1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp

90 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Cơ Điện Handico 6
Tác giả Nguyễn Văn Dũng
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thanh Mai
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 837,82 KB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • LỜI MỞ ĐẦU

    • 1.1.1. Chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp

    • 1.1.1.1. Khái niệm

    • 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

    • 1.1.2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp

    • 1.1.2.1. Khái niệm

    • 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp

    • 1.1.3. Mối quan hệ, ý nghĩa của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm

    • 1.1.3.1. Mối quan hệ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

    • 1.1.3.2. Ý nghĩa, vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

    • 1.2.1. Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

    • 1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

    • 1.2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

    • 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

    • a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

    • Sơ đồ hạch toán Chiphí nguyên vật liệu trực tiếp:

    • b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

    • c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

    • d. Kế toán chi phí sản xuất chung

    • Sơ đồ hạch toán Chiphí sản xuất chung:

    • 1.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá trong kỳ

    • 1.3.2. Đánh giả sản phẩm dở dang

    • a. Đánh giá theo chi phí sản xuất thực tế phát sinh

    • 1.3.3. Các phương pháp tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp

    • a. Phương pháp tính giá thành trực tiếp

    • 1.3.4. Kế toán giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

    • a. Tài khoản sử dụng TK154

    • 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung

    • 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký và Sổ Cái

    • 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

    • 1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính

    • 2.1.1. Thông tin tổng quát và lịch sử hình thành và phát triển của công ty

    • 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty

    • 2.1.3. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty HANDICO6

    • 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty HANDICO 6

    • Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại HANDICO 6

    • 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty HANDICO 6

    • 2.1.6. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại HANDICO 6

    • 2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại HANDICO 6

    • a. Thông tin chung về kế toán chi phí sản xuất tại HANDICO 6

    • Sơ đồ 2.4: Quy trình mua và nhập kho NVL tại công trường

    • Sơ đồ 2.7: Quy trình mua NVL chu chuyển trực tiếp đến công trường

    • c. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

    • Sơ đồ 2.8: Quy trình thuê nhân công theo Hợp đồng giao khoán

    • Sơ đồ 2.9: Quy trình thuê nhân công biên chế

    • Sơ đồ 2.10: Quy trình thuê MTCphục vụ công trình thi công

    • 2.2.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty HANDICO 6

    • a. Thông tin chung về kế toán giá thành thành phẩm xây lắp tại HANDICO 6

    • b. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp

    • > Giá thành khối lượng XL hoàn tất bàn giao trong kỳ dự án Vincom Hà Nam M&E:

    • 3.1.2. Những mặt đạt được trong công tác kế toán

    • 3.1.2. Những giới hạn trong công tác kế toán và nguyên nhân

    • 3.2.1. Phương hướng phát triển của HANDICO 6 nói chung

    • 3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại HANDICO 6

    • 3.4.1. Hoàn thiện công việc lập, chu chuyển và rà soát chứng từ kế toán

    • 3.4.2. Hoàn thiện quy trình quản lý, ghi chép sổ sách

    • 3.4.3. Hoàn thiện công tác lập giá thành dự toán

    • 3.4.4. Hoàn thiện công tác kế toán và tiết kiệm chi phí

    • a. Cải thiện quy trình kế toán và cắt giảm CP nguyên vật liệu

    • 3.4.5. Hoàn thiện phần mềm kế toán

    • 3.4.6. Nâng cao kỹ năng cán bộ, công nhân viên

    • Về cán bộ, công nhân xây lắp:

    • 3.4.7. Hoàn thiện kế toán thiệt hại sản xuất

  • KẾT LUẬN

    • Phụ lục A1: Phiếu nhập kho cho hoạt động nhập kho hàng hóa tại công trình

    • Phụ lục A2: Phiếu xuất kho cho hoạt động xuất kho hàng hóa tại công trình

  • BẢNG CHẤM CÔNG

  • NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

1.1.1 Chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp

Sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp bao gồm các công trình và hạng mục được hình thành từ việc sử dụng có chủ đích các yếu tố sản xuất như tư liệu lao động và sức người Để thuận tiện cho việc đánh giá và tổng hợp số liệu, chi phí giữa các loại khác nhau được đo lường bằng tiền tệ trước khi xác định tổng chi phí cho một công trình hoặc hạng mục công trình.

Tổng hao phí trong doanh nghiệp xây lắp được thể hiện dưới dạng giá trị (tiền), bao gồm chi phí của người lao động, nguyên vật liệu, máy móc và các chi phí cần thiết khác Những yếu tố này góp phần chuyển đổi vật liệu xây dựng thành sản phẩm xây dựng trong một khoảng thời gian nhất định, và được coi là chi phí sản xuất.

Giá trị sản phẩm xây lắp được tính bằng công thức: Giá trị sản phẩm xây lắp = Ms + L + Mc + O Trong đó, M đại diện cho chi phí nguyên vật liệu, bao gồm tổng giá trị tư liệu sản xuất và máy móc tiêu hao trong quá trình sản xuất L là chi phí lao động, bao gồm tiền lương, thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương phải trả cho người lao động Mc là chi phí sử dụng máy thi công, bao gồm chi phí cho các loại máy khoan, cắt cơ điện và máy phát Cuối cùng, O là các khoản chi phí khác, chẳng hạn như chi phí thuế phải nộp cho Nhà nước.

1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, vì vậy việc giám sát và quản lý chi phí này luôn được các doanh nghiệp xây lắp chú trọng Kiểm soát và tiết kiệm chi phí giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm giá thành sản phẩm và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường Do đó, lựa chọn phương pháp phân loại chi phí sản xuất phù hợp là bước khởi đầu thiết yếu trong quy trình kế toán chi phí sản xuất.

Quản lý và theo dõi chi phí sản xuất dựa trên các số liệu cụ thể là một nhiệm vụ quan trọng, giúp nâng cao hiệu quả kiểm tra và phân tích chi phí sản xuất của mỗi công ty và hàng hóa Việc thực hiện này không chỉ hỗ trợ trong việc ra quyết định mà còn đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

Học viện Ngân hàng trong khóa luận tốt nghiệp yêu cầu kế toán viên theo dõi sát sao các tình huống và mục đích quản lý khác nhau để chọn tiêu thức phân loại chi phí sản xuất (CPSX) phù hợp Cụ thể, CPSX có thể được chia theo ý nghĩa và bản chất kinh tế của chi phí.

Các chi phí có bản chất và hình thái thể hiện tương tự sẽ được phân loại vào một nhóm yếu tố chi phí Phương pháp phân loại này giúp nhà quản lý hệ thống hóa và giám sát tỷ trọng của từng yếu tố sản xuất một cách khoa học Từ đó, họ có thể lập dự toán chi phí sản xuất, kế hoạch quỹ lương, cung ứng vật tư và nhu cầu vốn lưu động cho từng kỳ sản xuất Mỗi chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sẽ được xếp vào tiêu thức phân loại phù hợp.

Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị của nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ, cùng với công cụ và dụng cụ mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất và xây lắp.

(không bao gồm NVL dùng sót, thừa chuyển về kho và phế liệu thu hồi).

Chiphí nhân công bao gồm tổng tiền lương và các khoản phụ cấp, thưởng phải trả cho lao động trực tiếp trong sản xuất, công nhân vận hành máy móc, và nhân viên quản lý đội nhóm Ngoài ra, còn có các khoản trích theo tỷ lệ quy định từ tiền lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp.

ChiphíKHTSCĐ là số tiền khấu hao cần trích cho tất cả tài sản cố định như xe cộ vận chuyển và máy móc thiết bị thi công, được sử dụng trong quá trình sản xuất xây lắp trong kỳ.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất kinh doanh (chi phí tiền điện, nuớc, điện thoại )

Chi phí khác bằng tiền là tổng hợp các chi phí không thuộc các nhóm đã nêu, được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ b Các chi phí này phát sinh theo tần suất khác nhau, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính của doanh nghiệp.

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Biến phí là những chi phí thay đổi theo khối lượng công việc hoặc tần suất hoạt động, bao gồm các khoản như chi phí nguyên vật liệu (NVL) và chi phí nhân công.

Định phí là những chi phí không bị ảnh hưởng bởi khối lượng công việc, bao gồm các khoản như tiền lương quản lý, nhân viên và khấu hao tài sản cố định Khi khối lượng công việc tăng, định phí trên mỗi sản phẩm có xu hướng giảm.

Chi phí hỗn hợp là loại chi phí đặc biệt, có tính chất giống định phí ở mức hoạt động thông thường, nhưng sẽ chuyển sang đặc điểm của biến phí khi vượt mức Các chi phí này bao gồm chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp Phương pháp phân loại chi phí theo chức năng được đánh giá cao và thường được áp dụng trong ngành xây lắp, giúp theo dõi và đánh giá mục đích của từng loại chi phí trong quy trình sản xuất Việc này hỗ trợ tổ chức kế toán, lập dự toán và giá thành sản phẩm, từ đó tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp xây lắp Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp sẽ bao gồm nhiều mục khác nhau.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) bao gồm các nguyên vật liệu chính và phụ cần thiết cho quá trình sản xuất và hoàn thiện sản phẩm xây lắp Đây là yếu tố chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng chi phí cấu thành sản phẩm, tuy nhiên, chi phí này không bao gồm chi phí nguyên vật liệu tính vào chi phí bảo trì và quản lý.

- Chi phí NCTT: Tổng tiền lương, phụ cấp cho lao động trực thuộc công ty và lao động thuê ngoài trực tiếp tham gia trong quá trình xây lắp.

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Với phương pháp phân loại này, các doanh nghiệp xây lắp sẽ xếp các loại chi phí vào hai nhóm phù hợp, cụ thể:

Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

1.3.1 Đối tượng và kỳ tính giá trong kỳ

Xác định đối tượng và kỳ tính giá thành là bước đầu tiên trong quá trình tính giá thành, đóng vai trò quan trọng để kế toán có thể mở các bảng chi tiết và tổ chức tính giá thành cho từng đối tượng, phục vụ việc kiểm tra và đánh giá kế hoạch giá thành Đối tượng tính giá thành bao gồm các công trình, hàng hóa, và khối lượng xây lắp hoàn thành cần được định giá Mặc dù đối tượng tính giá thành có nội dung kinh tế khác với đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, trong một số trường hợp, chúng có thể đồng nhất với nhau.

Kỳ tính giá thành là thời gian mà kế toán thực hiện việc tính toán giá thành cho các đối tượng cụ thể Để xác định kỳ tính giá thành, cần dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm Cụ thể, nếu đối tượng tính giá thành là công trình (CT), hạng mục công trình (HMCT) hoàn thành hoặc theo đơn đặt hàng, thời điểm tính giá thành sẽ là khi CT, HMCT hoặc đơn đặt hàng được hoàn thành và bàn giao Ngược lại, nếu đối tượng tính giá thành là các công trình được thanh toán theo giai đoạn xây dựng, thì kỳ tính giá thành sẽ được xác định theo từng giai đoạn xây dựng hoàn thành.

1.3.2 Đánh giả sản phẩm dở dang a Đánh giá theo chi phí sản xuất thực tế phát sinh

Phương pháp này áp dụng cho các hợp đồng CT và HMCT, trong đó việc thanh toán diễn ra sau khi hoàn thành toàn bộ công trình Do đó, chi phí sản phẩm tại thời điểm báo cáo sẽ là tổng chi phí sản xuất và xây lắp từ khi khởi công cho đến cuối kỳ báo cáo Đánh giá chi phí dựa trên giá trị dự toán và mức độ hoàn thành của sản phẩm.

Phương pháp thanh toán từng phần cho các đối tượng CT, HMCT được áp dụng dựa trên giai đoạn công việc khác nhau và có giá trị dự toán riêng Chi phí cho sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ được tính toán bằng cách phân bổ chi phí sản xuất thực tế của CT, HMCT cho các giai đoạn và tổ hợp công việc đã hoàn thành, cũng như giai đoạn còn dở dang, dựa trên giá trị dự toán hoặc tỷ lệ hoàn thành tương đương.

Khối lượng sản phẩm xây lắp dở dang được xác định dựa trên tài liệu kiểm kê cuối kỳ Công thức đánh giá khối lượng dở dang sẽ được áp dụng để đảm bảo tính chính xác trong việc quản lý và theo dõi tiến độ dự án.

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Phương pháp đánh giá sản phãm dở dang theo chi phí dự toán

CP thực tê khối lượng

CP thực tê khối lượng

CP thực tế khối lượng

XL DDCK Giá trị dự toán

KL XL hoàn thành trong kỳ

Giá trị dự toán khối lượng XL DDCK

Giá trị dự toán khối lượng XL DDCK

- Phương pháp đánh giá sản phẩm dớ dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương

CP thực tế khối lượng

CP thực tế CP thực tế khối lượng + khối lượng C y nrvɪnf

XLDDDK XLtrongky „ XLD D CX đã - ^ ,—~— x quy đôi theo

Giá trị dự toán GP dự toán KL gp jlo^n thành

KL XL hoàn thành + XL DDCK đã quy đôi tương đương trong kỳ SP hoàn thành '

1.3.3 Các phương pháp tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp a Phương pháp tính giá thành trực tiếp

Phương pháp này phù hợp với việc tính giá thành dựa trên khối lượng hoặc giai đoạn xây lắp của từng công trình và hợp đồng xây dựng hoàn thành Để tính giá thành các giai đoạn xây lắp hoàn thành, cần căn cứ vào chi phí sản xuất (CPSX) đã tập hợp trong kỳ theo từng công trình và hợp đồng, cùng với kết quả đánh giá sản phẩm xây lắp trước và sau khi hoàn thành.

Trong đó: Z là giá thành các giai đoạn xây lắp thuộc từng CT, HMCT hoàn thành b Phương pháp tổng cộng chi phí

Phương pháp này phù hợp cho việc xây dựng các công trình lớn và phức tạp, nơi quá trình sản xuất được chia thành nhiều giai đoạn thi công khác nhau Chi phí được tập hợp theo từng giai đoạn, trong khi đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn chỉnh cuối cùng Công thức tính giá thành sẽ được áp dụng cho từng giai đoạn này.

Tổng giá thành sản xuất sản phẩm (Z) được xác định bằng cách cộng các chi phí sản xuất ở từng giai đoạn (C1, C2, , Cn) và tính toán giá trị công trình dở dang ở đầu kỳ (Ddk) và cuối kỳ (Dck) Phương pháp tỷ lệ chi phí là một trong những cách để phân tích và quản lý chi phí trong quá trình sản xuất.

Phương pháp này được áp dụng khi công ty xây lắp ký kết hợp đồng với bên giao thầu cho một hoặc nhiều công trình, bao gồm nhiều loại công việc khác nhau mà không cần phải thực hiện từng hợp đồng riêng lẻ.

Học viện Ngân hàng thực hiện hạch toán riêng cho từng phần công việc trong khóa luận tốt nghiệp Các hạng mục công trình (HMCT) tại cùng một địa điểm thi công và cùng đơn vị thi công nhưng có thiết kế và dự toán khác nhau cần được xác định giá trị thực tế Để làm điều này, cần xác định tỷ lệ phân bổ cho từng hạng mục công trình.

Giá thành thực tế của hàng mẫu (HMCT) được xác định bằng công thức Z tt = G dt x H, trong đó G dt là giá trị dự toán và H là hệ số phân bổ Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng là một cách tiếp cận quan trọng trong quản lý chi phí.

Phương pháp tính giá thành này thích hợp cho các đối tượng như công trình (CT) và hạng mục công trình chưa hoàn thành (HMCT) Mỗi đơn đặt hàng sẽ được mở một phiếu tính giá thành ngay từ khi bắt đầu thi công, giúp theo dõi chi phí sản xuất phát sinh theo từng đơn đặt hàng bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp Cuối kỳ, kế toán sẽ căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp cho từng đơn đặt hàng để ghi vào bảng tính giá thành tương ứng Khi có chứng từ cho đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán sẽ tính giá thành bằng cách cộng lũy kế các chi phí từ khi bắt đầu thi công đến khi hoàn thành Đối với các đơn đặt hàng chưa hoàn thành, giá trị sản phẩm sẽ được xác định bằng cách cộng chi phí lũy kế từ thời điểm bắt đầu thi công đến thời điểm xác định.

Khi xử lý đơn đặt hàng bao gồm nhiều công trình hoặc hạng mục, sau khi hoàn tất việc tính giá thành cho toàn bộ đơn hàng, kế toán sẽ tính giá thành cho từng hạng mục công trình Việc này dựa trên giá thành thực tế của đơn đặt hàng đã hoàn thành và giá thành dự toán của từng hạng mục Phương pháp tính giá thành định mức cũng được áp dụng trong quá trình này.

Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo định mức Đầu tiên, cần dựa vào định mức kinh tế kỹ thuật và dự toán chi phí đã được phê duyệt để xác định giá thành định mức của sản phẩm Doanh nghiệp cần tổ chức hạch toán riêng biệt chi phí sản xuất thực tế theo định mức và theo dõi sổ chi phí sản xuất xây lắp chênh lệch Việc phân tích chênh lệch này thường xuyên sẽ giúp doanh nghiệp kịp thời đưa ra các biện pháp khắc phục, từ đó tiết kiệm chi phí và giảm giá thành sản phẩm xây lắp.

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Khi có thay đổi định mức kinh tế, cần tính toán lại giá thành định mức và xác định chênh lệch chi phí sản xuất xây lắp từ sản phẩm dở dang cuối kỳ trước Dựa trên giá thành định mức và chi phí sản xuất xây lắp chênh lệch đã được tách riêng, cần tính toán chênh lệch do thay đổi định mức để xác định giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp hoàn thành trong kỳ báo cáo.

Giá thực tế Giá thành Chênh lệch do Chênh lệch do

, = ± ± sản phẩm định mức thay đổi định mức thoát Iy định mức

1.3.4 Kế toán giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp a Tài khoản sử dụng TK154

Các hình thức kế toán áp dụng

1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế thế của nghiệp vụ Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ như Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt, sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết Đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, Sổ Nhật ký chung được sử dụng và mở cho các đối tượng liên quan, nhằm phục vụ cho việc ghi sổ Cái Ngoài ra, sổ chi tiết cũng được mở cho các tài khoản cần theo dõi cụ thể, như tài khoản 154, 621, 622.

623, 627 Sổ cái các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối số phát sinh.

1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký và Sổ Cái Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một sổ

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KT tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái, với căn cứ ghi chép từ các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc Hình thức này bao gồm các loại sổ như sổ KT NK.

SC, sổ, thẻ chi tiết.

1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ KT tổng hợp Chứng từ ghi sổ do

Kế toán lập chứng từ ghi sổ dựa trên chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và nội dung kinh tế tương tự Các chứng từ ghi sổ phải được đánh số liên tục theo tháng hoặc năm, theo thứ tự trong sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, và cần có sự phê duyệt của kế toán trưởng trước khi ghi vào sổ kế toán Hệ thống này bao gồm các loại sổ như sổ chứng từ ghi sổ, sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sổ Cái, cùng với các sổ và thẻ kế toán chi tiết.

1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên vi tính Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong các hình thức kế toán trên Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải in được đầy đủ số liệu kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CƠ ĐIỆN HANDICO 6

Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Xây lắp cơ điện Handico 6

2.1.1 Thông tin tổng quát và lịch sử hình thành và phát triển của công ty

- Tên công ty: Công ty Cổ phần xây lắp cơ điện HANDICO 6

- Tên tiếng Anh: HANDICO6 MECHINCAL ELECTRICCAL CONTRUCTION

- Tên viết tắt: HANDICO 6 ME.,JSC

- Trụ sở: Tầng L1, tòa nhà DF, 48 Lê Văn Lương, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

- Giám đốc: Nguyễn Minh Chánh

- Lịch sử phát triển và hình thành:

HANDICO 6 mang tiền thân là một đơn vị sửa chữa và xây dựng nhà cửa Ngày

Ngày 8 tháng 4 năm 2013 đánh dấu một cột mốc quan trọng trong lịch sử hình thành và phát triển của Công ty, khi chính thức đăng ký và chuyển mình sang một giai đoạn mới.

Cổ phần và lấy tên như hiện tại là Công ty Cổ phần Xây lắp cơ điện Handico 6.

HANDICO 6 chú trọng nâng cao vị thế trong ngành xây lắp thông qua việc tự sản xuất và cung cấp dịch vụ, đồng thời mở rộng quan hệ với các nhà quản lý dự án và chủ đầu tư toàn cầu Vào ngày 19/11/2018, công ty vinh dự nhận giải “Cơ sở sử dụng năng lượng xanh trong công trình xây dựng” từ UBND Hà Nội, khẳng định cam kết phát triển bền vững BQT cũng hướng đến việc xây dựng hình ảnh đa dạng ngành nghề, tận dụng sức mạnh của Công ty mẹ để mở rộng và liên kết với các công ty con.

2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty

HANDICO 6 là một Công ty có lĩnh vực hoạt động khá đa dạng trải dài từ kinh doanh thương mại đến kinh doanh sản xuất Cụ thể với khẩu hiệu “Hợp tác thân thiện - hướng tới thành công”, từ thuở đầu sơ khai lập nghiệp nằm gai để trưởng thành, đến nay HANDICO 6 đã có thể nếm mật với các thành quả nhất định trong khối ngành xây lắp nhà và đô thị Đó là những bước tiến trong việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật, công nghiệp và xây lắp nội ngoại thất dự án khu đô thị như lắp đặt máy móc chạy điện, máy

Học viện Ngân hàng cung cấp khóa luận tốt nghiệp liên quan đến các lĩnh vực như móc nước và cơ khí HANDICO 6 không chỉ tư vấn đầu tư mà còn thiết kế xây dựng cơ bản, kiểm tra và giám định các công trình xây lắp Ngoài ra, đơn vị này còn hướng dẫn quản lý dự án và lập hồ sơ tham gia thầu, đồng thời cung cấp thông tin về trang thiết bị xây lắp cho các chủ đầu tư có nhu cầu.

Sau nhiều năm nỗ lực và phát triển, HANDICO 6 không ngừng vượt qua khó khăn và đạt được những bước tiến ấn tượng Công ty đã trưởng thành qua các dự án quy mô lớn trong và ngoài nước, đáp ứng nhu cầu đổi mới liên tục của khách hàng cả trong nước và quốc tế.

HANDICO 6 tiếp tục phát huy thành công trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và thi công xây lắp, đồng thời mở rộng kinh doanh theo hướng đa ngành, đa nghề Công ty không ngừng phát triển các hoạt động mới như xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc và thiết bị xây dựng; bán buôn vật liệu xây dựng và thiết bị lắp đặt; bán lẻ đồ điện gia dụng và nội thất gia đình; cũng như đầu tư kinh doanh và dịch vụ, đặc biệt là sản xuất và xuất khẩu thông qua hình thức liên doanh với các đối tác trong và ngoài nước.

2.1.3 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của

Trong ba năm từ 2016 đến 2018, công ty Cổ phần xây lắp cơ điện Handico 6 đã đạt được nhiều thành tựu đáng tự hào và phát triển bền vững trên thị trường Điều này được thể hiện qua các chỉ tiêu kinh tế rõ ràng Cụ thể, doanh thu của công ty đã giảm vào năm 2017 nhưng đã phục hồi mạnh mẽ vào năm 2018, đạt 20,874,033,208 VNĐ, tăng 161.39% so với năm trước đó.

Một dấu hiệu tích cực từ BCKQKD là doanh thu tăng mạnh hơn chi phí (161.39% > 155.10%), cho thấy hiệu quả trong quản lý và giám sát chi phí, đặc biệt trong hoạt động sản xuất kinh doanh Điều này không chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn thúc đẩy doanh số bán hàng Lợi nhuận gộp cũng tăng đều qua các năm, từ 693,178,838 VNĐ năm 2016 lên 2,544,162,932 VNĐ năm 2018, tương ứng với mức tăng 275.08%, nhờ vào những thuận lợi cho các công ty xây lắp trong năm 2018.

Học viện Ngân hàng đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, trong đó nhấn mạnh giá trị của ngành xây dựng với tốc độ tăng trưởng 9,2% Thị trường bất động sản và vật liệu xây dựng phát triển ổn định, góp phần hỗ trợ đáng kể cho hoạt động kinh doanh của HANDICO 6.

Doanh thu hoạt động tài chính của HANDICO6 đã giảm mạnh từ 154,681,057 VNĐ vào năm 2016 xuống chỉ còn 1,890,675 VNĐ vào năm 2018 Ngược lại, chi phí hoạt động tài chính lại tăng đáng kể, với mức tăng 424,048,000 VNĐ so với năm trước, chủ yếu do chi phí lãi vay tăng vọt 2,283.51% từ các dự án mở rộng đầu tư trong năm 2018.

Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) đã tăng liên tục qua các năm 2016, 2017 và 2018, lần lượt đạt 574,476,604 VNĐ, 598,782,110 VNĐ và 791,553,557 VNĐ, với mức tăng 32.19% trong năm 2018 chủ yếu do các dự án xây dựng mới mà công ty đã giành được quyền đấu thầu Năm 2018 cũng đánh dấu sự tích cực của công ty trong việc mở rộng kinh doanh đa ngành, phát triển nhiều hoạt động mới và hình thức liên doanh, liên kết Mặc dù chi phí QLDN tăng lên đáng kể để đáp ứng nhu cầu hoạt động như tiền lương, thuê văn phòng, khấu hao và thuế, nhưng điều này đã giúp công ty ghi nhận doanh thu tăng trưởng mạnh mẽ.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của HANDICO6 đã tăng lên 1,248,967,980 VNĐ, tuy nhiên lợi nhuận từ các hoạt động khác lại giảm sút do chi phí tăng cao, dẫn đến thất thoát 1,194,108,761 VNĐ Trong ba năm liên tiếp, lợi nhuận trước thuế của công ty luôn dương, đặc biệt là sự tăng trưởng mạnh mẽ trong năm 2018, từ 53,010,770 VNĐ lên 107,869,991 VNĐ, tương ứng với mức tăng 103.49%.

Trong những năm qua, Công ty HANDICO 6 đã duy trì hoạt động ổn định và bền vững trên thị trường Sự thành công này được thể hiện qua các chỉ tiêu đáng tin cậy về doanh thu và lợi nhuận, cùng với việc quản lý chi phí hiệu quả qua từng năm trên báo cáo tài chính Ngoài ra, công ty cũng thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.

Nước.NGUYỄN VĂN DŨNG 28 K18 CLCG

Tuyệt đỗi Tuoug đổi (%) Tong doanh thu 21,218,878,134 12,933,855,720 33-807.888.928 20.874.033208 .161.39

Các khoăn giâm trừ do anh thu 0 0 0 0

Gi á rân hàng bán JO.525^99296 12255.562250 21:263J25.99£ J9.00K163J46

Doanh thu hoạt động tài chinh 154,681,057 .1,972,710 1,890,675 -82.035 -4.16

Trong đó chi phi 1 ãi vay 75,116,667 18,570,000 442.618.000 424.048.000 2,283.51

Lợi nhuận thuân từ HDKD 198,266,624 .62,914,070 1,311,882,050 1,248,967,980 .1-98520

Kêt quã tử hoạt động khác zzz⅛⅛*κzz ZZZ⅛BZθZZ ZZZ⅛θIzZZZ

Lợi nhuận trưóc thuê 2 J 19826 ΞΞ12K ZZ ɪθiɪɪ"

Chi phi thuế TNDN _^0^60M^_ _212I1£21 _Jà221J±_

Lợi nhuận sau thuè INDN _— 42.408.616 86295.993 43.887.377 103.49

(Nguồn: Báo cáo KQKD cùa Công ty năm 2016,2017, 2018)

NGUYỄN VĂN DŨNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bảng 2.1: Báo cáo KQKD của Công ty Cổ phần HANDICO6 (Đơn vị tính: VNĐ)

Một số chỉ tiêu khinh tế chủ yếu từ các năm 2016, 2017 và 2018

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty HANDICO 6

HANDICO 6 chú trọng vào việc xây dựng tổ chức để phù hợp với quy mô kinh doanh đa ngành và phát triển mở rộng Trong quá trình chuyển đổi sang mô hình cổ phần hóa, công ty đã thực hiện tái cơ cấu nhằm nâng cao tầm ảnh hưởng của Ban Quản trị và bộ máy điều hành Những quyết định mạnh dạn trong việc cải thiện quản lý và tái cấu trúc đã mang lại hiệu quả tích cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh Nhờ đó, HANDICO 6 đạt được hiệu suất cao trong giám sát thi công các dự án, cam kết chất lượng và tiến độ, đồng thời giữ giá thành cạnh tranh Danh tiếng của công ty ngày càng được công nhận với các chỉ số tài chính tích cực, phản ánh sự tăng trưởng về doanh thu, lợi nhuận và thu nhập bình quân.

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại HANDICO 6

Nguồn: Công ty HANDICO 6 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban chính trong công ty:

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong Công ty, nơi các cổ đông có quyền tham gia họp và biểu quyết Tại đây, cổ đông quyết định và thay đổi các vấn đề theo quy định của Luật pháp và Điều lệ Công ty, bao gồm việc bầu và bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị (HĐQT) và Ban Kiểm soát (KS), cũng như quyết định về việc chia cổ tức và sử dụng lợi nhuận.

NGUYỄN VĂN DŨNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Thực trạng Ke toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây lắp cơ điện Handico6

Công ty Cổ phần xây lắp cơ điện Handico6

2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại HANDICO 6 a Thông tin chung về kế toán chi phí sản xuất tại HANDICO 6 Để phù hợp với công tác kế toán DNXL và hỗ trợ việc xác định giá thành của từng CT, HMCT, HANDICO 6 hạch toán CPSX theo huớng dẫn của 200/2014/TT- BTC Trong đó, CP đuợc quản lý bằng phuơng pháp phân loại theo chức năng riêng. Đối tuợng tập hợp CPSX là từng Công trình, HMCT.

Xác định giá thành dự toán là bước đầu tiên để đối chiếu chi phí theo yêu cầu thi công từ đối tác, sau khi đã phân loại cụ thể Dựa vào số liệu dự toán, HANDICO 6 sẽ xây dựng mục tiêu kế hoạch Cuối cùng, tổng hợp tất cả số liệu thực tế để tính toán giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp đã hoàn thành.

Do các dự án xây dựng của HANDICO 6 thường có giá trị lớn và thiết kế phức tạp, thời gian thi công kéo dài qua nhiều giai đoạn, nên việc xác định thời điểm hoàn tất cụ thể là rất khó khăn Do đó, Công ty áp dụng phương pháp tính toán thời gian hoàn thành dự án theo cách khác.

NGUYỄN VĂN DŨNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đối với các công trình nhỏ đã hoàn thành và được nghiệm thu bàn giao trong quý, thời điểm tổng hợp chi phí sản xuất sẽ diễn ra khi tiến hành kiểm kê và bàn giao cho chủ đầu tư.

Đối với các công trình lớn chưa hoàn tất hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được chủ đầu tư nghiệm thu, kế toán tổng hợp chi phí sẽ dựa trên biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thanh toán và quyết toán của từng công trình hoặc theo niên độ kế toán vào cuối năm.

Về đối tượng nghiên cứu, em xin phép được lựa chọn công trình “Thi công lắp b Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

HANDICO 6 luôn đề cao tầm quan trọng của vật tư bắt đầu từ khâu tìm mua, chu chuyển tới lúc xuất kho và sử dụng tại CT thi công bởi CP NVLTT chiếm phần trăm không nhỏ trên tổng các yếu tố cấu thành nên chi phí thành phẩm Nhu cầu quản lý kỹ càng, dùng vừa đủ, hợp lý NVL đang là xu hướng cấp thiết của mọi DN để cắt giảm CPSX, giá thành phẩm, nâng mức cạnh tranh trên thị trường.

Tại HANDICO 6, nguyên vật liệu (NVLTT) được phân loại thành NVL chính, NVL phụ, NVL thay thế, dụng cụ xây dựng, NVL khác và công cụ dụng cụ Kế toán tại HANDICO 6 thực hiện việc hạch toán điều chỉnh giá trên Sổ chi tiết NVL mở cho từng công trình theo từng tháng.

Giá thực tế vật liệu nhập kho được tính theo công thức:

Giá thực tế Giá mua ghi trên hóa đơn

Chi phí _ Các khoản vật liệu (bao gom các khoản thuế + thu mua giảm trừ nhập kho khổng được hoàn lại )

Trong quản lý kho, các chứng từ quan trọng bao gồm phiếu xuất và nhập, hóa đơn mua hàng, biên bản bàn giao nhận hàng, thẻ kho, giấy đề nghị cung ứng vật tư, cũng như giấy đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng Những tài liệu này đóng vai trò thiết yếu trong việc theo dõi và kiểm soát hàng hóa, đảm bảo quy trình cung ứng và thanh toán diễn ra một cách hiệu quả.

Tài khoản định khoản 621 được sử dụng để ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để thuận tiện trong việc theo dõi, mỗi công ty sẽ mở một tài khoản 621 kèm theo các đối tượng liên quan.

❖ Trường hợp mua NVL nhập kho tại cổng trường

Để khắc phục nhược điểm về địa lý của các CT và HMCT, việc cải thiện khoảng cách từ kho của công ty là rất cần thiết Điều này sẽ giúp nâng cao hiệu quả trong công tác chu chuyển và bảo quản vật tư, từ đó giảm thiểu tình trạng chậm trễ trong quá trình xây dựng.

Nguyễn Văn Dũng, trong khóa luận tốt nghiệp, đã nghiên cứu về việc dựng công trình tại HANDICO 6, đặc biệt là công trình M&E tại số 60, đường Biên Hòa, TP Phủ Lý, Hà Nam Tại đây, một kho lưu trữ nguyên vật liệu (NVL) đã được thiết lập ngay tại công trường để phục vụ cho quá trình thi công Ke toán đã thực hiện các bước hạch toán cần thiết để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý NVL.

Sơ đồ 2.4: Quy trình mua và nhập kho NVL tại công trường

Dựa trên bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt và tình trạng tiến độ thi công, cán bộ kỹ thuật của ban điều hành dự án lập kế hoạch nhu cầu vật tư và tiến hành đặt hàng Sau khi xác nhận vật tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng, thủ kho sẽ lập Phiếu chi và Phiếu nhập kho.

Phiếu NK xuất bao gồm 2 liên, trong đó thủ kho giữ 1 liên và liên còn lại được giao cho Kế toán vật tư để thực hiện kiểm tra, phân loại chứng từ và định khoản vào sổ kế toán Nội dung này liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh từ việc xuất nhập vật tư tại công ty.

- Nhập kho ống thép INOX Dự án Vincom Hà Nam quy định mã dự án là (22):

- Khi thanh toán tiền hàng cho Công ty TNHH MTV Sơn Hà SSP Việt Nam:

Nợ TK 331 ( Cty Sơn Hà) / Có TK 1111

Xuất kho, sử dụng NVL tại công trường

Giấy đề nghị cung ứng vật

Chủ nhiệm Công trinh Xét duyẹt J> Đạt yêu câu j —F d

Thủ kho lập Phieu xuất kho (3 liên)

Liên 1 Thủ kho chép lên thẻ khogiữ

Liên 2 giao cho vật tư hạch toánKT

Liên 3 giao người lĩnh nhận vật tư giao lại đội trưởng quản lývà

Sơ đồ 2.5: Quy trình xuất kho, sử dụng NVL tại công trường

NGUYỄN VĂN DŨNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Khi xuất nguyên vật liệu (NVL), cần lập Giấy đề nghị cung ứng vật tư trình lên Chỉ huy trưởng công trình để ký duyệt, căn cứ vào dự toán và thực trạng thi công Nếu được duyệt, Giấy đề nghị sẽ được giao cho thủ kho để lập Phiếu xuất kho.

Trong quy trình quản lý nguyên vật liệu (NVL), chứng từ xuất kho cần ghi rõ nội dung công trình, số lượng và chủng loại NVL, kèm theo chữ ký của các bên liên quan Khi NVL được chuyển đến đội thi công, người nhận có trách nhiệm kiểm tra số lượng và ký tên xác nhận Phiếu xuất kho gồm ba liên: liên một được kế toán ghi vào Sổ chi tiết TK NVL, liên hai lưu giữ tại kho để cập nhật vào Thẻ kho, và liên cuối do người lĩnh vật giao lại cho đội trưởng để quản lý NVL đã tiêu hao Định kỳ, thủ kho và kế toán cần đối chiếu các liên để đảm bảo tính chính xác; thủ kho sẽ ký xác nhận vào Phiếu xuất kho và trình cho kế toán làm bằng chứng đối chiếu, định khoản và nhập liệu lên máy: Nợ TK 621(22)/ Có TK 152.

VD: Xuất kho ống thép INOX: Nợ TK 621 (22) / Có TK 1521: 17.550.000

❖ Trường hợp mua NVL chu chuyển trực tiếp đến công trường

- Với những vật tư có khối lượng và giá trị lớn không có sẵn:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CƠ ĐIỆN HANDICO 6

Ngày đăng: 07/04/2022, 13:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Học viện Ngân hàng (2014), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Dân trí, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kế toán tài chính
Tác giả: Học viện Ngân hàng
Nhà XB: NXB Dân trí
Năm: 2014
2. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/ TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 200/2014/ TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toándoanh nghiệp
Tác giả: Bộ Tài chính
Năm: 2014
3. Chính phủ (2013), Nghị định 191/2013/NĐ-CP hướng dẫn quy định chi tiết về Tàichính Công đoàn, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 191/2013/NĐ-CP hướng dẫn quy định chi tiết vềTài"chính Công đoàn
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2013
4. Chính phủ (2015), Nghị định 88/2015/NĐ-CP hướng dẫn xử phạt với các trườnghợp vi phạm đóng kinh phí Công đoàn, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 88/2015/NĐ-CP hướng dẫn xử phạt với cáctrường"hợp vi phạm đóng kinh phí Công đoàn
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
5. Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam (2018), Hướng dẫn 2212/HD-TLĐ hướng dẫnxây dựng dự toán tài chính Công đoàn năm 2019, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn 2212/HD-TLĐ hướngdẫn"xây dựng dự toán tài chính Công đoàn năm 2019
Tác giả: Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
Năm: 2018
6. Anh Quân (2019), “5 xu huớng chủ đạo ngành xây dựng - vật liệu xây dựng 2019”,Thời báo Ngân hàng , truy cập tại: http://thoibaonganhang.vn/5-xu-huong-chu-dao-nganh-xay-dung-vat-lieu-xay-dung-2019-85940.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: 5 xu huớng chủ đạo ngành xây dựng - vật liệu xây dựng2019
Tác giả: Anh Quân
Năm: 2019
7. Các tài liệu, hệ thống sổ sách kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của Công tyCổ phần Xây lắp cơ điện Handico6 8. Các Website Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1 Báo cáo KQKD của Công ty HANDICO6 29 Bảng 2.2        Các khoản trích theo lương cho công nhân biên chế43 Biểu A1          Báo cáo tổng hợp vật tư, hàng hóa tháng 12 39 Biêu A2          Sổ chi tiết tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 40 Bi - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.1 Báo cáo KQKD của Công ty HANDICO6 29 Bảng 2.2 Các khoản trích theo lương cho công nhân biên chế43 Biểu A1 Báo cáo tổng hợp vật tư, hàng hóa tháng 12 39 Biêu A2 Sổ chi tiết tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 40 Bi (Trang 8)
BẢNG, BIỂU SỐ TRANG - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
BẢNG, BIỂU SỐ TRANG (Trang 8)
Phụ lục B1 Bảng nghiệm thu khối luợng hoàn thành 70 Phụ lục B2        Bảng thanh toán tiền luơng công nhân thuê ngoài70 - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
h ụ lục B1 Bảng nghiệm thu khối luợng hoàn thành 70 Phụ lục B2 Bảng thanh toán tiền luơng công nhân thuê ngoài70 (Trang 9)
Bảng 2.1: Báo cáo KQKD của Công ty Cổ phần HANDICO6 (Đơn vị tính: VNĐ) - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2.1 Báo cáo KQKD của Công ty Cổ phần HANDICO6 (Đơn vị tính: VNĐ) (Trang 41)
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán theo hình thức sổ Nhật ký chung tại HANDICO6 - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 2.3 Quy trình hạch toán theo hình thức sổ Nhật ký chung tại HANDICO6 (Trang 46)
Chỉ huy truởng CT cần ký gửi Bảng nhu cầu vật tu về Phòng kế hoạch kỹ thuật. Phòng KHKT kiểm tra, xét duyệt và đặt hàng theo đơn giá trong hợp đồng mua bán đã ký thỏa thuận truớc - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
h ỉ huy truởng CT cần ký gửi Bảng nhu cầu vật tu về Phòng kế hoạch kỹ thuật. Phòng KHKT kiểm tra, xét duyệt và đặt hàng theo đơn giá trong hợp đồng mua bán đã ký thỏa thuận truớc (Trang 50)
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công; Bảng thanh toán lương; Hợp đồng giao khoán; Bảng phân bổ tiền lương và khoản trích theo lương và một số chứng từ khác... - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
h ứng từ sử dụng: Bảng chấm công; Bảng thanh toán lương; Hợp đồng giao khoán; Bảng phân bổ tiền lương và khoản trích theo lương và một số chứng từ khác (Trang 54)
BẢNG NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
BẢNG NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH (Trang 84)
Phụ lục B3: Bảng chấm công công nhân biên chế BẢNG CHẤM CÔNG - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
h ụ lục B3: Bảng chấm công công nhân biên chế BẢNG CHẤM CÔNG (Trang 85)
Phụ lục B4: Bảng thanh toán tiền lương công nhân biên chế tại Công ty HANDICO6 - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
h ụ lục B4: Bảng thanh toán tiền lương công nhân biên chế tại Công ty HANDICO6 (Trang 86)
Người lập bảng Kế toán thanh toán Cán bộ phụ trách Thủ trưởng đơn vị - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
g ười lập bảng Kế toán thanh toán Cán bộ phụ trách Thủ trưởng đơn vị (Trang 87)
Phụ lục D1: Bảng tính giá trị sử dụng CCDC/lần -TK 6273 - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
h ụ lục D1: Bảng tính giá trị sử dụng CCDC/lần -TK 6273 (Trang 88)
Phụ lục E1: Bảng tính giáthành quý IV/2018 tại HANDICO6 Công ty Cổ phần Xây lắp cơ điện Handico6 - 710 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp cơ điện handico 6,khoá luận tốt nghiệp
h ụ lục E1: Bảng tính giáthành quý IV/2018 tại HANDICO6 Công ty Cổ phần Xây lắp cơ điện Handico6 (Trang 89)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w