1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội

125 26 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 125
Dung lượng 3,87 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

      • 1.4.1. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

      • 1.4.2. Những đóng góp mới

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ỞVIỆT NAM

      • 2.1.1. Khái quát về quản lý đất đai

      • 2.1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của nước ta

        • 2.1.2.1. Sơ lược lịch sử ngành địa chính

        • 2.1.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất ở nước ta hiện nay

    • 2.2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮLIỆU ĐỊA CHÍNH

      • 2.2.1. Hệ thống hồ sơ địa chính

        • 2.2.1.1. Bản đồ địa chính

        • 2.2.1.2. Sổ mục kê đất đai

        • 2.2.1.3. Sổ địa chính

        • 2.2.1.4. Sổ theo dõi biến động đất đai

        • 2.2.1.5. Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tàisản khác gắn liền với đất

        • 2.2.1.6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sảnkhác gắn liền với đất (GCN)

      • 2.2.2. Cơ sở dữ liệu địa chính

        • 2.2.2.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính

        • 2.2.2.2. Nội dung của cơ sở dữ liệu địa chính

        • 2.2.2.3. Nguyên tắc chung xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụngcơ sở dữ liệu địa chính

        • 2.2.2.4. Yêu cầu đối với chức năng của CSDL địa chính

        • 2.2.2.5. Xây dựng và cập nhật dữ liệu cho CSDL địa chính

        • 2.2.2.6. Khai thác CSDL địa chính

        • 2.2.2.7. Yêu cầu về tổ chức hệ thống, vận hành và bảo trì CSDL địa chính

    • 2.3. TÌNH HÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH Ở TRONGNƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI

      • 2.3.1. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên thế giới

      • 2.3.2. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở Việt Nam

      • 2.3.3. Tổng quan các phần mềm trong quản lý cơ sở dữ liệu địa chính

        • 2.3.3.1. Phần mềm MicroStation SE

        • 2.3.3.2. Phần mềm FAMIS

        • 2.3.3.3. Phần mềm VILIS

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thànhphố Hà Nội

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình quản lý đất đai

      • 3.4.2. Đánh giá hiện trạng hồ sơ địa chính xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm,thành phố Hà Nội

      • 3.4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thànhphố Hà Nội

        • 3.4.3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian

        • 3.4.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính

      • 3.4.4. Khai thác cơ sở dữ liệu đất đai

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp

      • 3.5.2. Phương pháp phân loại hồ sơ

      • 3.5.3. Phương pháp số hóa bản đồ địa chính

      • 3.5.4. Phương pháp chỉnh lý bản đồ, hoàn thiện hồ sơ

        • 3.5.4.1. Chỉnh lý bản đồ

        • 3.5.4.2. Hoàn thiện hồ sơ

      • 3.5.5. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu

        • 3.5.5.1. Xây dựng dữ liệu không gian

        • 3.5.5.2. Xây dựng dữ liệu thuộc tính

      • 3.5.6. Phương pháp xử lý số liệu nội nghiệp

      • 3.5.7. Phương pháp trình bày kết quả

      • 3.5.8. Phương pháp đánh giá

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ KIMSƠN, HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 4.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo

        • 4.1.1.3. Khí hậu

      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

        • 4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

        • 4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

      • 4.1.3. Thực trạng phát triển cở sở hạ tầng

        • 4.1.3.1. Giao thông

        • 4.1.3.2. Thủy lợi

        • 4.1.3.3. Giáo dục đào tạo

        • 4.1.3.4. Cơ sở y tế

        • 4.1.3.5. Văn hóa – thể thao, di tích lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng

        • 4.1.3.6. Bưu chính viễn thông

      • 4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

        • 4.1.4.1. Thuận lợi

        • 4.1.4.2. Khó khăn

      • 4.1.5. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018

      • 4.1.6. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng đất đai trong nhữngnăm gần đây

        • 4.1.6.1. Tình hình quản lý địa giới hành chính

        • 4.1.6.2. Khảo sát, đo đạc, đánh giá việc lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạngsử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử đụng đất

        • 4.1.6.3. Công tác cấp GCN quyền sử dụng đất

    • 4.2. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN XÃKIM SƠN , HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      • 4.2.1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hồ sơ địa chính của xã Kim Sơn

      • 4.2.2. Đánh giá thực trạng hệ thống địa chính xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm,thành phố Hà Nội

    • 4.3. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

      • 4.3.1. Thu thập dữ liệu

      • 4.3.2. Phân loại hồ sơ

      • 4.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian

        • 4.3.3.1. Số hóa bản đồ địa chính

        • 4.3.3.2. Chỉnh lý bản đồ địa chính

        • 4.3.3.3. Biên tập bản đồ

        • 4.3.3.4. Chuẩn hóa bản đối tượng đồ họa và phân lớp theo chuẩn

        • 4.3.3.5. Tạo vùng cho bản đồ địa chính

      • 4.3.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

      • 4.3.5. Chuyển bản đồ địa chính sau khi đã chỉnh lý biến động sang dạng .shp

      • 4.3.6. Chuyển bản đồ địa chính lên phần mềm VILIS

      • 4.3.7. Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính của thửa đất (tính trạng pháplý, thông tin về người sử dụng đất…)

      • 4.3.8. Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong VILIS

      • 4.3.9. Chuyển cơ sở dữ liệu đã xây dựng trên nền WEB

        • 4.3.9.1. Chia sẻ dữ liệu bản đồ lên ArcGIS Online

        • 4.3.9.2. Khai thác dữ liệu trên ArcGIS Online

    • 4.4. KHAI THÁC CSDL HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁCQUẢN LÝ ĐẤT ĐAI XÃ KIM SƠN, HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀNỘI

      • 4.4.1. Tra cứu thông tin

      • 4.4.2. Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất, trích lục thửa đất

      • 4.4.3. Cấp giấy chứng nhận

      • 4.4.4. Quản lý biến động đất đai

      • 4.4.5. Thống kê đất đai

      • 4.4.6. Tạo hồ sơ địa chính

        • 4.4.6.1. Sổ địa chính

        • 4.4.6.2. Tạo sổ mục kê

        • 4.4.6.3. Tạo sổ cấp giấy chứng nhận

        • 4.4.6.4. Tạo sổ theo dõi biến động

      • 4.4.7. Đánh giá việc ứng dụng phần mềm Vilis xây dựng CSDL đất đai xãKim Sơn

        • 4.4.7.1. So sánh giữa cơ sở dữ liệu địa chính hiện trạng của xã Kim Sơn,huyện Gia Lâm và cơ sở dữ liệu địa chính đề tài xây dựng

        • 4.4.7.2. Ưu điểm của phần mềm VILIS

        • 4.4.7.3. Nhược điểm của phần mềm VILIS

        • 4.4.7.4. Hiệu quả trong việc giải quyết công việc

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu trên địa bàn xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

3.1.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

- Điều kiện tự nhiên (Vị trí địa lý, khí hậu, thủy văn )

- Điều kiện kinh tế xã hội (Tăng trưởng kinh tế, cơ cấu ngành, dân số ).

Thời gian nghiên cứu

Thời gian: từ tháng 3/2018 đến tháng 6/2019.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu đề tài là cơ sở dữ liệu đất đai bao gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính đất đai

- Dữ liệu không gian về đất đai: Là các đối tượng có cấu trúc hình học như thửa đất, giao thông, thủy lợi, ranh giới – địa giới

- Dữ liệu thuộc tính: Là thông tin về chủ sử dụng đất, các thửa đất, thông tin về thửa đất ( loại đất, diện tích, mục đích sử dụng )

- Quy trình quản lý đất đai cấp xã bao gồm cả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình quản lý đất đai

- Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội của xã Kim Sơn; huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

- Đánh giá tình hình quản lý đất đai xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

- Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

3.4.2 Đánh giá hiện trạng hồ sơ địa chính xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

Bộ hồ sơ địa chính cấp xã bao gồm:

- Bản đồ địa chính đo năm 1993-1994 gồm 50 tờ bản đồ địa chính, chất lượng tốt;

- Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Sổ theo dõi biến động đất đai;

3.4.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

3.4.3.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian

- Chỉnh lý biến động đất đai về mục đích sử dụng và hình thửa bản đồ địa chính, biên tập bản đồ địa chính

Dữ liệu không gian địa chính được hình thành từ kết quả đo đạc, lập và chỉnh lý bản đồ địa chính, cùng với các nguồn dữ liệu không gian địa chính liên quan khác.

3.4.3.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính

Nhập các thông tin cần thiết về chủ sử dụng đất, bao gồm tên, năm sinh, số CMND, địa chỉ, dân tộc và quốc tịch Ngoài ra, cần cung cấp thông tin về thửa đất như số thửa, mục đích sử dụng, địa chỉ và thời hạn sử dụng.

- Chuyển dữ liệu từ bản đồ để xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính

- Kết nối dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính

3.4.4 Khai thác cơ sở dữ liệu đất đai

Thông tin từ cơ sở dữ liệu địa chính có thể được cung cấp qua hai hình thức chính: tra cứu trực tuyến và gửi phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.

Thông tin được cung cấp từ cơ sở dữ liệu địa chính dưới dạng giấy hoặc dạng số bao gồm:

- Tạo hồ sơ thửa đất

- Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy chứng nhận QSDĐ

- Quản lý biến động bản đồ

- Tạo hồ sơ địa chính

- Phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất

- Phục vụ công tác thống kê, kiểm kê đất đai

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp

- Thu thập số liệu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại xã Kim Sơn

Trong quá trình đăng ký và cấp Giấy chứng nhận, cần thu thập các tài liệu quan trọng như bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính, Giấy chứng nhận, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và các tài liệu phát sinh khác liên quan đến quản lý đất đai.

- Bản đồ địa chính số 38, 39, 40, 41, 42 được đo đạc từ năm 1993-1994 với tỷ lệ là 1/500

- Các hồ sơ kê khai đăng ký cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động

- Phân tích các tài liệu có liên quan

3.5.2 Phương pháp phân loại hồ sơ Đối soát thửa đất trên bản đồ địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác (nơi không có bản đồ địa chính) sử dụng để xây dựng dữ liệu không gian địa chính so với hồ sơ đăng ký, bản lưu Giấy chứng nhận Dựa vào mức độ đồng nhất về hình học và tình trạng cấp Giấy chứng nhận để đưa ra danh sách phân loại thửa đất như sau:

Thửa đất loại A là các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận, với thông tin phù hợp theo quy định hiện hành và chưa có bất kỳ biến động nào.

Thửa đất loại B là những thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng có một số thông tin như nguồn gốc và mục đích sử dụng chưa phù hợp với quy định hiện hành, và hiện tại chưa có bất kỳ biến động nào.

- Thửa đất loại C: Bao gồm các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đã biến động thông tin thuộc tính;

Thửa đất loại D là thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng có sự thay đổi về ranh giới, như tách, hợp thửa hoặc điều chỉnh ranh giới, mà chưa được cập nhật trên bản đồ địa chính.

Thửa đất loại Đ là những thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng nằm ở khu vực chưa có bản đồ địa chính Tài liệu đo đạc được sử dụng để cấp giấy cho các thửa đất này không đáp ứng đủ điều kiện để xây dựng cơ sở dữ liệu không gian.

Thửa đất loại E là trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận tại khu vực có bản đồ địa chính, nhưng chưa được cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới.

- Thửa đất loại G: Các thửa đất đã kê khai đăng ký nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận

3.5.3 Phương pháp số hóa bản đồ địa chính

- Sử dụng phần mềm Microstation v8.5 nắn ảnh bản đồ địa chính bằng thanh công cụ: Raster Manager (Warp Raster)

3.5.4 Phương pháp chỉnh lý bản đồ, hoàn thiện hồ sơ

Chỉnh lý các biến động về hình dạng và kích thước của thửa đất, bao gồm việc cập nhật các thay đổi liên quan đến tách, gộp thửa, chuyển mục đích sử dụng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Tiến hành kiểm tra hiện trạng và so sánh với thông tin trên các bản đồ địa chính để xác định những đối tượng đã thay đổi Cần thực hiện việc chỉnh lý, bổ sung và đánh dấu các đối tượng có biến động trên bản đồ giấy.

Cập nhật biến động trên bản đồ với phần mềm Famis cho phép theo dõi các thay đổi về thửa đất, bao gồm loại đất và các thông tin thuộc tính như mục đích sử dụng và địa chỉ.

- Chuẩn hóa các lớp thông tin không gian địa chính theo chuẩn dữ liệu địa chính

- Chuẩn hóa các lớp thông tin không gian địa chính theo chuẩn dữ liệu địa chính từ nội dung bản đồ địa chính số

- Chuẩn hóa các lớp thông tin không gian địa chính chưa phù hợp với yêu cầu của chuẩn dữ liệu địa chính

- Chuyển đổi các lớp thông tin không gian địa chính vào cơ sở dữ liệu theo đơn vị hành chính cấp xã

- Nhập thông tin thuộc tính đối tượng cho mỗi lớp thông tin không gian địa chính từ nội dung bản đồ địa chính

- Các đối tượng không gian của bản vẽ được kiểm tra xử lý lỗi đường nét bằng các phần mềm MRFclean hoặc MRFFlag

Để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, trong trường hợp không có bản đồ địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác, cần thực hiện số hóa, chuyển đổi hệ tọa độ và biên tập hoàn thiện theo quy định hiện hành, đặc biệt là khi chưa được thành lập trong hệ tọa độ VN-2000.

Xác minh thông tin cần thiết nhằm bổ sung và hoàn thiện hồ sơ địa chính, bao gồm nguồn gốc sử dụng và mục đích sử dụng, đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành.

Chỉnh lý tài liệu hồ sơ địa chính (không bao gồm tài liệu đo đạc) là cần thiết để cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin, bao gồm nguồn gốc sử dụng và mục đích sử dụng, dựa trên kết quả điều tra bổ sung.

Cập nhật và chỉnh lý bản đồ địa chính số hoặc tài liệu đo đạc khác là cần thiết trong những trường hợp không có bản đồ địa chính, nhằm đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý đất đai.

+ Đối với thửa đất loại B và G: Cập nhật, chỉnh lý các nội dung thông tin mục đích sử dụng theo hồ sơ địa chính đã được chỉnh lý

Đối với thửa đất loại C, cần thực hiện chỉnh lý thông tin thuộc tính cho thửa đất khi có biến động, dựa trên hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, bản lưu Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ đăng ký biến động đã được giải quyết.

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:17

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
16. Minh Nghĩa (2014). Hà Nội: Cấp giấy chứng nhận nhà ở dự án đã quy về một đầu mối. Truy cập ngày 06/04/2019 từ: http://hanoi.vietnamplus.vn/Home/Ha-Noi-Cap-giay-chung-nhan-nha-o-du-an-da-quy-ve-mot-dau-moi/20148/12173.vnplus Link
20. Thông tấn xã Việt Nam (2016). Hà Nội sẽ hoàn thành cấp giấy chứng nhận QSD đất vào tháng 6/2017. Truy cập ngày 15/11/2018 từ: http://bnews.vn/ha-noi-se- hoan-thanh-cap-giay-chung-nhan-qsd-dat-vao-thang-6-2017/18488.html Link
24. Phùng Văn Nghệ, Lịch sử hình thành và phát triển ngành quản lý đất đai Việt Nam. Truy cập tại: http://diachinh.org/vi/about/LICH-SU-HINH-THANH-VA-PHAT- TRIEN-NGANH-QUAN-LY-DAT-DAI-VIET-NAM/ ngày 20 tháng 4 năm 2016 Link
28. Trọng Phú (2016). Hà Nội còn 144.000 thửa đất chưa được cấp sổ. Truy cập ngày 02/03/2019 từ: http://www.phapluatplus.vn/ha-noi-con-144000-thua-dat-chua-duoc-cap-so-d16889.html Link
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008). Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 và 1/10000, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 10/11/2008) Khác
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Thông tư 17/2010/TT-BTNMT, quy định về chuẩn dữ liệu địa chính. Hà Nội Khác
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011). Dự án xây dựng CSDL tổng hợp đất đai ở Trung Ương” truy cập ngày 12/04/2019: http://210.86.224.138/index.php/vi/du-an/Ten-du-an/Du-an-xay-dung-CSDL-tong-hop-dat-dai-o-Trung-Uonghtml Khác
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012). Kinh nghiệm nước ngoài về quản lý và pháp luật đất đai. Hà Nội Khác
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013). Thông tư 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/04/2013 quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Khác
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014a). Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Khác
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014b). Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về hồ sơ địa chính Khác
8. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014c). Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về bản đồ địa chính Khác
9. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Thông tư 75/2015/TT-BTNMT ngày 18/12/2015 quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai Khác
10. Bùi Quang Hậu (2016). Ứng dụng công nghệ thông tin và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai. Tạp chí lý luận, khoa học và nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội Khác
11. Cục thống kê thành phố Hà Nội (2015). Niên giám thống kê năm 2014 thành phố Hà Nội Khác
12. Chính phủ (2014). Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai Khác
13. Dương Thị Yến (2015). Nghiên cứu đánh giá hiệu quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội Khác
14. Đỗ Đức Đôi (2010). CSDL đất đai đa mục tiêu, thực trạng và giải pháp. Hà Nội Khác
15. Đỗ Thị Tài Thu (2011). Nghiên cứu đề xuất giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội Khác
17. Phòng thống kê huyện Gia Lâm (2018). Niêm giám thống kê năm 2018 của huyện Gia Lâm Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

CSDL địa chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau (hình 2.1): - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
a chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau (hình 2.1): (Trang 31)
Hình 2.3. Cấu trúc hệ thống và dịng dữ liệu của Kadaster-on-line - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Hình 2.3. Cấu trúc hệ thống và dịng dữ liệu của Kadaster-on-line (Trang 42)
Hình 2.4. Kiến trúc hệ thống KLIS - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Hình 2.4. Kiến trúc hệ thống KLIS (Trang 43)
Hình 2.5. Chức năng tra cứu thông tin bất động sản của KLIS - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Hình 2.5. Chức năng tra cứu thông tin bất động sản của KLIS (Trang 44)
Bảng 4.1: Thực trạng phát triển kinh tế xã Kim Sơn năm 2016-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.1 Thực trạng phát triển kinh tế xã Kim Sơn năm 2016-2018 (Trang 62)
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 317.96 50.78 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 248.96 39.76 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 317.96 50.78 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 248.96 39.76 (Trang 67)
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất xã Kim Sơn năm 2018 Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất xã Kim Sơn năm 2018 Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 (Trang 67)
Hình 4.6. nắn bản đồ địa chính số 38 vào đúng tọa độ lưới - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Hình 4.6. nắn bản đồ địa chính số 38 vào đúng tọa độ lưới (Trang 77)
Hình 4.5. Lưới địa chính tỷ lệ 1/500 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Hình 4.5. Lưới địa chính tỷ lệ 1/500 (Trang 77)
Hình 4.7. Số hóa đối tượng trên bản đồ - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Hình 4.7. Số hóa đối tượng trên bản đồ (Trang 78)
Bảng 4.7. Những đối tượng biến động trên bản đồ địa chính - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Bảng 4.7. Những đối tượng biến động trên bản đồ địa chính (Trang 79)
Hình 4.8. Cửa sổ giao diện vẽ nhãn - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Hình 4.8. Cửa sổ giao diện vẽ nhãn (Trang 80)
Hình 4.9. Dữ liệu thuộc tính - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Hình 4.9. Dữ liệu thuộc tính (Trang 81)
Hình 4.10. Bản đồ địa chính chuyển sang phần mềm VILIS 2.0 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Hình 4.10. Bản đồ địa chính chuyển sang phần mềm VILIS 2.0 (Trang 83)
Hình 4.11. Nhập thông tin về chủ sử dụng đất - (LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã kim sơn, huyện gia lâm, thành phố hà nội
Hình 4.11. Nhập thông tin về chủ sử dụng đất (Trang 84)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w