1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh

122 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Tỉnh Kon Tum
Tác giả Hà Thanh Mến
Người hướng dẫn GS.TS Vạ Xuân Tiến
Trường học Đại Học Đà Nẵng
Chuyên ngành Kinh Tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 122
Dung lượng 9,5 MB

Cấu trúc

  • 1. Tớnh cấp thiết của ủề tài (9)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (10)
  • 3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu (10)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (10)
  • 5. Kết cấu luận văn (11)
  • 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu (11)
  • CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA (15)
    • 1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV (15)
      • 1.1.1. Khái niệm DNNVV (15)
      • 1.1.2. Tiờu chớ xỏc ủịnh DNNVV (16)
      • 1.1.3. ðặc ủiểm của DNNVV (16)
      • 1.1.4. Khái niệm phát triển DNNVV (22)
      • 1.1.5. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế quốc dân (23)
    • 1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN DNNVV (28)
      • 1.2.1 Gia tăng số lượng doanh nghiệp (28)
      • 1.2.2. Gia tăng các nguồn lực trong doanh nghiệp (28)
      • 1.2.3. Gia tăng chủng loại và nâng cao chất lượng sản phẩm (33)
      • 1.2.4. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp (34)
      • 1.2.5. Mở rộng thị trường (38)
      • 1.2.6. Gia tăng kết quả sản xuất và ủúng gúp cho xó hội (39)
    • 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN DNNVV (40)
      • 1.3.1. Cỏc nhõn tố của ủiều kiện tự nhiờn (40)
      • 1.3.2. Các nhân tố về xã hội (40)
      • 1.3.3. Các nhân tố về kinh tế (41)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ðỊA BÀN TỈNH KON TUM THỜI GIAN QUA (44)
    • 2.1. ðẶC ðIỂM CƠ BẢN CỦA TỈNH KON TUM ẢNH HƯỞNG ðẾN VIỆC PHÁT TRIỂN DNNVV (44)
      • 2.1.1. ðặc ủiểm về tự nhiờn (44)
      • 2.1.2. ðặc ủiểm về xó hội (48)
      • 2.1.3. ðặc ủiểm về kinh tế (50)
    • 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNNVV TẠI TỈNH KON TUM (52)
      • 2.2.1. Thực trạng phát triển về số lượng doanh nghiệp (52)
      • 2.2.2. Thực trạng các nguồn lực của DNNVV (59)
      • 2.2.3. Thực trạng về chủng loại và chất lượng sản phẩm (69)
      • 2.2.4. Thực trạng về các loại hình doanh nghiệp (69)
      • 2.2.5. Thực trạng về mở rộng thị trường (72)
      • 2.2.6. Thực trạng về kết quả kinh doanh và ủúng gúp cho xó hội (73)
    • 2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV Ở TỈNH KON TUM 68 1. Những mặt thành công và hạn chế (76)
      • 2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế (79)
  • CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN TỈNH KON TUM THỜI GIAN TỚI (83)
    • 3.1. CƠ SỞ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP (83)
      • 3.1.1. Xu hướng phát triển DNNVV (83)
      • 3.1.2. Cỏc quan ủiểm cú tớnh chất nguyờn tắc khi ủề xuất giải phỏp (86)
    • 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ðỊA BÀN TỈNH KON (87)
      • 3.2.1. Cỏc giải phỏp ủể phỏt triển số lượng DNNVV (87)
      • 3.2.2. Giải phỏp ủể phỏt triển nguồn lực DNNVV (93)
      • 3.2.3. Giải pháp về gia tăng chủng loại và chất lượng sản phẩm (99)
      • 3.2.4. Giải pháp về lựa chọn loại hình DN (100)
      • 3.2.5. Giải pháp mở rộng thị trường (101)
      • 3.2.6. Giải phỏp tăng kết quả kinh doanh, tăng ủúng gúp cho xó hội (103)
    • 3.3. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN (106)
      • 3.3.1. Kiến nghị (106)
      • 3.3.2. Kết Luận (107)

Nội dung

Tớnh cấp thiết của ủề tài

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần tạo sức sống cho nền kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng Tại Việt Nam, đặc biệt là tỉnh Kon Tum, sự phát triển của DNNVV không chỉ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mà còn giúp ổn định chính trị - xã hội thông qua việc tạo ra việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, giảm nghèo và tăng cường phúc lợi xã hội.

Tại tỉnh Kon Tum, từ khi Luật doanh nghiệp có hiệu lực, số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đã phát triển nhanh chóng, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế địa phương Tuy nhiên, DNNVV vẫn gặp nhiều hạn chế như thiếu định hướng phát triển chiến lược, quy mô nhỏ, nguồn vốn hạn chế, công nghệ lạc hậu, trình độ chuyên môn và quản lý kém, thiếu thông tin và kết nối với thị trường bên ngoài Bên cạnh đó, sự quan tâm từ chính quyền địa phương còn hạn chế, nhiều cơ chế và chính sách vĩ mô chưa phù hợp và chưa được triển khai kịp thời.

Dựa trên thực tiễn, bài viết này sẽ nghiên cứu và đánh giá tổng quan về tình hình phát triển, kết quả đạt được, cũng như những tồn tại và hạn chế trong việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại tỉnh Kon Tum trong những năm qua Từ đó, chúng tôi sẽ đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của DNNVV trên địa bàn tỉnh.

Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa những lý luận về phát triển DNNVV

- Phõn tớch thực trạng của cỏc DNNVV trờn ủịa bàn tỉnh Kon Tum trong thời gian qua, nguyờn nhõn ảnh hưởng ủến sự phỏt triển loại hỡnh DN này

- ðề xuất giải phỏp ủể phỏt triển DNNVV trờn ủịa bàn tỉnh Kon Tum trong thời gian tới.

ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

- ðối tượng nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu các lý luận và thực tiễn liờn quan ủến phỏt triển DNNVV

- Phạm vi nghiờn cứu của ủề tài:

+ Về nội dung: Nghiờn cứu cỏc vấn ủề liờn quan ủến sự phỏt triển của cỏc DNNVV trờn ủịa bàn tỉnh Kon Tum

Nghiên cứu này tập trung vào các nội dung liên quan đến tỉnh Kon Tum, nhằm đề xuất các giải pháp có ý nghĩa trong vòng 5 năm tới.

Phương pháp nghiên cứu

ðể ủạt ủược mục tiờu nghiờn cứu ủó ủề ra, luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp sau:

Phương pháp phân tích thực chứng sử dụng dữ liệu thực tế về tình hình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại tỉnh Kon Tum để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của DNNVV Từ đó, chúng ta có thể đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững cho các doanh nghiệp này.

Phương pháp so sánh là kỹ thuật phân tích sự thay đổi và biến động của các yếu tố tác động, đồng thời xem xét các số liệu thực tế phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Qua đó, có thể đưa ra căn cứ để nhận xét và đánh giá tình hình hoạt động của DNNVV một cách chính xác và hiệu quả.

Phương pháp thống kê được áp dụng để xử lý và tổng hợp các số liệu thực tế về doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại tỉnh Kon Tum Qua đó, dữ liệu được phân loại theo từng yêu cầu nghiên cứu, giúp làm rõ sự phát triển của DNNVV trong khu vực.

Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở ủầu, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn ủược chia làm ba chương:

Chương 1: Một số lý luận cơ bản về phát triển DNNVV

Chương 2: Thực trạng phỏt triển DNNVV trờn ủịa bàn tỉnh Kon Tum thời gian qua

Chương 3: Giải phỏp phỏt triển DNNVV trờn ủịa bàn tỉnh Kon Tum thời gian tới

MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV

Có nhiều định nghĩa khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), nhưng hầu hết đều có những điểm tương đồng và khác biệt Điều này khiến việc tìm kiếm một định nghĩa thống nhất trở nên khó khăn Tuy nhiên, chúng ta đều biết rằng doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ hơn, khối lượng công việc ít hơn và đơn giản hơn so với các doanh nghiệp lớn.

Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 quy định rằng doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là cơ sở kinh doanh được đăng ký theo quy định pháp luật, được phân thành ba cấp độ: siêu nhỏ, nhỏ và vừa Phân loại này dựa trên tổng nguồn vốn (tương ứng với tổng tài sản xác định trong bảng cân đối kế toán) hoặc số lao động bình quân hàng năm, trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên.

B ả ng 1.1 Tiêu chí phân lo ạ i DNNVV

DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa

I Nông, lâm nghiệp và thủy sản

Từ trên 20 tỷ ủồng ủến

II Công nghiệp và xây dựng

Từ trên 20 tỷ ủồng ủến

300 người III.Thương mại và dịch vụ

Từ trên 10 tỷ ủồng ủến

(Nguồn: Nghị ủịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/6/2009 )

1.1.2 Tiờu chớ xỏc ủịnh DNNVV

Hiện nay, chưa có một tiêu chuẩn chung quốc tế để phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Tuy nhiên, việc xác định một doanh nghiệp là DNNVV chủ yếu dựa vào hai nhóm tiêu chí phổ biến: tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng.

Phân loại theo tiêu chí định lượng được xây dựng dựa trên các chỉ tiêu như số lượng lao động, tổng giá trị tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận của doanh nghiệp.

Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) dựa trên các tiêu chí như trình độ chuyên môn hóa thấp, số đầu mối quản lý ít và mức độ phức tạp trong quản lý thấp Những đặc điểm này giúp xác định rõ ràng các loại hình DNNVV và hỗ trợ trong việc xây dựng các chính sách phù hợp để phát triển.

Thứ nhất, các DNNVV thuộc nhiều thành phần kinh tế

Thời kỳ đổi mới bắt đầu từ năm 1986, khi Đại hội lần thứ VI của Đảng ta công nhận sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần, đã mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) phát triển mạnh mẽ Trước đó, các hình thức sở hữu và loại hình doanh nghiệp trong khu vực kinh tế ngoài quốc doanh không được coi trọng Kể từ khi chính sách mới được áp dụng, hàng nghìn cơ sở sản xuất tư nhân, hộ gia đình kinh doanh trong các lĩnh vực tiểu, thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ đã ra đời và phát triển, đóng góp quan trọng vào nền kinh tế đất nước.

Các loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp tập thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, công ty cổ phần có vốn nhà nước, công ty cổ phần không có vốn nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài đều là những thành phần quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại Việt Nam Những loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh này không chỉ tồn tại lâu dài mà còn tương tác, hợp tác và cạnh tranh lẫn nhau trong môi trường kinh doanh.

Thứ hai, DNNVV cú qui mụ vốn và lao ủộng nhỏ, ủõy thường là những

DN khởi sự thuộc khu vực kinh tế ngoài nhà nước ( KVKTNNN)

Hầu hết các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) phụ thuộc vào nguồn tài chính từ khoản tiết kiệm cá nhân, sự hỗ trợ từ gia đình hoặc vay mượn bạn bè, người thân Tuy nhiên, họ thường gặp khó khăn trong việc vay vốn từ các tổ chức tài chính do không đáp ứng được các điều kiện cho vay mà ngân hàng yêu cầu Thiếu vốn là một trong những thách thức lớn mà DNNVV phải đối mặt, đặc biệt khi họ cần đầu tư vào thiết bị công nghệ mới, mở rộng sản xuất hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.

Trong quản lý tài chính, nhiều chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường có quan niệm quản lý mang tính gia đình, dẫn đến việc họ không chú trọng đến dòng lưu chuyển tiền tệ để lập kế hoạch tài chính hiệu quả Nhu cầu vốn của DNNVV thường được phân chia thành hai loại chính.

+ Vốn mạo hiểm: số vốn cần thiết khởi ủầu một vụ mạo hiểm kinh doanh mới

+ Vốn hoạt ủộng: số vốn cần thiết ủể duy trỡ hoạt ủộng của DN

Chủ DNNVV thường gặp khó khăn trong việc vay tiền từ ngân hàng do họ thiếu thông tin cần thiết mà các tổ chức tài chính coi là yếu tố quyết định Việc hiểu rõ các yêu cầu và quy định của ngân hàng là rất quan trọng để cải thiện khả năng tiếp cận vốn cho doanh nghiệp.

Quy trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường đơn giản, với việc thực hiện một hoặc một vài công đoạn trong quá trình sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh Các công đoạn này cần phải kết hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường Do đó, các doanh nghiệp phải tự hoàn thiện và hợp tác trong sản xuất; nếu không, họ sẽ dễ bị đào thải.

Vào ngày thứ tư, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường không đầu tư nhiều vào tài sản cố định do nguồn vốn hạn chế Thay vào đó, họ chủ yếu đầu tư vào các ngành thâm dụng lao động, từ đó tạo ra nhiều việc làm và góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp.

Vào thứ năm, việc ủịa ủiểm mặt bằng sản xuất và kinh doanh không lớn thường tận dụng các diện tích đất riêng của mình làm mặt bằng sản xuất Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường sử dụng nguyên vật liệu tại địa phương, góp phần khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế của khu vực.

Với những ủặc ủiểm trờn ủó tạo ra nhưng lợi thế cũng như bất lợi của DNNVV, cụ thể như sau:

Với quy mô nhỏ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) thường rất năng động và dễ thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường Trong nhiều trường hợp, DNVVN còn thể hiện khả năng linh hoạt trong việc ứng phó với những biến động đột ngột của thể chế, chính sách quản lý kinh tế xã hội, cũng như các dao động bất thường trên thị trường.

Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) chỉ cần một lượng vốn đầu tư nhỏ, số lao động không nhiều và diện tích mặt bằng hạn chế, với các điều kiện làm việc đơn giản Điều này cho phép họ có thể bắt đầu kinh doanh ngay sau khi hình thành ý tưởng Loại hình doanh nghiệp này gần như không yêu cầu một khoản vốn đầu tư lớn ngay từ giai đoạn khởi đầu.

+ DNNVV cú lợi thế về sử dụng lao ủộng

NỘI DUNG PHÁT TRIỂN DNNVV

1.2.1 Gia tăng số lượng doanh nghiệp

Gia tăng số lượng doanh nghiệp không chỉ làm tăng số lượng doanh nghiệp nhỏ hiện tại mà còn giúp phát triển lan tỏa đến các khu vực cụ thể Điều này dẫn đến việc mở rộng thêm nhiều cơ sở, từ đó nâng cao tổng số doanh nghiệp trong nền kinh tế.

Sự phát triển số lượng doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các ngành kinh tế Mỗi doanh nghiệp có quy mô, tính chất và ngành nghề khác nhau, từ các doanh nghiệp quy mô xã đến huyện Do đó, việc tăng cường số lượng doanh nghiệp không chỉ giúp mở rộng quy mô hoạt động mà còn góp phần phát triển địa phương và đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh.

Để gia tăng số lượng doanh nghiệp, cần tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, bao gồm việc cải thiện cơ sở hạ tầng, thị trường, thủ tục hành chính và tiếp cận nguồn vốn Sự phát triển này cần đi đôi với việc nâng cao năng lực cạnh tranh, được kiểm chứng qua sự cạnh tranh, uy tín và thương hiệu Chỉ khi số lượng doanh nghiệp tăng lên một cách bền vững trong môi trường cạnh tranh hội nhập, chúng ta mới có thể đánh giá đúng đắn sự phát triển của kinh tế tư nhân.

- Tiờu chớ ủể ủỏnh giỏ sự gia tăng số lượng này là:

+ Số lượng doanh nghiệp qua các năm (tổng số và từng loại );

+ Tốc ủộ tăng số lượng doanh nghiệp qua cỏc năm;

+ Số lượng doanh nghiệp thành lập mới ( tổng số và từng loại);

1.2.2 Gia tăng các nguồn lực trong doanh nghiệp

Phát triển nguồn lực trong doanh nghiệp là quá trình mở rộng quy mô các yếu tố sản xuất, bao gồm lao động, diện tích mặt bằng, vốn, trình độ công nghệ của máy móc và thiết bị, cùng với năng lực quản lý Việc nâng cao các nguồn lực này không chỉ giúp tăng cường hiệu quả sản xuất mà còn cải thiện khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

Để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, cần thiết phải tăng cường quy mô các yếu tố nguồn lực Các nguồn lực đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, và sự phát triển bền vững của sản xuất không thể diễn ra nếu không có sự gia tăng và cải thiện các nguồn lực này.

Để gia tăng hiệu quả nguồn lực, doanh nghiệp cần tập trung vào việc nâng cao các yếu tố như lao động, vốn và tài sản Khi các yếu tố đầu vào được cải thiện, sản lượng đầu ra sẽ tăng theo, từ đó gia tăng doanh thu và đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con người Việc sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả không chỉ giúp tối ưu hóa tài nguyên mà còn giảm thiểu lãng phí, góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Nguồn nhân lực là tập hợp các cá nhân tham gia vào quá trình lao động, bao gồm cả yếu tố thể chất và tinh thần Việc gia tăng nguồn nhân lực không chỉ là cải thiện chất lượng mà còn là nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc, vì nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất.

- Phải phát triển nguồn nhân lực vì:

+ Nguồn nhõn lực là yếu tố quyết ủịnh thành cụng của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh

Một doanh nghiệp có vốn đầu tư và trang thiết bị hiện đại, nhưng nếu nguồn nhân lực bị hạn chế, các tài sản này sẽ không phát huy hiệu quả.

- ðể phát triển nguồn nhân lực cần thiết phải:

Đào tạo và thường xuyên cập nhật nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng và năng lực làm việc Quá trình này bao gồm việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, phát triển kỹ năng và nâng cao nhận thức cho nhân viên.

Nâng cao động lực thúc đẩy nguồn nhân lực bằng cách sử dụng các công cụ tiền lương, cải thiện điều kiện làm việc, tạo cơ hội thăng tiến và áp dụng các công cụ tinh thần hiệu quả.

Trong quản lý nguồn nhân lực, việc chú trọng đến năng lực quản lý là rất quan trọng, bao gồm khả năng điều hành của chủ doanh nghiệp và đội ngũ quản lý Năng lực này thể hiện qua khả năng nghiên cứu thị trường, đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ và các yếu tố khác, ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Số lượng lao ủộng doanh nghiệp;

+ Lao ủộng phõn theo ngành;

+ Trỡnh ủộ nguồn lao ủộng, trỡnh ủộ chuyờn mụn của nguồn lao ủộng b Ngu ồ n l ự c v ậ t ch ấ t

Nguồn lực vật chất bao gồm toàn bộ cơ sở vật chất và các phương tiện cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, như mặt bằng, nhà xưởng, tài sản, trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu và phương tiện vận chuyển Đây là điều kiện thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động và hiệu quả hoạt động Doanh nghiệp có khả năng tiếp cận tốt các nguồn lực vật chất sẽ có nhiều thuận lợi hơn trong việc phát triển bền vững.

Để nâng cao khả năng nắm bắt thông tin kinh doanh và phản ứng nhanh nhạy với sự thay đổi của thị trường, cần gia tăng nguồn lực vật chất Việc này không chỉ giúp giảm chi phí vận tải và giá thành sản phẩm, mà còn tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Phát triển mặt bằng sản xuất kinh doanh không chỉ đơn thuần là mở rộng diện tích mà còn bao gồm việc xây dựng các cơ sở thuận lợi, tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp Việc lựa chọn trang thiết bị, máy móc và nguyên vật liệu phù hợp giúp doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm chất lượng, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, đồng thời giảm chi phí sản xuất và tăng cường năng lực cạnh tranh Ngoài ra, các yếu tố vật chất như kho bãi và phương tiện vận chuyển hàng hóa cũng phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp.

Để đánh giá sự phát triển của các nguồn lực vật chất trong doanh nghiệp kinh tế tư nhân, có thể sử dụng các tiêu chí sau: hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng sinh lời, và mức độ đầu tư vào cơ sở hạ tầng Những tiêu chí này giúp xác định mức độ phát triển bền vững và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

+ Các loại cơ sở vật chất chủ yếu (máy móc, phương tiện);

+ Giỏ trị của tài sản cố ủịnh;

+ Sự thuận lợi của mặt bằng kinh doanh;

+ Hệ thống ủiện, nước … c Ngu ồ n tài chính

Nguồn lực tài chính bao gồm các nguồn vốn sở hữu của doanh nghiệp, khả năng vay nợ và khả năng trả nợ của doanh nghiệp

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN DNNVV

1.3.1 Cỏc nhõn tố của ủiều kiện tự nhiờn

Vị trí địa lý đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển toàn diện và đa dạng các hình thức giao thông vận tải Điều này không chỉ giúp mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế mà còn thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

- Cỏc nguồn tài nguyờn ủúng vai trũ lớn trong việc tạo nguồn nguyờn, nhiờn liệu và năng lượng trong phỏt triển cơ cấu cụng nghiệp ủa ngành

1.3.2 Các nhân tố về xã hội

Bao gồm dân số và tập quán, truyền thống, lao động và trình độ lao động, đây là những yếu tố quan trọng của đầu vào (nguồn nhân lực) Thị trường tiêu thụ càng rộng lớn, lao động càng nhiều, trình độ lao động ngày càng cao, đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng của nhà đầu tư Điều này là điều kiện để khuyến khích làm động lực thúc đẩy phát triển đối với loại hình DNNVV.

Dân số đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và xã hội, vừa là lực lượng sản xuất, vừa là lực lượng tiêu dùng Sự phát triển của dân số có ảnh hưởng tích cực lẫn tiêu cực đến các hoạt động kinh tế, từ việc tạo ra nguồn lao động cho đến nhu cầu tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ.

Mật độ phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị dẫn đến tình trạng lao động nông thôn thất nghiệp cao Điều này sẽ ảnh hưởng đến các quyết định lựa chọn mặt bằng và chính sách lao động.

Truyền thống tập quán của từng vùng miền và địa phương sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề sản xuất kinh doanh hợp lý, phù hợp với tình hình thực tế, từ đó nâng cao hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh.

1.3.3 Các nhân tố về kinh tế a T ố c ủộ t ă ng tr ưở ng c ủ a n ề n kinh t ế

Tăng trưởng kinh tế nhanh là động lực chính để nâng cao thu nhập và giảm tỷ lệ thất nghiệp Nó mang lại cho doanh nghiệp nhiều cơ hội hội nhập kinh tế quốc tế, góp phần khắc phục sự lạc hậu và hướng tới sự giàu có, thịnh vượng Khi toàn nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, khả năng tạo việc làm cũng tăng lên, ngay cả khi năng suất lao động không thay đổi nhiều.

Cơ cấu kinh tế hợp lý và hiện đại sẽ phát huy tiềm năng và lợi thế so sánh của nền kinh tế, phù hợp với sự phát triển của khoa học và công nghệ tiên tiến Gắn với phân công lao động hợp tác quốc tế, đây là yếu tố then chốt cho sự tăng trưởng kinh tế Cơ cấu kinh tế phản ánh chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở từng giai đoạn, nhưng không nên áp đặt tỉ lệ và vị trí ngành trái ngược với xu thế phát triển xã hội Sự biến đổi của cơ cấu kinh tế luôn gắn liền với sự thay đổi của lực lượng sản xuất, nhu cầu tiêu dùng và đặc điểm chính trị, xã hội của từng thời kỳ Cơ cấu kinh tế được hình thành khi các quan hệ ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế được xác lập một cách hợp lý và sự phân công lao động diễn ra hiệu quả.

Cơ sở hạ tầng bao gồm giao thông, cấp điện, cấp nước và thông tin liên lạc, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, đặc biệt là đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Nếu khu vực có các điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ chế và chính sách thuận lợi, cơ sở hạ tầng sẽ kích thích sự phát triển kinh tế Ngược lại, nếu thiếu sự quan tâm và đầu tư đúng mức vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật, sự phát triển của nền kinh tế nói chung và DNNVV nói riêng sẽ bị kiềm hãm.

Các cấp chính quyền tác động đến các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế tư nhân, trong đó DNNVV luôn chịu sự quản lý của Nhà nước Vai trò điều tiết nền kinh tế là một yếu tố khách quan cần thiết Chính sách của Nhà nước cần tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thông qua hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, đảm bảo quyền tự do, bình đẳng trong đầu tư và kinh doanh, cũng như bảo hộ quyền sở hữu tài sản hợp pháp Đồng thời, việc đảm bảo hoạt động quản lý của các cơ quan Nhà nước minh bạch, công khai, và thủ tục hành chính đơn giản, nhanh chóng là điều kiện quan trọng để DNNVV phát triển.

Sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế đã dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp trong việc chiếm lĩnh thị phần Thị trường tiêu thụ sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp quyết định đầu tư, đặc biệt là vào những sản phẩm có nhu cầu và xu hướng tiêu dùng rõ ràng Doanh nghiệp cần phân tích đối thủ cạnh tranh và khả năng cạnh tranh để lựa chọn phương án đầu tư phù hợp, từ đó tạo ra lợi thế riêng trên thị trường Chính sách đầu tư của doanh nghiệp thường chú trọng đến việc mở rộng thị trường và thu hút khách hàng, vì vậy, khách hàng đóng vai trò then chốt trong việc định hướng các kế hoạch đầu tư của doanh nghiệp.

Bao gồm các dịch vụ hành chính và các dịch vụ phát triển kinh doanh

Dịch vụ hành chính cung cấp các dịch vụ Nhà nước cho cá nhân và tổ chức có nhu cầu, đồng thời hỗ trợ mục tiêu quản lý và điều hành của Nhà nước Đối với doanh nghiệp, dịch vụ này bao gồm các hoạt động liên quan đến kinh doanh như giấy phép đầu tư, giấy đăng ký kinh doanh, cấp phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và dịch vụ công chứng Hệ thống quản lý hành chính hiệu quả và nhanh chóng là yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Các dịch vụ phát triển kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp, cung cấp thông tin, giải pháp và lời khuyên nhằm tối ưu hóa hoạt động và giảm thiểu rủi ro Những dịch vụ này bao gồm nghiên cứu thị trường, kho bãi, vận chuyển hàng hóa và tư vấn kinh doanh Việc phát triển đa dạng các dịch vụ này sẽ tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ðỊA BÀN TỈNH KON TUM THỜI GIAN QUA

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN TỈNH KON TUM THỜI GIAN TỚI

Ngày đăng: 04/04/2022, 22:42

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng  Tên bảng  Trang - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
ng Tên bảng Trang (Trang 7)
Bảng  Tên bảng  Trang - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
ng Tên bảng Trang (Trang 8)
Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV (Trang 15)
Bảng 2.1. Dân số và phân bố dân cư tỉnh Kon Tum năm 2015 - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.1. Dân số và phân bố dân cư tỉnh Kon Tum năm 2015 (Trang 48)
Bảng 2.2. Lực lượng lao ủộng từ 15 tuổi tỉnh Kon Tum - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.2. Lực lượng lao ủộng từ 15 tuổi tỉnh Kon Tum (Trang 49)
Bảng 2.3. Số lượng DN ủăng ký thành lập mới tại Kon Tum từ                         năm 2010 - 2015 - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.3. Số lượng DN ủăng ký thành lập mới tại Kon Tum từ năm 2010 - 2015 (Trang 53)
Bảng 2.4. Số lượng DN ủăng ký thành lập mới phõn theo loại hỡnh DN tại  Kon Tum từ năm 2010 -2015 - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.4. Số lượng DN ủăng ký thành lập mới phõn theo loại hỡnh DN tại Kon Tum từ năm 2010 -2015 (Trang 54)
Bảng 2.5. Số lượng DN giải thể, bị thu hồi ðKKD tại Kon Tum từ   năm 2010 - 2015 - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.5. Số lượng DN giải thể, bị thu hồi ðKKD tại Kon Tum từ năm 2010 - 2015 (Trang 55)
Bảng 2.6. Số DN thực tế ủang hoạt ủộng kinh doanh tại Kon Tum từ   năm 2010 – 2015 - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.6. Số DN thực tế ủang hoạt ủộng kinh doanh tại Kon Tum từ năm 2010 – 2015 (Trang 56)
Bảng 2.7. Số lượng DN ủang hoạt ủộng kinh doanh tại Kon Tum phõn theo  nghành nghề từ năm 2010 – 2015 - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.7. Số lượng DN ủang hoạt ủộng kinh doanh tại Kon Tum phõn theo nghành nghề từ năm 2010 – 2015 (Trang 57)
Bảng 2.8. Số lượng DN phõn theo ủịa bàn tại Kon Tum 2015 - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.8. Số lượng DN phõn theo ủịa bàn tại Kon Tum 2015 (Trang 59)
Bảng 2.9. Số DN phõn theo quy mụ lao ủộng tỉnh Kon Tum từ   năm 2010 – 2015 - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.9. Số DN phõn theo quy mụ lao ủộng tỉnh Kon Tum từ năm 2010 – 2015 (Trang 60)
Bảng 2.10. Cơ cấu DN phõn theo quy mụ lao ủộng tỉnh Kon Tum từ  năm 2010 – 2015 - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.10. Cơ cấu DN phõn theo quy mụ lao ủộng tỉnh Kon Tum từ năm 2010 – 2015 (Trang 61)
Bảng 2.11. Số DN phõn theo quy mụ lao ủộng (lớn, nhỏ và vừa)   tỉnh Kon Tum từ năm 2010 – 2015 - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.11. Số DN phõn theo quy mụ lao ủộng (lớn, nhỏ và vừa) tỉnh Kon Tum từ năm 2010 – 2015 (Trang 62)
Bảng 2.12. Lao ủộng nữ trong cỏc DN tỉnh Kon Tum từ năm 2010 – 2015 - (luận văn thạc sĩ) phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bảng 2.12. Lao ủộng nữ trong cỏc DN tỉnh Kon Tum từ năm 2010 – 2015 (Trang 63)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w