1. Trang chủ
  2. » Trung học cơ sở - phổ thông

sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH

101 322 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Sap Ứng Dụng Phân Tích Các Bài Toán Cơ Học Kết Cấu Có Hình Dạng Thanh
Tác giả Ts. Lê Công Duy, Ths. Trần Thanh Việt, Ths. Trịnh Thị Ngọc Liên
Trường học Đại Học Duy Tân
Chuyên ngành Xây Dựng
Thể loại Bài Giảng
Năm xuất bản 2015
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 101
Dung lượng 11,41 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: Mở Đầu (0)
    • 1.1. Giới thiệu phần mềm SAP2000 (0)
    • 1. Lịch sử hình thành (4)
    • 2. Khái niệm chung về phương pháp PTHH (4)
      • 1.2. Các tính năng của phần mềm SAP2000 (5)
      • 1.3. Một số khái niệm cơ bản (5)
    • 1. Hệ toạ độ sử dụng trong SAP (5)
    • 2. Phần tử thanh (6)
    • 3. Nút và bậc tự do (9)
      • 1.4. Giao diện SAP2000 phiên bản 10.0.1 (0)
    • 1. Màn hình SAP2000 (13)
    • 2. Các nút lệnh trên thanhcông cụ (14)
  • Chương 2: Trình tự các bước phân tích và tính toán kết cấu (0)
    • 21. Tạo sơ đồ tính cho kết cấu (0)
    • 1. Chọn hệ đơn vị sử dụng chính (16)
    • 2. Tạo mô hình mới (16)
    • 3. Điều chỉnh hệ lưới (25)
    • 4. Xoá các đối tượng thừa (26)
    • 5. Vẽ thêm các đối tượng (26)
    • 6. Hiệu chỉnh đối tượng (27)
    • 7. Gán & sữa liên kết cho nút (0)
    • 8. Gán & sữa liên kết cho thanh (0)
    • 9. Thiết lập sơ đồ hệ (0)
      • 2.2. Khai báo các đặc trưng cho kết cấu (30)
    • 1. Khai báo các thông số làm việc (30)
    • 2. Đặc trưng vật liệu (33)
    • 3. Đặc trưng tiết diện thanh (34)
    • 4. Đặc trưng tiết diện tấm (35)
    • 5. Các trường hợp tải trọng (0)
    • 6. Các trường hợp phân tích (0)
    • 7. Các trường hợp tổ hợp (0)
    • 8. Khai báo mặt cắt để tính hợp lực (0)
    • 9. Khai báo các mẫu giá trị nút (39)
    • 10. Khai báo cách xác định khối lượng trong mô hình (41)
      • 2.3. Gán các đặc trưng và tải trọng (41)
    • 1. Gán đặc tính cho nút (41)
    • 2. Gán đặc tính cho thanh (42)
    • 3. Gán đặc tính cho tấm (44)
    • 4. Gán nguyên nhân tác dụng cho nút (45)
    • 5. Gán nguyên nhân tác dụng cho thanh (45)
    • 6. Thay đổi tên nút và phần tử (48)
      • 2.4. Phân tích và chạy bài toán kết cấu (50)
    • 1. Thiết lập các bậc tự do hoạt động (50)
    • 2. Tiến hành phân tích và chạy bài toán (0)
      • 2.5. Xem và xuất kết quả nội lực (0)
    • 1. Xem sơ đồ hệ lúc chưa biến dạng (51)
    • 2. Xem tải trọng tác dụng vào hệ (51)
    • 3. Xem sơ đồ biến dạng của hệ (52)
    • 4. Xem phản lực tại các liên kết (0)
    • 5. Xem nội lực trong thanh (53)
    • 6. Xem kết quả nội lực, chuyển vị...dạng bảng giá trị (0)
  • Chương 3: Ứng dụng SAP2000 để tính các bài toán kết cấu (0)
    • 3.1. Tính kết cấu hệ dầm ghép tĩnh định (56)
    • 3.2. Tính kết cấu dàn phẳng (56)
    • 3.3. Tính kết cấu dầm liên tục (57)
    • 3.4. Tính kết cấu khung phẳng nhiều tầng, nhiều nhịp (0)
    • 3.5. Tính kết cấu khung không gian nhiều tầng, nhiều nhịp (0)

Nội dung

Trình tự các bước phân tích và tính toán kết cấu

Tạo mô hình mới

a Blank : chỉ tạo bài toán mới Không tạo hệ lưới và đối tượng b Grid Only (Hệ lưới) :

Nếu muốn thay đổi hệ lưới thì chọn Edit Grid

Nhập tọa độ mới cho các đường lưới

(Tọa độ các đường lưới theo phương X)

(Tọa độ các đường lưới theo phương Y)

(Tọa độ các đường lưới theo phương Z)

Nếu muốn nhập số liệu theo khoảng cách các ô lưới thì chọn Spacing c Beam (Dầm liên tục): d 2D Trusses (Dàn phẳng):

Có 3 dạng: Hệ dàn hình thang (Sloped Truss); Hệ dàn hình chữ nhật (Vertical Truss);

Hệ dàn mái (Pratt Truss)

Nhập khoảng cách cho các ô lưới

(Khoảng cách các ô lưới theo phương X)

(Khoảng cách các ô lưới theo phương Y)

(Khoảng cách các ô lưới theo phương Z)

(Số nhịp) (chiều dài nhịp)

Nếu muốn nhập kích thước cho dầm không đều nhịp thì chỉ cần nhập số nhịp dầm và chọn Use Custom Grid sau đó chọn Edit Grid

Hệ dàn hình thang (Sloped Truss)

Nếu muốn nhập kích thước cho dàn không đều nhịp thì chỉ cần nhập số đốt dàn và chọn Use Custom Grid sau đó chọn Edit Grid

(Số đốt dàn) (chiều cao dàn)

Hệ dàn hình chữ nhật (Vertical Truss)

Nếu muốn nhập kích thước cho dàn không đều nhịp thì chỉ cần nhập số đốt dàn và chọn Use Custom Grid sau đó chọn Edit Grid

(Số đốt dàn) (chiều cao dàn)

Hệ dàn mái (Pratt Truss)

(Nhịp L1) (Nhịp L2) (Chiều cao H1) (Chiều cao H3)

(Chiều cao H2) (Số đốt N1) (Số đốt N2) e 3D Truses (Dàn không gian):

Có 6 dạng: Dàm mái tinh thể (Roof Truss); 4 dạng dàn hình tháp (Transmission Tower 1-4); Dàn có dây giằng (Guyed Truss)

Hệ dàn tháp dạng 1 (Transmission Tower 1)

Hệ dàn tháp dạng 2 (Transmission Tower 2)

Hệ dàn tháp dạng 3 (Transmission Tower 3) f 2D Frames (Hệ khung phẳng):

Có 3 dạng khung phẳng: Khung vuông góc (Portal); Khung có thanh giằng chéo (Braced [Concentric]); Khung có thanh giằng chống (Braced [Eccentric])

Hệ dàn tháp dạng 4 (Transmission Tower 4)

Hệ dàn tháp có dây giằng (Guyed Tower)

Hệ Khung vuông góc (Portal)

(Chiều cao 1 tầng) (Chiều rộng 1 nhịp)

Để nhập kích thước cho khung không đều nhịp và đều tầng, bạn chỉ cần nhập số tầng, số nhịp và chọn "Use Custom Grid", sau đó nhấn "Edit Grid".

Hệ Khung có thanh giằng chéo (Braced [Concentric])

(Chiều cao 1 tầng) (Chiều rộng 1 nhịp)

Để nhập kích thước cho khung không đều nhịp và đều tầng, bạn chỉ cần nhập số tầng và số nhịp, sau đó chọn "Use Custom Grid" và tiếp theo là "Edit Grid".

Hệ Khung có thanh giằng chống (Braced [Ecconcentric])

(Chiều cao 1 tầng) (Chiều rộng 1 nhịp)

Để nhập kích thước cho khung không đều nhịp và đều tầng, bạn chỉ cần nhập số tầng và số nhịp, sau đó chọn "Use Custom Grid" và tiếp theo là chọn "Edit Grid".

(Khoảng hở giữa các thanh giằng) g 3D Frames (Hệ khung không gian):

Có 4 dạng: Khung không gian (Open Frame Building); Khung không gian chỉ có dầm biên (Perimeter Frame Building); Khung không gian làm việc đồng thời với sàn (Beam- Slab Building); Flat Plate Building (Kết cấu sàn phẳng, sàn nấm)

Hệ Khung không gian (Open Frame Building)

(Chiều cao tầng) (Chiều rộng nhịp X)

Để nhập kích thước cho khung không đều nhịp và đều tầng, bạn chỉ cần nhập số tầng và số nhịp, sau đó chọn "Use Custom Grid" và nhấn "Edit Grid".

(Số nhịp Y) (Chiều rộng nhịp Y)

Hệ Khung chỉ có dầm biên (Perimeter Frame Building)

(Chiều cao tầng) (Chiều rộng nhịp X)

Để nhập kích thước cho khung không đều nhịp và đều tầng, bạn chỉ cần nhập số tầng, số nhịp và chọn "Use Custom Grid", sau đó nhấn "Edit Grid".

(Số nhịp Y) (Chiều rộng nhịp Y)

Điều chỉnh hệ lưới

Để xem hoặc điều chỉnh các hệ lưới của hệ tọa độ chung, bạn chọn "Modify/Show System" Nếu bạn muốn khai báo thêm hệ tọa độ mới ngoài hệ tọa độ tổng thể, hãy chọn "Add New System".

Hệ Dầm sàn làm việc đồng thời (Beam-Slab Building)

(Chiều cao tầng) (Chiều rộng nhịp X)

Để nhập kích thước cho khung không đều nhịp và đều tầng, bạn chỉ cần nhập số tầng và số nhịp, sau đó chọn "Use Custom Grid" và nhấn "Edit Grid".

(Số nhịp Y) (Chiều rộng nhịp Y) (Số đoạn chia trong 1 nhịp X) (Số đoạn chia trong 1 nhịp Y)

Hệ Sàn phẳng không dầm (Flat Plate Building)

(Chiều cao tầng) (Chiều rộng nhịp X)

Để nhập kích thước cho khung không đều nhịp và đều tầng, bạn chỉ cần nhập số tầng và số nhịp, sau đó chọn "Use Custom Grid" và tiếp theo là "Edit Grid".

(Số nhịp Y) (Chiều rộng nhịp Y) (Số đoạn chia trong 1 nhịp X) (Số đoạn chia trong 1 nhịp Y)

Xoá các đối tượng thừa

Sau khi sử dụng các mô hình mẫu trong Sap2000, có thể xuất hiện các phần tử thừa cần được xóa để đảm bảo mô hình chính xác Để xóa các đối tượng, trước tiên bạn cần chọn chúng bằng cách nhấp trực tiếp vào đối tượng hoặc kéo chuột từ trái sang phải để bao quanh các đối tượng cần chọn Ngoài ra, bạn có thể kéo chuột từ phải sang trái để chọn các đối tượng cắt qua Các đối tượng đã chọn sẽ hiển thị bằng đường đứt nét trên màn hình, và nhấp vào đối tượng đang chọn sẽ hủy chọn nó Lưu ý rằng việc chọn đối tượng là tích lũy.

Để xoá các đối tượng, hãy chọn chúng và nhấn phím Del trên bàn phím Lưu ý rằng không thể xoá một nút riêng lẻ nếu nó vẫn liên kết với một phần tử nào đó Khi xoá các phần tử, những nút không còn kết nối với bất kỳ phần tử nào sẽ tự động bị xoá, ngay cả khi chúng không được chọn.

Vẽ thêm các đối tượng

a Vẽ điểm Draw  Draw Special Joint

Khi vẽ chú ý các chế độ bắt dính (xem trang 30) để định vị điểm vẽ được chính xác

Nếu điều chỉnh: Tọa độ đường lưới chọn Ordinates

Khoảng cách ô lưới chọn Spacing

Thay đổi giá trị hoặc xóa đường lưới (xóa hàng) hoặc copy cả hàng và paste xuống được đường lưới mới

The Z grid offers various drawing functionalities, including the ability to create frames and cables using two points through the "Draw Frame/Cable" option For quicker operations, users can utilize the "Quick Draw Frame/Cable" feature to efficiently sketch frames Additionally, the "Quick Draw Braces" function allows for rapid drawing of braces, while the "Quick Draw Secondary Beams" option facilitates the swift creation of secondary beams Lastly, users can edit curved frames and cables with the "Edit Curved Frame/Cable" tool.

Trước tiên phải có thanh thẳng nối giữa hai đầu của thanh cong cần vẽ Chọn thanh thẳng đó, thực hiện lệnh

- Khai báo kiểu đường cong (Line Object Type): Thanh cong (Curved Frame) hay Dây treo (Cable)

- Khai báo cách xác định đường cong:

+ Cung tròn qua 3 điểm: có thể nhập tên điểm thứ 3 (Circular Arc - 3rd Point ID) hoặc nhập tọa độ điểm thứ 3 (Circular Arc - 3rd Point Coords)

+ Khai báo thêm tọa độ 1 điểm để xác định mặt phẳng, và khai báo bán kính cong (Circular Arc - Planar Point and Radius)

+ Cung parabol qua 3 điểm: có thể nhập tên điểm thứ 3 (Paraboloic Arc - 3rd Point ID) hoặc nhập tọa độ điểm thứ 3 (Paraboloic Arc - 3rd Point Coords)

Sau khi biến đổi, phần tử có thể được chia nhỏ thành nhiều phần tử thanh thẳng có độ dài bằng nhau hoặc giữ nguyên dưới dạng một phần tử thanh cong.

Hiệu chỉnh đối tượng

a Chỉnh dạng hình học : Draw  Set Reshape Element Mode b Sao chép, cắt, dán đối tượng : Edit  Copy, Cut, Paste

Chọn các phần tử, thực hiện lệnh Copy, hoặc Cut sẽ đưa các thông tin hình học của đối tượng vào bộ nhớ tạm (clipboard) của Windows

Lệnh Paste cho phép dán thông tin hình học từ clipboard vào hệ thống, đồng thời xác định khoảng cách dịch chuyển của các đối tượng được dán so với những đối tượng đã sao chép hoặc cắt Người dùng có thể sao chép thông tin hình học từ Excel và dán vào Sap2000 Để cắt ngắn hoặc kéo dài thanh, sử dụng chức năng Edit và chọn Trim/Extend Frames.

Để cắt hoặc kéo dài các thanh, hãy chọn thanh cần thao tác, sau đó kéo nút đầu thanh về phía cắt hoặc kéo Chọn các thanh làm đường cắt hoặc đường đến và thực hiện lệnh Chọn Trim để cắt hoặc Extend để kéo dài Để chia nhỏ thanh, sử dụng lệnh Edit → Divide Frames.

Để chia các thanh, bạn cần chọn các thanh muốn chia, sau đó thực hiện lệnh chia nhỏ và khai báo số lượng cũng như tỷ lệ chiều dài của thanh cuối so với thanh đầu Ngoài ra, bạn cũng có thể chia theo giao điểm của những thanh và nút đã chọn Để nối các thanh, hãy vào mục Chỉnh sửa và chọn Nối khung.

Chọn các thanh cần nối (phải thẳng hàng và liên tục) thực hiện lệnh nối f Chia nhỏ tấm : Edit  Mesh Areas

Chọn các tấm cần chia và thực hiện lệnh chia nhỏ bằng cách khai báo số lượng chia theo phương 1 và 2 (hệ tọa độ địa phương) Bạn cũng có thể chia theo các nút được chọn trên các biên, lưu ý rằng số lượng nút trên hai biên đối diện phải bằng nhau, hoặc chia bằng các đường lưới Để căn chỉnh vị trí nút, hãy vào Edit và chọn Align Points.

Chọn các nút cần căn chỉnh và sử dụng lệnh để thiết lập tọa độ X, Y hoặc Z cho các nút đó, giúp chúng nhận giá trị tọa độ mới Để tách phần tử tại nút, hãy vào Edit và chọn Disconnect.

Trong một số trường hợp, các phần tử có thể có các nút tại cùng một vị trí nhưng không liên kết với nhau Để tách các phần tử này khỏi hệ thống còn lại, cần thực hiện lệnh để tạo ra một nút mới trùng với nút cũ nhưng không còn liên kết với nó Để thực hiện, chọn phần tử và nút tại vị trí cần tách, sau đó thực hiện lệnh Để nối lại những phần tử đã tách, sử dụng lệnh Edit → Connect.

Ngược với lệnh Disconnect, chọn phần tử và nút tại vị trí cần nối lại, thực hiện lệnh j Nhân bản các phần tử : Edit  Replicate

Chọn phần tử cần nhân bản, thực hiện lệnh

Chọn kiểu phát sinh : theo đường thẳng (Linear), theo đường tròn (Radial) hoặc đối xứng (Mirror)

Dạng đường thẳng : khai báo số gia khoảng cách X, Y, Z; số lượng nhân bản thêm; các đặc tính được nhân bản cùng đối tượng (tải trọng, tiết diện )

Dạng đường tròn được khai báo với trục xoay song song với trục X, Y, Z hoặc một đường thẳng trong không gian Cần xác định tọa độ của trục xoay hoặc tọa độ của hai điểm trên trục xoay, cùng với số lượng nhân bản thêm, gia số góc và các đặc tính được nhân bản cùng đối tượng.

Đối xứng trong không gian có thể được khai báo thông qua mặt phẳng đối xứng, bao gồm các trường hợp: mặt phẳng song song với trục Z, cần chỉ định đoạn thẳng giao tuyến với mặt XY; mặt phẳng song song với trục X, cần chỉ định đoạn thẳng giao tuyến với mặt YZ; mặt phẳng song song với trục Y, cần chỉ định đoạn thẳng giao tuyến với mặt XZ; hoặc mặt phẳng đối xứng được xác định bởi tọa độ của ba điểm Đồng thời, cần chọn các đặc tính được nhân bản cùng với đối tượng.

Việc nhân bản cho phép sao chép các đặc tính của đối tượng như tiết diện, liên kết và tải trọng, giúp đơn giản hóa quy trình thiết kế Sau khi gán các đặc tính cho đối tượng, ta có thể thực hiện nhân bản Để thêm một bộ phận của hệ từ kết cấu mẫu trong SAP, sử dụng lệnh Edit → Add to Model From Template.

Tương tự như khi tạo mới mô hình bằng các kết cấu mẫu, chỉ khác là kết cấu mẫu được đưa thêm vào trong hệ hiện tại

7 Gán, sửa liên kết cho nút : Assign  Joint  Restraints hoặc Springs

Chọn các nút cần gán/sửa liên kết, thực hiện lệnh

Liên kết cứng (Restraint) : khai báo phương liên kết : chuyển vị thẳng (translation) 123, chuyển vị xoay (rotation) 123

Nếu gối xiên cần khai báo lại hệ toạ độ địa phương của nút : Chọn nút, Assign  Joint  Local Axes: khai báo các góc xoay Z, Y', X'' (Xem thêm mục 2 trang 15)

Liên kết đàn hồi (Spring) được sử dụng để khai báo độ cứng theo các phương chuyển vị thẳng (123 hoặc XYZ) và chuyển vị xoay (rotation 123 hoặc XYZ) Đơn vị đo độ cứng cho chuyển vị thẳng là Lực/chiều dài, trong khi đó, độ cứng cho chuyển vị xoay được đo bằng Moment/radian.

8 Gán, sửa liên kết cho thanh :

Chọn các thanh cần gán/sửa liên kết, thực hiện lệnh

Liên kết đàn hồi, tương tự như dầm trên nền đàn hồi, được khai báo thông qua các bước: Assign → Frame/Cable → Line Springs Trong quá trình này, cần xác định phương của gối đàn hồi theo hệ tọa độ địa phương 123 của thanh và khai báo độ cứng của liên kết với đơn vị là Lực/chiều dài².

Giải phóng liên kết tại đầu thanh (liên kết giữa thanh và nút) : Assign  Frame/Cable

Trong quá trình thiết lập các liên kết trong mô hình, cần xác định các điểm giải phóng hoặc cố định một phần bằng cách chọn đầu thanh và các nội lực cần được giải phóng, tương ứng với liên kết được giải phóng Đồng thời, khai báo độ cứng đàn hồi của liên kết thanh với nút, trong đó giá trị bằng 0 được sử dụng khi thực hiện giải phóng hoàn toàn.

9 Thiết lập cách xem sơ đồ hệ

- : xem hệ dưới dạng 3D, dùng các phím mũi tên trên bàn phím để xoay hình

- : xem hệ dưới dạng 2D theo các mặt phẳng XY, XZ, YZ Dùng các biểu tượng để di chuyển mặt phẳng nhìn đến các mức lưới khác nhau

- (Object Shrink Toogle) : xem hệ dưới dạng các phần tử co ngắn/không co ngắn

- (Set Display Option) : thiết đặt các tùy chọn hiển thị sơ đồ (Xem thêm trang 24)

+ Label : thể hiện tên đối tượng trên sơ đồ

+ Restraints : thể hiện các liên kết gối

+ Spring : thể hiện các liên kết đàn hồi

+ Local Axes : thể hiện trục toạ độ địa phương của đối tượng trên sơ đồ (trục 1 : đỏ; trục 2 : trắng; trục 3 : xanh)

+ Invisible : không trông thấy, nhưng có thể chọn được

+ Not in view : ẩn, không thể hiện trên sơ đồ, không thể chọn được

+ Sections : thể hiện tên tiết diện trên sơ đồ hệ

+ Releases : thể hiện ký hiệu giải phóng liên kết đầu thanh trên sơ đồ

- : Rubber Band Zoom : dùng chuột phóng to một vùng trên sơ đồ

- : Restore Full View : khôi phục trở lại trạng thái xem toàn bộ hệ

- : Restore Previous Zoom : khôi phục trở lại trạng thái zoom ngay trước đó

- : Zoom in, Zoom out : Phóng to, thu nhỏ sơ đồ hệ theo từng cấp Mỗi cấp được khai báo trong Options  Preferences  Dimensions/Tolerances  Auto Zoom Step

- : Pan : dùng chuột di chuyển khung nhìn để xem các vị trí khác của hệ

2.2 Khai báo các đặc trưng cho kết cấu : mục đích khai báo, định nghĩa các thuộc tính của hệ về vật liệu, tiết diện, tổ hợp , một số đặc trưng dùng để gán tính chất cho các đối tượng

1 Khai báo các thông số làm việc a Chọn máy in và định dạng trang in: File  Print Setup for Graphics

To configure the settings for dimensions and tolerances, navigate to Options > Preferences > Dimensions/Tolerances For selecting the design standards for steel frames, go to Options > Preferences > Steel Frame Design To choose the design standards for reinforced concrete frames, access Options > Preferences > Concrete Frame Design Additionally, to set the color display on screen and for printing, select Options > Color > Display for object colors or Output for chart colors.

Khoảng cách tối thiểu (khi nhập số liệu nếu 2 nút có khoảng cách gần hơn sẽ tự nối lại)

Phạm vi sai số khi bấm chuột chọn đối tượng (càng nhỏ càng phải kích chuột chính xác mới chọn được đối tượng)

Phạm vi bắt dính (khi con trỏ chuột đến gần điểm bắt dính trong phạm vi này sẽ được bắt dính vào điểm bắt dính

Chiều dày nét thể hiện trên màn hình (Screen) và trên máy in (Printer)

Tỷ lệ % của mỗi cấp phóng to hay thu nhỏ bằng lệnh Zoom in và Zoom out

Tỷ lệ thu ngắn lại của đối tượng khi xem dưới dạng Shrink

Cỡ chữ lớn nhất và nhỏ nhất Khi Sap hiển thị giá trị số trên sơ đồ sẽ dùng cỡ chữ trong giới hạn này

Để đảm bảo sơ đồ và biểu đồ nội lực được in rõ nét, nên sử dụng máy in màu Nếu phải in bằng máy in đen trắng, cần thực hiện các bước để tăng độ đậm của nét vẽ.

Thiết lập sơ đồ hệ

+ Restraints : thể hiện các liên kết gối

+ Spring : thể hiện các liên kết đàn hồi

+ Local Axes : thể hiện trục toạ độ địa phương của đối tượng trên sơ đồ (trục 1 : đỏ; trục 2 : trắng; trục 3 : xanh)

+ Invisible : không trông thấy, nhưng có thể chọn được

+ Not in view : ẩn, không thể hiện trên sơ đồ, không thể chọn được

+ Sections : thể hiện tên tiết diện trên sơ đồ hệ

+ Releases : thể hiện ký hiệu giải phóng liên kết đầu thanh trên sơ đồ

- : Rubber Band Zoom : dùng chuột phóng to một vùng trên sơ đồ

- : Restore Full View : khôi phục trở lại trạng thái xem toàn bộ hệ

- : Restore Previous Zoom : khôi phục trở lại trạng thái zoom ngay trước đó

- : Zoom in, Zoom out : Phóng to, thu nhỏ sơ đồ hệ theo từng cấp Mỗi cấp được khai báo trong Options  Preferences  Dimensions/Tolerances  Auto Zoom Step

- : Pan : dùng chuột di chuyển khung nhìn để xem các vị trí khác của hệ

2.2 Khai báo các đặc trưng cho kết cấu : mục đích khai báo, định nghĩa các thuộc tính của hệ về vật liệu, tiết diện, tổ hợp , một số đặc trưng dùng để gán tính chất cho các đối tượng.

Khai báo các thông số làm việc

a Chọn máy in và định dạng trang in: File  Print Setup for Graphics

To configure essential settings in the software, navigate to Options and select Preferences Here, you can set the dimensions and tolerances by accessing the Dimensions/Tolerances section For steel frame design standards, choose the Steel Frame Design option, while for reinforced concrete design standards, select Concrete Frame Design Additionally, to adjust color display settings on the screen and printer, go to Options, then Color, and customize either the Display color for objects or the Output color for graphs.

Khoảng cách tối thiểu (khi nhập số liệu nếu 2 nút có khoảng cách gần hơn sẽ tự nối lại)

Phạm vi sai số khi bấm chuột chọn đối tượng (càng nhỏ càng phải kích chuột chính xác mới chọn được đối tượng)

Phạm vi bắt dính (khi con trỏ chuột đến gần điểm bắt dính trong phạm vi này sẽ được bắt dính vào điểm bắt dính

Chiều dày nét thể hiện trên màn hình (Screen) và trên máy in (Printer)

Tỷ lệ % của mỗi cấp phóng to hay thu nhỏ bằng lệnh Zoom in và Zoom out

Tỷ lệ thu ngắn lại của đối tượng khi xem dưới dạng Shrink

Cỡ chữ lớn nhất và nhỏ nhất Khi Sap hiển thị giá trị số trên sơ đồ sẽ dùng cỡ chữ trong giới hạn này

Các sơ đồ và biểu đồ nội lực nên được in bằng máy in màu để đảm bảo chất lượng hình ảnh Nếu phải in bằng máy in đen trắng, cần thực hiện các bước nhất định để nét vẽ trở nên đậm và rõ ràng hơn.

In the Display section, select the Printer device, uncheck the Uses Color Printer option, and adjust the color settings for various elements: change Points (Points) to black, Frames - Cables - Tendons (Bars) to black, Spring/NLLinks - Restraints - Releases (Links) to black, and set Text to black.

1b Chọn Use Color Printer nếu máy in sử dụng là máy in màu, nếu dùng máy in đen trắng thì bỏ chọn

2 Chọn đối tượng cần thay đổi màu và đặt lại màu mới

1b Chọn Use Color Printer nếu máy in sử dụng là máy in màu, nếu dùng máy in đen trắng thì bỏ chọn

2 Chọn đối tượng cần thay đổi màu và đặt lại màu mới

Biểu đồ nội lực Tấm

Biểu đồ nội lực Thanh

Chọn Reset Defaults nếu muốn dùng màu mặc định của Sap Chọn Reset Defaults nếu muốn dùng màu mặc định của Sap

- Trong phần Output: Chọn thiết bị là Printer, bỏ chọn Uses Color Printer, chọn mục Positive và mục Negative chuyển sang màu đen

Để chèn hình ảnh vào Word hoặc các chương trình khác bằng lệnh bắt hình (Ctrl-Shift-U), bạn cần chọn thiết bị là Screen để hình ảnh được hiển thị rõ nét và sắc nét.

Đặc trưng vật liệu

Sap2000 có sẵn 6 loại vật liệu : nhôm (ALUM), thép hình dập nguội (CLDFRM), bê tông (CONC), bất kỳ (OTHER), cốt thép (REBAR) và thép (STEEL)

Có 2 cách để khai báo vật liệu trong Sap:

- Dùng loại vật liệu có sẵn rồi hiệu chỉnh các thông số đặc trưng (thường dùng)

- Khai báo mới 1 loại vật liệu bằng cách nhập tất cả các thông số đặc trưng

2 Chọn Add New Material để khai báo thêm loại vật liệu mới

1 Chọn loại vật liệu tương ứng và chọn Modify/Show Material để hiệu chỉnh các thông số đặc trưng

Thông số phân tích Thông số thiết kế

Hệ số dãn nở nhiệt α

C.độ chịu cắt CT f ys

Khối lượng riêng là đại lượng quan trọng giúp xác định khối lượng bản thân của kết cấu, từ đó tính toán tần số dao động riêng của hệ Công thức tính khối lượng riêng là trọng lượng riêng chia cho gia tốc trọng trường (g) Trong khi đó, trọng lượng riêng được sử dụng để xác định trọng lượng của kết cấu, giúp tính toán lực tác dụng do trọng lượng bản thân của các cấu kiện.

+ Modulus of Elasticity : Module đàn hồi của vật liệu (E)

Poisson's Ratio, commonly denoted as "à," is typically set at 0.2 for concrete applications The Coefficient of Thermal Expansion, represented by "α," is generally taken to be 10^-5 for concrete materials Additionally, the Shear Modulus, or the modulus of rigidity (G), can be calculated using the formula G = E / 2(1 + à), where E is the Young's Modulus.

+ f' c : cường độ chịu nén của bê tông Nếu dùng Sap để tính cốt thép theo tiêu chuẩn Việt nam (kết quả chỉ để tham khảo)

- Nếu tính theo tiêu chuẩn ACI 318 - 99 thì lấy bằng Rn/0,85

- Nếu tính theo tiêu chuẩn CSA - A 23.3 - 94 thì lấy theo bảng sau :

Rb (kg/cm 2 ) 75 90 110 155 170 215 250 f'c (kg/cm 2 ) 130,39 182,22 224,40 321,85 355,16 457,85 540,81

+ f y : cường độ chịu kéo của cốt thép Nếu dùng Sap để tính cốt thép theo tiêu chuẩn Việt nam (kết quả chỉ để tham khảo)

- Nếu tính theo tiêu chuẩn ACI 318 - 99 thì lấy bằng Ra

- Nếu tính theo tiêu chuẩn CSA - A 23.3 - 94 thì lấy theo bảng sau :

Loại thép AI AII AIII CI CII CIII

+ f ys : cường độ chịu cắt của cốt thép Nếu dùng Sap để tính cốt thép theo tiêu chuẩn Việt nam (kết quả chỉ để tham khảo) lấy bằng Rađ.

Đặc trưng tiết diện thanh

Tùy vào hình dạng của tiết diện, kích thước cần nhập sẽ khác nhau; ví dụ, đối với tiết diện hình chữ nhật, cần cung cấp chiều cao và chiều rộng, trong khi tiết diện hình tròn yêu cầu nhập đường kính.

Nguyên tắc chung của các ký hiệu kích thước:

- t3: tổng chiều cao của tiết diện

- t2: tổng chiều rộng của tiết diện

- Ký hiệu f là cánh (flange) => t f là chiều dày bản cánh

- Ký hiệu w là sườn (web) => t w là chiều dày sườn

- Ký hiệu b là cạnh dưới (bottom) => t 2b là chiều rộng cạnh dưới tiết diện

- Ký hiệu t là cạnh trên (top) => t 2t là chiều rộng cạnh trên tiết diện.

Đặc trưng tiết diện tấm

Những loại tiết diện đã được khai báo

1 Thêm loại tiết diện mới bằng cách chọn dạng tiết diện và khai báo kích thước

2 Chọn hình dạng tiết diện cần thêm

3 Chọn Add New Property để thêm 1 loại tiết diện mới (có hình dạng đã chọn ở trên)

5 Khai báo các trường hợp tải trọng : Define  Load Cases

Trong bước này, chỉ cần khai báo tên các trường hợp tải trọng trong bài toán phân tích cùng với hệ số trọng lượng bản thân, mà chưa cần chỉ định giá trị cụ thể của tải trọng.

Mỗi một trường hợp có một hệ số trọng lượng bản thân, dùng để khai báo tải trọng thêm vào các phần tử do trọng lượng bản thân

Phần tử thanh chịu tải trọng phân bố đều, được tính toán dựa trên trọng lượng bản thân của nó, được xác định bằng hệ số trọng lượng bản thân nhân với trọng lượng riêng của vật liệu w, đã được khai báo trong đặc trưng vật liệu.

* diện tích tiết diện (tính từ kích thước tiết diện đã khai báo trong đặc trưng tiết diện thanh)

Những tiết diện tấm đã khai báo

Tấm tổng quát Phần tử phẳng Phần tử khối đ.xứng

2 Chọn thêm loại mới Đặt tên tiết diện

Chọn loại phần tử Tấm mỏng, khi h/l ≤ 1/5 Tấm dày, khi h/l > 1/5 Tấm sàn dày, khi h/l > 1/5

Tấm sàn mỏng, khi h/l ≤ 1/5 Tấm tường

Khai báo chiều dày Chiều dày màng Chiều dày uốn

Các trường hợp tải trọng đã khai báo

Tên trường hợp tải Loại

Hệ số trọng lượng bản thân

2 Chọn Add nếu muốn thêm mới, Modify nếu muốn điều chỉnh trường hợp tải đang chọn

Phần tử tấm chịu tải trọng phân bố đều từ trọng lượng bản thân, được tính bằng hệ số trọng lượng bản thân nhân với trọng lượng riêng của vật liệu w, đã được khai báo trong đặc trưng vật liệu.

* chiều dày tiết diện (đã khai báo trong đặc trưng tiết diện tấm)

Tải trọng này có xu hướng giảm và tác động lên tất cả các đối tượng trong hệ với cùng một hệ số trọng lượng bản thân Nếu cần chỉ định tải trọng do trọng lượng bản thân chỉ tác động lên một số phần tử trong mô hình hoặc muốn khai báo hệ số trọng lượng bản thân khác nhau cho từng đối tượng, cần sử dụng tải trọng dạng gravity, sẽ được đề cập trong phần đặt tải trọng vào hệ.

6 Khai báo các trường hợp phân tích : Define  Analysis Cases

Mỗi loại tải trọng tương ứng với một trường hợp phân tích, bao gồm phân tích tĩnh, động, tuyến tính và phi tuyến Phần mềm Sap2000 tự động thêm trường hợp phân tích động MODAL Nếu không cần phân tích động, người dùng có thể xóa trường hợp MODAL để tăng tốc độ tính toán khi chạy chương trình.

7 Khai báo các tổ hợp tải trọng : Define  Combinations

Khai báo thêm hoặc chỉnh sửa các tổ hợp đã có

Trong Sap2000 có 4 loại tổ hợp :

Các trường hợp phân tích

1 Chọn trường hợp phân tích cần xóa hoặc sửa

2 Chọn Modify nếu muốn thay đổi, Delete nếu muốn xóa

Các tổ hợp đã khai báo

Chọn Add New nếu muốn thêm tổ hợp mới

Chọn Modify nếu muốn thay đổi tổ hợp đang chọn

* Loại ENVE : Lấy giá trị bao

* Loại ABS : Cộng giá trị tuyệt đối

* Loại SRSS : Lấy căn bậc 2 của tổng các bình phương

Có 5 trường hợp tải trọng : TT1; TT2; TT3; TT4; TT5

- Giá trị moment tại K : MK do TT1 là : 3,5

- Giá trị moment tại K : MK do TT2 là : -4,0

- Giá trị moment tại K : MK do TT3 là : 5,0

- Giá trị moment tại K : MK do TT4 là : 4,5

- Giá trị moment tại K : MK do TT5 là : -3,0

Nếu khai báo tổ hợp 1 là kiểu ENVE của 3 thành phần TT1; 0,9*TT2; 0,9*TT3:

Có thể viết: TH1 = ENVE (TT1; 0.9*TT2; 0.9*TT3)

=> MK = ENVE (3.5; 0.9*-4.0; 0.9*5.0) ta sẽ được MK min của TH1 = -3.6 và MK max của TH1 = 4.5

Nếu khai báo tổ hợp 2 là tổ hợp kiểu ADD của 3 thành phần TT4; TT5; TH1 :

TH2 = ADD (TT4; TT5; TH1)

=> MK = ADD (4.5; -3.0; -3.6 ÷ 4.5) ta sẽ được MK min của TH2 = -2.1 và MK max của TH2 = 6.0

8 Khai báo các mặt cắt để tính hợp lực (Sum Forces Group) a Khai báo nhóm : Define  Group

Bước này chỉ khai báo tên và mục đích sử dụng của các nhóm đối tượng, chưa khai báo đối tượng trong nhóm

Khai báo các thành phần và kiểu tổ hợp

Các thành phần trong tổ hợp

3 Nhập dữ liệu của từng thành phần trong tổ hợp 4 Chọn Add nếu muốn thêm thành phần mới, Modify hoặc Delete nếu muốn điều chỉnh hoặc Xóa thành phần đang chọn

Thành phần đang chọn b Khai báo đối tượng thành phần trong nhóm : Assign  Assign to Group

Dùng để khai báo các đối tượng có trong nhóm, ở đây là các đối tượng và điểm dùng để tính hợp lực của lực nút

Chọn các phần tử và các đầu phần tử, thực hiện lệnh

Ví dụ: muốn tính hợp lực của phản lực tại 3 gối tựa

A, B, C ta phải chọn 3 thanh 1, 2, 3 và 3 điểm nút của 3 thanh là A, B, C (máy hiểu là ta cần tính hợp lực của các lực nút A của phần tử 1, lực nút B của phần tử 2, lực nút C của phần tử 3) c Khai báo mặt cắt Section cut : Define  Section Cuts

9 Khai báo các mẫu giá trị nút (Joint Pattern) a Khai báo tên các Joint Pattern : Define  Joint Patterns

Hàm số JP là một hàm bậc nhất theo tọa độ các nút, cho phép xác định tải trọng gán cho các đối tượng trong hệ Giá trị tải trọng này được tính dựa trên tọa độ nhóm nút trong JP và biến thiên tuyến tính theo vị trí của các đối tượng Ví dụ điển hình là áp lực thủy tĩnh, được biểu diễn dưới dạng hàm số tuyến tính theo chiều cao, tức là tọa độ Z của đối tượng.

Các nhóm đã khai báo

4 Chọn Add nếu muốn thêm nhóm mới, Modify hoặc Delete nếu muốn điều chỉnh hoặc Xóa nhóm đang chọn

Section Cut đã khai báo

Chọn Add để thêm mới,

Modify để chỉnh sửa Đặt tên cho Section Cut

Chọn nhóm đối tượng đã khai báo

Bước đầu tiên là khai báo số lượng và tên các Joint Patterns (JP) mà chưa xác định hệ số của hàm số Tiếp theo, gán JP cho các nút và tiến hành khai báo các hệ số của JP thông qua tùy chọn Assign → Joint Patterns.

Chọn các nút cần gán JP, thực hiện lệnh

Giá trị của JP là : V = A.x + B.y + C.z + D

Trong đó : A, B, C, D là các hệ số do người sử dụng nhập vào x, y, z là toạ độ của nút

Các tuỳ chọn của JP : - Sử dụng mọi giá trị (nếu JP > 0 hoặc < 0 thì giá trị đó đều gán cho nút)

- Sử dụng chỉ giá trị dương (nếu JP 0 thì giá trị gán cho nút = 0)

Các Joint Pattern đã khai báo

2 Chọn Add nếu muốn thêm JP mới, Change nếu muốn đổi tên JP đang chọn

1 Chọn JP để gán cho nhóm nút

2 Khai báo các giá trị của hàm số

3 Hạn chế các giá trị

Sử dụng mọi giá trị

Nếu giá trị âm thì lấy bằng 0

Nếu giá trị dương thì lấy bằng 0

Sau khi hoàn thành bước này, mỗi nút sẽ có giá trị JP tương ứng với tọa độ xyz của nó Những giá trị này sẽ được sử dụng sau này để gán tải trọng và sự thay đổi nhiệt độ cho các phần tử có điểm nút nằm trong JP.

10 Khai báo cách xác định khối lượng trong mô hình : Define  Mass source

Khối lượng được sử dụng để tính dao động của mô hình khác với trọng lượng và tải trọng, là lực tác dụng vào mô hình Tuy nhiên, có thể tính khối lượng từ trọng lượng và lực Kể từ phiên bản V8, Sap2000 đã cung cấp tùy chọn xác định khối lượng của mô hình từ khối lượng của các phần tử và khối lượng bổ sung, hoặc từ tải trọng tác dụng của các trường hợp tải chia cho gia tốc trọng trường Nên ưu tiên sử dụng phương pháp tính khối lượng từ tải trọng tác dụng vì có thể cộng các trường hợp tải sau khi nhân với hệ số tỷ lệ.

Theo TCVN, khi tính tần số dao động riêng để xác định thành phần động của tải trọng gió, cần xác định khối lượng hệ bằng tổng khối lượng tĩnh tải và 50% khối lượng hoạt tải đứng Việc này được thực hiện dựa trên khối lượng bổ sung vào hệ và tải trọng, không bao gồm khối lượng bản thân các phần tử.

2.3 Gán các đặc trưng và tải trọng cho hệ, chạy chương trình phân tích: mục đích khai báo các tính chất của các đối tượng và tải trọng tác dụng vào hệ Trước khi thực hiện lệnh cần phải chọn đối tượng Sau khi hoàn thành mô hình tiến hành phân tích kết cấu để xác định chuyển vị, phản lực, nội lực, dao động

1 Gán đặc tính cho nút (Cần chọn nút trước khi thực hiện lệnh) a Ràng buộc (constraint): Assign  Joint  Constraints

Nên chọn phương ràng buộc là Auto Ý nghĩa các dạng ràng buộc xem trang 17 b Khối lượng gán thêm vào nút : Assign  Joint  Mass

Khi tính dao động, nếu tại các nút có thêm khối lượng tập trung  cần khai báo giá trị của khối lượng tập trung thêm vào tại nút

Trong các phiên bản từ SAP v8 trở đi, việc khai báo khối lượng cho các nút ít được sử dụng do SAP có khả năng tự động tính toán khối lượng thông qua việc khai báo nguồn khối lượng (Mass source).

2 Gán đặc tính cho thanh (Cần chọn thanh trước khi thực hiện lệnh) a Tiết diện : Assign  Frame/Cable  Section b Hệ toạ độ địa phương : Assign  Frame/Cable  Local Axes

Nếu hệ toạ độ của thanh khác hệ toạ độ mặc định, cần khai báo góc xoay của hệ toạ độ

Xem trang5 để biết cách quy định hệ tọa độ địa phương của thanh c Đảo chiều trục 1 của hệ toạ độ địa phương : Assign  Frame/Cable  Reverse Connectivity

Chọn các tính chất của thanh như tải trọng được giữ nguyên theo trục địa phương hay trục tổng thể

2 Chọn Add để thêm mới hoặc Modify để điều chỉnh

1 Chọn tiết diện để gán cho thanh 2 Nếu cần thiết có thể khai báo tiết diện mới bằng cách chọn hình dạng tiết diện cần Add và chọn Add New để khai báo kích thước d Gán đoạn cứng đầu thanh : Assign  Frame/Cable  End offset

Tại các nút, các thanh giao nhau tạo nên một vùng cứng, do đó chiều dài uốn của thanh giảm đi

Khai báo các mẫu giá trị nút

a Khai báo tên các Joint Pattern : Define  Joint Patterns

Hàm số JP là một hàm bậc nhất theo tọa độ các nút, cho phép xác định tải trọng gán cho các đối tượng trong hệ Giá trị tải trọng này biến thiên tuyến tính theo vị trí của các đối tượng, ví dụ như áp lực thủy tĩnh, được mô tả như một hàm số tuyến tính theo chiều cao, tức là tọa độ Z của đối tượng.

Các nhóm đã khai báo

4 Chọn Add nếu muốn thêm nhóm mới, Modify hoặc Delete nếu muốn điều chỉnh hoặc Xóa nhóm đang chọn

Section Cut đã khai báo

Chọn Add để thêm mới,

Modify để chỉnh sửa Đặt tên cho Section Cut

Chọn nhóm đối tượng đã khai báo

Bước đầu tiên là khai báo số lượng và tên của các Joint Patterns (JP), chưa bao gồm các hệ số của hàm số Tiếp theo, cần gán JP cho các nút và khai báo các hệ số tương ứng của JP thông qua tùy chọn Assign → Joint Patterns.

Chọn các nút cần gán JP, thực hiện lệnh

Giá trị của JP là : V = A.x + B.y + C.z + D

Trong đó : A, B, C, D là các hệ số do người sử dụng nhập vào x, y, z là toạ độ của nút

Các tuỳ chọn của JP : - Sử dụng mọi giá trị (nếu JP > 0 hoặc < 0 thì giá trị đó đều gán cho nút)

- Sử dụng chỉ giá trị dương (nếu JP 0 thì giá trị gán cho nút = 0)

Các Joint Pattern đã khai báo

2 Chọn Add nếu muốn thêm JP mới, Change nếu muốn đổi tên JP đang chọn

1 Chọn JP để gán cho nhóm nút

2 Khai báo các giá trị của hàm số

3 Hạn chế các giá trị

Sử dụng mọi giá trị

Nếu giá trị âm thì lấy bằng 0

Nếu giá trị dương thì lấy bằng 0

Sau khi hoàn thành bước này, mỗi nút sẽ có một giá trị JP tương ứng với tọa độ xyz của nó Những giá trị này sẽ được sử dụng sau này để gán tải trọng và sự thay đổi nhiệt độ cho các phần tử có điểm nút nằm trong JP.

Khai báo cách xác định khối lượng trong mô hình

Khi tính toán dao động của mô hình, cần lưu ý rằng khối lượng khác với trọng lượng và tải trọng, vì chúng có mục đích sử dụng khác nhau Tuy nhiên, khối lượng có thể được tính từ trọng lượng và lực Từ phiên bản V8, Sap2000 đã cung cấp tùy chọn xác định khối lượng của mô hình thông qua hai phương pháp: một là từ khối lượng của các phần tử và khối lượng bổ sung, hai là từ tải trọng tác dụng của các trường hợp tải (chia cho gia tốc trọng trường) Nên sử dụng phương pháp tính từ tải trọng tác dụng, vì các trường hợp tải có thể cộng lại sau khi nhân với hệ số tỷ lệ.

Theo TCVN, khi tính tần số dao động riêng để xác định thành phần động của tải trọng gió, cần lấy khối lượng hệ bằng tổng khối lượng tĩnh tải và 50% khối lượng của hoạt tải đứng tác dụng Tính toán này dựa trên khối lượng bổ sung vào hệ và tải trọng, không tính đến khối lượng bản thân các phần tử.

2.3 Gán các đặc trưng và tải trọng cho hệ, chạy chương trình phân tích: mục đích khai báo các tính chất của các đối tượng và tải trọng tác dụng vào hệ Trước khi thực hiện lệnh cần phải chọn đối tượng Sau khi hoàn thành mô hình tiến hành phân tích kết cấu để xác định chuyển vị, phản lực, nội lực, dao động

Gán đặc tính cho nút

a Ràng buộc (constraint): Assign  Joint  Constraints

Nên chọn phương ràng buộc là Auto Ý nghĩa các dạng ràng buộc xem trang 17 b Khối lượng gán thêm vào nút : Assign  Joint  Mass

Khi tính dao động, nếu tại các nút có thêm khối lượng tập trung  cần khai báo giá trị của khối lượng tập trung thêm vào tại nút

Trong các phiên bản từ SAP v8 trở đi, việc khai báo khối lượng cho các nút trở nên ít phổ biến hơn, bởi vì SAP có khả năng tự động tính toán khối lượng và đưa về nút thông qua việc khai báo nguồn khối lượng (Mass source).

Gán đặc tính cho thanh

a Tiết diện : Assign  Frame/Cable  Section b Hệ toạ độ địa phương : Assign  Frame/Cable  Local Axes

Nếu hệ toạ độ của thanh khác hệ toạ độ mặc định, cần khai báo góc xoay của hệ toạ độ

Xem trang5 để biết cách quy định hệ tọa độ địa phương của thanh c Đảo chiều trục 1 của hệ toạ độ địa phương : Assign  Frame/Cable  Reverse Connectivity

Chọn các tính chất của thanh như tải trọng được giữ nguyên theo trục địa phương hay trục tổng thể

2 Chọn Add để thêm mới hoặc Modify để điều chỉnh

1 Chọn tiết diện để gán cho thanh 2 Nếu cần thiết có thể khai báo tiết diện mới bằng cách chọn hình dạng tiết diện cần Add và chọn Add New để khai báo kích thước d Gán đoạn cứng đầu thanh : Assign  Frame/Cable  End offset

Tại các nút, các thanh giao nhau tạo nên một vùng cứng, do đó chiều dài uốn của thanh giảm đi

Lệnh này được sử dụng để khai báo kích thước vùng giao giữa thanh đang xét với các thanh khác, cũng như độ cứng tương đối của vùng giao đó, với giá trị từ 0 đến 1 (nên chọn dưới 0,5) Để khai báo điểm chèn của thanh vào mô hình, bạn cần truy cập vào Assign, sau đó chọn Frame/Cable và cuối cùng là Insertion Point.

Mặc định, các thanh trong mô hình được xác định bằng đường trục thanh, nhưng người dùng có thể điều chỉnh vị trí của trục thanh so với đường line trên sơ đồ Để khai báo số điểm xuất nội lực, người dùng cần truy cập vào Assign → Frame/Cable → Output Stations.

Khi khai báo số điểm xuất nội lực, cần xác định khoảng cách tối đa giữa các điểm xuất nội lực đồng thời tại những vị trí có gián đoạn nội lực do lực tập trung hoặc tại các vị trí giao nhau với các phần tử khác.

Khi xuất nội lực ra file hoặc bảng, chỉ có nội lực tại các điểm xuất hiện trong bảng Số điểm càng nhiều thì càng có thể xem chi tiết nội lực trong thanh, tuy nhiên file kết quả sẽ lớn hơn và số liệu xử lý sẽ phức tạp hơn Số điểm này cũng ảnh hưởng đến độ mịn và độ chính xác của biểu đồ bao nội lực; càng nhiều điểm, biểu đồ càng chính xác, nhưng không ảnh hưởng đến biểu đồ nội lực Để gán khối lượng thêm vào thanh, sử dụng tính năng Assign → Frame/Cable → Line Mass.

Khi tính dao động, nếu trên các thanh có thêm khối lượng phân bố  cần khai báo giá trị của khối lượng phân bố thêm vào tại thanh

2 Khai báo khoảng cách lệch từ điểm nút trên sơ đồ tính đến điểm chuẩn trên thanh (tính theo hệ tọa độ địa phương)

3 Nếu chọn Do not , khi tính toán nội lực sẽ không xét đến độ lệch tâm

1 Chọn điểm chuẩn trên thanh

Trong các phiên bản từ SAP v8 trở đi, việc khai báo khối lượng cho các thanh ít được sử dụng do SAP có khả năng tự tính khối lượng thông qua Mass source Để khai báo nhiệt độ của thanh, người dùng có thể truy cập vào Assign → Frame/Cable → Material Temperature Trong các bài toán tính toán ảnh hưởng của nhiệt độ, sự chênh lệch nhiệt độ tại thời điểm xây dựng, tương ứng với ứng suất do nhiệt gây ra bằng 0, có thể dẫn đến sự xuất hiện thêm ứng suất do nhiệt nếu nhiệt độ kết cấu thay đổi Ngoài ra, để tự động chia nhỏ thanh, người dùng có thể sử dụng tính năng Assign → Frame/Cable → Automatic Frame Subdivide.

Trong bài toán tính dao động của thanh, khối lượng tác dụng được dồn về các nút Để xác định dạng dao động võng của thanh, cần chia thanh thành các đoạn nhỏ, từ đó khối lượng sẽ dồn về các nút chia dọc theo thanh, tạo ra dạng dao động theo phương đứng.

Trong bài toán tính toán dầm trên gối tựa đàn hồi, độ cứng của gối tựa dọc theo thanh được dồn về các nút Để tính toán thanh tiếp xúc liên tục với nền, cần chia nhỏ thanh thành các đoạn Độ cứng gối dồn về các nút nằm dọc theo thanh, do đó có thể xem như gần đúng là tiếp xúc liên tục với thanh.

Trong bài toán tính toán hệ thống có sự kết hợp giữa thanh và tấm, cần chia thanh thành các đoạn tương ứng với số đoạn chia của tấm Việc này giúp tấm và thanh có chung các nút, tạo ra những điểm liên kết giữa chúng Điều này được xem như là một liên kết liên tục giữa thanh và tấm.

Gán đặc tính cho tấm

a Tiết diện : Assign  Area  Section

Chọn tấm cần gán tiết diện, thực hiện lệnh, chọn tiết diện cần gán  OK b Hệ toạ độ địa phương : Assign  Area  Local Axes

Tại các điểm nút tự sinh trong quá trình tính toán Tại giao điểm với các thanh khác

Số đoạn chia tối thiểu Chiều dài tối đa của 1 đoạn chia

Khi hệ tọa độ của tấm khác với hệ tọa độ mặc định, cần khai báo góc xoay của hệ tọa độ Để đảo chiều trục 3 của hệ tọa độ địa phương, bạn có thể sử dụng lệnh Assign → Area → Reverse Local 3 Lệnh này sẽ đảo chiều mặt trên và mặt dưới của tấm.

Chọn các tính chất của tấm như tải trọng được giữ theo trục địa phương hay trục tổng thể d Khai báo nhiệt độ của thanh : Assign  Area  Material Temperature

Khi nhiệt độ trong kết cấu thay đổi so với mức nhiệt độ ứng suất do nhiệt gây ra là 0, sẽ xuất hiện thêm ứng suất do nhiệt trong hệ thống.

Gán nguyên nhân tác dụng cho nút

a Tải trọng tập trung : Assign  Joint Loads  Forces b Chuyển vị cưỡng bức tại gối tựa : Assign  Joint Loads  Displacements

Chọn các nút có liên kết gối, thực hiện lệnh, cách nhập số liệu giống trên

Chú ý: chỉ có chuyển vị cưỡng bức theo phương của liên kết gối thì mới có tác dụng

Gán nguyên nhân tác dụng cho thanh

a Tải trọng do trọng lượng bản thân : Assign  Frame Loads  Gravity

Tải trọng được xác định dựa trên trọng lượng riêng của vật liệu, diện tích tiết diện và các hệ số trọng lượng bản thân đã được khai báo Khác với hệ số trọng lượng bản thân trong trường hợp tải trọng.

1 Chọn trường hợp tải cần đặt tải trọng

3 Khai báo giá trị tải trọng:

- Lực tập trung FX, FY,

MY, MZ (theo chiều vặn nút chai)

2 Chọn phương đặt lực theo hệ toạ độ địa phương hay tổng thể

- Thêm vào tải trọng đã có

- Thay thế tải trọng đã có

- Xoá tải trọng đã có

1 Chọn trường hợp tải cần đặt tải trọng

3 Khai báo Hệ số nhân theo các phương

2 Chọn phương đặt lực theo hệ toạ độ địa phương hay tổng thể weight Multiplier - Trang

Hệ số tải trọng có thể được gán riêng cho từng thanh và theo nhiều phương pháp khác nhau Đối với tải trọng tập trung tác dụng trên thanh, bạn có thể thực hiện bằng cách chọn Assign, sau đó chọn Frame Loads và cuối cùng là Point.

Mỗi lần thực hiện lệnh có thể gán tối đa 4 lực hoặc moment tập trung vào thanh Tải trọng tập trung được xác định bởi các thông số :

Lực hay Moment được xác định dựa trên phương tải trọng theo hệ địa phương hoặc tổng thể Chiều của tải trọng, mặc định là hướng trọng lực -Z, phụ thuộc vào hệ tọa độ được chọn Khoảng cách từ điểm đầu của thanh đến vị trí đặt lực cũng cần được xác định, vì mỗi tải trọng có một khoảng cách riêng.

Có 2 cách tính khoảng cách

- Khoảng cách tương đối (Relative): = a/L

- Khoảng cách tuyệt đối (Absolute): = a + Giá trị tải trọng tại các vị trí tương ứng c Tải trọng phân bố tác dụng trên thanh : Assign  Frame Loads  Distributed

Có 2 loại tải trọng phân bố:

+ Tải trọng phân bố đều

+ Tải trọng phân bố dạng 4 điểm

Tải trọng phân bố được xác định bởi các thông số :

1 Chọn trường hợp tải cần đặt tải trọng

6 Khai báo khoảng cách và giá trị tải trọng (mỗi lần thực hiện lệnh đặt được tối đa 4 tải trọng tập trung)

3 Chọn phương đặt tải trọng theo hệ toạ độ địa phương hay tổng thể

5 Xác định khoảng cách theo Tương đối hay Tuyệt đối

+ Tải trọng là Lực hay Moment

+ Phương tải trọng xác định theo hệ địa phương hay tổng thể

+ Chiều của tải trọng (tuỳ theo hệ toạ độ được chọn ở trên), mặc định là gravity # -Z

+ Đối với dạng phân bố 4 điểm: khai báo khoảng cách và cường độ tải trọng phân bố tại 4 điểm

+ Đối với dạng phân bố đều: khai báo cường độ tải trọng phân bố d Sự thay đổi nhiệt độ trên thanh : Assign  Frame Loads  Temperature

Có 3 kiểu thay đổi nhiệt độ :

- Thay đổi nhiệt độ tại trục thanh

- Gradient thay đổi nhiệt độ theo phương trục 2 :

= (nhiệt độ mặt trên - nhiệt độ mặt dưới) / chiều cao tiết diện thanh

- Gradient thay đổi nhiệt độ theo phương trục 3 :

= (nhiệt độ mặt +3 - nhiệt độ mặt -3) / chiều rộng tiết diện thanh

Có thể khai báo giá trị nhiệt độ hoặc gradient nhiệt độ trực tiếp, hoặc sử dụng giá trị nhiệt độ theo Joint Pattern đã có với hệ số tỷ lệ q1 a1.

Nút i Nút j q2 q3 q4 a2 a3 Tải trọng phân bố dạng 4 điểm

1 Chọn trường hợp tải cần đặt tải trọng

6a Khai báo khoảng cách và cường độ tải trọng tại 4 điểm

3 Chọn phương đặt tải trọng theo hệ toạ độ địa phương hay tổng thể

5a Xác định khoảng cách theo Tương đối hay Tuyệt đối

5b-6b Khai báo cường độ tải trọng phân bố đều

Thay đổi tên nút và phần tử

Cần chọn đối tượng (nút, phần tử) trước khi thực hiện lệnh

Trong quá trình nhập số liệu, SAP tự động gán tên cho các nút và phần tử trong hệ thống Tuy nhiên, để cải thiện khả năng quản lý kết quả tính toán, việc đổi tên các nút và phần tử theo một quy tắc nhất định sẽ giúp dễ dàng theo dõi hơn.

Tên các đối tượng sẽ được đặt lại bằng các thông số:

- Tiếp đầu ngữ (Prefix): Tên các đối tượng sẽ được bắt đầu bằng phần Prefix này

- Phần sau Prefix sẽ là một cấp số cộng với 2 thông số là giá trị bắt đầu (Next number) và công sai (Increment)

Ví dụ: với Prefix: DX, Next number: 3, Increment: 4 thì tên các đối tượng sẽ theo thứ tự: DX3, DX7, DX11

- Thứ tự tên sẽ phụ thuộc tọa độ của các đối tượng và thứ tự ưu tiên của các trục tọa độ

Khi đặt tên cho các đối tượng theo trục tọa độ ưu tiên, trục Z được ưu tiên hàng đầu, tiếp theo là trục Y và cuối cùng là trục X Đối tượng nào có tọa độ Z lớn hơn sẽ được đặt tên lớn hơn Nếu các đối tượng có cùng tọa độ Z, thì sẽ xem xét tọa độ Y, và nếu cả Z và Y đều giống nhau, sẽ so sánh tọa độ X Cách này tương tự như việc so sánh các số có ba chữ số, trong đó trục Z tương ứng với hàng trăm, trục Y với hàng chục, và trục X với hàng đơn vị.

Thường trong hệ khung phẳng XZ:

Tên các nút được sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải (trục X) và từ dưới lên trên (trục Z), do đó thứ tự ưu tiên cần được đảo ngược: ưu tiên 1 là trục Z và ưu tiên 2 là trục X Cần chú ý rằng thứ tự ưu tiên này rất quan trọng.

1 Chọn trường hợp tải cần đặt nhiệt độ

2 Chọn kiểu thay đổi nhiệt độ:

3 Chọn cách xác định giá trị nhiệt độ:

- Nhập giá trị trực tiếp

- Xác định từ giá trị Joint

Patern của nút đó * Hệ số tỷ lệ

- Thêm vào nhiệt độ đã có

- Thay thế nhiệt độ đã có

- Xoá nhiệt độ đã có

Trong hệ thống đếm số, thứ tự ưu tiên của một số có ba chữ số là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị Tuy nhiên, khi thực hiện việc đếm ngược, thứ tự này sẽ bị đảo ngược, bắt đầu từ hàng đơn vị, tiếp theo là hàng chục và cuối cùng là hàng trăm.

Tên phần tử dầm được xác định với tiếp đầu ngữ là D, theo thứ tự từ trái sang phải (trục X) và từ dưới lên trên (trục Z) Do đó, thứ tự ưu tiên trong việc đặt tên sẽ được đảo ngược, với ưu tiên 1 là trục Z và ưu tiên 2 là trục X.

Tên phần tử cột được đặt với tiếp đầu ngữ "C", sắp xếp theo thứ tự từ dưới lên trên (trục Z) và từ trái sang phải (trục X) Do đó, thứ tự ưu tiên cần được điều chỉnh, với ưu tiên 1 là trục X và ưu tiên 2 là trục Z.

Khung không gian tương tự khung phẳng nhưng thêm tiếp đầu ngữ là trục định vị của từng mặt phẳng khung

1 Chọn kiểu đối tượng cần đổi tên Đổi tên phần tử tấm Đổi tên phần tử thanh Đổi tên nút

2 Nhập tiếp đầu ngữ, giá trị bắt đầu, số gia

3 Khai báo thứ tự ưu tiên của các trục tọa độ

4 Vào menu Edit  Auto Relabel  All in List

2.4 Phân tích và chạy bài toán kết cấu.

Thiết lập các bậc tự do hoạt động

Sử dụng khai báo phương chuyển vị của nút trong phần mềm Sap để xác định ẩn số Người dùng có thể lựa chọn tổ hợp của từng phương chuyển vị hoặc áp dụng các dạng hệ mẫu như khung không gian hay khung phẳng.

2 Tiến hành phân tích : Analyze  Run Analysis

Trong quá trình phân tích, chương trình sẽ hiển thị các thông báo và lưu trữ nội dung trong file có đuôi log Người sử dụng nên đọc các thông báo này để nhanh chóng xác định lỗi nếu có Nếu không có lỗi, chương trình sẽ thông báo "ANALYSIS COMPLETE" khi hoàn tất phân tích.

Chọn các bậc tự do hoạt động Hoặc chọn nhanh theo dạng kết cấu

Khung phẳng XZ Tấm sàn XY

Các trường hợp phân tích của hệ

Tên Kiểu phân tích Trạng thái Nhiệm vụ

Nếu muốn không chạy trường hợp phân tích được chọn

Chọn Run Now để Sap tiến hành phân tích tính toán kết cấu

1 Xem sơ đồ hệ lúc chưa biến dạng : Display  Show Undeformed Shape

2 Xem tải trọng tác dụng vào hệ : a Tải trọng tác dụng vào nút (hoặc chuyển vị cưỡng bức tại gối tựa) : Display  Show Load Assigns  Joint b Tải trọng tác dụng vào thanh (đồng thời có thể xem được cả tải trọng nút) : Display  Show Load Assigns  Frame

Chọn trường hợp tải cần xem

Lực tập trung Chuyển vị cưỡng bức

Có thể hiện giá trị

1 Chọn trường hợp tải cần xem

2 Chọn kiểu tải trọng tác dụng vào thanh

Có thể hiện lực tập trung tại nút cùng với lực tác dụng trên thanh

Có thể hiện giá trị c Tải trọng tác dụng vào tấm (xem dưới dạng giá trị thể hiện bằng màu hoặc bằng số) : Display  Show Load Assigns  Area

3 Xem sơ đồ biến dạng của hệ : Display  Show Deformed Shape

1 Chọn trường hợp tải cần xem

2b Chọn cách thể hiện cường độ bằng màu (Contour) hoặc bằng giá trị (Value)

2a Chọn kiểu tải trọng cần thể hiện

1 Chọn trường hợp tải cần xem

Nhập hệ số tỷ lệ

Có thể hiện nét lúc chưa biến dạng

Thể hiện dạng đường cong Đối với trường hợp phân tích động

4 Phản lực trong các liên kết (cứng và đàn hồi): Display  Show Forces/Stresses

Phản lực được thể hiện dưới 2 dạng :

- Dạng liệt kê : Ví dụ : Rx = 0.12 My = 3,5

- Dạng thể hiện bằng mũi tên lực (moment được thể hiện bằng mũi tên kép )

5 Xem nội lực trong thanh : Display  Show Forces/Stresses  Frames/Cables

1 Chọn trường hợp tải cần xem

2 Nếu chọn sẽ thể hiện phản lực dạng mũi tên Nếu bỏ chọn sẽ thể hiện phản lực dạng ký hiệu

1 Chọn trường hợp tải cần xem

2 Chọn thành phần nội lực Lực dọc

Moment xoắn Moment uốn 2-2 Moment uốn 3-3

Tỷ lệ tự động Nhập hệ số tỷ lệ

Tô đen biểu đồ Thể hiện giá trị Thể hiện sơ đồ

6 Xem kết quả chuyển vị, phản lực, nội lực dưới dạng bảng giá trị : Display  Show Analysis Result Table

Sau khi thực hiện lệnh sẽ xuất hiện bảng giá trị

Các kết quả được sắp xếp dưới dạng cây thư mục

Các số liệu đầu vào

Các kết quả đầu ra

Phản lực gối Khối lượng dồn về nút Nội lực thanh

Chọn trường hợp tải trọng cần xuất kết quả

Giữ Ctrl khi kích chuột để chọn được nhiều trường hợp tải

You can export the current data table or all data tables to Excel by selecting File → Export Current Table → To Excel or File → Export All Tables → To Excel.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG II

1 Nêu trình tự các bước phân tích và tính toán kết cấu bằng phần mềm SAP ?

2 Có mấy cách để tạo một mô hình mới ? Kể tên chúng ?

3 Nêu cách tạo một mô hình kết cấu dầm, dàn phẳng, khung phẳng, dàn không gian, khung không gian ?

4 Có thể điều chỉnh hệ lưới (Grid) đã tạo được không ?

5 Trình bày các cách để vẽ các đối tượng : điểm, thanh thẳng, thanh cong ?

6 Trình bày các chức năng mà một đối tượng được hiệu chỉnh ?

7 Để gán, sửa liên kết cho nút, thanh,… ta làm thế nào ?

8 Các cách xem sơ đồ hệ kết cấu ?

9 Làm thế bào để khai báo các đặc trưng : vật liệu, tiết diện , tải trọng, các trường hợp phân tích, tổ hợp tải trọng, số mặt cắt thể hiện nội lực, khối lượng … cho các đối tượng và kết cấu ?

10 Mục đích chèn điểm chuẩn (Cardinal point) trên tiết diện thanh ? Cách khai báo điểm chuẩn ?

11 Cách thiết lập phân tích và chạy bài toán kết cấu phù hợp với mô hình ? Việc xem kết quả bài toán được thực hiện như thế nào ?

Xem tải trọng tác dụng vào hệ

To view the loads applied at a joint or the forced displacement at a support, navigate to Display, then select Show Load Assigns, and choose Joint For loads acting on a frame while also being able to see the loads at the joints, go to Display, select Show Load Assigns, and then click on Frame.

Chọn trường hợp tải cần xem

Lực tập trung Chuyển vị cưỡng bức

Có thể hiện giá trị

1 Chọn trường hợp tải cần xem

2 Chọn kiểu tải trọng tác dụng vào thanh

Có thể hiện lực tập trung tại nút cùng với lực tác dụng trên thanh

Có thể hiện giá trị c Tải trọng tác dụng vào tấm (xem dưới dạng giá trị thể hiện bằng màu hoặc bằng số) : Display  Show Load Assigns  Area

Xem sơ đồ biến dạng của hệ

1 Chọn trường hợp tải cần xem

2b Chọn cách thể hiện cường độ bằng màu (Contour) hoặc bằng giá trị (Value)

2a Chọn kiểu tải trọng cần thể hiện

1 Chọn trường hợp tải cần xem

Nhập hệ số tỷ lệ

Có thể hiện nét lúc chưa biến dạng

Thể hiện dạng đường cong Đối với trường hợp phân tích động

4 Phản lực trong các liên kết (cứng và đàn hồi): Display  Show Forces/Stresses

Phản lực được thể hiện dưới 2 dạng :

- Dạng liệt kê : Ví dụ : Rx = 0.12 My = 3,5

- Dạng thể hiện bằng mũi tên lực (moment được thể hiện bằng mũi tên kép )

5 Xem nội lực trong thanh : Display  Show Forces/Stresses  Frames/Cables

1 Chọn trường hợp tải cần xem

2 Nếu chọn sẽ thể hiện phản lực dạng mũi tên Nếu bỏ chọn sẽ thể hiện phản lực dạng ký hiệu

1 Chọn trường hợp tải cần xem

2 Chọn thành phần nội lực Lực dọc

Moment xoắn Moment uốn 2-2 Moment uốn 3-3

Tỷ lệ tự động Nhập hệ số tỷ lệ

Tô đen biểu đồ Thể hiện giá trị Thể hiện sơ đồ

6 Xem kết quả chuyển vị, phản lực, nội lực dưới dạng bảng giá trị : Display  Show Analysis Result Table

Sau khi thực hiện lệnh sẽ xuất hiện bảng giá trị

Các kết quả được sắp xếp dưới dạng cây thư mục

Các số liệu đầu vào

Các kết quả đầu ra

Phản lực gối Khối lượng dồn về nút Nội lực thanh

Chọn trường hợp tải trọng cần xuất kết quả

Giữ Ctrl khi kích chuột để chọn được nhiều trường hợp tải

You can export the currently viewed data table or all data tables to Excel by selecting File → Export Current Table → To Excel or File → Export All Tables → To Excel.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG II

1 Nêu trình tự các bước phân tích và tính toán kết cấu bằng phần mềm SAP ?

2 Có mấy cách để tạo một mô hình mới ? Kể tên chúng ?

3 Nêu cách tạo một mô hình kết cấu dầm, dàn phẳng, khung phẳng, dàn không gian, khung không gian ?

4 Có thể điều chỉnh hệ lưới (Grid) đã tạo được không ?

5 Trình bày các cách để vẽ các đối tượng : điểm, thanh thẳng, thanh cong ?

6 Trình bày các chức năng mà một đối tượng được hiệu chỉnh ?

7 Để gán, sửa liên kết cho nút, thanh,… ta làm thế nào ?

8 Các cách xem sơ đồ hệ kết cấu ?

9 Làm thế bào để khai báo các đặc trưng : vật liệu, tiết diện , tải trọng, các trường hợp phân tích, tổ hợp tải trọng, số mặt cắt thể hiện nội lực, khối lượng … cho các đối tượng và kết cấu ?

10 Mục đích chèn điểm chuẩn (Cardinal point) trên tiết diện thanh ? Cách khai báo điểm chuẩn ?

11 Cách thiết lập phân tích và chạy bài toán kết cấu phù hợp với mô hình ? Việc xem kết quả bài toán được thực hiện như thế nào ?

Xem nội lực trong thanh

1 Chọn trường hợp tải cần xem

2 Nếu chọn sẽ thể hiện phản lực dạng mũi tên Nếu bỏ chọn sẽ thể hiện phản lực dạng ký hiệu

1 Chọn trường hợp tải cần xem

2 Chọn thành phần nội lực Lực dọc

Moment xoắn Moment uốn 2-2 Moment uốn 3-3

Tỷ lệ tự động Nhập hệ số tỷ lệ

Tô đen biểu đồ Thể hiện giá trị Thể hiện sơ đồ

6 Xem kết quả chuyển vị, phản lực, nội lực dưới dạng bảng giá trị : Display  Show Analysis Result Table

Sau khi thực hiện lệnh sẽ xuất hiện bảng giá trị

Các kết quả được sắp xếp dưới dạng cây thư mục

Các số liệu đầu vào

Các kết quả đầu ra

Phản lực gối Khối lượng dồn về nút Nội lực thanh

Chọn trường hợp tải trọng cần xuất kết quả

Giữ Ctrl khi kích chuột để chọn được nhiều trường hợp tải

You can export the current data table or all data tables to Excel by selecting File, then Export Current Table to Excel, or by choosing File and Export All Tables to Excel.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG II

1 Nêu trình tự các bước phân tích và tính toán kết cấu bằng phần mềm SAP ?

2 Có mấy cách để tạo một mô hình mới ? Kể tên chúng ?

3 Nêu cách tạo một mô hình kết cấu dầm, dàn phẳng, khung phẳng, dàn không gian, khung không gian ?

4 Có thể điều chỉnh hệ lưới (Grid) đã tạo được không ?

5 Trình bày các cách để vẽ các đối tượng : điểm, thanh thẳng, thanh cong ?

6 Trình bày các chức năng mà một đối tượng được hiệu chỉnh ?

7 Để gán, sửa liên kết cho nút, thanh,… ta làm thế nào ?

8 Các cách xem sơ đồ hệ kết cấu ?

9 Làm thế bào để khai báo các đặc trưng : vật liệu, tiết diện , tải trọng, các trường hợp phân tích, tổ hợp tải trọng, số mặt cắt thể hiện nội lực, khối lượng … cho các đối tượng và kết cấu ?

10 Mục đích chèn điểm chuẩn (Cardinal point) trên tiết diện thanh ? Cách khai báo điểm chuẩn ?

11 Cách thiết lập phân tích và chạy bài toán kết cấu phù hợp với mô hình ? Việc xem kết quả bài toán được thực hiện như thế nào ?

Ứng dụng SAP2000 để tính các bài toán kết cấu

Ngày đăng: 01/04/2022, 20:57

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

HÌNH DẠNG THANH - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
HÌNH DẠNG THANH (Trang 1)
L : chiều dài của thanh trên mô hình - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
chi ều dài của thanh trên mô hình (Trang 7)
Hình 1.3. Hệ tọa độ địa phương của thanh - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
Hình 1.3. Hệ tọa độ địa phương của thanh (Trang 8)
Bảng II: Kết quả phỏng vấn động cơ tập luyện Bóng đá của các em  H.S  trường T.H.C.S Lao Bảo ( n = 200) - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
ng II: Kết quả phỏng vấn động cơ tập luyện Bóng đá của các em H.S trường T.H.C.S Lao Bảo ( n = 200) (Trang 9)
Hình 1.4. Các thành phần nội lực trong thanh - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
Hình 1.4. Các thành phần nội lực trong thanh (Trang 9)
hình trong đoạn - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
hình trong đoạn (Trang 10)
Mỗi bậc tự do trong mô hình kết cấu có thể có một trong các dạng sau: - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
i bậc tự do trong mô hình kết cấu có thể có một trong các dạng sau: (Trang 11)
Hình 1.7. Hệ khung phẳng XZ - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
Hình 1.7. Hệ khung phẳng XZ (Trang 12)
2.1. Lập sơ đồ tính: mục đích tạo sơ đồ hình học của mô hình (phần tử, kích thước, liên kết ...) - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
2.1. Lập sơ đồ tính: mục đích tạo sơ đồ hình học của mô hình (phần tử, kích thước, liên kết ...) (Trang 16)
Có 3 dạng: Hệ dàn hình thang (Sloped Truss); Hệ dàn hình chữ nhật (Vertical Truss); Hệ dàn mái (Pratt Truss) - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
3 dạng: Hệ dàn hình thang (Sloped Truss); Hệ dàn hình chữ nhật (Vertical Truss); Hệ dàn mái (Pratt Truss) (Trang 18)
Hệ dàn hình chữ nhật (Vertical Truss) - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
d àn hình chữ nhật (Vertical Truss) (Trang 19)
Hệ dàn hình thang (Sloped Truss) - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
d àn hình thang (Sloped Truss) (Trang 19)
Có 6 dạng: Dàm mái tinh thể (Roof Truss); 4 dạng dàn hình tháp (Transmission Tower 1-4); Dàn có dây giằng (Guyed Truss) - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
6 dạng: Dàm mái tinh thể (Roof Truss); 4 dạng dàn hình tháp (Transmission Tower 1-4); Dàn có dây giằng (Guyed Truss) (Trang 20)
e. Thiết lập cách thể hiện màu trên màn hình và trên máy in: Options  Color  - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
e. Thiết lập cách thể hiện màu trên màn hình và trên máy in: Options  Color  (Trang 31)
Tùy hình dạng tiết diện (xem thêm trang 7) mà ta cần nhập kích thước khác nhau: ví dụ tiết - sap 2000 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH các bài TOÁN cơ học kết cấu có HÌNH DẠNG THANH
y hình dạng tiết diện (xem thêm trang 7) mà ta cần nhập kích thước khác nhau: ví dụ tiết (Trang 35)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w