1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần vinatex phú hưng

133 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng
Tác giả Nguyễn Thị Như Ý
Người hướng dẫn ThS. Hà Ngọc Thùy Liên
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 133
Dung lượng 1,46 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (12)
    • 1. Lí do chọn đề tài (12)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
    • 3. Câu hỏi nghiên cứu (13)
    • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
      • 4.1. Đối tượng nghiên cứu (13)
      • 4.2. Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 5. Phương pháp nghiên cứu (13)
      • 5.1. Nguồn số liệu (13)
      • 5.2. Phương pháp thu thập thông tin (14)
      • 5.3. Mẫu điều tra (14)
        • 5.3.1. Kích thước mẫu (14)
        • 5.3.2. Phương pháp chọn mẫu (15)
      • 5.4. Phương pháp xử lí số liệu (15)
        • 5.4.1. Phân tích thống kê mô tả (15)
        • 5.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha (16)
        • 5.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (16)
        • 5.4.4. Phân tích hồi quy tương quan (17)
        • 5.4.5. Kiểm định One-Sample T Test (17)
        • 5.4.6. Kiểm định One-Way ANOVA (18)
    • 6. Kết cấu đề tài (18)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (19)
    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (19)
      • 1.1. Các khái niệm có liên quan (19)
        • 1.1.1. Nhu cầu, thỏa mãn nhu cầu (19)
        • 1.1.2. Động cơ, động cơ làm việc (20)
          • 1.1.3.1. Động lực (21)
          • 1.1.3.2. Động lực lao động, tạo động lực lao động (22)
      • 1.2. Một số học thuyết liên quan đến động lực lao động (24)
        • 1.2.1. Học thuyết nhu cầu của Abarham Maslow (24)
        • 1.2.2. Học thuyết công bằng của Stacy Adams (25)
        • 1.2.3. Học thuyết kì vọng của Victor Vrom (27)
        • 1.2.4. Vận dụng các học thuyết tạo động lực lao động (28)
      • 1.3. Nội dung của tạo động lực lao động (28)
        • 1.3.1. Xác định nhu cầu của người lao động (28)
        • 1.3.2. Tạo động lực bằng biện pháp kích thích tài chính (31)
        • 1.3.3. Tạo động lực bằng biện pháp kích thích phi tài chính (33)
      • 1.4. Các tiêu chí cơ bản để đánh giá động lực lao động (36)
        • 1.4.1. Mức độ hài lòng của người lao động (36)
        • 1.4.2. Năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc (37)
        • 1.4.3. Sự gắn bó của người lao động (37)
        • 1.4.4. Tính tích cực chủ động sáng tạo của người lao động (38)
      • 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực lao động (38)
        • 1.5.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong (38)
        • 1.5.2. Các yếu tố thuộc bản thân người lao động (41)
        • 1.5.3. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài (42)
      • 1.6. Một số nghiên cứu có liên quan (44)
        • 1.6.1. Nghiên cứu trong nước (44)
        • 1.6.2. Nghiên cứu ngoài nước (45)
      • 1.7. Thiết kế nghiên cứu (47)
        • 1.7.1. Quy trình nghiên cứu (47)
        • 1.7.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất (48)
    • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG (50)
      • 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phầnVinatex Phú Hưng (50)
        • 2.1.1. Thông tin chung (50)
        • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty (51)
          • 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức (51)
          • 2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty (53)
        • 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018 (54)
        • 2.1.5. Tình hình lao động công ty giai đoạn 2016 – 2018 (56)
          • 2.1.5.1. Cơ cấu nhân viên theo giới tính (56)
          • 2.1.5.2. Cơ cấu nhân viên theo tính chất công việc (57)
          • 2.1.5.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi (57)
          • 2.1.5.4. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn (58)
          • 2.1.5.5. Cơ cấu lao động theo thâm niên công tác (59)
      • 2.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động và công tác tạo động lực làm việc tại công ty Vinatex Phú Hưng (60)
        • 2.2.1. Lương, thưởng và phúc lợi (60)
          • 2.2.1.1. Chính sách về tiền lương (60)
          • 2.2.1.2. Chính sách thưởng (61)
        • 2.2.2. Chính sách về phúc lợi (62)
        • 2.2.3. Môi trường và điều kiện làm việc (63)
        • 2.2.4. Chính sách đào tạo và thăng tiến (64)
        • 2.2.5. Phong cách của người lãnh đạo (66)
        • 2.2.6. Đồng nghiệp (67)
      • 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng (67)
        • 2.3.1. Thống kê mô tả nghiên cứu (67)
          • 2.3.1.1. Theo giới tính (67)
          • 2.3.1.2. Theo độ tuổi (68)
          • 2.3.1.3. Theo trình độ học vấn (68)
          • 2.3.1.4. Theo thâm niên công tác (69)
          • 2.3.1.5. Theo thu nhập (69)
        • 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha (70)
          • 2.3.2.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến độc lập (70)
          • 2.3.2.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến phụ thuộc (72)
        • 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (72)
          • 2.3.3.1. Phân tích nhân tố khám phá đối với biến độc lập (72)
          • 2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá đối với biến phụ thuộc (75)
        • 2.3.4. Xác định mức ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến động lực làm việc của người lao động bằng phương pháp hồi quy tương quan (76)
          • 2.3.4.1. Xây dựng mô hình hồi quy (76)
          • 2.3.4.2. Kiểm định hệ số tương quan (77)
          • 2.3.4.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu (78)
          • 2.3.4.4. Kết quả phân tích hồi quy và đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố (80)
        • 2.3.5. Đánh giá của người lao động về các yếu tố tạo động lực làm việc tại Công (83)
          • 2.3.5.1. Đánh giá của người lao động về phong cách lãnh đạo (83)
          • 2.3.5.2. Đánh giá của người lao động về điều kiện làm việc (85)
          • 2.3.5.3. Đánh giá của người lao động về lương, thưởng và phúc lợi (86)
          • 2.3.5.4. Đánh giá của người lao động về đặc điểm công việc (88)
          • 2.3.5.5. Đánh giá của người lao động về đào tạo và thăng tiến (89)
          • 2.3.5.6. Đánh giá của người lao động về văn hóa công ty (90)
          • 2.3.5.7. Đánh giá của người lao động về quan hệ đồng nghiệp (91)
          • 2.3.5.8. Đánh giá của người lao động về động lực làm việc (92)
        • 2.3.6. Phân tích kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc của người lao động (93)
          • 2.3.6.1. Kiểm định Independent-Sample T Test về sự khác biệt trong đánh giá của người lao động về động lực làm việc theo giới tính (93)
          • 2.3.6.2. Kiểm định One-Way ANOVA về sự khác biệt trong mức độ đánh giá của người lao động về động lực làm việc theo các đặc điểm cá nhân khác (94)
      • 2.4. Đánh giá chung về động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng (96)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX PHÚ HƯNG 88 3.1. Định hướng (99)
      • 3.1.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới (99)
      • 3.1.2. Định hướng về vấn đề tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng (99)
      • 3.2.1. Giải pháp về quản lí và lãnh dạo (101)
      • 3.2.2. Giải pháp về điều kiện làm việc (102)
      • 3.2.3. Giải pháp về lương, thưởng và phúc lợi (103)
      • 3.2.4. Đặc điểm công việc (104)
      • 3.2.5. Đào tạo và thăng tiến (104)
      • 3.2.6. Văn hóa công ty (105)
      • 3.2.7. Quan hệ đồng nghiệp (106)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (107)
    • 1. Kết luận (107)
    • 2. Kiến nghị (108)
      • 2.1. Đối với cơ quan quản lí nhà nước (108)
      • 2.2. Đối với ban lãnh đạo công ty (109)
    • 3. Hạn chế của đề tài (109)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Các khái niệm có liên quan

1.1.1 Nhu cầu, thỏa mãn nhu cầu

Động lực của con người xuất phát từ nhu cầu và sự thỏa mãn những nhu cầu đó Những nhu cầu này có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống tâm lý và hành vi của con người Nhu cầu được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.

Nhu cầu của con người, theo Trần Xuân Cầu, là những đòi hỏi và mong ước phát sinh từ nhiều nguyên nhân khác nhau Chúng bắt nguồn từ trạng thái tâm lý khi con người cảm thấy thiếu thốn hoặc không thỏa mãn, từ đó thúc đẩy họ hành động để đạt được những mong muốn đó.

Nhu cầu là yếu tố thiết yếu trong mọi chế độ xã hội, đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của con người Để đáp ứng nhu cầu cơ bản như ăn, mặc, ở và giải trí, con người luôn tìm kiếm cách thỏa mãn những nhu cầu này Sự thỏa mãn nhu cầu xảy ra khi các nhu cầu được đáp ứng, tuy nhiên giữa nhu cầu và sự thỏa mãn vẫn tồn tại một khoảng cách, tạo động lực cho con người hành động.

Trong marketing, Philip Kotler (2009) phân loại nhu cầu thành hai loại chính Đầu tiên là nhu cầu cấp thiết, phản ánh cảm giác thiếu hụt của con người, bao gồm nhu cầu sinh lý cơ bản như ăn, mặc, sưởi ấm và an toàn, cùng với các nhu cầu xã hội như tình bạn, uy tín và tình cảm, cũng như nhu cầu cá nhân về tri thức và sự thể hiện bản thân Những nhu cầu này là phần nguyên thủy trong bản tính con người, không phải do xã hội hay marketer tạo ra Thứ hai là nhu cầu mong muốn, là những nhu cầu cấp thiết được biểu hiện thành các hình thức cụ thể nhằm thỏa mãn nhu cầu, phù hợp với trình độ văn hóa và nhân cách của mỗi cá nhân.

Trường Đại học Kinh tế Huế nhấn mạnh rằng mong muốn của sinh viên cần được kết hợp với khả năng thanh toán Khi sức mua được đảm bảo, những mong muốn này sẽ chuyển thành nhu cầu thực tế.

Sự thỏa mãn nhu cầu là quá trình đáp ứng nhu cầu của con người đến một mức độ nhất định, khi một nhu cầu được thỏa mãn, nó sẽ dần mất đi và nhu cầu mới sẽ xuất hiện Mặc dù nhu cầu luôn tồn tại, nhưng chính lợi ích mới là yếu tố quyết định đến động lực của mỗi cá nhân Lợi ích thể hiện mức độ thỏa mãn nhu cầu trong những điều kiện cụ thể, bao gồm các giá trị vật chất và tinh thần mà người lao động nhận được từ tổ chức Các lợi ích vật chất như tiền lương, tiền thưởng và phúc lợi đảm bảo sự tồn tại và phát triển của con người, trong khi các lợi ích tinh thần như môi trường làm việc thuận lợi và sự tôn trọng giúp thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý và xã hội.

Mối quan hệ giữa lợi ích và nhu cầu là rất chặt chẽ, khi nhu cầu không tồn tại thì lợi ích cũng không thể xuất hiện Khi nhu cầu phát sinh, con người sẽ tìm cách thỏa mãn nó, và lợi ích đạt được là kết quả của quá trình này Động lực để thỏa mãn nhu cầu càng lớn khi lợi ích đạt được càng cao Nếu khoảng cách giữa nhu cầu và sự thỏa mãn vẫn còn, con người sẽ tiếp tục hành động để đạt được lợi ích tối ưu.

1.1.2 Động cơ, động cơ làm việc

Theo Torrington, Hall, Taylor và Atkinson, động cơ là khát vọng đạt được những điều vượt trội, được thúc đẩy chủ yếu bởi các yếu tố nội tại hơn là các yếu tố ngoại tại, và gắn liền với một nỗ lực liên tục nhằm cải thiện bản thân.

Gibson, Ivancevick, và Donnelly nhấn mạnh rằng động cơ đóng vai trò quan trọng trong việc khởi đầu hành vi, cung cấp năng lượng, duy trì, hướng dẫn, và dừng lại, cùng với những phản ứng chủ quan diễn ra trong tổ chức.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Động cơ là yếu tố thúc đẩy con người thực hiện hành động nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể và đáp ứng nhu cầu, kỳ vọng của bản thân.

Động cơ làm việc là yếu tố quan trọng khởi đầu và duy trì hiệu suất đạt được mục tiêu Nó cung cấp năng lượng cho tư duy, tạo ra sự nhiệt huyết và ảnh hưởng đến cách chúng ta phản ứng với cả cảm xúc tích cực lẫn tiêu cực trong quá trình làm việc.

Động cơ làm việc là sự khao khát và tự nguyện của người lao động nhằm tăng cường nỗ lực đạt được mục tiêu tổ chức Nó xuất phát từ nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người cũng như trong môi trường sống và làm việc của họ.

Nhu cầu của con người là động cơ lao động, nhưng lợi ích mới thực sự là yếu tố thúc đẩy người lao động làm việc hiệu quả Chỉ khi có nhu cầu và mong muốn, con người mới có ý chí hành động để đạt được mục tiêu Lợi ích từ những nỗ lực đó chính là động lực quan trọng giúp họ làm việc hăng say và đạt hiệu suất cao.

Động cơ lao động là yếu tố quyết định khiến cá nhân tham gia vào quá trình làm việc, tạo ra động lực mạnh mẽ nhưng cũng có thể làm giảm đi sự hứng thú và mong muốn cống hiến Do đó, người quản lý cần phân tích và hiểu rõ động cơ của nhân viên để hỗ trợ họ hoàn thành công việc hiệu quả, đồng thời giúp tổ chức đạt được các mục tiêu đề ra.

1.1.3 Động lực lao động, tạo động lực lao động

Theo Mitchell ông cho rằng “Động lực là một mức độ mà một cá nhân muốn đạt tới và lựa chọn để gắn kết các hành vi của mình”.

Theo Bolton, động lực là khái niệm mô tả các yếu tố mà cá nhân sử dụng để phát sinh, duy trì và điều chỉnh hành vi của mình nhằm đạt được mục tiêu.

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX PHÚ HƯNG

2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng

+ Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng

+ Tên giao dịch quốc tế:Vinatex Phu Hung Joinstock Company

+ Địa chỉ: KCN Phú Bài, Phường Phú Bài, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam

+ Người đại diện pháp luật: Nguyễn Hữu Phong

+ Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất sợi.

Bảng 2.1 Ngành nghề kinh doanh của công ty

STT Mã ngành Tên ngành

Chi tiết: Sản xuất kinh doanh sợi, dệt, vải, nguyên phụ liệu

2 1322 Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)

3 1410 May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)

Chi tiết: Sản xuất kinh doanh áo quần may sẵn

4 4329 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

Chi tiết: Lắp đặt máy móc thiết bị ngành công nghiệp

5 4659 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

Chi tiết: Thiết bị điện, thiết bị ngành sợi, dệt, nhuộm

6 4669 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết: Mua bán nguyên phụ liệu: Bông, xơ, sợi các loại

7 4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

Chi tiết: Vận tải hàng hóa bằng ô tô

8 7710 Cho thuê xe có động cơ

Chi tiết: Cho thuê xe ô tô

9 7730 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác

Chi tiết: Cho thuê máy móc, thiết bị

10 8559 Giáo dục khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết: Giáo dục nghề nghiệp

(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng, tiền thân là chi nhánh của Tập đoàn Dệt May Việt Nam, được thành lập vào đầu năm 2014 Sau 5 năm phát triển, Vinatex Phú Hưng đã khẳng định vị thế vững chắc trong chuỗi cung ứng sợi toàn cầu, tự hào là nhà máy sợi kiểu mẫu và nòng cốt của Tập đoàn Dệt May Việt Nam.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty

Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng áp dụng mô hình tổ chức trực tuyến – chức năng, trong đó mối quan hệ giữa cấp dưới và cấp trên được xác định rõ ràng Mỗi bộ phận và thành viên có quyền hạn và trách nhiệm riêng, giúp người lao động nhận thức rõ vị trí và nhiệm vụ của mình Nhờ vậy, họ có thể thực hiện công việc nhanh chóng và hiệu quả hơn, tiết kiệm thời gian và tăng cường sự tương tác trong tổ chức, từ đó tạo động lực cho nhân viên.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phó Giám đốc Kinh doanh +

Trưởng Công đoạn Điện- Điều Không

Trưởng Công đoạn Bông Chải

Trưởng Công đoạn ghép thô

Trưởng Công đoạn Suốt Da

Trưởng Công đoạn Sợi Con

Trưởng Công đoạn máy ống

Trưởng Công đoạn đóng gói

CN Bảo trì điện- điều không

CN Bảo trì Bông Chải

CN Bảo trì ghép thô

CN Bảo trì Suốt da

CN Bảo trì sợi con

Tổ vệ sinh sợi con

CN Bảo trì máy ống

CN Bảo trì đóng gói

CN đứng máy Bông chải

CN đứng máy Ghép Thô

CN đứng máy Sợi Con

CN đứng máy bông chải

CN đứng máy Ghép thô

CN đứng máy Sợi con

CN đứng máy Bông Chải

CN đứng máy ghép thô

CN đứng máy sợi con

Trưởng ca 1 Trưởng ca 2 Trưởng ca 3

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty

Công ty chuyên sản xuất và cung cấp sản phẩm sợi cùng nguyên liệu sản xuất sợi đạt tiêu chuẩn cao nhất theo yêu cầu của khách hàng Chúng tôi cam kết mang đến những sản phẩm chất lượng tốt nhất, đồng thời nghiên cứu và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để tối ưu hóa quy trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.

Để nâng cao hiệu quả làm việc, doanh nghiệp cần thực hiện chính sách lương thưởng hợp lý cho cán bộ công nhân viên, phân phối công bằng dựa trên năng lực lao động Đồng thời, việc đầu tư vào đào tạo và nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên cũng là yếu tố quan trọng để phát triển bền vững.

Thực hiện hiệu quả công tác bảo hộ lao động và bảo vệ môi trường không chỉ giúp bảo vệ tài sản chung mà còn hướng đến lợi ích của toàn xã hội Chương trình trách nhiệm xã hội doanh nghiệp được tổ chức đều đặn hàng năm là một minh chứng cho cam kết này.

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sợi Phú Hưng sẽ sản xuất sợi 100% cotton chải kỹ và sợi T/C, cung cấp sản phẩm sợi chất lượng cao cho thị trường xuất khẩu và các nhà máy dệt trong nước Dự án không chỉ nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành Dệt may Việt Nam mà còn thúc đẩy hội nhập toàn cầu Bên cạnh đó, việc phát triển sản xuất và tiêu thụ sợi sẽ gia tăng thu ngoại tệ, lợi nhuận, tạo việc làm cho lao động địa phương, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế.

 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

Giám đốc là người lãnh đạo, quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi vấn đề phát sinh Người giám đốc có quyền hạn và nghĩa vụ rõ ràng trong việc đảm bảo sự phát triển và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hằng ngày của công ty.

+ Tổ chức thực hiên kế hoạch sản xuất và phương án kinh doanh của công ty Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty.

Công ty chúng tôi đã ký kết nhiều hợp đồng sản xuất kinh doanh và mua bán thiết bị hàng hóa, đồng thời đề xuất các phương án cải thiện cơ cấu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả và tối ưu hóa quy trình làm việc.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phó giám đốc có trách nhiệm điều hành và quản lý xưởng sản xuất, giám sát hoạt động của các bộ phận và đề xuất các phương pháp quản lý hiệu quả nhằm tối ưu hóa năng suất lao động.

Phòng kinh doanh: Xác định kế hoạch bán hàng, đề xuất các mặt hàng chiến lược, đảm bảo công việc mua bán hàng của công ty.

Phòng kế toán thực hiện các nghiệp vụ tài chính kế toán theo quy định của nhà nước về chuẩn mực và nguyên tắc kế toán Đồng thời, phòng cũng tham mưu cho giám đốc về việc sử dụng nguồn vốn của công ty, quản lý các công tác hành chính kế toán và hoạch toán kinh tế trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

Phòng Tổ chức – Hành chính đảm nhiệm chức năng tuyển dụng và giám sát công nhân viên, đồng thời thu thập và kiểm tra ngày công để cung cấp cho bộ phận kế toán tính lương Ngoài ra, phòng còn giải quyết các chế độ chính sách cho nhân viên và tư vấn, đề xuất cho giám đốc nhằm tối ưu hóa chính sách sử dụng lao động trong công ty.

2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018

Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 306.243.634.378 242.505.997.989 346.026.095.804 Doanh thu từ hoạt động tài chính 800.762.345 1.046.057.432 3.275.734.031

Giá vốn hàng bán 281.774.981.758 217.562.096.397 323.805.742.198 Chi phí tài chính 7.988.238.223 8.760.423.518 3.552.950.054 Chi phí bán hàng 8.223.566.571 7.075.269.529 9.141.255.779 Chi phí quản lí doanh nghiệp 3.356.183.762 3.081.336.113 4.284.679.314

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0

Tổng chi phí bao gồm thuế 301.388.759.937 236.479.125.557 340.780.711.910 Lợi nhuận sau thuế TNDN 5.750.149.786 7.085.256.635 8.533.800.063

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.3 Biến động kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018

Từ phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 đến 2018, có thể thấy doanh thu có sự biến động lớn Cụ thể, tổng doanh thu năm 2016 đạt 307.138,9 triệu đồng, nhưng đã giảm xuống còn 243.564,4 triệu đồng vào năm 2017, tương ứng với mức giảm 20,7% Tuy nhiên, vào năm 2018, doanh thu đã tăng trở lại, đạt 349.318,5 triệu đồng, tăng 43,42% so với năm trước đó.

Năm 2017, tổng doanh thu tăng lên là dấu hiệu tích cực cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng mạnh mẽ doanh thu năm 2018, với mức tăng hơn 40%, chủ yếu đến từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ gia tăng Công ty đã mở rộng quy mô sản xuất, thu hút nhiều đối tác nước ngoài tập trung vào thị trường Việt Nam, dẫn đến số lượng đơn hàng tăng lên Điều này cho thấy công ty đã và đang xây dựng được uy tín vững chắc trên thị trường.

Trong ba năm qua, hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra thuận lợi, với lợi nhuận sau thuế năm 2017 tăng 23,22% so với năm trước.

Từ năm 2016 đến năm 2018, công ty đã ghi nhận sự tăng trưởng 20,44%, cho thấy hiệu quả trong công tác quản lý và sự nâng cao chất lượng đội ngũ lao động Điều này chứng tỏ công ty đã triển khai các biện pháp khuyến khích và động viên công nhân, giúp họ nâng cao năng suất lao động, hoàn thành công việc đúng thời hạn và đạt chất lượng cao, đáp ứng các mục tiêu đề ra.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.5 Tình hình lao động công ty giai đoạn 2016 – 2018

2.1.5.1 Cơ cấu nhân viên theo giới tính

Bảng 2.4 Quy mô và cơ cấu lao động phân theo giới tính giai đoạn 2016 – 2018

Các chỉ tiêu SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ +/- % +/- %

(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX PHÚ HƯNG 88 3.1 Định hướng

3.1.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới

Việc xác định phương hướng và chiến lược phát triển là rất quan trọng, đóng vai trò là kim chỉ nam cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Trong bối cảnh thị trường dệt may cạnh tranh gay gắt, việc xây dựng chính sách và mục tiêu phát triển cụ thể, rõ ràng càng trở nên cần thiết Nhận thức được điều này, Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng đã đưa ra những định hướng phát triển cho tương lai.

Kinh doanh sáng tạo và thúc đẩy thương mại điện tử là những yếu tố quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh Đồng thời, việc linh hoạt trong giao thương hàng hóa với các quốc gia xuất khẩu dệt may cần dựa trên việc tổng hợp và cập nhật các hiệp định thương mại như Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á Âu, Việt Nam – Hàn Quốc, và Việt Nam – EU.

Hiện đại hóa thiết bị và cơ sở vật chất theo công nghệ 4.0 nhằm giảm chi phí sản xuất, đồng thời đảm bảo tính thân thiện với môi trường và nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.

Quản trị nhân sự lao động theo hướng thông minh, tinh gọn, nhưng vẫn đạt hiệu quả, đảm bảo nguồn lực cho phát triển nhanh và bền vững.

Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh với năng suất và hiệu quả cao, mở rộng quy mô sản xuất nhằm tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động, từ đó cải thiện và nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của họ.

3.1.2 Định hướng về vấn đề tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng

Việc xây dựng và duy trì nguồn nhân lực chất lượng, đảm bảo đạt được mục tiêu và kế hoạch của công ty, đồng thời khuyến khích sự cống hiến của nhân viên là rất quan trọng Do đó, việc tạo động lực làm việc cho từng nhân viên là một yếu tố cần thiết để thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Trường Đại học Kinh tế Huế tập trung vào việc tạo động lực cho người lao động thông qua các khía cạnh cụ thể liên quan đến công việc và cuộc sống hàng ngày của họ.

Xây dựng một môi trường làm việc thân thiện và hòa đồng giữa các nhân viên là điều cần thiết để giúp người lao động cảm thấy thoải mái hơn trong công việc Đồng thời, nâng cao tinh thần trách nhiệm và sự công bằng của ban lãnh đạo sẽ tạo ra mối quan hệ tốt đẹp hơn giữa nhân viên và cấp trên.

Công ty cam kết duy trì các chính sách cung cấp trang thiết bị, công nghệ và máy móc hiện đại, đồng thời đảm bảo an toàn lao động bằng cách cung cấp đầy đủ thiết bị và phương tiện bảo hộ cần thiết.

Để nâng cao hiệu quả quản lý, người quản lý cần cải thiện trình độ chuyên môn và năng lực toàn diện, đồng thời thể hiện sự chuyên nghiệp trong công việc Việc hiểu rõ tâm tư và nguyện vọng của nhân viên giúp giải quyết kịp thời những khó khăn và đáp ứng mong muốn hợp lý của họ, từ đó tạo động lực làm việc tối ưu cho người lao động.

Tuyển dụng đội ngũ nhân lực chất lượng cao, có tay nghề vững, đam mê công việc và khả năng thích nghi tốt với môi trường làm việc mới, đồng thời có định hướng cống hiến lâu dài cho công ty.

Chúng tôi tổ chức các lớp đào tạo chuyên sâu và kỹ năng làm việc cho người lao động, hợp tác với các trường dạy nghề và cơ sở đào tạo nhằm nâng cao tay nghề và kiến thức cho đội ngũ nhân viên Điều này không chỉ tạo cơ hội cho những nhân viên xuất sắc phát triển năng lực cá nhân mà còn mở rộng cơ hội thăng tiến cho những người có nhiều đóng góp cho công ty Chúng tôi cam kết đảm bảo sự công bằng trong việc trả lương và thưởng, xây dựng chế độ phúc lợi hợp lý, đồng thời nhận thức rằng việc khen thưởng không chỉ dựa vào vật chất mà còn nằm ở những lời động viên, khuyến khích từ ban lãnh đạo, giúp nhân viên cảm thấy được ghi nhận và trân trọng.

3.2 Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng

Dựa trên định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới và các số liệu thu thập được từ nghiên cứu đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến”, chúng tôi sẽ tiến hành đánh giá các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Tại Trường Đại học Kinh tế Huế, nghiên cứu về động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng đã chỉ ra một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc Qua quá trình thực tập tại công ty, tác giả đề xuất các biện pháp cụ thể để cải thiện tinh thần làm việc của nhân viên, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả công việc và sự hài lòng trong môi trường làm việc.

3.2.1 Giải pháp về quản lí và lãnh dạo

Nghiên cứu chỉ ra rằng phong cách lãnh đạo là một trong ba yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến động lực làm việc của nhân viên trong công ty Nhân viên đánh giá cao sự quan tâm và nhiệt tình của ban lãnh đạo trong việc chỉ dẫn, công nhận đóng góp và thể hiện sự tôn trọng Lãnh đạo khéo léo trong việc phê bình và xử lý vi phạm một cách công bằng, bảo vệ quyền lợi hợp lý cho nhân viên Để tạo động lực làm việc tốt hơn, lãnh đạo cần phát huy tối đa năng lực và chuyên môn của mình.

Ban lãnh đạo công ty cần xây dựng hình tượng gương mẫu và làm việc có kỷ luật, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân để khuyến khích nhân viên nỗ lực phấn đấu Đào tạo đội ngũ quản lý và nhân viên kỹ thuật có tay nghề cao, khả năng truyền đạt tốt và thấu hiểu khó khăn của người lao động là rất quan trọng Nhân viên kỹ thuật, làm việc trong khu vực sản xuất, có nhiệm vụ hướng dẫn công nhân mới và đảm bảo quy trình, hiệu suất, chất lượng Công ty nên tổ chức các khóa đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và kiểm tra tay nghề để nâng cao chất lượng nhân viên kỹ thuật, từ đó cải thiện khả năng giao tiếp và ứng xử với công nhân mới, tạo ra môi trường làm việc thân thiện và đồng cảm.

Ngày đăng: 01/04/2022, 10:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Khắc Hoàn (2010), Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên. Nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế, Tạp chí khoa học Đại học Huế, số 60, trang 71 – 78 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhânviên. Nghiên cứu trường hợp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, chinhánh Huế
Tác giả: Nguyễn Khắc Hoàn
Năm: 2010
2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu vớiSPSS Tập 2
Tác giả: Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: Nhà xuất bản Hồng Đức
Năm: 2008
4. Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hương (2013), Giáo trình Hành vi tổ chức, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Hành vi tổ chức
Tác giả: Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hương
Nhà XB: Nhà xuấtbản Đại học kinh tế quốc dân
Năm: 2013
5. Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2004), Giáo trình quản trị nhân lực, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị nhân lực
Tác giả: Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
Năm: 2004
6. PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc và ThS. Bùi Văn Chiêm (2014), Giáo trình Quản trị nhân lực, Nhà xuất bản Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trịnhân lực
Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc và ThS. Bùi Văn Chiêm
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Huế
Năm: 2014
7. Hoàng Phương Thảo (2019), Phân tích các yếu tố tác động đến động lực làm việc của công nhân lao động Công ty Cổ phần Da giày Huế, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích các yếu tố tác động đến động lực làm việccủa công nhân lao động Công ty Cổ phần Da giày Huế
Tác giả: Hoàng Phương Thảo
Năm: 2019
8. Lưu Thị Bích Ngọc và cộng sự (2013), Những nhân tố tác động đến động lực làm việc của người lao động trong khách sạn, Tạp chí Khoa học Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, số 49, trang 22 – 30 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những nhân tố tác động đến động lực làmviệc của người lao động trong khách sạn
Tác giả: Lưu Thị Bích Ngọc và cộng sự
Năm: 2013
9. Vũ Thị Uyên (2007), Tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệpnhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
Tác giả: Vũ Thị Uyên
Năm: 2007
10. Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi 2014, Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động trực tiếp sản xuất ở Công ty lắp máy Việt Nam, Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, số 35, trang 66 – 78 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các nhân tố ảnhhưởng đến động lực làm việc của người lao động trực tiếp sản xuất ở Công ty lắpmáy Việt Nam
3. ThS. Hồ Sỹ Minh, Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh Khác
11. Các trang thông tin điện tử www.tailieu.com.vnwww.vinatexphuhung.com.vnTrường Đại học Kinh tế Huế Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN