biệt là nhân viên chuyên nghiệp, phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của công ty.

2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh công ty TNHH Kiểm toán Châu Á

Dịch vụ kiểm toán bao gồm kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) hàng năm, kiểm toán BCTC phục vụ mục đích thuế, kiểm toán quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, và kiểm tra thông tin tài chính dựa trên các thủ tục đã thỏa thuận trước.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán — Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 34 Học viện Ngân hàng tập trung vào việc kiểm tra và soát xét báo cáo tài chính theo thời gian thỏa thuận Bài viết cũng đề cập đến các khía cạnh quan trọng của kiểm toán, bao gồm xác nhận nguồn vốn, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt động và kiểm toán nội bộ.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp về xử lý các vướng mắc liên quan đến thuế, giúp tiết kiệm chi phí thuế cho doanh nghiệp Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi tư vấn miễn, giảm và ưu đãi thuế, cũng như hỗ trợ hoàn thuế hiệu quả Chúng tôi còn giúp lập báo cáo và quyết toán thuế chính xác Ngoài ra, dịch vụ của chúng tôi bao gồm tư vấn thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ và xây dựng các quy chế kiểm soát phù hợp với mô hình doanh nghiệp Cuối cùng, chúng tôi hỗ trợ doanh nghiệp tham gia thị trường chứng khoán một cách hiệu quả và an toàn.

Dịch vụ kế toán của chúng tôi bao gồm ghi chép và giữ sổ kế toán cho doanh nghiệp, tư vấn lựa chọn hình thức sổ và tổ chức bộ máy kế toán, cùng với việc xử lý các vướng mắc trong nghiệp vụ kế toán Chúng tôi cũng hỗ trợ tuyển chọn nhân viên kế toán và kế toán trưởng, tư vấn lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của công ty mẹ, và hướng dẫn doanh nghiệp chuyển đổi báo cáo tài chính Ngoài ra, chúng tôi cung cấp tư vấn xây dựng hệ thống kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý, bao gồm cả lựa chọn phần mềm kế toán thích hợp.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ đào tạo chuyên nghiệp với các khóa học về kế toán, kiểm toán và quản trị tài chính dành cho doanh nghiệp Ngoài ra, chúng tôi còn đào tạo và cấp chứng chỉ Kiểm toán thực hành, giúp nâng cao kỹ năng và kiến thức cho các chuyên gia trong lĩnh vực này.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán — Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 35 Học viện Ngân hàng ũ Đào tạo quản trị doanh nghiệp; ũ Đào tạo kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro doanh nghiệp.

Dịch vụ thẩm định giá bao gồm thẩm định giá mỏ khoáng sản và tài nguyên, xác định giá trị tài sản vô hình, định giá doanh nghiệp, thẩm định giá thiết bị, và thẩm định giá bất động sản.

2.1.2.2 Khách hàng của công ty

Khách hàng của công ty rất đa dạng, bao gồm các doanh nghiệp nhà nước truyền thống, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước, và các nhân sự chủ chốt đã từng tham gia.

(Nguồn: Hồ sơ năng lực công ty TNHH Kiểm toán Châu Á)

Lê Thị Hương Khoa Kế toán — Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 36 Học viện Ngân hàng

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán

(Nguồn: Phòng hành chínhCông ty TNHH Kiểm toán Châu Á)

Hội đồng thành viên là cơ quan lãnh đạo cao nhất trong quản lý công ty, có nhiệm vụ xây dựng chiến lược, kế hoạch và phương án kinh doanh, đồng thời lựa chọn cơ cấu tổ chức phù hợp cho doanh nghiệp.

Ban cố vấn bao gồm những chuyên gia có kinh nghiệm dày dạn trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính và thuế Họ đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn hoạt động và cải tiến quy trình cung cấp dịch vụ của công ty.

Ban tổng giám đốc là người đại diện cho công ty, có trách nhiệm pháp lý và báo cáo trước hội đồng thành viên Họ điều hành tất cả các hoạt động của công ty, chỉ đạo chuyên môn và quản lý, giám sát các phòng ban để đảm bảo hiệu quả hoạt động.

Phòng tư vấn/thẩm định giá/kiểm toán: cung cấp các dịch vụ tư vấn/thẩm định giá/kiểm toán.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán — Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 37 Học viện Ngân hàng

Phòng kiểm soát chất lượng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng các cuộc kiểm toán tuân thủ đúng các chuẩn mực và quy trình quy định Điều này không chỉ giúp nâng cao chất lượng của cuộc kiểm toán mà còn đảm bảo sự tuân thủ các quy định nghiệp vụ khác.

Phòng hành chính - kế toán chịu trách nhiệm quyết định các vấn đề liên quan đến nhân sự, bảo vệ tài sản và cung cấp hậu cần Đồng thời, phòng này cũng theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo cáo kế toán và thực hiện thanh toán lương cho nhân viên trong công ty.

Quy trình kiểm toán BCTC chung do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện

Trước khi ký hợp đồng kiểm toán, kiểm toán viên (KTV) sẽ tiến hành đánh giá sơ bộ khách hàng để xem xét khả năng chấp nhận và đánh giá rủi ro liên quan Nếu rủi ro được xác định là thấp hoặc chấp nhận được mà không ảnh hưởng đến uy tín và chất lượng kiểm toán, công ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng với khách hàng.

Công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện Chương trình kiểm toán mẫu phiên bản cập nhật lần 3, theo quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) được chia thành 3 giai đoạn.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán — Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 38 Học viện Ngân hàng

Quàn lý cuộc kiểm toán

Ke hoạch kiểm toán Thực hiện kiểm toán Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo

Xem xét chắp nhân khách hàng mới hoàc giữ khách háng cũ [A100]

Láp hop đồng kiểm toán và lưa chon nhóm kiểm toán [A200] o Tim hiểu khách hàng và môi

™ trường hoat đông [A300] e Tim hiểu chinh sách kế toán và ŋ chu trình kinh doanh quan trọng

-g Phân tích SO bô báo cáo tài ɪ chính [A500] ỉ - i X

2 Đánh giá chung vẽ hệ thông

2 J kiểm soát nội bộ và rủi ro gian lân [A600]

Xác định mức trọng yểu [A700]

Kiểm tra hé thống kiểm soát nôi bỏ [C100-C500]

Tống họp kết quả kiểm toán [B410]

Kể hoach kiểm toán chi tiết và tổng hop kế hoach kiểm toán [A800]

O Kiểm tra CO bân tài sán

∈ = Kiẻm tra CO bản no phải

* P Kiêm tra CO bản nguôn

⅛ Kiểm tra CO bản báo cáo kểt

Kiểm tra các nội dung khác [H100-H200] Đánh giá Iai mức trong yếu và pham VI kiểm toán [A700]

ɪ Thư gĩãi trinh của Ban -≡ § Giám đốc vá Ban quân th

E Đáo cáo tài chính vã báo cáo kiểm

'⅛ Thư quản lý và các tư vấn khách

Soat xét phê duyệt và phát hành báo cáo [B100]

Kiểm soát chất lưong kiểm toán

Xác định, đánh giá và quàn lý rùi ro

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình kiểm toán BCTC chung do ASA thực hiện

(Nguồn: Tài liệu đào tạo công ty TNHH Kiểm toán Châu Á)

❖ Kiểm soát chất lượng kiểm toán

Kiểm soát chất lượng được thực hiện xuyên suốt trong suốt cuộc kiểm toán. Giúp cho chất lượng cuộc kiểm toán được nâng cao.

> Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán

Trưởng nhóm kiểm toán tiến hành kiểm tra các tài liệu mà kiểm toán viên (KTV) đã thu thập, cùng với thông tin ghi chép trên giấy tờ làm việc của KTV Điều này bao gồm việc xem xét các chế độ kế toán hiện hành của đơn vị, cơ cấu tổ chức quản lý tài chính, tình hình tài chính, và các nhận xét đánh giá về hệ thống nội bộ của đơn vị được kiểm toán.

> Giai đoạn thực hiện kiểm toán

Lê Thị Hương Khoa Kế toán — Kiểm toán

C E A V W/P No - có tham chiếu chú

Thủ tục phân tích cơ bản

1 So sánh giữa năm hiện tại với năm trước về : a

Các khoản phải thu thương mại C E A

Khóa luận tốt nghiệp 39 Học viện Ngân hàng

Trưởng nhóm có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, phù hợp và độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, đồng thời đánh giá ý kiến của kiểm toán viên về các phần hành kiểm toán được giao Quá trình soát xét công việc được thực hiện hàng ngày.

> Giai đoạn lập báo cáo kiểm toán

Trưởng nhóm kiểm toán, trưởng phòng và thành viên Ban Giám Đốc có trách nhiệm kiểm tra và soát xét báo cáo kiểm toán, đảm bảo rằng kết cấu và nội dung của báo cáo tuân thủ mẫu và quy định nghiệp vụ kiểm toán.

Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện

kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện

2.2.1 Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán

BCTC chung do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện

Quy trình kiểm toán khoản mục PTKH cũng tuân theo quy trình kiểm toán BCTC của ASA.

❖Giai đoạn lập kế hoạch

BGĐ sẽ tiến hành thương thảo và ký hợp đồng với khách hàng ngay sau khi được lựa chọn là đơn vị thực hiện dịch vụ kiểm toán.

Trước khi tiến hành kiểm toán, Ban Giám Đốc và chủ nhiệm kiểm toán sẽ phối hợp với giám đốc và kế toán trưởng của từng đơn vị để xây dựng chương trình làm việc, đồng thời thảo luận và xác nhận thông tin thu thập ban đầu nếu cần thiết.

ASA sẽ xây dựng kế hoạch kiểm toán cho báo cáo tài chính (BCTC) tổng thể và đặc biệt là cho khoản mục phải thu khách hàng (PTKH) Mục tiêu của kế hoạch này là thu thập các bằng chứng cần thiết để đảm bảo tính hợp lý cho ý kiến kiểm toán liên quan đến khoản mục PTKH.

❖Giai đoạn thực hiện Đây là giai đoạn KTV thực hiện kiểm toán khoản mục PTKH theo các bước

Lê Thị Hương Khoa Kế toán — Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 40 Học viện Ngân hàng

Bảng 2.2: Trích chương trình kiểm toán khoản mục PTKH (D3)

CHƯƠNG TRÌNH KIÊM TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG b

Phân loại các khoản phải thu thương mại theo doanh thu

Giải thích các biến động và điều tra bất kỳ mối quan hệ nào bất thường hoặc nằm ngoài dự kiến

So sánh số ngày phải thu của kỳ hiện tại với kỳ trước, và

Trong bối cảnh nền kinh tế hiện tại, các chính sách tín dụng và tỷ lệ bình quân của ngành đóng vai trò quan trọng Cần đối chiếu số dư đầu kỳ với số liệu năm trước trong hồ sơ kiểm toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch.

C E A V Đối chiếu số dư cuối kỳ/số liệu năm hiện tại với sổ cái và bảng CĐKT.

2 So sánh Bảng tính tuổi nợ các khoản phải thu thương mại với các kỳ trước và ghi nhận những thay đổi đáng kể (ví dụ, thay đổi về khách hàng chính, tỷ lệ số dư nợ quá hạn

3 So sánh giữa năm hiện tại với năm trước về : a

Dự phòng nợ khó đòi tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu bán hàng.

Dự phòng nợ khó đòi tính theo tỷ lệ phần trăm trên khoản phải thu khách hàng.

Chi phí nợ khó đòi V

Giải thích các biến động và điều tra bất kỳ mối quan hệ nào bất thường hoặc nằm ngoài dự kiến

Các thủ tục cơ bản khác

4 T ừ s ổ chi ti ế t n ợ ph á i thu khách hàng ;

Lập bảng kê chi tiết số dư các khoản phải thu thương mại và người mua ứng trước

Y Đối chiếu số tổng cộng trên bảng kê với số liệu trên bảng phân tích tổng hợp (test 1).

Kiểm tra việc đánh giá lại số dư phải thu có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ.

So sánh số dư chi tiết phải thu của từng đối tượng vào thời điểm kết thúc năm/kỳ tài chính này với năm/kỳ tài

Kiểm tra các số dư người mua ứng trước (số dư có) C 0 Y

5 T h u n ợ v thập Bảng số dư chi tiết phân tích công nợ theo tuổi à:

Kiểm tra việc tính toán chính xác số học. Đối chiếu với sổ chi tiết.

Kiểm tra sự phân loại tuổi nợ chính xác bằng cách

thập Bảng tính toán dự phòng phải thu khó đòi và:

Kiểm tra việc tính toán chính xác.

Khớp số tổng cộng với sổ cái.

Trao đổi với nhà quản lý về cơ sở và phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi.

Xác định việc tính toán hợp lý các khoản dự phòng bằng cách chọn mẫu đối chiếu với:

- Bảng phân tích tuổi nợ (test 5)

7 Ch ọ n m ẫ u kho ả n ph ả i thu khách hàng và g ử i th ư xác nh ậ n

mẫu các khoản phải thu và đối chiếu với:

Kiểm tra và thu tiền sau niên độ cần phải đối chiếu với các ghi chép và giấy gửi tiền ngân hàng Đối với các nghiệp vụ chưa thanh toán, cần xác minh với chứng từ gốc để đảm bảo hàng hóa đã được gửi đúng cách.

9 Q u y trình bán hàng - thu tiền

Lê Thị Hương Khoa Kế toán — Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 41 Học viện Ngân hàng

( Nguôn:Chương trình kiêm toán mâu công ty ASA)

Ở giai đoạn kết thúc, kiểm toán viên (KTV) sẽ tiến hành kiểm tra và xem xét lại kết quả của các thủ tục kiểm toán đã thực hiện cho khoản mục PTKH Các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán sẽ được tổng hợp, lượng hóa và so sánh với mức trọng yếu kế hoạch Dựa trên kết quả tổng hợp các sai sót không điều chỉnh, KTV sẽ hình thành ý kiến kiểm toán Những điểm lưu ý trong quá trình kiểm toán khoản mục PTKH sẽ được chủ nhiệm kiểm toán xem xét và đưa ra ý kiến xử lý.

Trong giai đoạn này, chủ nhiệm kiểm toán sẽ đánh giá các căn cứ cho ý kiến của kiểm toán viên (KTV) và các nội dung trong thư quản lý Đồng thời, những vấn đề cần giải trình thêm sẽ được yêu cầu KTV chính làm rõ.

Sau khi hoàn tất giai đoạn kiểm toán, chủ nhiệm kiểm toán sẽ phê duyệt hồ sơ và dự thảo báo cáo kiểm toán cùng với thư quản lý, sau đó gửi cho đơn vị được kiểm toán để nhận ý kiến góp ý Dựa trên các phản hồi nhận được, ASA sẽ chỉnh sửa và phát hành Báo cáo kiểm toán chính thức cùng với Thư quản lý.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán — Kiểm toán

Công ty X Địa chỉ Văn phòng Công ty đặt tại số 40 Bà Huyện Thanh Quan, Phường

Chúng tôi chuyên xây dựng các công trình dân dụng, thể thao, thương mại, công nghiệp, giao thông, thủy lợi và điện cao thế 35V, đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong từng dự án.

- Kinh doanh vật liệu xây dựng và chuẩn bị mặt bằng xây dựng.

- Sản xuất mua bán, cho thuê, sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị văn phòng, thiết bị điện tử viễn thông

- Thăm dò, khai thác khoáng sản (trừ khoáng sản nhà nước cấm).

- Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khác.

- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa

Ngày kết thúc năm tài chính 31 tháng 12

Giấy phép ĐKKD (số/ngày) 472023000xxx

Ngày bắt đầu hoạt động 30 tháng 12 năm 2017

Loại hình doanh nghiệp Công ty cổ phần

Các ngân hàng giao dịch - NgânhàngNgoại Thương Việt Nam

Người liên lạc trực tiếp

- Mrs Huỳnh Ngọc Yến - Kế toán tổng hợp

Khóa luận tốt nghiệp 42 Học viện Ngân hàng

2.2.2 Áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện tại công ty khách hàng X Để thấy rõ thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng do công ty thực hiện, khóa luận lấy ví dụ minh họa về một hợp đồng kiểm toán giữa

Lê Thị Hương Khoa Kế toán — Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 43 Học viện Ngân hàng

Bảng 2 3: GTLV hiểu biết về thông tin khách hàng HIỂU BIẾT VỀ DOANH NGHIỆP

Tài liệu này nhằm mục đích đối chiếu chi tiết khách hàng và ngành nghề, có thể được xúc tiến và cập nhật hàng năm Các thông tin cần thiết nên được cung cấp cho từng phần Mọi rủi ro được nhận diện trong tài liệu này và trong Bảng câu hỏi thông tin khách hàng (AP402) sẽ được tổng hợp trong phần AP5.

(Nguồn: Hồ sơ kiểm toán công ty X do ASA thực hiện)

Cuối năm 2019, công ty X đã đề nghị công ty TNHH Kiểm toán Châu Á kiểm toán BCTC cho niên độ kế toán từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán — Kiểm toán

1 Khách hàng mới Đây có phải khách hàng mới của ASA Việt Nam không? Không

1.1 Hợp đồng kiểm toán chuyển giao từ ASA

Nếu khách hàng mới, cần xác nhận xem hợp đồng kiểm toán có được chuyển giao hay không Nếu có, hãy ghi lại chi tiết văn phòng đã chuyển giao hợp đồng trong hộp ý kiến phản hồi và đảm bảo rằng các tài liệu chấp thuận hợp đồng chuyển giao đã được hoàn tất.

Nếu bạn là khách hàng mới, hãy đảm bảo rằng kiểm toán viên đã xác nhận rằng bạn đủ điều kiện để được chấp thuận và đã hoàn tất Bảng câu hỏi kiểm tra khách hàng tiềm năng.

2 Tổng phí của hợp đồng

Chúng ta có đảm bảo là tổng phí của hợp đồng này không đạt hoặc vượt 15% doanh thu của

ASA và (10% nếu là công ty niêm yết)?

3 Phí kiểm toán chưa thanh toán

Chúng ta có xác nhận rằng không có khoản phí kiểm toán lớn nào chưa được thanh toán? Có

Có phải chúng ta thỏa mãn rằng chúng ta không can dự vào một sự kiện tụng hay tranh chấp nào có liên quan đến khách hàng này?

Chúng tôi xác nhận rằng không có thành viên nào trong nhóm kiểm toán, chủ nhiệm kiểm toán hoặc Ban giám đốc của chúng tôi có mối quan hệ trực tiếp liên quan đến hợp đồng kiểm toán này.

6 Lợi ích về tài chính

Chúng ta cần xác minh rằng các thành viên tham gia cuộc kiểm toán, cùng với những người thân của họ, không có bất kỳ lợi ích tài chính nào liên quan đến khách hàng này.

7 Xung đột về quyền lợi

Có thỏa mãn rằng không có bất cứ xung đột nào về quyền lợi? Có

8 Hạn chế về phạm vi kiểm toán

Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Châu Á thực hiện

khách hàng trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Châu Á thực hiện

Việt Nam đang trải qua quá trình đổi mới và hội nhập, đối mặt với nhiều cơ hội và thách thức mới Trong bối cảnh này, lĩnh vực kiểm toán giữ vai trò quan trọng, với ý kiến của kiểm toán viên về báo cáo tài chính (BCTC) không chỉ giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định kinh doanh chính xác mà còn nâng cao tính minh bạch của thị trường tài chính Do đó, việc hoàn thiện quy trình kiểm toán BCTC, đặc biệt là kiểm toán các khoản mục phát triển kinh doanh, là vấn đề cần thiết để đáp ứng các yêu cầu hiện tại.

❖ Xuất phát từ sự thay đổi của chuẩn mực, chế độ kế toán và kiểm toán hiện hành.

Các công ty kiểm toán phát triển chương trình kiểm toán của riêng mình dựa trên các chuẩn mực kiểm toán và chế độ kế toán hiện hành Điều này đảm bảo rằng quá trình kiểm toán được thực hiện một cách chính xác và tuân thủ các quy định pháp lý.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán - Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 69 Học viện Ngân hàng liên tục được cập nhật để phù hợp với xu thế phát triển trong nước và quốc tế Do đó, ASA cần thường xuyên theo dõi và điều chỉnh quy trình kiểm toán của mình nhằm đảm bảo tính hiệu quả và đáp ứng yêu cầu mới.

❖Xuất phát từ sự cạnh tranh trong lĩnh vực kiểm toán

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ, kiểm toán Việt Nam, đặc biệt là kiểm toán độc lập, ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân Sự gia tăng số lượng công ty kiểm toán cùng với sự nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán đã góp phần khẳng định vị thế của ngành này.

Sự xâm nhập của các công ty kiểm toán quốc tế vào thị trường Việt Nam đã tạo ra thách thức và cạnh tranh mạnh mẽ cho các công ty kiểm toán trong nước, đặc biệt là ASA Để duy trì vị thế vững chắc trong bối cảnh thị trường kiểm toán độc lập ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng, ASA cần không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, đặc biệt là kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) Hơn nữa, sự phát triển công nghệ thông tin yêu cầu các quy trình kiểm toán phải được cập nhật phù hợp với thực tế và các quy định pháp luật mới Do đó, việc hoàn thiện quy trình kiểm toán BCTC là điều thiết yếu cho ASA và các công ty kiểm toán khác.

❖Xuất phát từ những hạn chế trong kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng:

Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại ASA được xây dựng khoa học và đầy đủ, nhưng vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục Do đó, việc hoàn thiện quy trình này là yêu cầu cần thiết cho công ty TNHH Kiểm toán Châu Á.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán - Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 70 Học viện Ngân hàng

Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng

khách hàng do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện

Dựa trên những hạn chế đã được nêu trong chương 2 và sự cần thiết phải cải thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại ASA, bài viết này đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của quy trình kiểm toán khoản mục này trong kiểm toán báo cáo tài chính.

3.3.1 Giải pháp nhằm hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

❖Thu thập thông tin khách hàng

Việc thu thập thông tin khách hàng hiện tại gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với khách hàng lâu năm, khi KTV chỉ dựa vào dữ liệu từ các cuộc kiểm toán trước và bổ sung thông tin quan trọng Đối với khách hàng mới, do thời gian hạn chế, thông tin chủ yếu do khách hàng cung cấp, dẫn đến thiếu sót Để cải thiện tình hình, KTV cần mở rộng nguồn thông tin bằng cách khai thác từ internet, phương tiện truyền thông, doanh nghiệp trong ngành, thông tin từ KTV tiền nhiệm và tư vấn chuyên gia, nhằm giảm thiểu sự phụ thuộc vào một nguồn duy nhất và nâng cao chất lượng dữ liệu thu thập.

❖Đánh giá hệ thống KSNB

KTV đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) của khách hàng thông qua bảng hỏi do ASA thiết kế, áp dụng cho tất cả khách hàng Tuy nhiên, bảng hỏi này không hiệu quả với các doanh nghiệp đặc thù Vì vậy, ASA cần xây dựng bảng câu hỏi đánh giá KSNB phù hợp với từng ngành nghề để nâng cao hiệu quả.

KTV có thể tận dụng bảng hỏi kết hợp với sơ đồ và lưu đồ để có cái nhìn tổng quát về hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) của khách hàng, đặc biệt là trong việc kiểm soát các khoản mục phải thu.

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300, việc lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) là rất quan trọng Công ty cần phải bổ sung các thủ tục kiểm soát phù hợp với từng loại công việc để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quá trình kiểm toán.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán - Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 71 tại Học viện Ngân hàng cần thiết lập một chương trình kiểm toán linh hoạt, giúp Kiểm toán viên dễ dàng áp dụng và điều chỉnh theo từng tình huống cụ thể.

3.3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện giai đoạn thực hiện kiểm toán

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 520, KTV cần mở rộng và xây dựng thêm các tỷ suất tài chính như nợ phải thu/tổng tài sản, nợ phải thu/doanh thu, và dự phòng nợ phải thu khó đòi/doanh thu để đánh giá hiệu quả của chính sách bán chịu và thu hồi nợ Việc so sánh tỷ suất của khách hàng với số liệu trung bình ngành và các doanh nghiệp cùng quy mô là cần thiết Đồng thời, KTV nên mở rộng nguồn tài liệu phân tích và chú trọng đến thông tin phi tài chính, cũng như xem xét mối quan hệ giữa các thông tin tài chính và phi tài chính Ngoài ra, việc sử dụng phần mềm hỗ trợ trong quá trình phân tích cũng là một giải pháp hữu ích.

❖Thủ tục kiểm tra chi tiết

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 530 về lấy mẫu kiểm toán.

Phương pháp chọn mẫu trong kiểm toán cần dựa vào xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên (KTV) và nên áp dụng đa dạng các phương pháp để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể Việc chỉ chọn mẫu theo giá trị lớn có thể dẫn đến việc bỏ sót các sai sót nhỏ, ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán, đặc biệt khi đơn vị có nhiều sai sót nhỏ Đối với mẫu gửi thư xác nhận, KTV không nên chỉ chọn mẫu có số dư lớn mà còn cần chọn mẫu ngẫu nhiên, bao gồm cả các trường hợp có số dư bằng 0, nhằm tránh việc đơn vị trở nên quen thuộc với phương pháp chọn mẫu của KTV.

3.3.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán

❖Công tác tổ chức và lưu trữ hồ sơ kiểm toán

Lê Thị Hương Khoa Kế toán - Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 72 Học viện Ngân hàng

Tài liệu thu thập trong quá trình kiểm toán như biên bản đối chiếu công nợ và bảng phân tích tuổi nợ là bằng chứng quan trọng để hình thành ý kiến kiểm toán về khoản phải thu khách hàng Do đó, công ty cần tổ chức và lưu trữ tài liệu một cách hệ thống, hợp lý và khoa học Trong quá trình làm việc, kiểm toán viên cần ghi chép cẩn thận và đầy đủ, đồng thời sắp xếp WPS và đánh tham chiếu theo đúng quy định.

3.4 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện

Nhà nước cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về Kế toán - Kiểm toán và Thuế để hỗ trợ sự phát triển của kiểm toán độc lập Đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm toán tại các công ty nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ Cuối cùng, cần nâng cao địa vị, chức năng và quyền hạn của các tổ chức nghề nghiệp trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán.

Để thúc đẩy sự phát triển của ngành Kế toán, Kiểm toán Việt Nam, các hiệp hội nghề nghiệp như Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA) và Hội kế toán Việt Nam (VAA) cần phối hợp với cơ quan Nhà nước để hoàn thiện hành lang pháp lý và nâng cao vai trò trong việc quản lý, kiểm soát chặt chẽ điều kiện hành nghề của các công ty kiểm toán.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán - Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 73 Học viện Ngân hàng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tăng cường kiểm tra tuân thủ các nguyên tắc kế toán, kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp trong quá trình kiểm toán của kiểm toán viên (KTV) Đồng thời, cần tổ chức các buổi bồi dưỡng để cập nhật các chuẩn mực kiểm toán mới cho KTV Hơn nữa, việc trở thành chỗ dựa vững chắc và cầu nối giữa các công ty kiểm toán sẽ góp phần tạo nên sự đoàn kết và sức mạnh cho nền kiểm toán Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực kiểm toán độc lập.

❖Về phía công ty TNHH Kiểm toán Châu Á

Để đạt được các mục tiêu chiến lược ngắn hạn và dài hạn, công ty cần tập trung vào việc tuyển dụng và giữ chân nhân viên có trình độ chuyên môn cao và đạo đức nghề nghiệp Chính sách đào tạo cần được nâng cao để cải thiện chất lượng dịch vụ, đồng thời khuyến khích nhân viên lấy chứng chỉ hành nghề Ngoài ra, công ty nên triển khai các chính sách khen thưởng và phúc lợi hợp lý để khích lệ và giữ chân nhân viên Đặc biệt, việc kiểm soát chất lượng trong quá trình cung cấp dịch vụ là rất quan trọng nhằm nâng cao chất lượng đầu ra và uy tín của công ty trong thị trường kiểm toán cạnh tranh.

Để đảm bảo cuộc kiểm toán diễn ra thuận lợi và đạt chất lượng cao, sự hợp tác từ phía khách hàng là rất quan trọng Khách hàng cần nâng cao nhận thức về vai trò của kiểm toán, từ đó có thái độ tích cực trong việc phối hợp với kiểm toán viên (KTV) Hơn nữa, việc xây dựng bộ máy kế toán phù hợp với các chuẩn mực và hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) hiệu quả, cùng với việc lưu trữ thông tin và chứng từ một cách khoa học, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình kiểm toán.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán - Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 74 Học viện Ngân hàng

Chương 3 của khóa luận đã đưa ra định hướng phát triển của công ty TNHH Kiểm toán Châu Á cũng như sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC Từ đó, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC nói riêng do công ty TNHH Kiểm toán Châu Á thực hiện.

Lê Thị Hương Khoa Kế toán - Kiểm toán

Khóa luận tốt nghiệp 75 Học viện Ngân hàng

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:55

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. YeBingZhou (2011), “Research on Accounts Receivable Management and Control Method”, luận văn thạc sĩ, Beijing Jiaotong University Sách, tạp chí
Tiêu đề: Research on Accounts Receivable Management andControl Method
Tác giả: YeBingZhou
Năm: 2011
2. Timothy Andrew Seidel (2014), “The Effective Use of the Audit Risk Model atthe Account Level”, SSRN Electronic journal, 01/01/2014, DOI:10.2193/ssrn.2430869 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Effective Use of the Audit Risk Modelatthe Account Level
Tác giả: Timothy Andrew Seidel
Năm: 2014
3. Charles B.Hall (2019), “The Why and How of Auditing Receivables/Revenue”,in The How and Why of Auditing, CPA Hall Taik Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Why and How of AuditingReceivables/Revenue
Tác giả: Charles B.Hall
Năm: 2019
4. Ngô Đức Long (2002), “Những giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán độc lậpở Việt Nam”, luận án tiến sĩ, trường Đại học Thương mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán độclậpở Việt Nam
Tác giả: Ngô Đức Long
Năm: 2002
5. Đoàn Thị Ngọc Trai (2003), “Hoàn thiện tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam”, luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán báo cáo tài chínhdoanh nghiệp ở Việt Nam
Tác giả: Đoàn Thị Ngọc Trai
Năm: 2003
7. Bộ tài chính (2015), “Chế dộ kế toán Doanh nghiệp”, Nhà xuât bản Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chế dộ kế toán Doanh nghiệp
Tác giả: Bộ tài chính
Năm: 2015
9. Đậu Ngọc Châu và Nguyễn Viết Lợi (chủ biên) (2012), “Giáo trình kiểm toán Báo cáo tài chính”, Nhà xuất bản Tài Chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kiểm toánBáo cáo tài chính
Tác giả: Đậu Ngọc Châu và Nguyễn Viết Lợi (chủ biên)
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài Chính
Năm: 2012
6. Nhằm nâng cao chất lượng hoạt động trong các công ty kiểm toán độc lập ViệtNam”, luận án tiến sĩ, trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khác
8. Bộ môn Kiểm toán Học viện Ngân hàng, Slide bài giảng kiểm toán căn bản, kiểm toán tài chính 1,2 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BCĐKT Bảng cân đối kế toán - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
Bảng c ân đối kế toán (Trang 7)
Bảng 1.1: Ma trận rủi ro phát hiện - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 1.1 Ma trận rủi ro phát hiện (Trang 28)
Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết,.. - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
p Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết, (Trang 32)
Thu thập Bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu KH và KH trả tiền trước theo từng đối tượng KH: - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
hu thập Bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu KH và KH trả tiền trước theo từng đối tượng KH: (Trang 33)
Thu thập Bảng phân tích tuổi nợ: - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
hu thập Bảng phân tích tuổi nợ: (Trang 35)
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Kiểm toán Châ uÁ - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Kiểm toán Châ uÁ (Trang 45)
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán Châu Á - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán Châu Á (Trang 50)
bảng CĐKT. - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
b ảng CĐKT (Trang 54)
thập Bảng số dư chi tiết phân tích công nợ - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
th ập Bảng số dư chi tiết phân tích công nợ (Trang 55)
phù hợp để chấp thuận và đã hoàn tất Bảng câu hỏi kiểm tra khách hàng có triển - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
ph ù hợp để chấp thuận và đã hoàn tất Bảng câu hỏi kiểm tra khách hàng có triển (Trang 59)
trách nhiệm toàn bộ tình hình tài chính của đơn vị ,1 phó phòng kế toán phụ trách phần việc kế toán tổng hợp, 1 nhân viên kế toán các phần hành và 1 thủ quỹ - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
tr ách nhiệm toàn bộ tình hình tài chính của đơn vị ,1 phó phòng kế toán phụ trách phần việc kế toán tổng hợp, 1 nhân viên kế toán các phần hành và 1 thủ quỹ (Trang 63)
bảng kê chi tiết số dư các khoản phải thu thương mại - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
bảng k ê chi tiết số dư các khoản phải thu thương mại (Trang 66)
ĩ. So sánh Bảng tính tuổi nợ các khoản phải thu - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
o sánh Bảng tính tuổi nợ các khoản phải thu (Trang 66)
Đầu tiên KTV thu thập và lập bảng tổng hợp số liệu đầu năm, phát sinh trong năm và số dư cuối năm - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
u tiên KTV thu thập và lập bảng tổng hợp số liệu đầu năm, phát sinh trong năm và số dư cuối năm (Trang 68)
Bảng 2.9: GTLV tổng hợp chi tiết công nợphải thu khách hàng (D4-1) - 592 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán châu á thực hiện,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.9 GTLV tổng hợp chi tiết công nợphải thu khách hàng (D4-1) (Trang 69)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w