Sự cần thiết nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ, sự ra đời của nhiều doanh nghiệp đã thúc đẩy nhu cầu quản lý hiệu quả và cải cách các chính sách thuế Kế toán đóng vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế của doanh nghiệp, trong khi chính sách thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước để điều tiết vĩ mô Trong số các loại thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được đặc biệt chú trọng bởi cả Nhà nước và doanh nghiệp, bởi đây là khoản chi phí bắt buộc mà doanh nghiệp phải nộp, phản ánh tình hình kinh doanh có lãi Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong việc xác định chính xác lợi nhuận trước thuế, dẫn đến việc bị truy thu sau kiểm tra thuế Điều này cho thấy quy trình ghi sổ còn thiếu sót, cần được cải thiện để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định chi phí thuế TNDN Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, đặc biệt khi nó tồn tại trong đơn vị thực tập của mình, tôi đã quyết định chọn đề tài nghiên cứu.
Bài viết "Hoàn thiện kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty CP Phát triển Điện lực và CGCN" nhằm phát hiện và khắc phục sai sót trong việc xác định thu nhập chịu thuế, từ đó nâng cao hiệu quả kế toán thuế tại công ty Đồng thời, bài viết cũng giúp tác giả mở rộng kiến thức về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu về kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty CP Phát triển Điện lực và CGCN.
- Phân tích, đánh giá cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty CP Phát triển Điện lực và CGCN.
- Tìm hiểu vì sao có sự chênh lệch giữa LNKT và TNCT.
- Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí thuế TNDN tại Công ty
CP Phát triển Điện lực và CGCN.
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP GVHD: THS NGUYỄN DIỆU LINH
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu kế toán chi phí thuế TNDN tại công ty bao gồm việc kết hợp khảo sát với nghiên cứu lý luận, tổng kết các nghiên cứu để đưa ra kết quả và đề xuất giải pháp hoàn thiện Khóa luận áp dụng phân tích tài liệu như sổ sách và chứng từ kế toán, sau đó tổng hợp thông tin để xây dựng hệ thống lý thuyết sâu sắc về kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu để đối chiếu lý luận với thực tiễn thu thập được, kết hợp với quan sát và xử lý số liệu để có cái nhìn chính xác về quá trình kế toán thuế TNDN tại công ty.
Khóa luận đã áp dụng các phương pháp nghiên cứu để phân tích và tổng hợp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, từ đó nhận diện và đánh giá những khác biệt Qua quá trình thực tiễn, đã thu thập số liệu kế toán phát sinh và nghiên cứu quy trình hạch toán tại doanh nghiệp, giúp đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại.
Đóng góp của khóa luận
- Tìm hiểu thực trạng về kế toán chi phí thuế TNDN tại Công ty CP Phát triển
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP GVHD: THS NGUYỄN DIỆU LINH Điện lực và CGCN.
Để thu hẹp sự khác biệt giữa quy định về kế toán và thuế trong việc xác định thu nhập chịu thuế tại Công ty CP Phát triển Điện lực và CGCN, cần nghiên cứu và đề xuất các giải pháp hiệu quả Việc này không chỉ giúp đảm bảo tính nhất quán trong báo cáo tài chính mà còn tối ưu hóa nghĩa vụ thuế của công ty Các giải pháp có thể bao gồm việc điều chỉnh quy trình kế toán, cải thiện quy định thuế và tăng cường đào tạo cho nhân viên về các quy định hiện hành.
- Làm tài liệu tham khảo cho sinh viên.
7 Ket cấu khóa luận tốt nghiệp:
Khoá luận tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính gồm có 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phát triển Điện lực và Chuyển giao Công nghệ
Chương 3 trình bày các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phát triển Điện lực và Chuyển giao Công nghệ Các giải pháp này bao gồm việc cải tiến quy trình kế toán, nâng cao năng lực nhân viên, áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế, và xây dựng hệ thống báo cáo tài chính minh bạch Mục tiêu là tối ưu hóa chi phí thuế, đảm bảo tuân thủ pháp luật và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS Nguyễn Diệu Linh, các giảng viên bộ môn kế toán tại Học viện Ngân hàng, cùng toàn thể cán bộ kế toán của Công ty CP Phát triển Điện lực và CGCN vì đã hỗ trợ tôi trong việc hoàn thành khóa luận này.
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP GVHD: THS NGUYỄN DIỆU LINH
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI
PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:
1.1 Các khái niệm liên quan đến kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp :
1.1.1 Thu nhập chịu thuế và Lợi nhuận kế toán:
Thu nhập tính thuế là kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Đây là cơ sở để tính toán số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp hoặc có thể thu hồi.
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ (gia cảnh, bản thân, phụ thuộc)
Doanh Chi phí được thu - trừ
Doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế bao gồm toàn bộ số tiền từ bán hàng hóa, gia công, và cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu và phụ trội mà doanh nghiệp nhận được, không phân biệt việc đã thu tiền hay chưa (Bộ tài chính, 2014a).
Chi phí được trừ là các khoản đáp ứng đủ các điều kiện sau: thứ nhất, khoản chi phải thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; thứ hai, khoản chi cần có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật; và thứ ba, đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (bao gồm thuế GTGT), khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (Bộ tài chính, 2014a).
Thu nhập khác là những khoản thu nhập phát sinh ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, được quy định tại điều 93 của thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Lợi nhuận kế toán là khoản lợi nhuận hoặc lỗ trong một kỳ kế toán, được xác định trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp Khoản lợi nhuận này được tính toán theo quy định của các chuẩn mực kế toán và chế độ hiện hành.
Khóa luận tốt nghiệp của GVHD ThS Nguyễn Diệu Linh năm 2005 về kế toán tại Bộ Tài chính nêu rõ rằng lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm các khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật thuế TNDN và thu nhập được miễn thuế, đồng thời không tính các khoản chuyển lỗ theo quy định hiện hành.
Chi phí không được trừ là những khoản chi phí không đáp ứng đủ ba điều kiện quy định và được nêu rõ tại khoản 2, điều 6 của thông tư 78/2014/TT-BTC.
Thu nhập miễn thuế được quy định tại điều 8 của thông tư 78/2014/TT-BTC, cùng với các sửa đổi và bổ sung theo điều 6 của thông tư 96/2015/TT-BTC.
1.1.2 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp :
Theo CMKT số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại, được sử dụng để xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Chi phí thuế thu nhập hiện hành đề cập đến số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp hoặc có thể thu hồi, được tính dựa trên thu nhập chịu thuế và mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại (Bộ Tài chính, 2005).
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh do sự chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại, theo quy định của Bộ Tài chính năm 2005.
1.2 Sự khác biệt giữa quy định về kế toán và thuế trong chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế xuất phát từ các quy định khác nhau trong lĩnh vực kế toán và thuế Các quy định kế toán chủ yếu nhằm cung cấp thông tin cho các bên bên ngoài như nhà đầu tư và thị trường chứng khoán, do đó tuân thủ theo các thông tư, chuẩn mực và chế độ kế toán Ngược lại, thuế dựa trên các chính sách và pháp lệnh để xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp Sự khác biệt này dẫn đến sự khác nhau trong quy định về doanh thu và chi phí, tạo ra chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.
Khoản mục Chuẩn mực kế toán
Tiền phạt vi phạm hành chính Được ghi nhận là chi phí của doanh nghiệp để tính lợi nhuận kế toán
Bị loại khỏi chi phí được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu
Hóa đơn lẻ, chi phí không thuế có hóa đơn Được ghi nhận là chi phí của doanh nghiệp để tính lợi nhuận kế toán
Bị loại khỏi chi phí được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu
Chi phí lãi vay vốn SXKD thuế của đối tượng không phải tổ chức tín dụng vượt quá
150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng công bố tại thời điểm vay Được ghi nhận là chi phí của doanh nghiệp để tính lợi nhuận kế toán
Bị loại khỏi chi phí được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP GVHD: THS NGUYỄN DIỆU LINH