1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72 tổng công ty 36 bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp

95 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty 36.72 - Tổng Công Ty 36 Bộ Quốc Phòng
Tác giả Đặng Thị Thu Hà
Người hướng dẫn T.S Phan Thị Anh Đào
Trường học Học viện Ngân Hàng
Chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 95
Dung lượng 368,92 KB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • LỜI CAM ĐOAN

  • DANH MỤC VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG BIEU VÀ SƠ ĐÒ MINH HỌA

  • LỜI NÓI ĐẦU

    • 1. Tính cấp thiết của đề tài

    • 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 4. Phương pháp nghiên cứu

    • 4.1. Phương pháp quan sát

    • 4.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu

    • 4.3. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu

    • 5. Ket câu luận văn

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI

  • PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

    • 1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và của ngành xây lắp có ảnh hưởng đến công tác kế toán.

    • 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất trong các Doanh nghiệp Xây lắp

    • 1.2.2 Giá thành và các loại giá thành

    • 1.2.2.1. Giá thành sản phẩm xây lắp

    • 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

    • 1.2.2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm

    • 1.2.3 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm

    • 1.2.4 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành

    • 1.2.4.1. Đối tượng tập hợp CPSX và căn cứ xác định

    • 1.2.4.2. Đối tượng tính giá thành và căn cứ xác định

    • 1.3 Kế toán CPSX trong các Doanh nghiệp xây lắp

    • 1.3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp

    • 1.3.2 Ke toán chi phí nhân công trực tiếp

    • 1.3.3 Ke toán chi phí sử dụng máy thi công.

    • 1.3.4 Kế toán chi phí sản xuất chung.

    • 1.3.5 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.

    • Sơ đồ 1.1

    • Sơ đồ trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY 36.72 - TỎNG CÔNG TY 36 - BỘ QUỐC PHÒNG

    • 2.1. Tổng quan về Công ty 36.72 - Tổng Công ty 36 - Bộ Quốc Phòng

    • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty 36.72

    • 2.1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 36.72

    • 2.1.3.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 36.72.

    • 2.2. Thực trạng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 36.72.

    • 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 36.72.

    • 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí NVLTT tại Công ty 36.72.

    • Bảng 2.1: Bảng kê NVL tháng 12/2019.

    • SỔ CÁI TÀI KHOẢN

    • BẢNG CẤP LƯƠNG TRỰC TIẾP THÁNG 12 NĂM 2019

    • Bảng 2.9

    • CHỨNG TỪ GHI SỔ

    • Người lập Ke toán trưởng

    • SỔ CHI TIẾT

    • SỔ CÁI TÀI KHOẢN

    • Bảng 2.13

    • SỔ CHI TIẾT

    • SỔ CÁI TÀI KHOẢN

    • BẢNG CẤP LƯƠNG GIÁN TIẾP THÁNG 12 NĂM 2019

    • BẢNG CHẤM CÔNG

    • SỔ CHI TIẾT

    • * Ke toán chi phí khác bằng tiền

    • CÔNG TY 36.72 SỔ CHI TIẾT

    • SỔ CÁI TÀI KHOẢN

    • Công ty 36.72 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHÁT

    • Công ty 36.72

    • CHỨNG TỪ GHI SỔ

    • SỔ CHI TIẾT

    • 2.3. Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty 36.72

    • 3.1. Định hướng phát triển của Công ty 36.72

    • 3.2.2. Những tồn tại

    • 3.3.2. Hoàn thiện kế toán CPNCTT.

    • 3.3.4. Hoàn thiện CPMTC:

    • 3.3.5 Hoàn thiện kế toán tính giá thành sản phẩm

    • 3.3.6 Hoàn thiện luân chuyển chứng từ và lập chứng từ ghi sổ

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO •

  • PHỤ LỤC

  • SỎ THEO DÕI NVL XUẤT DÙNG THÁNG...NĂM...

    • BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ CUỐI THÁNG ... NĂM ...

    • 3.3.3 Hoàn thiện kế toán CPSXC

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và của ngành xây lắp có ảnh hưởng đến công tác kế toán

hưởng đến công tác kế toán.

Sản phẩm xây lắp bao gồm các công trình và vật kiến trúc lớn với kết cấu phức tạp, thường mang tính chất đơn chiếc và có thời gian sản xuất dài Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán trong lĩnh vực này cần phải dựa trên các dự toán thiết kế thi công chính xác.

Sản phẩm xây lắp thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận đã được xác định trước bởi chủ đầu tư, dẫn đến việc tính chất hàng hóa của sản phẩm không được thể hiện rõ ràng.

- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.

Mỗi công trình xây dựng được thi công theo yêu cầu cụ thể của khách hàng và thiết kế mỹ thuật riêng Các đơn vị xây lắp cần đảm bảo bàn giao đúng tiến độ, tuân thủ thiết kế kỹ thuật và đảm bảo chất lượng công trình.

Quá trình thi công xây lắp được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn bao gồm nhiều công việc khác nhau Do phần lớn các công việc này diễn ra ngoài trời, nên chúng chịu ảnh hưởng đáng kể từ thời tiết và các yếu tố tự nhiên.

Để đáp ứng yêu cầu của một đơn vị sản xuất, công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp cần ghi chép đầy đủ chi phí và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, phù hợp với đặc thù ngành nghề.

Chi phí sản xuất và giá tính sản phẩm

4 biểu hiện dưới dạng giá trị gọi là chi phí sản xuất.

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp thể hiện bằng tiền toàn bộ hao phí liên quan đến lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp sử dụng để thực hiện hoạt động sản xuất thi công trong một khoảng thời gian nhất định.

1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất trong các Doanh nghiệp Xây lắp

Chi phí sản xuất xây lắp tại các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại nội dung và tiêu chuẩn kinh tế khác nhau, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh Do đó, công tác kế toán cho từng loại chi phí cũng cần được điều chỉnh phù hợp Để quản lý hiệu quả, việc phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế là cần thiết.

Theo phân loại này, các yếu tố kinh tế tương đồng được nhóm lại thành một yếu tố chi phí, mà không cần quan tâm đến nguồn gốc phát sinh hay mục đích sử dụng của chi phí sản xuất đó.

Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt nam thì toàn bộ chi phí sản xuất được chia theo năm yếu tố sau:

Chi phí nguyên liệu và vật liệu trong xây dựng bao gồm các khoản chi cho nguyên vật liệu chính như xi măng, gạch, sắt, thép, cùng với nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu Ngoài ra, còn có chi phí cho công cụ lao động như xăng, dầu, quần áo, giày dép và mũ bảo hộ lao động.

Chi phí nhân công bao gồm các khoản tiền lương phải trả cho người lao động, cùng với các khoản trích cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp, tất cả đều dựa trên mức lương của người lao động.

Chi phí khấu hao tài sản cố định là tổng số tiền được trích khấu hao từ tài sản cố định mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả về các dịch vụ mua ngoài sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.

Các loại chi phí khác bằng tiền bao gồm tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, không nằm trong bốn yếu tố chi phí chính đã đề cập Việc nhận diện và phân loại chính xác những chi phí này là rất quan trọng để quản lý tài chính hiệu quả.

5 tiêu, hạn chế tồn đọng tiền mặt

Phân loại chi phí theo yếu tố là rất quan trọng trong quản lý, giúp duy trì tính nguyên vẹn của từng yếu tố và khoản mục chi phí Nó cung cấp thông tin về cấu trúc và tỷ trọng của các yếu tố chi phí sản xuất, từ đó hỗ trợ phân tích và đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí Đây cũng là cơ sở để lập dự toán chi phí sản xuất, kế hoạch cung ứng vật tư, quỹ tiền lương và tính toán nhu cầu vốn lưu động Đối với kế toán, việc phân loại này là nền tảng để lập thuyết minh báo cáo tài chính, giúp Giám đốc theo dõi tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, đồng thời hỗ trợ tính toán thu nhập quốc dân và đánh giá năng suất lao động.

Theo cách phân loại chi phí, các khoản mục chi phí trong giá thành xây dựng cơ bản được phân chia dựa trên mục đích sử dụng và đặc điểm phát sinh Theo quy định hiện hành, chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm bốn khoản mục chính.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi cho nguyên vật liệu cần thiết để xây dựng công trình, như gạch, sắt, xi măng, cát, đá, sỏi, cùng với các cấu kiện bê tông và các phụ gia khác.

Chi phí nhân công trực tiếp là yếu tố quan trọng phản ánh tổng chi phí lao động tham gia vào hoạt động xây lắp Nó bao gồm toàn bộ tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp của công nhân bảo dưỡng, cũng như chi phí cho nhân công thuê ngoài.

Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các khoản chi phí trực tiếp cần thiết để hoàn thành sản phẩm xây lắp Các chi phí này bao gồm khấu hao máy móc, tiền lương cho công nhân vận hành, chi phí nhiên liệu và các khoản chi phí khác liên quan đến máy thi công.

Do hoạt động của máy thi công trong xây dựng cơ bản mà chi phí sử dụng máy

Theo phân loại chi phí, mỗi loại chi phí phản ánh điều kiện sản xuất và nơi phát sinh, giúp xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến giá thành sản phẩm Trong doanh nghiệp xây dựng, còn có các khoản chi phí phụ và quỹ doanh nghiệp cần được tập hợp và phân bổ hợp lý theo mục đích sử dụng Đặc điểm sản phẩm xây lắp và phương pháp lập dự toán theo từng khoản mục khiến phân loại chi phí theo khoản mục trở thành phương pháp phổ biến trong ngành xây dựng.

Ngoài hai cách phân loại trên trong Doanh nghiệp xây lắp có thể có các cách phân loại khác:

- Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lượng

- Phân loại CPSX theo mối quan hệ và khả năng quy nạp vào đối tượng kế toán

1.2.2 Giá thành và các loại giá thành

1.2.2.1 Giá thành sản phẩm xây lắp

Giá thành sản phẩm xây lắp là tổng chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình (HMCT) hoặc khối lượng xây lắp đã hoàn thành đến giai đoạn nghiệm thu và bàn giao Tại các doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản phẩm có tính chất cá biệt, với mỗi công trình, HMCT hay khối lượng xây lắp hoàn thành đều có giá thành riêng biệt.

1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản phẩm xây lắp được chia làm bốn loại:

Giá thành dự toán là loại giá được xác định dựa trên các dự toán chi phí hiện tại, chỉ áp dụng cho một đơn vị sản phẩm xây lắp Việc tính toán giá thành dự toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý chi phí và lập kế hoạch tài chính cho các dự án xây dựng.

Kế toán CPSX trong các Doanh nghiệp xây lắp

1.3.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong xây lắp bao gồm các khoản chi cho nguyên vật liệu chính như gạch, đá, sỏi và xi măng, cũng như các vật liệu kết cấu, thiết bị liên quan đến công trình kiến trúc, phụ tùng thay thế và công cụ, nhiên liệu cần thiết cho quá trình thi công.

Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong sản xuất cho từng công trình hoặc hạng mục công trình cần được hạch toán riêng biệt theo từng công trình Việc hạch toán này dựa trên chứng từ gốc và giá thực tế của vật liệu, cùng với khối lượng thực tế đã sử dụng.

Trong quá trình xác định chi phí cho các đối tượng, những vật liệu không thể tính trực tiếp như vật liệu luân chuyển (bao gồm chi phí về ván khuôn, giàn giáo, ) cần được áp dụng phương pháp phân bổ thích hợp để đảm bảo tính chính xác cho từng đối tượng.

Để ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

TK 621 được sử dụng để tổng hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm trong kỳ Cuối kỳ, các chi phí này sẽ được kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản xuất để tính toán giá thành sản phẩm.

TK 621 cho phép mở chi tiết từng công trình, hạng mục công trình và đơn đặt hàng, giúp tính toán giá thành một cách chính xác cho từng phần công việc.

Ngoài ra, kế toán cũng sử dụng các tài khoản khác liên quan như: TK111, TK112, TK 152, TK153, TK 154.

+ Trình tự kế toán chi phí NVLTT: (Xem sơ đồ 1.1)

1.3.2 Ke toán chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành xây lắp là khoản tiền thanh toán cho công nhân thực hiện các công việc sản xuất và dịch vụ.

Chi phí nhân công trực tiếp trong ngành xây dựng bao gồm tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp Tuy nhiên, chi phí này không bao gồm chi phí của công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí sử dụng công nhân vận hành máy thi công, cũng như các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất Những khoản chi này được tập hợp vào các mục chi phí thi công và chi phí sản xuất chung.

Chi phí nhân công trực tiếp có thể được xác định theo hai phương pháp: nếu liên quan đến một đối tượng, sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp; nếu liên quan đến nhiều đối tượng, cần tập hợp chung và sau đó áp dụng tiêu thức phân bổ để phân chia cho từng đối tượng cụ thể.

Kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để tổng hợp và kết

Chuyển 11 khoản chi phí nhân công trực tiếp sản xuất vào tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, bao gồm tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp và các khoản phải trả khác của công nhân sản xuất.

TK 622 cũng được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình hay từng đơn đặt hàng.

Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK334, TK338, TK111.

+ Trình tự kế toán chi phí NCTT: (Xem sơ đồ 1.1)

1.3.3 Ke toán chi phí sử dụng máy thi công.

Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình thực hiện công việc xây lắp Các thành phần chính của chi phí này gồm có chi phí nguyên vật liệu cho máy thi công, chi phí khấu hao của máy, và chi phí cho công nhân vận hành máy.

Kế toán sử dụng tài khoản 623 để ghi nhận và phân bổ chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công cho hoạt động xây lắp công trình Cuối kỳ, các chi phí này sẽ được kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí và giá thành.

TK 623 có 6 tài khoản cấp 2:

- TK6231: chi phí công nhân: bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp của công nhân điều khiển máy.

- TK6232: chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu, nhiên liệu phục vụ máy thi công.

- TK6233: chi phí công cụ sản xuất: bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ máy thi công.

- TK6234: chi phí khấu hao máy thi công: dùng để phản ánh khấu hao máy móc thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình.

- TK6237: chi phí dịch vụ thuê ngoài.

- TK6238: chi phí khác bằng tiền: chi phí phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công

+ Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công: (Xem sơ đồ 1.1)

1.3.4 Kế toán chi phí sản xuất chung.

Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến sản xuất, quản lý sản xuất

’ _’ _ mức và một số chi phí khác phát sinh trong các đội, tổ thực hiện thi công công trình hay xưởng sửa chữa máy móc thiết bị, cụ thể:

Chi phí nhân viên quản lý đội bao gồm tiền lương chính, lương phụ và các khoản chi phí phát sinh khác cho nhân viên quản lý đội, tổ sản xuất hoặc xưởng sửa chữa.

Kế toán sử dụng TK 627.1

- Chi phí vật liệu quản lí sử dụng TK 627.2

- Chi phí dụng cụ sản xuất sử dụng TK 627.3

- Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng TK 627.4

- Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm: Chi phí thuê máy thi công, chi phí điện, nước sử dụng TK 627.7

- Chi phí khác bằng tiền sử dụng TK 627.8 + Tài khoản sử dụng. Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627

- Chi phí sản xuất chung.

TK627 không có số dư cuối kỳ và cũng được mở chi tiết cho đối tượng (công trình, hạng mục công trình hay theo đơn đặt hàng).

+ Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung: (Xem sơ đồ 1.1)

1.3.5 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.

Các chi phí sản xuất đã được phân tích và hạch toán trong các phần trước, và tất cả những chi phí này sẽ được tổng hợp vào bên Nợ của Tài khoản 154.

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là một yếu tố quan trọng trong việc tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp và dịch vụ trong các doanh nghiệp xây lắp Tài khoản này được mở cho từng công trình, hạng mục công trình, cũng như các giai đoạn công việc và nhóm hạng mục công trình, đồng thời theo dõi chi phí phát sinh từ từng đội ngũ hoặc bộ phận sản xuất.

Tổng quan về Công ty 36.72 - Tổng Công ty 36 - Bộ Quốc Phòng

Căn cứ vào Quyết định số 3036/QĐ - BQP ngày 23/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc thành lập Công ty 36.72:

+ Tên gọi đầy đủ : Công ty 36.72

+ Trụ sở : số 26 Cầu Tiên, Phường Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội

Công ty 36.72, trực thuộc Tổng công ty 36, có vốn điều lệ 500.000.000.000 đồng theo Quyết định số 3036/QĐ - BQP ngày 23/8/2011 của Bộ Quốc phòng Là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước, Công ty 36.72 sở hữu tư cách pháp nhân riêng, có con dấu và hạch toán kinh tế độc lập Công ty có trách nhiệm với Nhà nước và Bộ Quốc phòng, đồng thời có khả năng vay vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng Công ty cũng thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đơn vị chủ đầu tư, từ đó giao khoán công việc cho các đội công trình dưới sự điều hành của mình.

Kể từ khi chuyển tên và thành lập, Công ty 36.72 đã trở thành một Công ty Nhà nước dưới sự quản lý của Bộ Quốc phòng Công ty chuyên thi công xây lắp, phá dỡ các công trình cũ và là Chủ đầu tư cho các Dự án nhà ở thương mại và dịch vụ cho thuê Ngoài ra, Công ty còn quản lý các công trình đặc biệt của Nhà nước và Quân đội Các công trình do Công ty thực hiện luôn được Chủ đầu tư đánh giá cao về chất lượng, tiến độ, kỹ mỹ thuật và giá thành hợp lý.

Công ty đã vinh dự nhận Huân chương lao động hạng III từ Nhà nước nhờ những thành tích xuất sắc trong thi công công trình Đập thuỷ lợi Môn Sơn tại Nghệ An.

2003), Hội trường lớn - khu B - SCH cơ quan Bộ Quốc Phòng (năm 2005), Nhà làm

Phòng Tổ chính trị Đấu thầu chính - Kế toán bị - Vật tư hoạch

31. Đội 32 Đội 63. Đội 64 Đội 65 Trung tâm bom mìn

Trung đoàn 664 Đội rà phá bom mìn 20 Đội thi công xây dựng số 1,2,/,17

Công trường tại nước Lào Đội thi công cơ giới 19 việc của các ban Đảng (2006), Thủy điện Bản Vẽ - Tương Dương - Nghệ An (năm

Dưới sự lãnh đạo của Đại tá Trần Văn Thanh, Giám đốc Công ty, uy tín và thương hiệu của công ty đã được nâng cao trên thị trường Với nhiều năm kinh nghiệm, ông đã tạo dựng niềm tin vững chắc cho cán bộ công nhân viên, góp phần vào sự phát triển của các dự án như Thủy điện Khe Bố và Toà nhà đa năng Trường Đại học Ngoại thương.

2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty 36.72

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 36.72.

Phó Giám đốc Chính trị

2.1.3 Tổ chức công tác kế toán của Công ty 36.72

2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty 36.72

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 36.72

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)

2.1.3.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 36.72

Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán "Chứng từ ghi sổ" kết hợp với phần mềm hỗ trợ kế toán - kiểm toán AC - NET để nâng cao hiệu quả công việc.

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)

Với hệ thống phần mềm này quy trình xử lý kế toán có thể khái quát như sau:

Sơ đồ 2.3: Quy trình xử lý kế toán với phần mềm ACNET.

2.1.3.3 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 36.72.

Công ty 36.72 áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh và nguồn nhân lực hiện có Tất cả các công việc hạch toán kế toán của các đội công trình đều được thực hiện tại Phòng TC-KT Sau khi tiếp nhận chứng từ từ các đội, kế toán tại Phòng TC-KT sẽ kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ, và ghi vào sổ chi tiết cũng như sổ tổng hợp Cuối niên độ kế toán, công ty xác định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo Tài chính.

Công ty 36.72 hiện đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200 ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, cùng với các thông tư hướng dẫn và sửa đổi bổ sung liên quan.

Kỳ hạch toán của Công ty là theo tháng Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày

BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP

CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG NHÀ Ở CÔNG VỤ HỌC VIỆN HẢI QUÂN

STT TÊN CÔNG CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHI PHÍ CHUNG TỔNG

01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm.

Hạch toán Hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên.

Tính giá xuất kho theo phương pháp thực tế nhập trước xuất trước.

Công ty thực hiện tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Tài sản cố định của Công ty được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, và đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).

Thực trạng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 36.72

2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 36.72.

Ngành xây dựng có những đặc điểm riêng biệt, vì vậy để quản lý công tác kế toán hiệu quả, Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng công trình và hạng mục công trình cụ thể.

Trong quá trình nghiệm thu công trình kéo dài nhiều tháng với nhiều đợt, tôi sẽ sử dụng số liệu từ quý IV - 2019 để minh họa cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

Nghiệm thu công trình như sau:

Kết chuyển chi phí phát sinh trong 10/2019

BẢNG TÔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIẤ THÀNH XÂY LẮP

CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG NHÀ Ở CÔNG VỤ HỌC VIỆN HẢI QUÂN

CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHI PHÍ CHUNG KHÁC

Kết chuyển chi phí phát sinh trong tháng

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIẤ THÀNH XÂY LẮP

CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG NHÀ Ở CÔNG VỤ HỌC VIỆN HẢI QUÂN

CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHI PHÍ CHUNG KHÁC

Kết chuyển chi phí phát sinh trong tháng

Nội dung ĐV SL ĐG Thành tiền

2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí NVLTT tại Công ty 36.72.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) trong xây dựng công trình có ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm Do đó, Công ty luôn chú trọng vào việc ghi chép và kiểm soát chặt chẽ từ khâu thu mua cho đến vận chuyển nguyên vật liệu.

Khi mua nguyên vật liệu nhập kho, kế toán cần dựa vào biên bản bàn giao hàng hóa, hóa đơn giá trị gia tăng (HĐGTGT), hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho của bên bán để lập phiếu nhập kho, bao gồm 2 liên.

• Liên 1: Được lưu tại quyển Phiếu nhập kho tại xí nghiệp, công trường

• Liên 2: Được lưu với HĐGTGT hay Hoá đơn bán hàng để Phòng kế toán định khoản và lưu tại Kho công ty.

Công ty 36.72 thực hiện hạch toán khi xuất kho nguyên vật liệu (NVL) cho công trình Đội ngũ sau đó lập phiếu xuất kho thành 2 liên, và quá trình này được hạch toán và lưu giữ tương tự như phiếu nhập kho.

Công ty áp dụng phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo giá thực tế từng lần nhập nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng và giảm thiểu tình trạng tồn kho Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ, công ty sử dụng tài khoản 621 Trong tháng 12/2019, Chỉ huy trưởng công trình sẽ lập danh sách nguyên vật liệu cần thiết, từ đó kế toán sẽ liên hệ với các nhà cung cấp để nhập vật liệu phục vụ cho công trình trong kỳ.

Bảng 2.1: Bảng kê NVL tháng 12/2019.

Công ty 36.72 CT- Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang

BẢNG KÊ NVLTháng 12 năm 2019

Nội dung Nợ TK Có TK

21 02/12/2019 Xuất gạch phục vụ công trình

2 22 15/12/2019 Xuất thép phục vụ công trình

3 23 23/12/2019 Xuất xi măng phục vụ công trình

Bảng 2.2 CÔNG TY 36.72 BẢNG KÊ XUẤT KHO Tháng 12 năm 2019

Công ty 36.72, có địa chỉ tại số 26, phố Cầu Tiên, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội, đang thực hiện dự án xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 thuộc Học viện Hải quân Nha.

Loại ĐV SL ĐG Thành tiền

Bảng 2.3: Phiếu xuất kho Đơn vị: CT- Khối nhà chung cư đơn Mau số 02 - VT nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha

Trang Địa chỉ: Tp Nha Trang, Khánh Hòa Ấ

Ngày 05 tháng 12 năm 2019 Người nhận: Nguyễn Đình Chức Bộ phận: Kỹ thuật

Theo HĐ GTGT số 00035545 của Công ty CP Kim khí Hà Nội.

Mục đích xuất kho: đảm bảo tiến trình thi côngXuất tại kho: CT - Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- NhaTrang.

Dựa Bảng kê xuất vật tư tháng

12/2019, chứng từ gốc kèm theo, Công ty ghi nhận chi phí NVLTT trong CT-Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1

Học viện Hải quân- Nha Trang

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2019 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ một trăm sáu mươi tám triệu tám trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.

Người nhập kho Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký’ họ tên)

Công ty 36.72 Mẫu số: 01 - SKT

Ngày 31 tháng 12 năm 2019Kèm theo: 01 Bảng kê xuất vật tư tháng 12/2019

Phát sinh trong kì Số dư

31/12 Hoàn ứng chi phí NVLTT

CT - Khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện

CT - Khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện

Cộng số phát sinh, số dư 4.957.725.000

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

Cuối kỳ, kế toán chuyển toàn bộ số dư bên nợ của tài khoản 621 tại Học viện Hải quân Nha Trang sang tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm hoàn thành.

Nợ TK 154 -Học viện Hải quân - Nha Trang: 4.957.725.000

Có TK 621 -Học viện Hải quân - Nha Trang: 4.957.725.000

TK621: Chi phí NVLTT CT- Khối nhà chung cư đơn nguyên A1

Học viện Hải quân- Nha Trang

Số hiệu Ngày Nợ Có

Hạch toán CP NVLTT CT - Khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang

Hạch toán CP NVLTT CT - Đại học Luật

Kết chuyển CP NVLTT - Khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

Công ty 36.72 Mẫu số So2c1 - DN

Từ 01/12/2019 đến 31/12/2019 Tên TK: Chi phí NVLTT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí NCTT tại Công ty 36.72

Chi phí NCTT (TK 622) bao gồm các khoản thanh toán cho người lao động trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp Các khoản chi này bao gồm lương cơ bản, phụ cấp lương và tiền công được trả theo số ngày làm việc của công nhân tại công trình.

Vào cuối tháng, các kế toán viên dưới Đội sẽ nộp Hợp đồng giao khoán, Bảng chấm công và Bảng thanh toán tiền lương lên phòng kế toán của Công ty Sau đó, họ sẽ lập Chứng từ ghi sổ cùng với Sổ cái và Sổ chi tiết TK 622.

Công ty 36.72 áp dụng hai hình thức trả lương là theo sản phẩm và theo thời gian Kế toán sẽ tính lương cùng các khoản bảo hiểm cho nhân viên dựa trên giá trị sản xuất hàng tháng, được xác nhận bởi bộ phận giám sát công trình Mỗi tháng, bảng thanh toán tiền lương sẽ được Chỉ huy trưởng kiểm soát, Phòng Tổ chức - Lao động kiểm tra, và cuối cùng được ký xác nhận bởi Kế toán chuyên quản, Trưởng phòng Tài chính và Giám đốc.

Về việc thanh toán lương cho công nhân thuê ngoài, đội trưởng sản xuất sẽ ký hợp đồng thuê với tổ trưởng tổ lao động đã thỏa thuận mức giá Dựa trên hợp đồng giao khoán nhân công, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, bảng chấm công và hóa đơn GTGT, đội sẽ đề nghị Phòng Tài chính Công ty thực hiện thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

TT Họ và tên Ngày ký

HĐ Số CMTND Mã số thuế Ngà y

Ký BHXH 8% Thuế thu nhập nhận

Bảng 2.7 Bảng tổng hợp lương tháng 12 năm 2019

Công ty 36.72: Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang-

III Các khoản khấu trừ:

IV Lương còn phải trả:

Người lập Chủ nhiệm công trình

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Phòng Tài chính Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bảng 2.8 BẢNG CẤP LƯƠNG TRỰC TIẾP THÁNG 12 NĂM 2019

CT- Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang

(Tổ lao động trực tiếp) côn g ợ số*

T Họ và tên Cấp bậc thợ

Dương Văn Quân Tổ trưởng x x O 2

Phan Văn Thân Công 5 nhân x x x 2

~ y Γ Hồ Đình Nga Công nhân O x x 2

7 Nguyễn Viết Trang Công nhân

3~ Nguyễn Trung Thọ Công nhân x x O 2

~ Phan Xuân Đỉnh Công 7 nhân O x x 2

Thai sản: TS *Chấm công hàng ngày Đội trưởng

Bảng 2.9 Đơn vị: Học viện Hải quân- Nha Trang BẢNG CHẤM CÔNG

Bộ phận: Trực tiếp (Tổ hoàn thiện) Tháng 12 năm 2019

CT- Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang

Căn cứ Bảng tổng hợp lương tháng12/2019, chứng từ gốc kèm theo,

Công ty ghi nhận chi phí nhân công trong CT - Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang

Công thức tính lương cho nhân công trực tiếp:

Lương bình quân quy đổi

Tiền lương thực lĩnh của 1 người

Tổng lương Tổng(NC * hệ số lương * phân loại bình xét)

Tổng(NC * hệ số lương *

Lương bình quân quy đổi phân loại bình xét)của 1 x

Công ty 36.72 Mầu số: 01 - SKT

Ngày 31 tháng 12 năm 2019Kèm theo: Bảng kê tiền lương 12/2019.

CT Nội dung TKĐƯ Phát sinh trong kì Số dư

Số Ngày Nợ Có Nợ Có

31/12 Hạch toán tiền lương CP NCTT - CT

Khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân - Nha Trang

31/12 Ket chuyển CPNCTT - CT Khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang

Cộng số phát sinh, số dư 453.563.12

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm2019

Người lập Ke toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

BỘ QUỐC PHÒNG CÔNG TY 36.72

TK 622: Chi phí NCTT CT- Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân-

2 Hạch toán tiền lương CPCNTT

CT - Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang

Hạch toán tiền lương CPCNTT 334 320.123.00

Kết chuyển CPNCTT CT - Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang

Hà Nội, ngày 31 tháng12 năm 2019

Bảng 2.12 Mẫu số So2c1 - DN

Từ 01/12/2019 đến 31/12/2019 Tên TK: CP NCTT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

GIA TRỊ CON LẠI ĐẾN 01/12/2019 MỨC

TRÍCH KH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT

TỶ LỆ LÃI VAY NGÂN HÀNG

GIA TRỊ CÒN LẠI ĐẾN 31/12/2019

GIA TRỊ CÒN LẠI ĩ Phương tiện vận tải 2.678.564.353 1.782.292.840 896.271.513 35.049.582 30.471.129 4.578.453 865.800.384

Xe ô tô bán tải Ford

2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty 36.72

Hiện nay, các thiết bị xây dựng hiện đại như thiết bị nâng hạ, thiết bị thi công móng, máy hàn điện, máy uốn cắt thép, máy phát điện, nhà xưởng và trạm trộn bê tông được xem là tài sản cố định (TSCĐ) của các đội tổ Những thiết bị này có thể thuộc quyền sở hữu của công ty hoặc được thuê ngoài và được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng trên tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định.

Theo chế độ khấu hao mới nhất của Bộ Tài chính, hàng tháng, Kế toán Tài sản tại Phòng Tài chính sẽ thực hiện việc trích khấu hao cho từng máy móc sử dụng tại các HMCT Việc này dựa trên bảng theo dõi do Phòng Thiết bị - Vật tư lập và sẽ được gửi xuống các Đội, Công trình, Xí nghiệp để kiểm tra và ký nhận.

CT - Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang

Tháng 12 năm 2019 Trần Văn Thanh

Căn cứ vào quyết định phê duyệt mức trích khấu hao số 96/QĐ-TCT 36 ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Giám đốc Công ty, tỷ lệ lãi suất ngân hàng cho vay vốn tại thời điểm hiện tại được xác định và áp dụng theo quy định.

STT Tên ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2019

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)

Dựa vào Hóa đơn GTGT, kế toán chi phí mua xăng dầu cho máy móc thi công:

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT2/002

GIÁ TRỊ GIA TĂNG HB/2019B

Liên 2: giao cho khách hàng 0030429 Ngày 10 tháng 12 năm2019 Đơn vị bán: Công ty xăng dầu Hà Bắc Địa chỉ: Số 22 - Nghi Tàm - Tây Hồ - Hà Nội Điện thoại: MST: 02400112897

Họ và tên: Hoàng Quốc Nam - CNCT: Khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang

Tên đơn vị: Công ty 36.72 Địa chỉ: 26 Cầu Tiên, Thịnh Liệt, Giải Phóng, Hoàng Mai, Hà Nội.

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.285.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 14.135.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu một trăm ba mươi lăm nghìn đồng chẵn.

Căn cứ vào hóa đơn GTGT và

Bảng thanh toán tiền cho khách hàng

Tháng 12 - 2019, Công ty hạch toán

CP MTC cho CT - Khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân-

Chi phí phát sinh được hạch toán vào chi phí sử dụng MTC của tháng 12/2019 như sau:

Chi phí khấu hao sử dụng MTC (Biểu số 2.13) 35.049.582 Chi phí mua xăng dầu phục vụ cho máy thi công (Biểu số 2.14) 12.850.000

Nợ TK 154 - Học viện Hải quân- Nha Trang 47.899.582

Có TK 623 - Học viện Hải quân- Nha Trang 47.899.582

Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty 36.72

Công thức tính chi phí SXKD dở dang:

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính bằng tổng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ cộng với các chi phí phát sinh trong kỳ, sau đó trừ đi giá thành thực tế của khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.

• Kết chuyển giá trị dở dang:

- Dựa theo hồ sơ thanh toán được nghiệm thu trong kỳ giữa nhà thầu và chủ đầu tư.

- Phòng kế hoạch Công ty sẽ chuyển bộ hồ sơ sang phòng Tài chính:

Tổng giá trị hồ sơ: 14.240.935.763 (Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán)

Tại CT - Khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang. Chi phí SXKD dở dang cuối năm 2019 là:

6.758.422.661 +5.514.674.706- 12.273.097.367= 0 Giá thành của CT - Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang trong tháng 12/2019 được kết chuyển bằng bút toán sau:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 36.72- TỔNG CÔNG TY 36- BỘ QUỐC PHÒNG

Bộ Quốc phòng

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:50

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
9. Nguyễn Thu Huyền, 2014, “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Mai Sơn”, Khóa luận tốt nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giáthành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại MaiSơn
10. Lê Thị Thu Hà, 2012, “ Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại CTCP Tư vấn và Đầu tư xây dựng Á Châu”, Khóa luận tốt nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm xây lắp tại CTCP Tư vấn và Đầu tư xây dựng Á Châu
1. Các chứng từ sổ sách công ty 36.72 liên quan đền công trình: Gói thầu A1- Học viện Hải quân Nha Trang Khác
2. Hợp đồng gói thầu A1- Học viện Hải quân giữa Tổng Công ty 36 với Học viện Hải quân và Công ty 36.72 với Tổng Công ty 36 Khác
3. Các hồ sơ thanh toán và biên bản nghiệm thu công trình gói thầu A1- Học viện Hải quân Khác
5. Các bài báo kinh tế liên quan đến Tổng Công ty 36- Bộ Quốc Phòng 6. Bộ Tài chính, 2014, “ Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 36.72 - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
2.1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 36.72 (Trang 32)
BẢNG TÔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIẤ THÀNH XÂY LẮP CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG NHÀ Ở CÔNG VỤ HỌC VIỆN HẢI QUÂNCÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG NHÀ Ở CÔNG VỤ HỌC VIỆN HẢI QUÂN - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
BẢNG TÔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIẤ THÀNH XÂY LẮP CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG NHÀ Ở CÔNG VỤ HỌC VIỆN HẢI QUÂNCÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG NHÀ Ở CÔNG VỤ HỌC VIỆN HẢI QUÂN (Trang 36)
TỔNG CỘNG CHI PHÍ - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
TỔNG CỘNG CHI PHÍ (Trang 37)
Bảng 2.1: Bảng kê NVL tháng 12/2019. - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.1 Bảng kê NVL tháng 12/2019 (Trang 39)
Bảng 2.2 CÔNG TY 36.72 BẢNG KÊ XUẤT KHO - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.2 CÔNG TY 36.72 BẢNG KÊ XUẤT KHO (Trang 40)
Dựa Bảng kê xuất vật tư tháng 12/2019, chứng từ gốc kèm theo, Công ty ghi nhận chi phí NVLTT trong CT-Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
a Bảng kê xuất vật tư tháng 12/2019, chứng từ gốc kèm theo, Công ty ghi nhận chi phí NVLTT trong CT-Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang (Trang 42)
Bảng 2.5 - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.5 (Trang 43)
Bảng 2.6 - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.6 (Trang 44)
Bảng 2.7 - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.7 (Trang 47)
Bảng 2.9 - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.9 (Trang 49)
Căn cứ Bảng tổng hợp lương tháng12/2019, chứng từ gốc kèm theo, Công ty ghi nhận chi phí nhân công trong CT - Xây dựng khối nhà chung cư   đơn   nguyên   A1   Học   viện   Hải quân- Nha Trang - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
n cứ Bảng tổng hợp lương tháng12/2019, chứng từ gốc kèm theo, Công ty ghi nhận chi phí nhân công trong CT - Xây dựng khối nhà chung cư đơn nguyên A1 Học viện Hải quân- Nha Trang (Trang 50)
Bảng 2.11 BỘ QUỐC PHÒNG - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.11 BỘ QUỐC PHÒNG (Trang 51)
Bảng 2.12 Mẫu số So2c1 - DN - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.12 Mẫu số So2c1 - DN (Trang 52)
Bảng 2.13 - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.13 (Trang 55)
Căn cứ Bảng báo nợ chi tiết máy - 455 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 36 72   tổng công ty 36   bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
n cứ Bảng báo nợ chi tiết máy (Trang 60)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w