1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình

118 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tăng Cường Quản Lý Nhà Nước Đối Với Đất Nông, Lâm Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Cao Phong, Tỉnh Hòa Bình
Tác giả Lê Thị Mai
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Tuấn Sơn
Trường học Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 1,62 MB

Cấu trúc

  • TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI

  • ĐẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN

  • HUYỆN CAO PHONG, TỈNH HÒA BÌNH

  • LỜI CAM ĐOAN

  • Tác giả luận văn

  • LỜI CẢM ƠN

  • Tác giả luận văn

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG

  • DANH MỤC BIỂU ĐỒ

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • THESIS ABSTRACT

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

  • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

  • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.2.1. Mục tiêu chung

    • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

  • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

    • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

  • 1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

  • 1.5. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.5.1. Về mặt lý luận

    • 1.5.2. Về mặt thực tiễn

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

  • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG LÂM NGHIỆP

    • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản

    • 2.1.2. Vai trò, ý nghĩa, đặc điểm của công tác quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp

    • 2.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệp

    • 2.1.3.1. Thực trạng triển khai các văn bản, lập quy hoạch sử dụng đất, quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nông, lâm nghiệp

    • 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về đất nông, lâm nghiệp

  • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP

    • 2.2.1. Thực tiễn quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệp ở Việt Nam

    • 2.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệp tại một số huyện trong tỉnh và ngoài tỉnh.

    • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm trong việc quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

  • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

    • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên

  • Bảng 3.1. Biến động đất đai huyện Cao Phong qua các năm 2014 - 2017

    • 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

  • Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Cao Phong

  • Bảng 3.3. Bảng kết quả sản xuất ngành nông nghiệp huyện Cao Phong

    • 3.1.3. Về văn hoá - xã hội

  • Bảng 3.4. Thống kê dân số và lao động

    • 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Cao Phong trong công tác quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệp

  • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu

  • Bảng 3.5. Loại mẫu điều tra

    • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu

  • Bảng 3.6. Thu thập thông tin thứ cấp

    •  Phát phiếu điều tra số liệu và thông tin

    • - Đối với người sử dụng đất nông, lâm nghiệp

    • - Đối với cán bộ địa chính cấp huyện, xã

    •  Phỏng vấn sâu:

    • Để tìm hiểu thông tin từ các cán bộ địa chính cấp huyện, xã, tôi tiến hành điều tra phỏng vấn với các nội dung sau: Chức vụ, chức năng người được phỏng vấn, trình độ chuyên môn, thông tin về giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất ...

    • Để có thêm những thông tin chi tiết về tình hình sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong, Hòa bình tôi tiến hành phỏng vấn một số người dân đại diện để nghe họ mô tả một cách cụ thể à chi tiết.

    • 3.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

    • 3.2.3.3. Phương pháp so sánh

    • 3.2.4. Phương pháp đánh giá, xếp hạng

    • 3.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

  •  Nhóm chỉ tiêu thể hiện kết quả công tác về quản lý đất nông, lâm nghiệp

  • - Nhóm chỉ tiêu thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đất nông, lâm nghiệp

  • - Trình độ, năng lực của cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

  • - Thời gian thực hiện các thủ tục quản lý nhà nước về đất nông nghiệp, lâm nghiệp.

  • - Đánh giá của người dân về cơ chế chính sách

  • - Mức độ kinh tế của chủ hộ

  • - Mức độ hiểu biết của người dân về quản lý đất nông, lâm nghiệp.

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

  • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP TẠI HUYỆN CAO PHONG

    • 4.1.1. Tình hình sử dụng đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong

  • Biểu đồ 4.1. Cơ cấu diện tích đất đai trên địa bàn huyện Cao Phong

  • năm 2017

  • 5TBảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong

  • Bảng 4.2. Cơ cấu diện tích đất nông, lâm nghiệp các xã, thị trấn của huyện Cao Phong năm 2017

  • Bảng 4.3. Biến động đất nông, lâm nghiệp giai đoạn 2015 - 2017

    • 4.1.2. Tình hình tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệp huyện Cao Phong

  • Bảng 4.4. Tình hình lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000

    • 4.1.3. Thực trạng lập quy hoạch sử dụng đất, quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nông, lâm nghiệp

  • Bảng 4.5. Cơ cấu sử dụng đất nông, lâm nghiệp trước và sau quy hoạch huyện Cao Phong

  • Bảng 4.6. Diện tích đất nông, lâm nghiệp chuyển đổi cơ cấu cây trồng

    • 4.1.4. Thực trạng giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông, lâm nghiệp

  • Diện tích chuyển đổi (ha)

  • Mã đất chuyển đổi

  • Chỉ tiêu

  • Bảng 4.7. Thống kê số lượng tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông, lâm nghiệp

  • 5TBảng 4.8. Thống kê số hộ gia đình cá nhân sử dụng đất nông, lâm nghiệ5T5Tp5T 5Tnăm 2017

  • Bảng 4.9. Biến động đất nông, lâm nghiệp giữa 2 kỳ kiểm kê vừa qua

  • 5TBảng 4.10. Diện tích đất nông, lâm, ngư nghiệp chuyển sang hình thức s5T5Tử5T 5Tdụng khác

    • 4.1.5. Thực trạng thu hồi, trưng dụng, bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông, lâm nghiệp

  • 5TBảng 4.11. Đánh giá của người dân về sự công khai, minh bạch đối với côn5T5Tg5T 5Ttác thu hồi, trưng dụng, bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông5T5T,5T 5Tlâm nghiệp

    • 4.1.6. Thực trạng đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông, lâm nghiệp

  • Bảng 4.12. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

    • 4.1.7. Thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

    • 4.1.8. Thực trạng giám sát, thanh tra, kiểm tra giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo và xử lý vi phạm trong sử dụng đất nông, lâm nghiệp

  • 5TBảng 4.13. Tổng hợp trường hợp vi phạm về đất nông, lâm nghiệp trên đị5T5Ta5T 5Tbàn huyện Cao Phong năm 2015-2017

  • Mua bán, chuyển nhượng trái phép

  • Chuyển mục đích trái phép

  • Lấn chiếm

  • Tên xã

  • STT

  • Diện tích (ha)

  • Diện tích (ha)

  • Số hộ

  • Diện tích (ha)

  • Số hộ

  • Số hộ

  • Toàn huyện

  • I

  • Điểm nghiên cứu

  • II

  • Xã Thung Nai

  • 1

  • Xã Bắc Phong

  • 2

  • Xã Yên Lập

  • 3

  • 5TBảng 4.14 Bảng tổng hợp kết quả xử lý vi phạm về sử dụng đất nông, lâ5T5Tm5T 5Tnghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong năm 2015-2017

  • Chưa xử lý, xử lý chưa dứt điểm

  • Đã xử lý

  • Số hộ vi phạm

  • Tên xã

  • STT

  • Tỷ lệ (%)

  • Tỷ lệ (%)

  • Số hộ

  • Số hộ

  • Toàn huyện

  • I

  • Điểm nghiên cứu

  • II

  • Xã Thung Nai

  • 1

  • Xã Bắc Phong

  • 2

  • Xã Yên Lập

  • 3

  • 5TBảng 4.15. Tình hình giải quyết đơn thư khiếu nại của công dân về đất nông,5T 5Tlâm nghiệp huyện Cao Phong năm 2015-2017

  • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAO PHONG

  • 19TBiểu đồ 4.2. Đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLNN về đất nông, lâm nghiệp

    • 4.2.1. Năng lực, trình độ, thái độ và đạo đức của cán bộ quản lý nhà nước

  • 5TBảng 4.16. Trình độ các cán bộ quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệ5T5Tp5T 5Ttrên địa bàn huyện Cao Phong đến năm 2017

  • 5TBảng 4.17. Đánh giá của người dân tinh thần, thái độ và đạo đức công v5T5Tụ5T 5Tcủa cán bộ quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệp tại địa phương

    • 4.2.2. Nhóm yếu tố về cơ chế chính sách đất đai

  • 5TBảng 4.18. Đánh giá của người dân về chính sách quản lý đất nông nghiệ5T5Tp5T 5Tcủa huyện Cao Phong

    • 4.2.3. Công tác tổ chức thực hiện của Phòng Tài nguyên môi trường huyện Cao Phong

  • 5TBảng 4.19. Đánh giá của người dân về thời gian thực hiện các thủ tục quả5T5Tn5T 5Tlý Nhà nước về đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện

    • 4.2.4. Nhóm yếu tố tự nhiên và kỹ thuật ảnh hưởng tới hoạt động quản lý nhà nước về đât nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong

  • Bảng 4.20. Kết quả điều tra về nhóm các yếu tố tự nhiên và kỹ thuật

    • 4.2.5. Nhóm yếu tố kinh tế - xã hội

  • Bảng 4.21. Kết quả điều tra về nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội

  • Bảng 4.22. Hiều biết của người dân huyện Cao Phong về luật đất đai

    • 4.2.6. Đơn vị quản lý nhà nước có ảnh hưởng như thế nào tới quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong

  • Bảng 4.23. Đánh giá của người dân về năng lực cán bộ quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệp tại địa phương

  • 4.3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP TẠI HUYỆN CAO PHONG

    • 4.3.1. Tích cực tuyên truyền, giáo dục pháp luật và chủ trương, chính sách về đất đai của huyện đến người dân

    • 4.3.2. Thực hiện tốt cải cách thủ tục hành chính trong quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệp

    • 4.3.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý đất nông, lâm nghiệp

    • 4.3.4. Tăng cường hiệu lực pháp luật, có chế tài xử lý vi phạm pháp luật đất đai nghiêm khắc, triệt để

    • 4.3.5. Hoàn thiện công tác lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông, lâm nghiệp

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

  • 5.1. KẾT LUẬN

  • 5.2. KIẾN NGHỊ

    • 5.2.1. Đối với Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Hòa Bình

    • 5.2.2. Đối với chính quyền Tỉnh Hòa Bình.

    • PHỤ LỤC 2

    • PHIẾU ĐIỀU TRA

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • II. Tài liệu tiếng Anh:

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Cơ sở lý luận về tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông lâm nghiệp

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

2.1.1.1 Khái niệm về quản lý Nhà nước

 Khái niệm về quản lý

Quản lý được hiểu là sự tác động định hướng lên một hệ thống nhằm trật tự hóa và phát triển theo những quy luật nhất định Khái niệm này không chỉ áp dụng cho máy móc, cơ thể sống mà còn cho tập thể người, tổ chức hay cơ quan nhà nước.

Quản lý, từ góc độ hành động, được hiểu là quá trình điều khiển và được phân thành ba loại chính Mặc dù cả ba loại hình quản lý đều do con người thực hiện, nhưng chúng khác nhau về đối tượng mà chúng quản lý.

Loại hình quản lý đầu tiên liên quan đến việc con người điều khiển các sinh vật không phải con người để thực hiện ý đồ của mình Hình thức này được gọi là quản lý sinh học, quản lý thiên nhiên và quản lý môi trường.

Ví dụ con người quản lý vật nuôi, cây trồng

Loại hình thứ hai trong quản lý là việc con người điều khiển các vật vô tri để thực hiện ý đồ của mình, được gọi là quản lý kỹ thuật Ví dụ, con người sử dụng và điều khiển các loại máy móc để đạt được mục tiêu nhất định.

Loại hình thứ ba: là việc con người điều khiển con người Loại hình này được gọi là quản lý xã hội (hay quản lý con người).

Quản lý xã hội, theo C.Mác, là một chức năng quản lý đặc biệt phát sinh từ tính chất xã hội hoá lao động Hiện nay, khái niệm quản lý thường được hiểu chủ yếu là quản lý xã hội Do đó, chúng ta sẽ tập trung vào loại hình quản lý này Theo nghĩa hẹp, quản lý xã hội được định nghĩa là sự tác động, chỉ huy và điều khiển các quá trình xã hội cùng hành vi của con người, nhằm phát triển phù hợp với quy luật, đạt được mục tiêu đã đề ra và thể hiện ý chí của người quản lý (Hoàng Anh Đức, 1995).

 Khái niệm về quản lý Nhà nước

Quản lý nhà nước xuất hiện cùng với sự hình thành của Nhà nước, đóng vai trò quản lý toàn xã hội Nội dung của quản lý nhà nước thay đổi theo chế độ chính trị, lịch sử, văn hóa và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia qua các thời kỳ Về chức năng, quản lý nhà nước bao gồm ba thành phần chính: chức năng lập pháp do các cơ quan lập pháp thực hiện, chức năng hành pháp do hệ thống hành chính đảm nhiệm, và chức năng tư pháp do các cơ quan tư pháp thực hiện (Nguyễn Hữu Hải, 2010).

Trong hệ thống xã hội, nhiều chủ thể tham gia quản lý như tổ chức chính trị, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức kinh tế, và các đoàn thể nhân dân Quản lý nhà nước có những đặc điểm khác biệt so với các tổ chức khác, thể hiện vai trò và trách nhiệm độc nhất trong việc duy trì trật tự xã hội và phát triển kinh tế.

Chủ thể quản lý nhà nước bao gồm các cơ quan và cá nhân trong bộ máy nhà nước, được trao quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý, bao gồm cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp.

Đối tượng quản lý của nhà nước bao gồm tất cả cá nhân và tổ chức hoạt động trong lãnh thổ quốc gia, cũng như công dân làm việc ở nước ngoài.

Quản lý nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành toàn diện các lĩnh vực của đời sống xã hội, bao gồm chính trị, kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phòng và ngoại giao.

Thứ tư, quản lý nhà nước mang tính quyền lực nhà nước, sử dụng công cụ pháp luật nhà nước, chính sách để quản lý xã hội.

Thứ năm, mục tiêu của quản lý nhà nước là phục vụ nhân dân duy trì sự ổn định và phát triển của toàn xã hội.

Quản lý nhà nước là hình thức quản lý xã hội đặc biệt, thể hiện quyền lực của nhà nước thông qua việc sử dụng pháp luật và chính sách để điều chỉnh hành vi của cá nhân và tổ chức trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội Các cơ quan nhà nước thực hiện quản lý này nhằm phục vụ nhân dân, đồng thời duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội.

Khái niệm về quản lý Nhà nước về đất nông, lâm nghiệp

Đất nông, lâm nghiệp là loại đất được sử dụng cho các mục đích sản xuất và nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và bảo vệ, phát triển rừng Loại đất này bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và các loại đất nông nghiệp khác.

Nhóm đất nông, lâm nghiệp bao gồm nhiều loại đất quan trọng như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và các loại đất nông nghiệp khác (Quốc hội, 2013).

 Quản lý nhà nước về đất đai

Quản lý nhà nước là quá trình tác động có tổ chức và hệ thống nhằm điều chỉnh hành vi của cá nhân, tổ chức bằng quyền lực của nhà nước Mục tiêu là hướng ý chí và mục đích của họ theo lợi ích chung của toàn xã hội.

Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thiết lập và điều chỉnh các mối quan hệ xã hội, bao gồm quan hệ giữa con người, giữa các tập thể và giữa cá nhân với tập thể Các mối quan hệ này rất đa dạng và cần được quản lý để bảo vệ lợi ích của từng cá nhân mà không xâm phạm đến lợi ích của người khác, từ đó đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững cho đất nước.

Cơ sở thực tiễn quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệp

2.2.1 Thực tiễn quản lý nhà nướcvề đất nông, lâm nghiệp ở Việt Nam

Luật Đất đai 1993, dựa trên Hiến pháp 1992, đã khắc phục nhiều nhược điểm của Luật Đất đai 1987 và sửa đổi các quy định không còn phù hợp, nhằm giải quyết các vấn đề quan trọng trong quản lý và sử dụng đất đai Luật này đã thiết lập cơ sở pháp lý cần thiết để chuyển đổi quan hệ đất đai ở Việt Nam sang cơ chế thị trường, đồng thời vẫn đảm bảo sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Ngày 26 tháng 12 năm 2003, tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khoá XI đã thông qua Luật Đất đai mới - Luật Đất đai năm2003 Với quan điểm và nguyên tắc:

Để đảm bảo tuân thủ nguyên tắc cơ bản của Hiến pháp 1992, "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý", cần thiết phải thể chế hóa các quan điểm về việc "Tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước".

Luật Đất đai mới kế thừa những quy định phù hợp từ Luật đất đai hiện hành và luật hóa các quy định đã được thực tiễn chấp nhận trong các văn bản hướng dẫn thi hành Đồng thời, luật cũng bổ sung những nội dung mới cần thiết để xây dựng một hệ thống pháp luật đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Gắn việc sửa đổi Luật đất đai với yêu cầu đổi mới việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật và cải cách nền hành chính Nhà nước.

Kể từ khi Luật đất đai 2003 có hiệu lực, quản lý và sử dụng đất nông, lâm nghiệp đã đạt nhiều thành tựu quan trọng Quỹ đất sản xuất được phân bổ hợp lý, bảo vệ đất trồng lúa, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, đồng thời hình thành các vùng chuyên canh phù hợp với tiềm năng từng khu vực Diện tích đất nuôi trồng thủy sản cũng tăng lên, góp phần nâng cao sản lượng và đáp ứng nguyên liệu cho ngành chế biến, giúp Việt Nam trở thành nước xuất khẩu thủy sản lớn thứ 6 thế giới.

Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt được vẫn còn tồn tại nhiều mặt hạn chế về quản lý, sử dụng đất nông, lâm nghiệp như:

Quản lý và sử dụng đất nông, lâm nghiệp hiện nay gặp nhiều bất cập, dẫn đến hiệu quả thấp Theo Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn, tốc độ tăng hệ số sử dụng đất lúa đã giảm từ 2,15% trong giai đoạn 1990 - 2000 xuống còn -0,03% trong giai đoạn 2000 - 2009, làm cho tỷ lệ đóng góp của hệ số sử dụng đất vào tăng trưởng cũng giảm từ 40,4% trong giai đoạn 1990.

Giai đoạn 2000 - 2009, ngành Lâm nghiệp ghi nhận sự giảm sút với GDP giảm -1,5%, dù diện tích rừng lớn lên tới gần 14 triệu ha Đóng góp của ngành này cho GDP chỉ khoảng 1% nếu tính giá trị kinh tế đơn thuần, và khoảng 3-4% khi bao gồm cả giá trị môi trường Hiện tại, chưa có nghiên cứu cụ thể nào, nhưng có thể khẳng định rằng hệ số đóng góp này không có dấu hiệu tăng lên, thậm chí có thể còn giảm thêm.

Hạn chế trong quản lý đất nông, lâm nghiệp phần lớn xuất phát từ nguồn gốc lịch sử phức tạp và sự biến đổi của chính sách qua nhiều thời kỳ Sự chuyển đổi từ mô hình quản lý hành chính sang cơ chế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế đã tạo ra những khó khăn Ngoài ra, một số chính sách đất nông nghiệp của Đảng chậm được đổi mới, cùng với cơ chế quản lý chưa hợp lý, đã dẫn đến hệ thống chính sách và pháp luật phức tạp, chồng chéo và lạc hậu, gây khó khăn trong thực hiện và tạo kẽ hở cho hành vi tiêu cực Do đó, cần đánh giá đúng thực trạng quản lý đất nông nghiệp để đưa ra các chính sách kịp thời khắc phục.

2.2.2 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất nông, lâm nghiệp tại một số huyệntrong tỉnh và ngoài tỉnh.

2.2.2.1 Huyện Kim Bôi tỉnh Hòa Bình

Kim Bôi là một huyện miền núi thuộc tỉnh Hòa Bình, có độ cao khoảng 310m so với mặt nước biển Địa hình huyện được hình thành từ các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, với độ cao dao động từ 200m đến hơn 500m Địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam và nghiêng từ Tây sang Đông, xen kẽ giữa các dãy núi cao là những thung lũng, sông suối nhỏ hẹp và dốc Toàn bộ địa bàn huyện Kim Bôi có thể được chia thành hai vùng địa hình khác nhau.

Theo số liệu kiểm kê năm 2017, huyện Kim Bôi có tổng diện tích đất tự nhiên là 54.950,64 ha, trong đó đất nông nghiệp chiếm 76,90% (42.255,51 ha), đất phi nông nghiệp chiếm 9,22% (5.068,62 ha), và đất chưa sử dụng chiếm 13,88% (7.626,51 ha) Diện tích rừng của huyện đạt 35.487,14 ha, tương đương 64,58% tổng diện tích đất tự nhiên, với độ che phủ rừng đạt 48,0% Hiện nay, huyện có 22.563 ha rừng với trữ lượng gỗ khoảng 20.000 m³, cùng với nguồn tài nguyên thực vật phong phú như bương, tre, nứa, có thể khai thác khoảng 700.000 cây mỗi năm.

Hiện nay, quỹ đất nông, lâm nghiệp huyện được khai thác và sử dụng hợp lý hơn, nhờ việc giao đất sản xuất ổn định cho nông dân theo Nghị định 64/NĐ-CP và cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Điều này giúp nông dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình một cách chủ động và đúng pháp luật Họ yên tâm đầu tư khai thác ruộng đất và tích cực chuyển đổi đất để xây dựng cánh đồng có thu nhập cao Sản xuất nông nghiệp hàng năm tạo ra khối lượng nông sản lớn, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và nguyên liệu cho ngành chế biến Đồng thời, việc đa dạng hóa cây trồng và đưa giống cây năng suất cao vào sản xuất giúp tăng hệ số gieo trồng, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thu nhập cho người dân.

Quá trình chuyển đổi từ đất nông, lâm nghiệp sang đất chuyên dùng đang gia tăng theo sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương Sự gia tăng này phù hợp với quy luật phát triển kinh tế và xã hội Trong những năm tới, diện tích đất chuyên dùng dự kiến sẽ tiếp tục tăng do huyện đang tập trung vào công nghiệp hóa - hiện đại hóa Việc cân đối quỹ đất cho các mục tiêu phát triển cần được ưu tiên hàng đầu.

Huyện Kim Bôi đã chú trọng nâng cao chất lượng và số lượng đội ngũ cán bộ công chức quản lý nhà nước về đất đai, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất nông nghiệp Việc thường xuyên thanh tra, kiểm tra và giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đã giúp hạn chế tình trạng lấn chiếm và sử dụng đất sai mục đích Đồng thời, huyện cũng kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, góp phần giữ vững an ninh trật tự và ổn định xã hội.

Một số bài học từ công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp của huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình:

Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông, lâm nghiệp, cần đẩy mạnh việc cấp Giấy Chứng Nhận quyền sử dụng đất cho người dân Điều này giúp họ thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách chủ động và đúng pháp luật, từ đó yên tâm đầu tư khai thác ruộng đất Nông dân cũng sẽ tích cực chuyển đổi đất để xây dựng cánh đồng mẫu lớn, góp phần gia tăng thu nhập.

Lập và quản lý quy hoạch sử dụng đất nông, lâm nghiệp một cách khoa học là cần thiết để đảm bảo sự đồng bộ với các loại đất khác, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội bền vững của địa phương.

Ba là, cần chú trọng nâng cao cả số lượng lẫn trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công chức quản lý nhà nước về đất đai, đặc biệt là trong lĩnh vực đất nông, lâm nghiệp ở các cấp.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
31. Minh Nguyệt (2015). Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai, truy cập ngày 05/6/2015 từ http://www.baohoabinh.com.vn/4/37655/Tang_cuong_cong_tac_quan_ly_ nha_nuoc_ve_dat_dai.htm Link
32. Trần Hòa Thuận (2012). Chính sách đất đai với sự phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn, ngày truy cập 11/5/2015 từhttp://sokhcn.angiang.gov.vn/wps/wcm/connect/c273350046baf1af832d97 8b5bcc4472/2010053.doc?MOD=AJPERES Link
2. Ban chấp hành TW Đảng (1992). Nghị quyết Trung ương 2 khóa VII đề ra chủ trương: ruộng đất thuộc quyền sở hữu toàn dân, giao cho nông dân quyền sử dụng lâu dài, Hà Nội Khác
4. Bộ Tài nguyên và Môi Trường (2004). Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004, Hà Nội Khác
5. Bùi Tuấn Anh, Nguyễn Đình Bồng, Đỗ Thị Tám (2013), Một số yếu tố tác động đến quản lý sử dụng đát nông nghiệp trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội, Tạp chí Khoa học và Phát triển 2013. 11.(5). tr. 654-662 Khác
6. Đỗ Thị Đức Hạnh (2008). Bài giảng quản lý hành chính về đất đai, Đại học nông nghiệp Hà Nội, Hà Nội Khác
7. Đỗ Thị Đức Hạnh (2013). Bài giảng quản lý hành chính về đất đai, Đại học nông nghiệp Hà Nội, Hà Nội Khác
8. Hoàng Anh Đức (1995). Bài giảng Quản lý nhà nước về đất đai, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
9. Học viện Hành chính Quốc gia (2000), Giáo trình Quả n lý hành chính Nhà nước, Tập 2 - Quản lý hành chính nhà nước. NXB Giáo dục, Hà Nội Khác
10. Lê Anh Hùng (2011). Hoàn thiện quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên trong điều kiện công nghiệp hóa và đô thị hóa, Đại học Nông nghiệp Hà Nội, tr. 104 Khác
11. Mai Thị Thanh Xuân, Đặng Thị Thu Hiền (2013). Phát triển kinh tế hộ gia đình ở Việt Nam, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, 29 (3).tr. 1-9 Khác
12. Nguyễn Hữu Hải (2010). Giáo trình lý luân hành chính nhà nước, NXB Học viện Hành chính, Hà Nội Khác
13. Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007). Giáo trình quản lý nhà nước về đất đai . NXB Nông nghiệp Hà Nội, Thành phố Hà Nội Khác
14. Phạm Tiến Phúc (2012). Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa Khác
15. Phan Huy Cường (2015). Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An, Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, tr. 89 Khác
16. Quốc hội (2003). Luật đất đai năm 2003. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
18. Quốc hội (2008). Luật cán bộ, công chức. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
19. Quốc hội (2010). Luật thanh tra năm 2010 . NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
20. Quốc hội (2013). Hiến pháp năm 2013 . NXB chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
21. Quốc hội (2013). Luật đất đai năm 2013 . NXB chính trị quốc gia, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Biến động đất đai huyện Cao Phong qua các năm 2014 -2017 Chỉ tiêu - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 3.1. Biến động đất đai huyện Cao Phong qua các năm 2014 -2017 Chỉ tiêu (Trang 49)
Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Cao Phong - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Cao Phong (Trang 50)
Bảng 3.3. Bảng kết quả sản xuất ngành nông nghiệp huyện Cao Phong - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 3.3. Bảng kết quả sản xuất ngành nông nghiệp huyện Cao Phong (Trang 51)
Bảng 3.4. Thống kê dân số và lao động Chỉ tiêuNăm2014  (Người)Cơ cấu(%) Năm2015 (Người) Cơ cấu(%)  Năm 2016  (Người) Cơ cấu(%)  Năm 2017  (Người) Cơ cấu(%) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 3.4. Thống kê dân số và lao động Chỉ tiêuNăm2014 (Người)Cơ cấu(%) Năm2015 (Người) Cơ cấu(%) Năm 2016 (Người) Cơ cấu(%) Năm 2017 (Người) Cơ cấu(%) (Trang 54)
Căn cứ vào tình hình kinh tế, vị trí địa lý, phạm vi nghiên cứu của đề tài và thời gian nghiên cứu, chúng tôi sẽ tiến hành điều tra 60 hộ trên địa bàn của 3 xã  Yên Lập, Thung Nai, Bắc Phong và điều tra một số cán bộ  phịng tài ngun mơi - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
n cứ vào tình hình kinh tế, vị trí địa lý, phạm vi nghiên cứu của đề tài và thời gian nghiên cứu, chúng tôi sẽ tiến hành điều tra 60 hộ trên địa bàn của 3 xã Yên Lập, Thung Nai, Bắc Phong và điều tra một số cán bộ phịng tài ngun mơi (Trang 57)
Bảng 3.6. Thu thập thông tin thứ cấp - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 3.6. Thu thập thông tin thứ cấp (Trang 58)
4.1.1. Tình hình sử dụng đất nông, lâm nghiệptrên địa bàn huyện Cao Phong - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
4.1.1. Tình hình sử dụng đất nông, lâm nghiệptrên địa bàn huyện Cao Phong (Trang 63)
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông, lâm nghiệptrên địa bàn - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông, lâm nghiệptrên địa bàn (Trang 64)
Bảng 4.2. Cơ cấu diện tích đất nơng, lâm nghiệp các xã, thị trấn của - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 4.2. Cơ cấu diện tích đất nơng, lâm nghiệp các xã, thị trấn của (Trang 65)
Bảng 4.3. Biến động đất nông, lâm nghiệp giai đoạn 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 4.3. Biến động đất nông, lâm nghiệp giai đoạn 2015-2017 (Trang 66)
Bảng 4.4. Tình hình lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 Mục đích sử dụng đất - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 4.4. Tình hình lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 Mục đích sử dụng đất (Trang 68)
Bảng 4.5. Cơ cấu sử dụng đất nông, lâm nghiệp trước và sau quy hoạch huyện Cao Phong - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 4.5. Cơ cấu sử dụng đất nông, lâm nghiệp trước và sau quy hoạch huyện Cao Phong (Trang 70)
Bảng 4.6. Diện tích đất nơng, lâm nghiệp chuyển đổi cơ cấu cây trồng - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 4.6. Diện tích đất nơng, lâm nghiệp chuyển đổi cơ cấu cây trồng (Trang 71)
Bảng 4.8. Thống kê số hộ gia đình cá nhân sử dụng đất nông, lâm nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
Bảng 4.8. Thống kê số hộ gia đình cá nhân sử dụng đất nông, lâm nghiệp (Trang 74)
Tình hình sử dụng đất ln ln ở thể động, sự vận động liên tục và phức tạpấy sẽ rất khó kiểm sốt nếu khơng có cơ chế quản lý chặt chẽ. - (LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện cao phong, tỉnh hòa bình
nh hình sử dụng đất ln ln ở thể động, sự vận động liên tục và phức tạpấy sẽ rất khó kiểm sốt nếu khơng có cơ chế quản lý chặt chẽ (Trang 75)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w