1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk thực trạng và giải pháp đổi mới

135 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Cơ Cấu Vốn Của Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam Vinamilk Thực Trạng Và Giải Pháp Đổi Mới
Tác giả Nguyễn Tuấn Nam
Người hướng dẫn T.S Trịnh Chi Mai
Trường học Học viện Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 135
Dung lượng 1,33 MB

Cấu trúc

  • ^^ɑ^^

  • ^^ɑ^^

    • LỜI CAM ĐOAN

    • LỜI CẢM ƠN

    • MỤC LỤC

    • DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

    • 3. Tính mới của KLTN

    • 4. Mục đích nghiên cứu

    • 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 6. Câu hỏi nghiên cứu

    • 7. Số liệu sử dụng và phương pháp nghiên cứu

    • 8. Ket cấu khóa luận

    • 1.1. Cơ sở lý luận về vốn

    • 1.1.1. Khái niệm

    • 1.1.2. Đặc trưng

    • 1.1.3. Vai trò của vốn

    • 1.2. Cơ sở lý luận về cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp

    • 1.2.1. Khái niệm về cơ cấu vốn

    • 1.2.2. Phân loại nguồn vốn trong doanh nghiệp

    • 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nguồn vốn của DN

    • - Hệ số nợ:

    • Tổng số nợ phải trả Tổng nguồn vốn của DN

    • Tổng số vốn chủ sở hữu

    • Hệ số vốn chủ sở hữu = — ;———

    • Tổng nguồn vốn của DN

    • ʌ λ, , Tổng số nợ phải trả

    • Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu = — —a, ' ɪ —, , _

    • Tổng số vốn chủ sở hữu

    • λ Tổng số nợ ngắn hạn

    • Tổng số nợ phải trả của DN

    • Tổng số vốn góp

    • Hệ số vốn góp = — -—-——-—-——•

    • ■ Tổng số vốn CSH của DN

    • Số vốn tự bổ sung

    • Hệ số vốn tự bổ sung = — -—. ' —-——•

    • Tổng số vốn CSH của DN

      • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp

      • 1.2.5. Lý thuyết M&M

    • Γi-i-C ' z n_L C

      • 1.2.6. Cơ cấu vốn tối ưu

      • 1.3. Tác động của cơ cấu vốn đối với doanh nghiệp

      • 1.3.1. Rủi ro kinh doanh

  • DOL = y VT „

    • 1.3.2. Rủi ro tài chính

    • 1.3.3. Các loại chi phí sử dụng vốn

    • 1.3.3.1. Chi phí sử dụng vốn vay

    • 1.3.3.2. Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế

    • 1.3.3.3. Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế thu nhập doanh nghiệp

    • 1.3.3.4. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu

    • 1.3.3.5. Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại.

    • t=i (1 + rβ)t

    • fi=^+5 '0

      • Lãi suất phi rủi ro

      • Tỷ suất sinh lời của danh mục đầu tư thị trường

      • • β của chứng khoán

      • 1.3.3.6. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới

      • 1.3.3.7. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi

    • 30

      • 1.3.3.8. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC

      • 1.3.4. Cơ cấu vốn trong quan hệ với giá trị của doanh nghiệp

    • =∑

      • KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

      • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam

      • 2.1.3. Sơ đồ tổ chức và mô hình hoạt động công ty :

      • 2.1.4. Hoạt động kinh doanh :

      • 2.1.5. Các sản phẩm của công ty

      • 2.2. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Vinamilk

      • 2.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn

      • 2.3.1. Vốn chủ sở hữu

      • 2.3.2. Nợ phải trả

      • 2.3.3. Chỉ số tài chính của doanh nghiệp

      • 2.4.3. Tác động đến ROE

      • 2.4.4. Ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn WACC

      • 2.4.5. Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến giá trị doanh nghiệp

      • 2.5.1.3. Doanh nghiệp có xu hướng sử dụng nhiều đòn bẩy tài chính hơn

      • 2.5.1.4. Sức khỏe tài chính của doanh nghiệp ổn định, cải thiện theo thời gian

      • 2.5.2.2. Nguyên nhân khách quan

      • KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

      • 3.2. Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến chi phí vốn bình quân WACC

      • 3.3. Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến tỷ suất lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu và giá cổ phiếu

      • 3.4. Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến cấp độ ảnh hưởng của đòn cân định phí và đòn cân tài chính

      • KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

      • 4.2. Mục tiêu và định hướng trong tương lai của công ty

      • 4.3. Giải pháp hỗ trợ phía công ty

      • 4.3.1. Thay đổi cách nhìn nhận về tầm quan trọng của vốn

      • 4.3.2. Rà soát các khoản nợ phải trả trong công ty

      • 4.3.3. Đa dạng hóa kênh huy động vốn

      • 4.3.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu chính xác kịp thời và so sánh được

      • 4.3.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty

      • 4.3.6. Xây dựng bộ phận quản trị rủi ro chuyên biệt

      • 4.4. Kiến nghị nhà nước

      • 4.4.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, ban hành những chính sách hộ trợ doanh nghiệp

      • 4.4.2. Tăng cường giao lưu hợp tác song phương quốc tế

      • 4.4.3. Thúc đẩy thị trường tài chính phát triển

      • KẾT LUẬN CHƯƠNG 4

      • KẾT LUẬN

      • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • 10

    • ■ 7

    • 9

    • Mai Kiều Liên

    • 10

      • NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Thị trường chứng khoán Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, đặc biệt sau ảnh hưởng của dịch Covid-19 khiến các kênh đầu tư khác kém hấp dẫn, dẫn đến việc nhiều nhà đầu tư chuyển hướng sang chứng khoán Điều này tạo cơ hội cho các doanh nghiệp niêm yết tiếp cận nguồn vốn mới, hỗ trợ hoạt động sản xuất và mở rộng quy mô Tuy nhiên, để thu hút nhà đầu tư, doanh nghiệp cần thể hiện tình hình kinh doanh hiệu quả và tiềm năng tăng trưởng Để đạt được điều này, việc sử dụng hợp lý nguồn vốn hạn chế và xây dựng cơ cấu vốn tối ưu là rất quan trọng trong bối cảnh kinh tế khó khăn do đại dịch.

Covid-19 đã tạo cơ hội cho các nhà quản trị tài chính tối ưu hóa chi phí sử dụng vốn, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh với đối thủ và củng cố lòng tin từ các nhà đầu tư.

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành thực phẩm và đồ uống, chiếm lĩnh thị trường cung cấp sản phẩm sữa tại Việt Nam.

Vinamilk, một trong 30 mã chứng khoán VN30, có ảnh hưởng lớn đến thị trường chứng khoán Việt Nam Năm 2021, lãi suất cho vay giảm mạnh nhờ chính sách tiền tệ của chính phủ hỗ trợ doanh nghiệp chịu ảnh hưởng từ dịch Covid-19 Tỷ lệ sử dụng đòn bẩy của Vinamilk hiện còn thấp, tạo cơ hội cho công ty tăng vốn với chi phí rẻ, đặc biệt khi doanh nghiệp đang lên kế hoạch mở rộng đầu tư và nâng cao vị thế trên thị trường quốc tế.

Với lý do trên, tôi đã chọn đề tài "Cơ cấu vốn của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk: Thực trạng và giải pháp đổi mới" cho luận văn của mình Đề tài này không chỉ mang tính thực tiễn mà còn giúp ban lãnh đạo công ty nhận diện rõ ràng tình hình cơ cấu vốn hiện tại, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm tối ưu hóa cơ cấu vốn.

Tổng quan các công trình nghiên cứu

Nghiên cứu của Thái Thị Hằng (2018) về ảnh hưởng của cơ cấu vốn tới hoạt động kinh doanh của công ty TNHH cung ứng vật tư và dịch vụ thương mại Thành Đô đã chỉ ra rằng cơ cấu vốn có tác động lớn đến rủi ro, chi phí hoạt động và giá trị doanh nghiệp Tác giả đề xuất giải pháp cải thiện tình hình nguồn vốn thông qua việc xây dựng phòng ban quản lý tài chính riêng, giảm phụ thuộc vào vốn vay, nâng cao kiểm soát nội bộ và đa dạng hóa kênh huy động vốn Đồng thời, nghiên cứu cũng kiến nghị nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam Trong khi đó, Đặng Thị Thanh Huyền (2016) đã phân tích sự thay đổi trong cơ cấu vốn của công ty cổ phần LIDECO2, nhấn mạnh sự khác biệt giữa nguồn huy động vốn ngắn hạn và dài hạn, cũng như nhu cầu vốn lưu động Nghiên cứu này cho thấy tác động của cơ cấu vốn đến các chỉ số tài chính và đề xuất xây dựng cơ cấu vốn mục tiêu để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn.

Nghiên cứu của Đỗ Thị Hương Trang (2015) về "Giải pháp nhằm đổi mới cơ cấu vốn tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đào tạo 8" đã chỉ ra tình hình và những khó khăn hiện tại của công ty thông qua phương pháp so sánh theo chiều ngang Nghiên cứu này nêu rõ các hạn chế và định hướng xây dựng cơ cấu vốn tối ưu, đồng thời đề xuất các giải pháp cho ban giám đốc nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của cơ cấu vốn, tái cấu trúc khoản nợ, cải thiện nguồn vốn chủ sở hữu, và phát triển một chiến lược dài hạn cho công tác quản lý tài sản.

Tính mới của KLTN

Dựa trên tổng quan các nghiên cứu trước đây, có thể thấy rằng việc xây dựng cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc giảm thiểu chi phí sử dụng vốn bình quân và tỷ suất ROE Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa xem xét đầy đủ những yếu tố khác bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi trong cơ cấu vốn, chẳng hạn như giá trị cổ phiếu.

Khóa luận tốt nghiệp của em, dưới sự hướng dẫn của T.S Trịnh Chi Mai, tập trung vào lợi ích của cổ đông và các chỉ số rủi ro tài chính, hoạt động kinh doanh liên quan đến các giả định doanh thu tương lai của doanh nghiệp với các tỷ lệ vay nợ khác nhau Nghiên cứu này nhằm khắc phục những thiếu sót từ các nghiên cứu trước, làm rõ từng tác động khi doanh nghiệp quyết định tái cơ cấu nguồn vốn, từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra lựa chọn hợp lý hơn.

Mục đích nghiên cứu

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về vốn và cơ cấu vốn là rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Việc xây dựng cơ cấu vốn tối ưu giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro tài chính Do đó, việc hiểu rõ ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến doanh nghiệp là cần thiết để đưa ra các quyết định tài chính hợp lý.

- Phân tích thực trạng tình hình cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.

- Nghiên cứu xác định cơ cấu vốn tối ưu cho Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.

- Đề xuất giải pháp xây dựng cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp và đưa ra khuyến nghị.

Câu hỏi nghiên cứu

- Những hạn chế trong cơ cấu vốn hiện tại của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam?

- Tìm ra cơ cấu vốn tối ưu cho Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam?

- Các giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện cơ cấu vốn cho Công ty Cổ phần SữaViệt Nam?

Số liệu sử dụng và phương pháp nghiên cứu

- Sinh viên tự thu thập số liệu từ báo cáo tài chính trên trang chủ của Vinamilk

- Khóa luận được nghiên cứu bằng phương pháp thu thập dữ liệu, thông qua xử lý phân tích, so sánh đối chiếu và tổng hợp.

Sử dụng phương pháp định tính giúp dự báo kết quả hoạt động kinh doanh và xác định cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp trong tương lai.

Ngoài phần mở đầu, mục lục, bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo và kết luận, kết cấu bài khóa luận được chia làm 4 phần như sau:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về cơ cấu vốn của doanh nghiệp

- Chương 2: Thực trạng về cơ cấu vốn tại công ty cổ phần sữa Việt Nam

- Chương 3: Xây dựng cơ cấu vốn tối ưu cho công ty cổ phần Sữa Việt Nam

- Chương 4: Giải pháp đề xuất cho công ty cổ phần sữa Việt Nam

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: T.S Trịnh Chi Mai

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1 Cơ sở lý luận về vốn

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến sự thành bại của doanh nghiệp, bất kể là trong giai đoạn hoạt động hay thành lập Vốn được hiểu là quỹ tiền tệ đặc biệt, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện kế hoạch và ý tưởng, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, từ đó tạo ra giá trị thặng dư Vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm tiền mặt, tài sản và hàng hóa.

Vốn đại diện cho giá trị tài sản, bao gồm cả tài sản hữu hình và vô hình như nhà xưởng, đất đai, máy móc thiết bị và thông tin.

Vốn luôn gắn liền với chủ sở hữu, và trong nền kinh tế thị trường, việc xác định rõ ràng chủ sở hữu là điều cần thiết để sử dụng vốn một cách hợp lý và hiệu quả Tùy thuộc vào hình thức đầu tư, chủ sở hữu và người sử dụng vốn có thể là một hoặc khác nhau Tuy nhiên, quyền lợi của người sở hữu vốn phải được ưu tiên và tôn trọng trong mọi trường hợp.

Vốn luôn chuyển động với mục tiêu sinh lợi, thể hiện qua tiền, nhưng tiền chỉ là hình thức tiềm năng của vốn Để trở thành vốn, tiền cần được đầu tư vào hoạt động kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận Trong quá trình này, vốn có thể xuất hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, nhưng điểm khởi đầu và kết thúc của vòng tuần hoàn luôn phải là giá trị.

Giá trị của đồng tiền không ngừng thay đổi theo thời gian do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như đầu tư rủi ro và lạm phát Một đồng tiền hôm nay có giá trị cao hơn so với ngày mai, điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay Sự biến động giá cả và lạm phát làm cho sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau không giống nhau.

Vốn cần được tập trung và tích tụ đến một mức độ nhất định để phát huy hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh Để thực hiện đầu tư hiệu quả, lượng vốn phải đủ lớn nhằm mua sắm máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu, từ đó đảm bảo sự chủ động trong các phương án sản xuất kinh doanh.

Vốn là một quỹ tiền tệ đặc biệt, với mục tiêu chính là tích lũy để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không giống như một số quỹ khác trong doanh nghiệp được hình thành nhằm mục đích tiêu dùng.

Trong nền kinh tế thị trường, vốn được xem như một loại hàng hóa đặc biệt, trong đó người có vốn cho vay và người cần vốn sẽ vay, tức là mua quyền sử dụng vốn Người vay phải trả một tỷ lệ lãi suất nhất định, phản ánh giá của quyền sử dụng vốn, trong khi người cho vay vẫn giữ quyền sở hữu vốn nhưng mất quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.

Vốn là yếu tố quyết định đối với mọi doanh nghiệp, bất kể hình thức hoạt động Nó không chỉ là điều kiện tiên quyết cho sự hình thành mà còn là yếu tố then chốt đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Vốn đóng vai trò quan trọng trong việc thành lập, hoạt động và phát triển doanh nghiệp theo quy định pháp luật Để đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần đáp ứng đủ số vốn pháp định tùy theo từng ngành nghề cụ thể, bao gồm không chỉ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng mà còn cả tài sản thuộc sở hữu.

Vốn đầu tư ban đầu là yếu tố quan trọng mà các cơ quan nhà nước xem xét để đánh giá khả năng tồn tại của doanh nghiệp trong tương lai, từ đó quyết định cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Đối với doanh nghiệp, vốn điều lệ đóng vai trò nền tảng cho sự hình thành và phát triển bền vững trong hiện tại và tương lai.

Vốn là yếu tố quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp, giúp duy trì và phát triển các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đề ra Đặc biệt, vốn không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng quy mô và cải tiến công nghệ, mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm và thu nhập cho người lao động Nhờ đó, vốn góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh và tạo ra lợi thế cạnh tranh, khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.

• Việc đảm bảo tốt nguồn vốn kinh doanh giúp doanh nghiệp chống đỡ trước những tổn thất, rủi ro, biến động của thị trường trong quá trình hoạt động.

Vốn đóng vai trò quan trọng trong việc phát huy tài năng của ban lãnh đạo doanh nghiệp và là điều kiện thiết yếu để thực hiện các chiến lược và sách lược kinh doanh hiệu quả.

Vốn là công cụ quan trọng để đánh giá và giám sát quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Qua việc phân tích tình hình tài chính, các nhà quản trị có thể nhận diện thực trạng sản xuất, đánh giá hiệu quả kinh doanh, từ đó xác định những hạn chế và nguyên nhân, cũng như đề xuất các biện pháp khắc phục kịp thời.

1.2 Cơ sở lý luận về cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp

1.2.1 Khái niệm về cơ cấu vốn

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

THỰC TRẠNG VỀ CƠ CẤU VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM

XÂY DỰNG CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM

GIAI PHÁP ĐỀ XUẤT CHO CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:34

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
Hình 1 Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính (Trang 32)
2.1.3. Sơ đồ tổ chức và mô hình hoạt động công t y: - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
2.1.3. Sơ đồ tổ chức và mô hình hoạt động công t y: (Trang 51)
Bảng 11: Cơ cấu nợ vaycủa Vinamilknăm 2019 - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
Bảng 11 Cơ cấu nợ vaycủa Vinamilknăm 2019 (Trang 77)
Bảng 12: Cơ cấu nợ vaycủa Vinamilknăm 2020 - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
Bảng 12 Cơ cấu nợ vaycủa Vinamilknăm 2020 (Trang 78)
Bảng 13: Tỷ suất sinh lời phi rủi ro Rfgiai đoạn 2014 -2020 - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
Bảng 13 Tỷ suất sinh lời phi rủi ro Rfgiai đoạn 2014 -2020 (Trang 79)
Bảng 15: Giá trị CAPM giai đoạn 2018-2020 - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
Bảng 15 Giá trị CAPM giai đoạn 2018-2020 (Trang 81)
Bảng 18: Chi phí lãi vay tương ứng với tỷ lệ nợ của Vinamilknăm 2021 Đơn vị: tỷ đồng - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
Bảng 18 Chi phí lãi vay tương ứng với tỷ lệ nợ của Vinamilknăm 2021 Đơn vị: tỷ đồng (Trang 87)
Bảng 22: Chi phísử dụng vốn bình quân của Vinamilk tương ứng với tỷ lệ nợ năm 2021 - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
Bảng 22 Chi phísử dụng vốn bình quân của Vinamilk tương ứng với tỷ lệ nợ năm 2021 (Trang 96)
Bảng 23: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu và giá cổ phiếu tương ứng của Vinamilk với mỗi tỷ lệ nợ năm 2021 - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
Bảng 23 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu và giá cổ phiếu tương ứng của Vinamilk với mỗi tỷ lệ nợ năm 2021 (Trang 97)
Bảng 27: Đòn cân tổng hợp của Vinamilk tương ứng với mỗi tỷ lệ nợ năm 2021 - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
Bảng 27 Đòn cân tổng hợp của Vinamilk tương ứng với mỗi tỷ lệ nợ năm 2021 (Trang 99)
Báo cáo tình hình tài chính họp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2018 (tiếp theo) - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
o cáo tình hình tài chính họp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2018 (tiếp theo) (Trang 118)
Báo cáo tình hình tài chính hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2018 (tiếp theo) - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
o cáo tình hình tài chính hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2018 (tiếp theo) (Trang 119)
Báo cáo tình hình tài chính hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
o cáo tình hình tài chính hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 (Trang 122)
Báo cáo tình hình tài chính họp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 (tiếp theo) - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
o cáo tình hình tài chính họp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 (tiếp theo) (Trang 123)
Báo cáo tình hình tài chính họp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 (tiếp theo) - 092 cơ cấu vốn của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk  thực trạng và giải pháp đổi mới
o cáo tình hình tài chính họp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 (tiếp theo) (Trang 124)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w