1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​

64 35 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Mỹ Á
Tác giả Nguyễn Lý Ngọc Hà
Người hướng dẫn Th.S. Lê Đình Thái
Trường học Đại Học Công Nghệ TP.HCM
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2017
Thành phố TP.HCM
Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 1,9 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU (14)
    • 1.1. Tổng quan về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu (14)
      • 1.1.1. Khái quát về dịch vụ giao nhận và người giao nhận (14)
      • 1.1.2. Phạm vi các dịch vụ trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu (15)
      • 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu 5 1. Nhân tố bên trong (16)
        • 1.1.3.2. Nhân tố bên ngoài (16)
    • 1.2. Cơ sở pháp lý và nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu (18)
    • 1.3. Khái quát chung về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển (18)
      • 1.3.1. Khái niệm giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển (18)
      • 1.3.2. Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu (19)
    • 1.4. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển (19)
      • 1.4.1. Ký kết hợp đồng dịch vụ (19)
      • 1.4.2. Liên hệ đặt chỗ và đóng hàng (19)
      • 1.4.3. Chuẩn bị bộ hồ sơ các chứng từ (20)
      • 1.4.4. Làm thủ tục hải quan (20)
      • 1.4.5. Giao hàng cho người chuyên chở (22)
        • 1.4.5.1. Nếu hàng xuất khẩu phải lưu kho bãi tại cảng (22)
        • 1.4.5.2. Nếu hàng xuất khẩu không lưu kho bãi tại cảng (22)
        • 1.4.5.3. Nếu hàng xuất khẩu đóng trong container (22)
      • 1.4.6. Lập bộ chứng từ thanh toán và quyết toán với khách hàng (23)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI MỸ Á (25)
    • 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Mỹ Á (25)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty (25)
      • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty (27)
        • 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức (27)
        • 2.1.2.2. Chức năng của các phòng ban (28)
      • 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động (30)
      • 2.1.4. Chức năng hoạt động (30)
      • 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh chung của công ty (31)
    • 2.2. Tổng quan về dịch vụ vận chuyển đường biển tại công ty (32)
    • 2.3. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty (32)
      • 2.3.1. Tiếp nhận yêu cầu và ký kết hợp đồng dịch vụ (33)
      • 2.3.2. Liên hệ với hãng tàu đặt chỗ (33)
      • 2.3.3. Kéo cont rỗng và đóng hàng (33)
      • 2.3.4. Làm thủ tục Hải quan (35)
        • 2.3.4.1. Khai hải quan qua phần mềm điện tử (35)
        • 2.3.4.2. Đăng ký tờ khai hải quan tại cảng (42)
        • 2.3.4.3. Báo hun trùng (43)
        • 2.3.4.4. Thanh lý tờ khai, vào sổ tàu (43)
      • 2.3.5. Giao hàng cho hãng tàu và nhận vận đơn đường biển (B/L) (33)
      • 2.3.6. Xin giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (45)
      • 2.3.7. Lưu và chuyển hồ sơ (33)
    • 2.4. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công (48)
      • 2.4.1. Ưu điểm và thuận lợi (48)
      • 2.4.2. Nhược điểm và hạn chế (49)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM KHẮC PHỤC CÁC HẠN CHẾ CỦA QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI MỸ Á (53)
    • 3.1 Định hướng phát triển (53)
      • 3.1.1. Định hướng phát triển công ty (53)
      • 3.1.2. Định hướng phát triển quy trình giao nhận (53)
    • 3.2 Giải pháp nâng cao quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển (54)
      • 3.3.1. Giải pháp 1: Ổn định cơ cấu nhân sự, nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên (54)
      • 3.3.2. Giải pháp 2: Nâng cấp cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị (56)
      • 3.3.3. Giải pháp 3: Mở rộng mối quan hệ với các hãng tàu (56)
      • 3.3.4. Giải pháp 4: Nâng cao hiệu quả quá trình lấy cont rỗng và đóng hàng (57)
      • 3.3.5. Giải pháp 5: Nâng cao quy trình làm thủ tục Hải quan có hiệu quả (58)
    • 3.3 Kiến nghị (60)
      • 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước (60)
      • 3.3.2. Kiến nghị với các cơ quan ban ngành (60)
  • KẾT LUẬN (13)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU

Tổng quan về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

1.1.1 Khái quát về dịch vụ giao nhận và người giao nhận

Giao nhận là một hoạt động gắn liền với hoạt động thương mại quốc tế, là một khâu trong thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương

Theo Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế (FIATA), dịch vụ giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói và phân phối hàng hóa Ngoài ra, dịch vụ này còn bao gồm các dịch vụ tư vấn liên quan, như vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán và thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa.

Theo Điều 233 của Luật Thương mại Việt Nam năm 2005, dịch vụ logistics được định nghĩa là hoạt động thương mại mà trong đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc như nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, làm thủ tục hải quan, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu và giao hàng, cùng các dịch vụ khác liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để nhận thù lao.

Dịch vụ giao nhận là một loại hình vận tải bao gồm tất cả các nghiệp vụ liên quan đến quá trình chuyên chở hàng hóa, với mục tiêu chính là vận chuyển hàng hóa từ nơi xuất khẩu đến nơi nhập khẩu.

Khi nói đến “Người giao nhận” thì mọi người thường hiểu những người làm dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận

Theo FIATA, người giao nhận có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hàng hóa được vận chuyển theo hợp đồng ủy thác, đồng thời hành động vì lợi ích của người ủy thác Họ cũng chịu trách nhiệm thực hiện các công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận, bao gồm bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan và kiểm hóa.

Theo Nghị định số 140/2007/NĐ-CP, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics được định nghĩa là tổ chức cung cấp dịch vụ logistics cho khách hàng, có thể thực hiện trực tiếp hoặc thuê thương nhân khác thực hiện một hoặc nhiều công đoạn của dịch vụ đó.

Người giao nhận là các doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ giao nhận, thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng Họ nhận thù lao dựa trên thỏa thuận đã ký kết.

1.1.2 Phạm vi các dịch vụ trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu thường được thực hiện bởi người giao nhận, trừ khi người xuất khẩu hoặc nhập khẩu muốn tự đảm nhận một số thủ tục Người giao nhận sẽ tổ chức và thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa qua các công đoạn khác nhau, dựa trên các thỏa thuận cụ thể với khách hàng.

 Thay mặt người xuất khẩu:

– Chọn người chuyên chở, phương thức vận tải và tuyến đường phù hợp nhất với lô hàng Lưu cước, lưu khoang với người chuyên chở đã chọn lọc

– Kiểm tra những luật lệ của chính phủ áp dụng cho việc giao hàng ở nước xuất khẩu, nước nhập khẩu cũng như bất kỳ nước quá cảnh nào

– Chuẩn bị những chứng từ cần thiết và làm các thủ tục giao nhận hàng hóa như thủ tục hải quan, kiểm dịch, hun trùng…

Để đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa đến nước nhập khẩu diễn ra thuận lợi, cần đóng gói hàng hóa một cách phù hợp, trừ khi người xuất khẩu đã thực hiện điều này trước khi giao hàng cho người giao nhận Ngoài ra, nếu có yêu cầu, việc sắp xếp lưu kho và bảo quản hàng hóa cũng cần được thực hiện đúng cách.

– Vận chuyển hàng hóa đến địa điểm xếp hàng

– Thanh toán các loại chi phí, bao gồm cả cước phí

Giám sát quá trình vận chuyển hàng hóa cho đến khi chúng được dỡ xuống tại điểm đến, thông qua việc duy trì liên lạc với người chuyên chở và đại lý của người giao nhận tại nước ngoài.

– Ghi nhận những tổn thất hàng hóa và giúp người xuất khẩu khiếu nại người chuyên chở khi hàng hóa bị tổn thất (nếu có)

 Thay mặt người nhập khẩu:

– Kiểm tra các chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa

– Nhận hàng từ người chuyên chở và trả các cước phí (nếu có)

– Thực hiện khai báo hải quan và các thủ tục khác

– Sắp xếp việc lưu kho nếu được yêu cầu và giao hàng cho người nhập khẩu

– Giúp người nhập khẩu tiến hành các khiếu nại (nếu có)

Người giao nhận không chỉ thực hiện việc vận chuyển hàng hóa mà còn cung cấp nhiều dịch vụ khác như gom hàng lẻ từ nhiều chủ hàng, chia nhỏ hàng lẻ và vận chuyển hàng từ kho của người gửi đến kho của người nhận.

1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu 1.1.3.1 Nhân tố bên trong

Nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định trong sự thành công hoặc thất bại của doanh nghiệp Một cơ cấu nhân sự hiệu quả không chỉ dựa vào trình độ và kinh nghiệm của từng thành viên mà còn cần xây dựng mối quan hệ thân thiết giữa các nhân viên cũng như với khách hàng và đối tác Đặc biệt, những nhân viên có chuyên môn cao và ban điều hành quản lý chặt chẽ là yếu tố thiết yếu cho các công ty giao nhận, vì bất kỳ sai sót nào cũng có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ quy trình.

Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cần thiết cho giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm bãi xe, nhà kho, phương tiện vận tải và thiết bị bốc dỡ hàng hóa, phục vụ cho việc gom và chuẩn bị hàng hóa Đầu tư vào cơ sở vật chất hiện đại và quy mô lớn giúp rút ngắn thời gian giao nhận, giảm chi phí thuê phương tiện bên ngoài, từ đó hạ giá dịch vụ và thu hút nhiều khách hàng hơn.

Để tồn tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp cần một nguồn tài chính vững mạnh nhằm đầu tư vào cơ sở hạ tầng, thiết bị và phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động giao nhận Mặc dù có nguồn tài chính dồi dào, nhưng nếu không biết cách sử dụng hiệu quả, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thị trường giao nhận cạnh tranh hiện nay.

Các yếu tố tự nhiên như khí hậu, thời tiết và thiên tai có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình vận chuyển và giao nhận hàng hóa, làm giảm hiệu quả dịch vụ Những yếu tố này có thể gây cản trở việc đóng hàng tại cảng, gây khó khăn cho các phương tiện vận chuyển như tàu và thuyền, dẫn đến hư hại hàng hóa, trễ hạn giao hàng và tranh chấp, thậm chí gây thiệt hại về người Vì vậy, người giao nhận cần lựa chọn phương tiện và tuyến đường phù hợp để giảm thiểu rủi ro.

 Yếu tố chính trị - xã hội - pháp luật

Một quốc gia có tình hình chính trị - xã hội ổn định sẽ dễ dàng mở rộng ngoại giao và phát triển thị trường giao thương quốc tế Ngược lại, sự bất ổn chính trị - xã hội sẽ gây khó khăn cho hoạt động giao nhận hàng hóa qua biên giới, ảnh hưởng đến khả năng nhận và giao hàng.

Cơ sở pháp lý và nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một phần quan trọng trong việc thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương, vì vậy cần phải tuân thủ các quy định pháp lý liên quan.

Các quy phạm pháp luật quốc tế bao gồm nhiều công ước quan trọng như Công ước về vận đơn, vận tải, Công ước về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, Công ước Brussel, Công ước Vienne, và các điều khoản thương mại quốc tế Incoterms Những quy định này đóng vai trò then chốt trong việc điều chỉnh các giao dịch thương mại quốc tế và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan.

Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt Nam liên quan đến giao nhận vận tải bao gồm Luật Thương mại Việt Nam 2005, Nghị định 140/2007/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết về kinh doanh dịch vụ logistics, Luật Hàng hải Việt Nam 2005 và Luật Hải quan.

Các văn bản này xác định nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, bao gồm phương thức giao nhận và các thủ tục chứng từ cần thiết Đồng thời, chúng quy định về sự ủy thác và nêu rõ trách nhiệm cũng như nghĩa vụ của các cơ quan và các bên tham gia, nhằm đảm bảo quy trình diễn ra thống nhất và hiệu quả.

Khái quát chung về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển

Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển là một trong những phương thức vận chuyển lâu đời nhất, cho phép chuyên chở hàng hóa qua mạng lưới đường biển Phương thức này giúp đưa hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận tại các quốc gia trên toàn thế giới.

1.3.2 Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

– Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)

– Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

– Phiếu đóng gói (Packing List)

– Bảng kê hàng hóa (Cargo List)

– Tờ khai hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu

– Vận đơn đường biển (Bill os Lading – B/L)

– Chứng từ bảo hiểm (Certificate of Insurace)

– Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O)

Additional necessary documents may include a Fumigation Certificate, a Phytosanitary Certificate, and a Certificate of Quality/Quantity to ensure compliance with import regulations.

– Hàng hóa xuất khẩu cần thêm: Lệnh đặt chỗ (Booking Note) và Lệnh cấp container rỗng

– Hàng hóa nhập khẩu cần thêm: Lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O) và Giấy báo tàu đến (Arrival Notice).

Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển

1.4.1 Ký kết hợp đồng dịch vụ

Nhân viên kinh doanh, sau khi nắm bắt và đánh giá nhu cầu của khách hàng, sẽ lựa chọn dịch vụ phù hợp với khả năng của công ty và cung cấp báo giá thích hợp.

Khi khách hàng đồng ý với giá cả và các thỏa thuận giao nhận, hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng dịch vụ Công ty giao nhận sẽ được ủy thác thực hiện việc giao hàng và hoàn tất các thủ tục liên quan đến lô hàng xuất khẩu.

1.4.2 Liên hệ đặt chỗ và đóng hàng

Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, chủ hàng cần gửi yêu cầu đặt chỗ (Booking Request) để xác nhận thông tin hàng hóa, bao gồm tên người gửi và nhận hàng, trọng lượng, loại container, địa điểm đóng hàng, cảng xuất khẩu, cảng đến và ngày tàu khởi hành.

Nhân viên công ty giao nhận sẽ gửi yêu cầu đặt chỗ (Booking Request) đến hãng tàu để xác nhận chỗ Sau đó, hãng tàu sẽ phản hồi bằng cách gửi lại Lệnh cấp container rỗng (Booking Confirmation) Trong Booking Confirmation sẽ bao gồm các thông tin quan trọng như số booking, tên tàu, cảng xếp hàng (port of lading), cảng dỡ hàng (port of discharge), cảng chuyển tải, bãi duyệt lệnh cấp container rỗng và giờ cắt máng (closing time).

Sau khi nhận được xác nhận đặt chỗ từ hãng tàu, nhân viên kinh doanh sẽ chuyển thông tin chi tiết về lô hàng xuất khẩu và thời gian đóng hàng cho nhân viên giao nhận Nhân viên giao nhận sẽ phối hợp với khách hàng để đưa container rỗng đến địa điểm quy định cho việc đóng hàng và vận chuyển ra cảng Lưu ý, khi lấy container rỗng, tài xế cần kiểm tra container để đảm bảo sạch sẽ và đủ tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi ký biên bản bàn giao, tránh tiếp nhận container không đạt yêu cầu.

1.4.3 Chuẩn bị bộ hồ sơ các chứng từ Để hoàn chỉnh một bộ hồ sơ hàng hóa cần chuẩn bị các chứng từ sau:

– Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)

– Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

– Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)

– Giấy chứng nhận chất lượng/số lượng (Certificate of Quality/Quantity)

– Đối với hàng hóa buộc phải có hạn ngạch thì phải có Quota và bản kê danh mục hàng

1.4.4 Làm thủ tục hải quan

Theo Điều 21, Luật Hải quan 2014, khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan cần:

- Khai và nộp tờ khai hải quan, nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định

- Đưa hàng hoá, phương tiện vận tải đến nơi quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải

Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác là trách nhiệm của cá nhân và tổ chức, theo đúng quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí cùng các quy định liên quan khác.

Khai báo tờ khai hàng xuất khẩu và lô hàng sẽ được phân luồng Hiện nay, hàng hóa sẽ được phân loại thành 3 luồng:

- Luồng xanh: hàng hóa được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa

- Luồng vàng: lô hàng sẽ bị kiểm tra chi tiết hồ sơ nhưng được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa

- Luồng đỏ: lô hàng bị kiểm tra cả chi tiết hồ sơ và thực tế hàng hóa

Tờ khai hàng hóa sẽ được thanh lý và ghi vào sổ tàu nếu thuộc luồng xanh Đối với luồng vàng hoặc luồng đỏ, cần mời hải quan kiểm tra hàng hóa, sau đó hải quan sẽ niêm phong container Sau khi hoàn tất các bước này, tờ khai mới được mang đi thanh lý và ghi vào sổ tàu.

 Thanh lý tờ khai: Người làm thủ tục hải quan trình tờ khai đã thông quan để cán bộ hải quan kiểm tra và đóng dấu xác nhận

Để hoàn tất thủ tục thông quan cho lô hàng xuất khẩu tại cảng, người làm thủ tục hải quan cần nộp tờ khai hải quan để vào sổ tàu Sau khi kiểm tra, hải quan sẽ trả lại tờ khai kèm theo phiếu xác nhận Lưu ý rằng việc vào sổ tàu phải được thực hiện trước giờ Closing time, nếu không hàng hóa sẽ không thể xuất khẩu mặc dù đã hoàn tất thủ tục thông quan.

Kiểm tra chứng từ giấy

Kiểm tra thực tế hàng hóa

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quá trình xử lý phân luồng

1.4.5 Giao hàng cho người chuyên chở

1.4.5.1 Nếu hàng xuất khẩu phải lưu kho bãi tại cảng

Bước 1: Giao hàng cho cảng

Để thực hiện quá trình xuất khẩu hàng hóa, cần giao cho cảng các giấy tờ quan trọng như bảng kê hàng hóa xuất khẩu và lệnh xếp hàng Đồng thời, việc đăng ký bố trí kho bãi với phòng điều độ cảng cũng là một bước cần thiết để đảm bảo mọi thứ diễn ra suôn sẻ.

- Chủ hàng hoặc người được ủy thác ký hợp đồng lưu kho với cảng

- Tiến hành đưa hàng vào kho

Bước 2: Giao hàng cho tàu

Trước khi tiến hành giao hàng cho tàu, cần hoàn tất tất cả các thủ tục giấy tờ cần thiết và thông báo cho cảng về ngày giờ dự kiến tàu đến (ETA) Sau đó, cần cung cấp cho cảng sơ đồ xếp hàng được lập dựa trên danh sách hàng hóa (Cargo List).

- Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu

+ Tổ chức chuyển hàng từ kho ra cảng, lấy lịch xếp tàu, ấn định máng xếp hàng, bố trí xe và công nhân, người áp tải (nếu cần)

+ Công nhân của cảng tiến hàng xếp hàng lên tàu Hàng được giao cho tàu dưới sự giám sát của đại diện hải quan

+ Khi giao nhận xong một lô hàng hoặc toàn bộ tàu, cảng lấy Biên lai thuyển phó (Mate’s Receipt) để lập B/L

1.4.5.2 Nếu hàng xuất khẩu không lưu kho bãi tại cảng Đây là hàng hóa xuất khẩu do chủ hàng vận chuyển từ các nơi trong nước để xuất khẩu, lưu hàng lại tại các kho riêng của mình chứ không qua kho của cảng Chủ hàng hoặc người được ủy thác dùng phương tiện vận tải để giao hàng trực tiếp cho tàu

Trình tự giao nhận hàng tại cảng không cần ký hợp đồng thuê kho bãi, tương tự như hàng lưu kho Hàng hóa được vận chuyển từ kho riêng đến cảng, sau đó thực hiện các bước xếp và giao hàng cho tàu.

1.4.5.3 Nếu hàng xuất khẩu đóng trong container

 Gửi hàng nguyên container (FCL)

Sau khi hoàn tất thủ tục thông quan hàng hóa, container cần được giao cho tàu tại CY trước thời hạn CUT OFF và nhận Mate’s Receipt.

- Xếp hàng lên tàu và mang Mate’s Receipt để đổi lấy B/L

- Người xuất khẩu hoặc người giao nhận giao hàng cho người chuyên chở tại CFS quy định

Mời đại diện hải quan kiểm hóa hàng hóa và giám sát quá trình đóng hàng Sau khi kiểm hóa, các lô hàng lẻ sẽ được đóng vào container và niêm phong bằng chì Chủ hàng cần hoàn tất các thủ tục để xếp container lên tàu và nhận vận đơn từ người chuyên chở.

- Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi nhận hàng

1.4.6 Lập bộ chứng từ thanh toán và quyết toán với khách hàng

Sau khi hoàn tất việc giao hàng, công ty giao nhận được ủy thác sẽ gửi giấy báo nợ đến khách hàng (người xuất khẩu) và chuyển thông tin này cho bộ phận kế toán để theo dõi công nợ Công ty chỉ cung cấp vận đơn cho người xuất khẩu và tiến hành quyết toán khi họ đã thanh toán cước phí cùng các khoản tiền liên quan.

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI MỸ Á

Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Mỹ Á

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty Cổ phần Giao nhận Vận tải Mỹ Á, được thành lập vào ngày 25 tháng 1 năm 2005 tại thành phố Hồ Chí Minh, do bà Võ Thị Phương Lan giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc.

Thông tin chung của công ty:

 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI MỸ Á

 Tên giao dịch quốc tế: AMERASIAN SHIPPING LOGISTICS CORPORATION

 Tên viết tắt: ASL CORP

 Trụ sở chính: Số 31/34A Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam

 Website: www.asl-corp.com

Hình 2.1 Logo công ty ASL

Kể từ những năm đầu thành lập, công ty đã hoạt động tích cực và hiệu quả, nhờ vào tâm huyết và sự lãnh đạo chuyên nghiệp của các cổ đông sáng lập Công ty luôn duy trì tầm nhìn chiến lược, nhanh chóng thích ứng với sự phát triển của ngành giao nhận, với mục tiêu mở rộng ra thị trường quốc tế và giữ vững vị thế tại Việt Nam.

Bảng 2.1 Quá trình phát triển của công ty ASL

Tháng 05/2005 Hội viên chính thức của Phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt

Tháng 06/2006 Hội viên chính thức của Hiệp hội Doanh Nghiệp Dịch Vụ Logistics

Tháng 07/2007 Hội viên chính thức của Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế

Tháng 01/2008 Xây dựng thành công và nhận chứng chỉ quản lý chất lượng ISO

9001:2000 Tháng 06/2008 Thành lập Văn phòng đại diện tại Los Angeles, Hoa Kỳ

Tháng 01/2009 Thành lập công ty thành viên – Công ty Cổ phần Vận tải An Sinh

Tháng 03/2012 Được cấp giấy chứng nhận Đại lý Hải quan của Tổng cục Hải quan

Tháng 04/2012 Được cấp giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức Quốc tế của

Bộ Giao thông Vận tải Tháng 10/2013 Được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô

Tháng 12/2013 Được cấp giấy chứng nhận “Thương hiệu uy tín” năm 2013

Tháng 01/2014 Được cấp tái chứng nhận chứng chỉ quản lý chất lượng ISO

Tháng 07/2014 Được cấp chứng nhận Top 300 “Thương hiệu hàng đầu Việt Nam” năm 2014

Tháng 08/2014 Được cấp chứng nhận Top 10 “Doanh nghiệp Logistics Việt Nam” năm 2014 Tháng 12/2014 Được cấp giấy chứng nhận “Thương hiệu uy tín” năm 2014

Tháng 08/2015 Được cấp chứng nhận “Thương hiệu được khách hàng tín nhiệm” năm 2015

Tháng 11/2015 Được cấp chứng nhận Top 20 “Doanh nghiệp Logistics Việt Nam” năm 2015 Tháng 12/2015 Được cấp giấy chứng nhận “Thương hiệu uy tín” năm 2015

Tháng 01/2016 Hội viên chính thức của Hiệp hội Logistics WCA Family of Logistic

Networks (WCA) Tháng 12/2016 Được cấp giấy chứng nhận “Thương hiệu uy tín” năm 2016

Công ty ASL hiện đang là một trong những đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế, khai thuê hải quan và vận tải nội địa.

Công ty ASL hiện có một hệ thống chi nhánh và văn phòng đại diện tại hai miền đất nước, với trụ sở chính ở thành phố Hồ Chí Minh và các chi nhánh tại Bình Dương, Hải Phòng, Hà Nội, cùng một chi nhánh tại Hoa Kỳ Hệ thống này ngày càng phát triển mạnh mẽ, bên cạnh đó, ASL còn sở hữu công ty thành viên ASL Trucking cùng các bãi đậu xe và kho bãi.

Bảng 2.2 Hệ thống chi nhánh tại công ty ASL

Các chi nhánh Địa chỉ chi nhánh

ASL Bình Dương Số 139/10 Khu phố Đông Nhì Phường Lái Thiêu, Thị xã

Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam

ASL Hải Phòng Phòng 220, Tòa nhà Thành Đạt 1, số 3 Lê Thánh Tông, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng, Việt Nam

ASL Hà Nội Tầng 5, số 11/165 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Thủ đô Hà

ASL U.S 2750 Oregon Ct., Unit M5 & M6., Torrance, CA 90503 USA

Số 139A/10 Đường Đông Nhì, Khu phố Đông Nhì Phường Lái Thiêu, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Công ty ASL không chỉ đầu tư vào cơ sở vật chất mà còn chú trọng đào tạo chuyên môn và ngoại ngữ cho đội ngũ hơn 100 cán bộ nhân viên, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và uy tín Với cam kết mang đến dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu chất lượng đến các cảng và sân bay trên toàn cầu, ASL tự tin tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng với tiêu chuẩn cao.

Mục tiêu của ASL là phục vụ quý khách hàng với phương châm:

“Hiệu quả cao - Chi phí thấp - Nhanh chóng - Uy tín”

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty

2.1.2.2 Chức năng của các phòng ban

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan lãnh đạo cao nhất trong tổ chức công ty, có trách nhiệm quyết định những vấn đề quan trọng liên quan đến vốn, chiến lược kinh doanh và cổ phần của công ty.

Các văn phòng chi nhánh Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát

Phó giám đốc Phó giám đốc

Bộ phận kho và bãi xe, nghiên cứu và phát triển, vận tải nội địa, khai thuê hải quan và giao nhận, kinh doanh và marketing, chứng từ và dịch vụ khách hàng, kế toán tài chính, cùng với hành chính nhân sự, là những thành phần quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo quy trình vận hành hiệu quả và hỗ trợ sự phát triển bền vững.

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty

 Hội đồng quản trị: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra để thay mặt cổ đông tổ chức thực hiện các vấn đề quan trọng của công ty

 Ban kiểm soát: có nhiệm vụ kiểm soát hoạt động kinh doanh của công ty

 Quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty đúng với pháp luật

 Đại diện công ty ký kết và quản lý thực hiện các hợp đồng kinh doanh

Xây dựng kế hoạch kinh doanh và theo dõi hoạt động của các phòng nghiệp vụ là rất quan trọng Đồng thời, cần thiết lập các chính sách về chế độ lao động, bồi dưỡng và đào tạo nhân viên để nâng cao hiệu quả làm việc và phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

 Phó giám đốc: Chịu sự phân công của Tổng Giám đốc và hỗ trợ Tổng Giám đốc trong các công việc quản lý điều hành

 Một số phòng ban nghiệp vụ chủ yếu:

 Phòng khai thuê hải quan và giao nhận

Chúng tôi cung cấp dịch vụ khai thuê hải quan, xin giấy phép hải quan và thực hiện các công việc liên quan đến hải quan Đội ngũ của chúng tôi đại diện cho chủ hàng trong việc kiểm tra văn hóa phẩm, kiểm dịch, hun trùng, giám định hàng hóa, xin giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) cùng với nhiều loại hình dịch vụ khác.

Chịu trách nhiệm thực hiện các công việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu qua đường biển và đường hàng không, bao gồm làm thủ tục nhập khẩu và xuất khẩu cho các công ty khách hàng.

 Phòng kinh doanh và Marketing

Bộ phận kinh doanh tập trung vào việc chăm sóc khách hàng cũ và mở rộng tìm kiếm khách hàng mới để giới thiệu và chào giá các dịch vụ của công ty Đồng thời, bộ phận này cũng tư vấn cho khách hàng về các thủ tục liên quan đến gửi và nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.

Bộ phận Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng chiến lược quảng bá, đảm bảo tính kịp thời và phù hợp với nhu cầu thị trường Đồng thời, bộ phận này cũng phối hợp chặt chẽ với bộ phận Kinh doanh để tăng cường giao dịch với khách hàng, từ đó mở rộng hoạt động kinh doanh hiệu quả.

 Phòng chứng từ và DVKH

Chúng tôi thường xuyên cập nhật giá cước vận chuyển hàng hóa từ Châu Á, Châu Âu, bao gồm cả FCL, LCL và vận chuyển hàng không Đội ngũ của chúng tôi chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục hải quan cho các lô hàng xuất khẩu đi Mỹ, Châu Âu và Châu Á.

 Thu thập thông tin về lô hàng và cung cấp cho người vận tải Cung cấp cho khách hàng các thông tin về lịch trình của các lô hàng

 Lấy Booking lịch tàu và thông báo cho các nhân viên kinh doanh

 Phòng kế toán tài chính

 Lập bảng tổng kết tài sản và báo cáo tài chính hàng tháng, hạch toán thu chi, lời lỗ theo quy định, làm báo cáo thuế và đóng thuế

 Quản lý và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả

Kiểm tra và giám sát các hoạt động tài chính của các đơn vị trực thuộc công ty, bao gồm theo dõi thanh toán công nợ, thực hiện thanh toán các hợp đồng, kiểm tra chứng từ hàng nhập - xuất, xuất hóa đơn và thu tiền từ khách hàng.

 Phòng hành chính – Nhân sự

Chịu trách nhiệm về công tác hành chính, bao gồm lắp đặt trang thiết bị thông tin và mua sắm văn phòng phẩm, đồng thời lập hồ sơ quản lý tài sản công ty để ngăn ngừa thất thoát.

Tổng quan về dịch vụ vận chuyển đường biển tại công ty

Với sự phát triển nhanh chóng của container hóa trong vận tải đường biển, Công ty ASL đã đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống đại lý tại các cảng biển toàn cầu và ký kết hợp đồng với các hãng tàu uy tín Nhờ đó, ASL đã vươn lên trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng container hàng đầu tại Việt Nam, phục vụ các tuyến đi Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á Các dịch vụ vận chuyển đường biển của công ty nổi bật với chất lượng và độ tin cậy cao.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ vận chuyển container hàng xuất khẩu từ các cảng trong nước như Hồ Chí Minh và Hải Phòng đến tất cả các cảng trên thế giới với giá cả cạnh tranh và lịch trình linh hoạt Đặc biệt, chúng tôi chuyên vận chuyển đến các cảng chính và cảng nội địa của Hoa Kỳ và Canada như Los Angeles, Oakland, Chicago, Houston, Dallas, New York, và Boston Các loại mặt hàng vận chuyển bao gồm quần áo, trang trí nội thất, nhựa, vải, thủy hải sản đông lạnh, và đặc biệt là hàng nguy hiểm.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ vận chuyển container nội địa từ các cảng Hồ Chí Minh, Hải Phòng và Đà Nẵng với chi phí hợp lý và cam kết giao hàng đúng thời gian theo yêu cầu của khách hàng.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ vận chuyển container hàng nhập từ các cảng quốc tế về Hồ Chí Minh, Hải Phòng và Đà Nẵng, với nhiều phương thức giao hàng đa dạng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Công ty ASL cam kết đồng hành cùng các nhà xuất khẩu bằng cách cung cấp thông tin và quy định cần thiết tại cảng đến Đồng thời, ASL cũng tư vấn cho các nhà nhập khẩu về các chính sách và quy định liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa qua đường biển.

Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty

Bước Công việc Đơn vị thực hiện

2.3.1 Tiếp nhận yêu cầu và ký kết hợp đồng dịch vụ Nhân viên kinh doanh

2.3.2 Liên hệ với hãng tàu đặt chỗ Nhân viên kinh doanh

2.3.3 Kéo cont rỗng và đóng hàng Nhân viên phòng vận tải

Làm thủ tục hải quan:

- Khai hải quan điện tử

- Đăng ký tờ khai hải quan tại cảng (Luồng xanh thì bỏ qua bước này)

- Báo hun trùng (đối với đồ gỗ)

- Thanh lý tờ khai, vào sổ tàu

Nhân viên chứng từ và nhân viên hiện trường (Nhân viên phòng giao nhận)

2.3.5 Giao hàng cho hãng tàu và nhận vận đơn đường biển Nhân viên chứng từ

2.3.6 Xin giấy chứng nhận xuất xứ Nhân viên phòng Giao nhận

2.3.7 Lưu và chuyển hồ sơ Nhân viên chứng từ

Bài viết này sẽ trình bày quy trình giao nhận hàng xuất khẩu theo hình thức FCL bằng đường biển, dựa trên hợp đồng dịch vụ hải quan giữa công ty ASL và công ty AB liên quan đến lô hàng đồ nội thất xuất khẩu nguyên container.

2.3.1 Tiếp nhận yêu cầu và ký kết hợp đồng dịch vụ

Để có được hợp đồng dịch vụ hải quan, nhân viên kinh doanh sẽ tư vấn và chào giá dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng Sau khi khách hàng chấp nhận giá và thỏa thuận, hai bên ký kết hợp đồng Công ty AB, với mối quan hệ lâu dài và thường xuyên xuất hàng, đã ký hợp đồng dài hạn với công ty ASL Khi có nhu cầu xuất hàng hóa, đại diện công ty AB sẽ liên lạc trực tiếp với nhân viên phòng Giao nhận của ASL qua email hoặc điện thoại.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán giữa công ty AB và công ty XY, công ty AB đã ủy thác cho công ty ASL thực hiện thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu Để tiến hành khai hải quan, công ty AB sẽ gửi bộ chứng từ bao gồm Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn thương mại và Chi tiết đóng gói hàng hóa Đặc biệt, các thông tin trong bộ chứng từ này cần phải nhất quán để đảm bảo quy trình thông quan diễn ra suôn sẻ.

Bảng 2.4 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty

 Số Invoice, số hợp đồng và số Packing List: 29542

 Ngày Invoice và ngày Packing List: 12/05/2017

 Tên và địa chỉ công ty người bán: Công ty AB, Việt Nam

 Tên và địa chỉ công ty người mua: Công ty XY, Norway

 Tên hàng, mô tả hàng, số lượng: Furniture, nos (Đồ nội thất bằng gỗ), 178 PCS

 Tên cảng chất hàng: HOCHIMINH PORT

 Tên cảng dỡ hàng: STAVANGER, NORWAY

 Nơi hạ bãi: CÁT LÁI, TP.HCM

 Số lượng container dự kiến: 01

 Điều kiện giao hàng: FOB

2.3.2 Liên hệ với hãng tàu đặt chỗ

Tùy vào yêu cầu của khách hàng, công ty ASL có thể hỗ trợ liên hệ với hãng tàu để đặt chỗ cho lô hàng Trong trường hợp của công ty AB, họ đã tự mình liên hệ với hãng tàu MAERSK để đặt chỗ và gửi xác nhận đặt chỗ (Booking Confirmation) cho nhân viên chứng từ.

Khi khách hàng nhờ công ty ASL đặt chỗ cho lô hàng xuất khẩu, nhân viên kinh doanh sẽ dựa vào thông tin khách hàng cung cấp để liên hệ với hãng tàu nhằm hỏi giá và lịch trình tàu chạy Mỗi hãng tàu có lịch trình và thế mạnh riêng, chẳng hạn như MAERSK mạnh trên các tuyến đi châu Âu, trong khi Evergreen và NYK lại ưu thế trên các tuyến đi châu Á Sau khi nhận được giá và lịch trình, nhân viên sẽ chào giá cho khách hàng Khi đã thỏa thuận về giá cả, thời gian tàu chạy và số lượng container, nhân viên sẽ tiến hành booking với hãng tàu và nhận được Lệnh đặt chỗ (Booking Note) hay còn gọi là Booking Confirmation Cuối cùng, nhân viên kiểm tra thông tin trên Booking Note như số Booking, tên tàu, cảng xếp hàng, cảng giao hàng, số lượng container và Shipping Instruction để đảm bảo mọi yêu cầu của Shipper được thực hiện chính xác.

SI cho hãng tàu lập Vận đơn đường biển), CY CUT

Sau khi nhận được xác nhận đặt chỗ từ hãng tàu, nhân viên kinh doanh sẽ chuyển thông tin cho nhân viên phòng Giao nhận để tiến hành sắp xếp đóng hàng và thực hiện các thủ tục thông quan xuất khẩu.

2.3.3 Kéo cont rỗng và đóng hàng

Nhân viên chứng từ sẽ xác nhận thời gian đóng container và thời gian đóng hàng phù hợp với kế hoạch của khách hàng Sau đó, họ liên hệ với phòng Vận tải nội địa để sắp xếp thời gian xin hãng tàu duyệt lệnh cấp container rỗng, đảm bảo việc đóng hàng diễn ra đúng theo thời gian đã định.

Nhân viên phòng vận tải sẽ mang 2 bản Booking Note đến phòng điều độ của hãng tàu tại Cát Lái để xin duyệt lệnh cấp container Sau khi nhận được lệnh duyệt và vị trí nhận container, nhân viên hiện trường sẽ đến văn phòng điều độ của hãng tàu để nhận seal (chì) Tiếp theo, nhân viên tài xế sẽ đến bãi chỉ định của hãng tàu, xuất trình lệnh cấp container rỗng với phòng thương vụ cảng và kéo container rỗng về kho của công ty AB để tiến hành đóng hàng.

Khi tài xế nhận được cont/seal, tare weight và max payload, họ sẽ chụp hình và gửi về cho phòng điều độ Sau đó, khách hàng sẽ cung cấp SI cho hãng tàu.

Sau khi đóng hàng xong, tài xế sẽ chở container có hàng hạ bãi tại đúng cảng chờ xếp hàng theo trên Booking Confirmation

2.3.4 Làm thủ tục Hải quan

2.3.4.1 Khai hải quan qua phần mềm điện tử

Nhân viên chứng từ phòng Giao nhận sẽ khai báo hải quan dựa trên Booking Note và bộ chứng từ thông qua phần mềm điện tử ECUS5 – VNACCS Hệ thống hải quan sẽ tự động gửi số tờ khai và phân luồng hàng hóa khi thực hiện khai hải quan điện tử Quy trình này đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc xử lý thủ tục hải quan.

Bước 1 Khởi động và đăng nhập hệ thống ECUS5 – VNACCS

Bước 2 Khai báo thông tin doanh nghiệp

Đối với các doanh nghiệp lần đầu khai báo, hãy vào “Hệ thống” và chọn mục “6 Danh sách khách hàng (Với đại lý)” để thêm mới thông tin Đối với công ty AB, công ty ASL đã có thông tin từ trước, vì vậy không cần nhập lại, chỉ cần chọn tên doanh nghiệp và hệ thống sẽ tự động hiển thị thông tin Sau khi nhấp vào “Đóng”, tên công ty khai báo sẽ xuất hiện ở góc phải giao diện phần mềm.

Bước 3 Vào “Tờ khai xuất nhập khẩu” chọn “Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA)”

Sản phẩm của công ty AB được xuất khẩu để kinh doanh, vì vậy chúng tôi đã chọn loại hình kinh doanh phù hợp và tiến hành khai báo Màn hình nhập dữ liệu cho tờ khai xuất khẩu được hiển thị như sau:

Dựa trên hóa đơn, danh sách đóng gói và thông tin đặt chỗ, nhân viên chứng từ sẽ điền đầy đủ các thông tin cần thiết để hoàn tất thủ tục khai báo Hải quan điện tử.

Nhóm loại hình: Kinh doanh đầu tư

 Mã loại hình: B11 Vì lô hàng xuất khẩu của công ty AB là xuất kinh doanh

 Cơ quan Hải quan: 02CI – Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV I (là đơn vị hải quan khai báo và thông quan cho lô hàng)

Hình 2.2 Chọn đăng ký mới mở tờ khai xuất khẩu

Hình 2.3 Giao diện khai tờ khai xuất khẩu – Thông tin chung

 Mã hiệu phương thức vận chuyển: “2” nghĩa là vận chuyển bằng đường biển (có container), là hàng nguyên container Đơn vị xuất nhập khẩu:

Thông tin về người xuất khẩu sẽ được tự động điền vào hệ thống nhờ vào việc đã đăng ký thông tin doanh nghiệp Người dùng cũng có khả năng bổ sung hoặc chỉnh sửa thông tin này khi cần thiết.

Để nhập thông tin người nhập khẩu cho công ty AB, bạn có thể chọn đối tác từ danh sách các đối tác thường xuyên đã được lưu trữ từ các lần khai báo trước bằng cách nhấp vào biểu tượng ba chấm Lưu ý rằng thông tin người nhập khẩu cần được nhập bằng chữ in hoa và không có dấu.

 Số vận đơn để trống vì lô hàng xuất khẩu nên khi khai báo chưa có vận đơn

 Số lượng kiện (bắt buộc): 245, đơn vị là CT

 Tổng trọng lượng hàng (Gross): 11,310; đơn vị là KGM

 Mã địa điểm lưu kho hàng chở thông quan dự kiến: 02CIS01 – TONG CTY TAN CANG SG (tra bảng mã hải quan hoặc xem trên Booking)

 Địa điểm nhận hàng cuối cùng (bắt buộc): NOSVG – STAVANGER

 Địa điểm xếp hàng: VNCLI – CANG CAT LAI (HCM)

 Phương tiện vận chuyển: 9999 – MS TIGER 1732

 Ngày hàng đi dự kiến: 15/05/2017

Hình 2.4 Khai thông tin “Vận đơn”

 Phân loại hình thức hóa đơn: ô này có các sự lựa chọn sau:

B - Chứng từ thay thế hóa đơn

C - Hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng ký hóa đơn điện tử trên VINACCS)

 Mã phân loại giá hóa đơn: có các sự lựa chọn sau:

A - Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền

B - Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền

C - Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền

 Điều kiện giá hóa đơn: FOB

 Mã đồng tiền của hóa đơn: USD

 Tổng trị giá hóa đơn: 19992.5

 Ngày khởi hành vận chuyển: 13/05/2017

 Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: 02CIS01 – TONG CTY TAN CANG SG

 Ngày đến (địa điểm đích): 13/05/2017

Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, bấm “Ghi” và chuyển qua tab tiếp theo

Nhập các thông tin về địa điểm xếp hàng lên xe và danh sách container như hình minh họa:

Hình 2.5 Khai “Thông tin hóa đơn”

Sau khi điền xong các mục trên, bấm “Ghi” và chuyển sang mục tiếp theo

Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công

2.4.1 Ưu điểm và thuận lợi

Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu theo hình thức FCL bằng đường biển tại công ty ASL được xây dựng một cách chi tiết và thống nhất, với các bước liên kết chặt chẽ và rõ ràng Quy trình này tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn đã được thiết lập trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008.

Công ty đầu tư mạnh vào hệ thống xe tải và xe kéo container, giúp tối ưu hóa việc vận chuyển và giảm chi phí thuê dịch vụ bên ngoài Khi có nhu cầu kéo container, nhân viên chứng từ sẽ liên hệ trực tiếp với phòng vận tải để sắp xếp và điều động xe Quá trình kéo container, đóng hàng và thanh lý vào sổ tàu diễn ra nhanh chóng, đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đúng thời gian và địa điểm quy định.

Công ty sở hữu hơn 20 đầu kéo container và 40 re-mooc, tất cả đều được trang bị hệ thống định vị GPS của VietMap Hệ thống này giúp theo dõi lịch trình vận chuyển hàng hóa và kiểm soát các rủi ro phát sinh trong quá trình vận chuyển.

Công ty áp dụng phần mềm FAST (Freight Assistance System Technology) để quản lý doanh số bán hàng, kiểm soát công nợ, kiểm tra bill tàu và hóa đơn, cùng với việc theo dõi quyết toán chi phí lô hàng Nhờ đó, quy trình giao nhận được tổ chức bài bản và kiểm soát chi phí hiệu quả, từ đó nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động dịch vụ.

Đội ngũ nhân viên phòng giao nhận nhiệt huyết và chuyên nghiệp, với trình độ nghiệp vụ phù hợp, đáp ứng tốt cường độ làm việc cao Họ không chỉ năng động mà còn chăm chỉ, luôn sẵn sàng hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả.

Trưởng phòng và phó phòng giao nhận có vai trò quan trọng trong việc quản lý và sắp xếp công việc hiệu quả Khi có nhiều đơn hàng đến, họ cần bố trí và phân công công việc cho nhân viên một cách hợp lý, đảm bảo mỗi người thực hiện nhiệm vụ phù hợp với thời gian và địa điểm của mình Điều này giúp nhân viên xử lý công việc nhanh chóng và nâng cao hiệu suất làm việc.

Việc áp dụng phần mềm khai hải quan điện tử ECUS và hệ thống làm đơn xin C/O trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quá trình khai hải quan Nhờ đó, quy trình thông quan lô hàng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn so với việc nhập dữ liệu thủ công trước đây.

Công ty đã xây dựng được uy tín lâu dài và duy trì mối quan hệ thân thiết với cán bộ hải quan, nhờ đó quy trình làm thủ tục hải quan diễn ra nhanh chóng Điều này không chỉ giúp giải quyết các vấn đề phát sinh hiệu quả mà còn tiết kiệm đáng kể thời gian cho toàn bộ quy trình.

Khách hàng của công ty chủ yếu là những khách hàng quen thuộc và khách hàng tiềm năng lâu dài, giúp đảm bảo nguồn hàng ổn định Việc cung cấp chứng từ đầy đủ và nhanh chóng rất quan trọng, và đôi khi có thể lược bỏ một số bước không cần thiết để rút ngắn thời gian của toàn bộ quy trình.

2.4.2 Nhược điểm và hạn chế

 Nguồn nhân lực trẻ nên nghiệp vụ còn yếu

Nhân viên phòng giao nhận gồm cả những người có kinh nghiệm và những nhân viên mới, dẫn đến việc chuẩn bị chứng từ và làm C/O còn chậm và dễ xảy ra sai sót Điều này có thể gây ra việc bộ hồ sơ bị trả lại để chỉnh sửa, làm tốn thời gian, công sức và có thể phát sinh chi phí, kéo dài thời gian hoàn thành quy trình Bên cạnh đó, nhân viên mới cũng chưa đủ nhạy bén để xử lý các rủi ro phát sinh.

Cơ cấu nhân sự tại phòng kinh doanh thiếu ổn định, chủ yếu là sinh viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm tiếp cận khách hàng Việc này dẫn đến khó khăn trong việc tư vấn chính xác về ưu nhược điểm của các nhà vận tải, gây ra chi phí phát sinh và kéo dài thời gian thực hiện quy trình.

Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị tại phòng Giao nhận hiện đang gặp nhiều hạn chế, với các thiết bị như máy in, máy scan và máy vi tính khá lạc hậu và số lượng còn ít Điều này không đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng trong công việc làm chứng từ cho các đơn hàng.

Các luật định và thông tư chưa được cập nhật thường xuyên cho nhân viên, dẫn đến những sai sót không mong muốn và làm chậm tiến trình xuất khẩu hàng hóa.

Công ty ASL gặp khó khăn trong việc đặt chỗ với các hãng tàu lớn như Maersk và Hyundai do chưa có mối quan hệ tốt Việc phải thông qua một bên forwarder khác không chỉ tốn thời gian mà còn làm tăng chi phí vận chuyển.

Một số tài xế vẫn nhận cont rỗng không đạt tiêu chuẩn, như cont không sạch hoặc bị rỉ sét, dẫn đến việc phải vệ sinh lại hoặc đổi cont Điều này không chỉ tốn nhiều thời gian mà còn phát sinh thêm chi phí.

GIẢI PHÁP NHẰM KHẮC PHỤC CÁC HẠN CHẾ CỦA QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI MỸ Á

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:07

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Commercial Invoice 3. Packing List Khác
4. Booking Confirmation Khác
5. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (Thông quan) 6. Danh sách mã vạch Khác
7. Fumigation Certificate 8. Bill of Lading Khác
9. Certificate of Origin (Form A) Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty (Trang 25)
Bảng 2.1. Quá trình phát triển của công ty ASL - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
Bảng 2.1. Quá trình phát triển của công ty ASL (Trang 26)
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh (Trang 31)
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh chung của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh chung của công ty (Trang 31)
Bảng 2.4. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty ASL - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
Bảng 2.4. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty ASL (Trang 33)
Nhóm loại hình: Kinh doanh đầu tư - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
h óm loại hình: Kinh doanh đầu tư (Trang 36)
Vì sản phẩm của công ty AB được xuất khẩu để kinh doanh nên ta chọn loại hình kinh doanh và tiến hành khai báo - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
s ản phẩm của công ty AB được xuất khẩu để kinh doanh nên ta chọn loại hình kinh doanh và tiến hành khai báo (Trang 36)
Hình 2.4. Khai thông tin “Vận đơn” - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
Hình 2.4. Khai thông tin “Vận đơn” (Trang 37)
 Phân loại hình thức hóa đơn: ô này có các sự lựa chọn sau: - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
h ân loại hình thức hóa đơn: ô này có các sự lựa chọn sau: (Trang 38)
Nhập các thông tin về địa điểm xếp hàng lên xe và danh sách container như hình minh họa: - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
h ập các thông tin về địa điểm xếp hàng lên xe và danh sách container như hình minh họa: (Trang 38)
Hình 2.6. Giao diện khai thông tin container - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
Hình 2.6. Giao diện khai thông tin container (Trang 39)
Hình 2.7. Giao diện khai danh sách hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
Hình 2.7. Giao diện khai danh sách hàng (Trang 39)
Hình 2.9. File Excel danh sách hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
Hình 2.9. File Excel danh sách hàng (Trang 41)
Để in “Danh sách mã vạch” ta vào trang “www.customs.gov.vn” và chọn “In bảng kê mã vạch phương tiện chứa hàng” để in mã vạch thanh lý tờ khai - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
in “Danh sách mã vạch” ta vào trang “www.customs.gov.vn” và chọn “In bảng kê mã vạch phương tiện chứa hàng” để in mã vạch thanh lý tờ khai (Trang 42)
Hình 2.11. Tra cứu cont hạ bãi - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải mỹ á​
Hình 2.11. Tra cứu cont hạ bãi (Trang 44)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w