1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình

125 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 125
Dung lượng 832,28 KB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY D

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

      • 1.5.1. Về lý luận

      • 1.5.2. Về thực tiễn

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý dự án đầu tư xây dựng

        • 2.1.1.1. Các khái niệm

        • 2.1.1.2. Phân loại dự án và Quản lý nhà nước đối với dự án xây dựng

        • 2.1.1.3. Vòng đời của dự án

        • 2.1.1.4. Trình tự thực hiện một dự án đầu tư xây dựng

        • 2.1.1.5. Khái niệm quản lý dự án

        • 2.1.1.6. Quy trình quản lý dự án

      • 2.1.2. Nội dung nghiên cứu quản lý dự án đầu tư xây dựng

      • 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý các dự án đầu tư xây dựng

        • 2.1.3.1. Cơ chế, chính sách

        • 2.1.3.2. Nguồn lực tài chính đầu tư cho các dự

        • 2.1.3.3. Tổ chức bộ máy và năng lực của đội ngũ quản lý dự án

        • 2.1.3.4. Năng lực của nhà thầu thi công dự án

        • 2.1.3.5. Năng lực của đơn vị tư vấn lập dự án

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nhiệm quản lý dự án xây dựng của một số địa phương tại tỉnhHòa Bình

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm công tác quản lý dự án tại Ban quản lý DA ĐTXD huyệnTân Lạc

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm công tác quản lý dự án tại Ban quản lý DA ĐTXD huyệnMai Châu

      • 2.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Cao Phong trong quản lý dự ánđầu tư xây dựng

      • 2.2.3. Tổng quan các nghiên cứu liên quan

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Vị trí địa lý

      • 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

      • 3.1.3. Những thuận lợi, khó khăn của tình hình cơ bản liên quan tới luận văn

        • 3.1.3.1. Thuận lợi

        • 3.1.3.2. Khó khăn

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin

        • 3.2.2.1. Thông tin thứ cấp

        • 3.2.2.2. Thông tin sơ cấp

      • 3.2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích

        • 3.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.3.2. Phương pháp so sánh

      • 3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

        • 3.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả công tác quản lý lập dự án đầu tưxây dựng

        • 3.2.4.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả công tác quản lý và lựa chọn nhà thầutrong hoạt động XDCB

        • 3.2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý thi công xây dựng trong hoạtđộng xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 3.2.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản từnguồn vốn ngân sách nhà nước

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊABÀN HUYỆN CAO PHONG, TỈNH HÒA BÌNH

      • 4.1.1. Khái quát chung về các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyệnCao Phong

      • 4.1.2. Thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyệnCao Phong

        • 4.1.2.1. Lập kế hoạch dự án

        • 4.1.2.2. Quản lý công tác khảo sát, thiết kế, đấu thầu

        • 4.1.2.3. Quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại huyện Cao Phong

        • 4.1.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, giám sát dự án đầu tư xây dựng tại huyệnCao Phong

        • 4.1.2.5. Quản lý công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán các công trình dựán xây dựng tại huyện Cao Phong

      • 4.1.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự ánĐTXD huyện Cao Phong

        • 4.1.3.1. Những mặt đã làm được

        • 4.1.3.2. Những mặt còn hạn chế

        • 4.1.3.3. Nguyên nhân

    • 4.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CÁC DỰÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAO PHONG

      • 4.2.1. Cơ chế, chính sách

      • 4.2.2. Nguồn lực tài chính cho dự án

      • 4.2.3. Năng lực của các cơ quan quản lý các dự án đầu tư xây dựng

      • 4.2.4. Năng lực của nhà thầu xây dựng

      • 4.2.5. Năng lực của các đơn vị tư vấn lập dự án

    • 4.3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÁCDỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAO PHONG,TỈNH HÒA BÌNH

      • 4.3.1. Định hướng

      • 4.3.2. Các giải pháp tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng ở huyện CaoPhong

        • 4.3.2.1. Tăng cường quản lý chất lượng công tác khảo sát thiết kế

        • 4.3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch

        • 4.3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu

        • 4.3.2.4. Nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ tư vấn giám sát trưởng,giám sát viên

        • 4.3.2.5. Tăng cường quản lý chất lượng trong quá trình thi công

        • 4.3.2.6. Hoàn thiện và đẩy nhanh công tác thanh quyết toán

        • 4.3.2.7. Nâng cao vai trò và trách nhiệm của Ban quản lý trong công tác quảnlý chất lượng các dự án

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Kiến nghị với UBND huyện Cao Phong và UBND tỉnh Hòa Bình

      • 5.2.2. Kiến nghị với các Bộ, nghành Trung ương và Chính Phủ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHIẾU ĐIỀU TRA

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Cơ sở lý luận

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất về vốn trung và dài hạn nhằm thực hiện các hoạt động đầu tư tại một địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian xác định Để đạt được mục tiêu đầu tư, các dự án này cần thông qua hoạt động xây dựng, được gọi là dự án đầu tư xây dựng công trình.

Theo định nghĩa tại mục 15, điều 3 của Luật Xây dựng số năm 2014 thì

Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất liên quan đến việc sử dụng vốn cho hoạt động xây dựng, bao gồm xây mới, sửa chữa và cải tạo công trình nhằm phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định Trong giai đoạn chuẩn bị, dự án được thể hiện qua các báo cáo như Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi và Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Mục đích của việc lập và thẩm định dự án đầu tư là hỗ trợ Chủ đầu tư và các cơ quan có thẩm quyền trong việc ra Quyết định đầu tư, cấp Giấy phép đầu tư, lựa chọn phương án đầu tư tối ưu, và đảm bảo quyết định đầu tư đúng hướng nhằm đạt được lợi ích kinh tế - xã hội từ dự án.

Cơ sở pháp lý cho quản lý quá trình này bao gồm: (a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước; (b) Quy hoạch phát triển ngành và địa phương theo từng giai đoạn; (c) Các luật pháp và chính sách hiện hành.

Dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ

Dự án đầu tư là một bộ hồ sơ tài liệu chi tiết và có hệ thống, trình bày các hoạt động và chi phí theo kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và mục tiêu cụ thể trong tương lai.

Dự án đầu tư là công cụ quản lý hiệu quả việc sử dụng vốn, vật tư và lao động, nhằm tạo ra kết quả kinh tế tài chính bền vững trong thời gian dài.

Dự án đầu tư là công cụ quan trọng trong kế hoạch hóa, thể hiện chi tiết một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế xã hội Nó đóng vai trò là tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ, đồng thời là hoạt động kinh tế nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế tổng thể.

Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động liên kết chặt chẽ, được lập kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể Qua việc sử dụng các nguồn lực xác định, dự án hướng đến việc tạo ra những kết quả cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.

Một dự án đầu tư thường bao gồm 4 thành phần chính:

Mục tiêu của dự án được phân chia thành hai cấp độ: Mục tiêu phát triển, phản ánh các lợi ích kinh tế và xã hội từ việc thực hiện dự án, và mục tiêu trước mắt, tập trung vào các mục đích cụ thể cần đạt được trong quá trình thực hiện dự án.

Các kết quả là những yếu tố cụ thể và có thể đo lường được từ các hoạt động của dự án, đóng vai trò thiết yếu trong việc đạt được các mục tiêu đề ra.

Các hoạt động trong dự án là những nhiệm vụ và hành động cần thực hiện để đạt được các kết quả cụ thể Những nhiệm vụ này, kết hợp với lịch biểu và trách nhiệm của các bộ phận, sẽ hình thành kế hoạch làm việc cho dự án.

Các nguồn lực cần thiết cho dự án bao gồm vật chất, tài chính và con người Giá trị hoặc chi phí của những nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án.

Trong 4 thành phần trên thì các kết quả đạt được coi là cột mốc đánh dấu tiến độ của dự án Vì vậy trong các quá trình thực hiện dự án phải thường xuyên theo dõi các kết quả đánh giá đạt được Những hoạt động nào có liên quan trực tiếp đối với việc tạo ra các kết quả được coi là hoạt động chủ yếu phải được đặc biệt quan tâm

2.1.1.2 Phân loại dự án và Quản lý nhà nước đối với dự án xây dựng

Dự án được phân loại như sau: a) Theo quy mô và tính chất

- Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư;

- Các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C b) Theo nguồn vốn đầu tư

- Dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước (NSNN);

- Dự án vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước;

- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;

- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn của tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn

Ngoài quy định nêu trên thì tuỳ theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà nước còn quản lý theo các quy định sau đây:

Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả các dự án thành phần Quá trình này bắt đầu từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, cho đến lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng, và kết thúc với nghiệm thu, bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng.

Đối với dự án sử dụng vốn tín dụng nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước, Nhà nước sẽ quản lý chủ trương và quy mô đầu tư Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo quy định của Nghị định và các quy định pháp luật liên quan.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nhiệm quản lý dự án xây dựng của một số địa phương tại tỉnh Hòa Bình

2.2.1.1 Kinh nghiệm công tác quản lý dự án tại Ban quản lý DA ĐTXD huyện Tân Lạc a) Quản lý kỹ thuật và chất lượng của các hồ sơ thiết kế:

Sau khi chọn nhà thầu khảo sát thiết kế, Ban Quản lý quyết định theo sát quá trình khảo sát để đảm bảo thiết kế công trình chất lượng, tránh tình trạng nhà thầu chỉ bán giấy tờ mà không thực hiện công việc thực tế.

Cụ thể (Ban quản lý dự án DDTXD huyện Tân Lạc, 2018):

+ Theo dõi quá trình thực hiện và nghiệm thu các công việc khảo sát theo quy trình một cách nghiêm ngặt

Kiểm soát chặt chẽ các thay đổi nhằm ngăn ngừa việc tăng giá trị công trình một cách đáng kể Cần phối hợp với tư vấn để lựa chọn các phương án kỹ thuật hợp lý, tiết kiệm và có lợi cho Nhà nước.

+ Kiểm soát các hồ sơ thiết kế trước khi trình thẩm định, thẩm tra, phê duyệt

Các hồ sơ thiết kế sau khi được phê duyệt cần đảm bảo chất lượng tốt nhất để ngăn ngừa các vấn đề phát sinh không mong muốn, chẳng hạn như việc không phát hiện ra các vùng thay đổi địa chất trong quá trình thiết kế hoặc vị trí thoát nước không hợp lý phải được điều chỉnh Đồng thời, việc quản lý kỹ thuật chất lượng của công trình trong quá trình thi công xây dựng cũng rất quan trọng để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả của dự án.

Cán bộ quản lý dự án cần có chuyên môn vững vàng về các công trình xây dựng, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý dự án đường và cầu Họ phải nắm rõ quy trình thực hiện các hạng mục công trình để đảm bảo tiến độ và chất lượng dự án.

Không nên hoàn toàn phụ thuộc vào tư vấn giám sát và kỹ thuật từ nhà thầu; cần phải thường xuyên có mặt tại hiện trường để nắm bắt tình hình Việc xử lý kịp thời các sự cố bất ngờ trên công trường là rất quan trọng và đòi hỏi sự quyết đoán.

Tham gia trực tiếp vào việc giám sát thí nghiệm và nghiệm thu các công việc quan trọng, bao gồm thử nghiệm, rải thử các lớp mặt đường và các mố trụ cầu, đặc biệt chú trọng đến các kết cấu quan trọng ẩn khuất của cầu.

Kịp thời tham mưu cho lãnh đạo cấp trên để ban hành các văn bản chỉ đạo nhằm xử lý các vấn đề vượt quá thẩm quyền của cán bộ quản lý dự án, như nhà thầu cố tình vi phạm, khối lượng công việc sai sót lớn, hoặc việc không tập trung nhân lực để thi công trong thời gian dài.

2.2.1.2 Kinh nghiệm công tác quản lý dự án tại Ban quản lý DA ĐTXD huyện Mai Châu a/ Quản lý về tiến độ

Chất lượng dự án và tiến độ thi công là hai yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả của một dự án Tuy nhiên, hiện nay, quản lý tiến độ của Ban Quản lý tại Mai Châu đang gặp nhiều khó khăn, dẫn đến việc nhiều công trình bị chậm tiến độ Theo báo cáo của Ban quản lý dự án ĐTXD huyện Mai Châu năm 2018, số lượng công trình phải xin gia hạn từ cơ quan có thẩm quyền là khá cao so với tổng số dự án.

Việt Nam, với khí hậu nhiệt đới gió mùa, thường xuyên phải đối mặt với những tháng mưa lớn, điều này ảnh hưởng đáng kể đến tiến độ thi công của các nhà thầu Khi nhận công trình vào mùa mưa hoặc không thể tập trung nhân lực trong những ngày khô ráo, chắc chắn công tác thi công sẽ bị chậm trễ.

Mai Châu là một tỉnh miền núi với địa hình khó khăn, nơi có các công trình thi công nằm ở những vị trí độc đạo Trình độ dân trí thấp và kinh tế kém phát triển đã ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và vận chuyển vật liệu Điều này dẫn đến những khó khăn trong công tác thi công của nhà thầu, gây ra tình trạng chậm tiến độ.

Suy thoái kinh tế hiện nay đang gây ra khó khăn lớn, khiến nhiều công trình bị chậm tiến độ Để kiểm soát lạm phát, Chính phủ đã ban hành Nghị Quyết 11/NQ-CP, dẫn đến việc hạn chế bố trí vốn cho các dự án Nhiều công trình buộc phải dừng hoặc giãn tiến độ do không đủ nguồn vốn.

Sự yếu kém của các nhà thầu tư vấn dẫn đến sự không phù hợp giữa thiết kế và thực tế, gây ra những phát sinh không đáng có Khi phát sinh xảy ra, các bên liên quan phải thực hiện thủ tục phê duyệt, trong thời gian này, nhà thầu buộc phải dừng thi công, dẫn đến việc chậm tiến độ công trình.

Mặc dù đội ngũ cán bộ Ban Quản lý đã nỗ lực hết mình, nhưng với số lượng dự án cần theo dõi quá lớn, đội ngũ này vẫn quá mỏng, dẫn đến một số dự án không được quản lý chặt chẽ.

Ban Quản lý dự án đôi khi rơi vào tình trạng bất lực trước sự chây ỳ của các nhà thầu Dù đã áp dụng mọi công cụ quản lý, nhưng nếu nhà thầu vẫn không có động thái cải thiện, Ban Quản lý buộc phải thay thế họ Tuy nhiên, việc thay nhà thầu thường dẫn đến tiến độ công trình bị chậm trễ, gây tốn kém và mất thời gian cho công tác quản lý.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:17

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ban QLDA ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh Hòa Bình (năm 2018). Báo cáo công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh Hòa Bình Khác
2. Ban QLDA ĐTXD huyện Cao Phong (năm 2018). Quy chế hoạt động cơ quan Khác
3. Ban QLDA ĐTXD huyện Cao Phong(năm 2018). Quyết định lập dự án, Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, Quyết định điều chỉnh dự toán các công trình liên quan Khác
4. Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Lạc (năm 2018). Báo cáo công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA ĐTXD huyện Tân Lạc Khác
5. Bùi Mạnh Hùng (năm 2007). Giáo trình kinh tế xây dựng trường ĐH Kiến trúc Khác
6. Bùi Ngọc Toàn (năm 2008). Nguyên lý cơ bản quản lý dự án, nhà xuất bản ĐHGTVT Hà Nội Khác
7. Bùi Ngọc Toàn (Năm 2012). Quản lý dự án xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng Khác
8. Chính phủ (2003). Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước Khác
9. Chính phủ (2005). Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Khác
10. Chính phủ (2015a). Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trình công trình xây dựng Khác
11. Chính phủ (2015b). Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Khác
12. Chính phủ (2015c). Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Khác
13. Kinh tế Xây dựng công trình giao thông. Nhà xuất bản GTVT, Hà Nội Khác
14. Quốc hội (2013). Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội Khác
15. Quốc hội (2014). Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội Khác
16. Nguyễn Thanh Liêm (2014). Quản trị dự án, Nhà xuất bản Tài chính Khác
17. Nguyễn Văn Đáng (2006). Giáo trình quản lý dự án xây dựng. NXB Thống kê Hà Nội Khác
18. Phạm Thị Thu Hà (2010). Phân tích hiệu quả dự án đầu tư. Nhà xuất bản Bách Khoa, Hà Nội Khác
1.Họ và Tên Khác
2.Đơn vị công tác Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Nói cách khác QLDA là hoạt động quản trị quá trình hình thành, triển khai và kết thúc dự án trong một môi trường hoạt động nhất định, với không gian và  thời gian xác định - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
i cách khác QLDA là hoạt động quản trị quá trình hình thành, triển khai và kết thúc dự án trong một môi trường hoạt động nhất định, với không gian và thời gian xác định (Trang 26)
Hình 2.2. Mối quan hệ giữa ba mục tiêu thành phần thời gian, chi phí và kết quả - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Hình 2.2. Mối quan hệ giữa ba mục tiêu thành phần thời gian, chi phí và kết quả (Trang 28)
Hình 2.3. Quá trình phát triển các mục tiêu thành phần quản lý dự án - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Hình 2.3. Quá trình phát triển các mục tiêu thành phần quản lý dự án (Trang 29)
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu cơ bản về đất đai của huyện Cao Phong năm 2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu cơ bản về đất đai của huyện Cao Phong năm 2018 (Trang 50)
Bảng 3.2. Tình hình dân số, lao động huyện Cao Phong, giai đoạn 2016-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 3.2. Tình hình dân số, lao động huyện Cao Phong, giai đoạn 2016-2018 (Trang 51)
Bảng 3.3. Kết qua phát triển kinh tế -xã hội huyện Cao Phong,  giai đoạn 2016-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 3.3. Kết qua phát triển kinh tế -xã hội huyện Cao Phong, giai đoạn 2016-2018 (Trang 52)
Bảng 3.4. Thu thập số liệu thứ cấp - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 3.4. Thu thập số liệu thứ cấp (Trang 54)
4 6.1.Thanh tra xây - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
4 6.1.Thanh tra xây (Trang 55)
Bảng 4.1. Các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực giao thông được lập tại huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình (2016-2018) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 4.1. Các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực giao thông được lập tại huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình (2016-2018) (Trang 58)
Bảng 4.2. Các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn được lập tại huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình (2016-2018) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 4.2. Các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn được lập tại huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình (2016-2018) (Trang 60)
Bảng 4.3. Các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực dân dụng, hạ tầng kỹ thuật được lập tại huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình (2016-2018) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 4.3. Các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực dân dụng, hạ tầng kỹ thuật được lập tại huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình (2016-2018) (Trang 61)
Qua bảng 4.1;4.2;4.3 cho biết khái quát về các dự án đã được đầu tư giai đoạn 2016-2018 tại huyện Cao Phong - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
ua bảng 4.1;4.2;4.3 cho biết khái quát về các dự án đã được đầu tư giai đoạn 2016-2018 tại huyện Cao Phong (Trang 63)
Bảng 4.5. Tổng dự toán xây dựng cơng trình  đường bãi sét đi xóm Um B, xã Yên Thượng - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 4.5. Tổng dự toán xây dựng cơng trình đường bãi sét đi xóm Um B, xã Yên Thượng (Trang 70)
Hình 4.1. Quy trình đấu thầu tổng quát đối với gói thầu MSHH, XL - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Hình 4.1. Quy trình đấu thầu tổng quát đối với gói thầu MSHH, XL (Trang 72)
Ví dụ bảng tiến độ thi công: - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
d ụ bảng tiến độ thi công: (Trang 73)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w