1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ

84 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Hiệu Quả Quản Lý Vốn Kinh Doanh Tại Các Công Ty Chứng Khoán Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Tác giả Nguyễn Thanh Hoàng Anh
Người hướng dẫn PGS,TS. Nguyễn Quang Thu
Trường học Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2010
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 794,42 KB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (9)
  • 2. Mục tiêu của đề tài (10)
  • 3. Phương pháp thực hiện… (10)
  • 4. Đối tượng và phạm vi đề tài (0)
  • 5. Kết cấu của đề tài… (11)
  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (12)
    • 1.1. Khái niệm và vai trò của công ty chứng khoán (12)
      • 1.1.1. Khái niệm công ty chứng khoán (12)
      • 1.1.2. Vai trò của công ty chứng khoán (12)
    • 1.2. Vốn kinh doanh… (14)
      • 1.2.1. Khái niệm và bản chất về vốn (14)
      • 1.2.2. Phân loại vốn (15)
        • 1.2.2.1. Căn cứ quy định về vốn thành lập doanh nghiệp gồm có vốn điều lệ và vốn pháp định (0)
        • 1.2.2.2. Căn cứ vào đặc điểm vận động của vốn thì vốn của các công ty gồm có vốn cố định và vốn lưu động (0)
        • 1.2.2.3. Căn cứ theo quyền sở hữu, vốn của công ty được chia thành nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả (0)
        • 1.2.2.4. Căn cứ theo yêu cầu đầu tư và sử dụng thì được chia thành vốn bên trong doanh nghiệp và vốn doanh nghiệp đầu tư ra bên ngoài (0)
    • 1.3. Hiệu quả quản lý vốn trong hoạt động kinh doanh của các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (17)
      • 1.3.1. Bản chất của hiệu quả kinh doanh (17)
      • 1.3.2. Hiệu quả quản lý vốn kinh doanh (18)
        • 1.3.2.1. Hiệu quả quản lý vốn cố định (19)
        • 1.3.2.2. Hiệu quả quản lý vốn lưu động (21)
        • 1.3.2.3. Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính (23)
        • 1.3.2.4. Đo lường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (24)
      • 1.3.3. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (25)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (27)
    • 2.1. Vài nét khái quát tình hình hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam (0)
    • 2.2. Tổng quan tình hình hoạt động của các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (32)
    • 2.3. Phân tích thực trạng về tình hình quản lý và sử dụng vốn tại các công ty chứng khoán niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2007 – 2009 (35)
      • 2.3.1. Thực trạng tình hình sử dụng vốn cố định tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (36)
      • 2.3.2. Thực trạng tình hình sử dụng vốn lưu động tại các công ty chứng khoán (40)
      • 2.3.3. Thực trạng sử dụng đòn bẩy tài chính tại các công ty chứng khoán (42)
      • 2.3.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán (45)
    • 2.4. Thực trạng tình hình kiểm tra và đánh giá hiệu quả quản lý vốn của các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (52)
  • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (55)
    • 3.1. Giải pháp đối với Ủy ban chứng khoán nhà nước và các cơ quan chức năng (55)
      • 3.1.1. Xây dựng cơ chế giám sát hoạt động quản lý vốn tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (56)
      • 3.1.2. Các hoạt động trên thị trường chứng khoán nhằm tạm ra môi trường đầu tư an toàn, hiệu quả cho các nhà đầu tư (0)
      • 3.1.3. Xây dựng, phát triển và hoàn thiện khung pháp lý về hoạt động M&A (62)
    • 3.2. Giải pháp đối với công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (62)
      • 3.2.1. Nâng cao hiệu quả quản trị vốn cố định trong công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (62)
      • 3.2.2. Lựa chọn nguồn tài trợ trong công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (0)
      • 3.2.3. Nâng cao năng lực quản trị vốn trong công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (0)
      • 3.2.4. Nâng cao hiệu quả kinh doanh trong công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (0)
  • Kết luận (11)
  • PHỤ LỤC (76)

Nội dung

Mục tiêu của đề tài

Luận văn nghiên cứu nhằm đạt được những mục tiêu sau:

- Khái quát lý luận về hiệu quả quản lý vốn kinh doanh

- Phân tích thực trạng về quản lý vốn và hiệu quả quản lý vốn của các CTCK đang niêm yết trên TTCK Việt Nam (tại HoSE và HNX)

- Đề xuất một số giải pháp cụ thể có thể giúp các CTCK đang niêm yết trên TTCK Việt Nam nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh

Phương pháp thực hiện…

Nguồn dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các trang web, báo chí, tạp chí nghiên cứu, luận văn, luận án và báo cáo tài chính của các công ty chứng khoán có cổ phiếu niêm yết trên sàn HoSE và HNX.

Trong quá trình thực hiện luận văn, các phương pháp được áp dụng bao gồm phương pháp hệ thống, phân tích thống kê, tổng hợp, suy diễn, nhận định, đánh giá và so sánh để xử lý dữ liệu thu thập Bên cạnh đó, phương pháp kết hợp lý thuyết với thực tiễn cũng được sử dụng nhằm phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Luận văn được xây dựng dựa trên các số liệu và thông tin từ những tạp chí và trang web uy tín, đồng thời tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý vốn kinh doanh và định hướng phát triển các công ty chứng khoán trong tương lai.

4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu về hiệu quả quản lý vốn kinh doanh

Nghiên cứu này tập trung vào các công ty chứng khoán niêm yết (CTCKNY) trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cụ thể tại hai sàn HoSE và HNX Tính đến ngày 15 tháng 5 năm 2010, có 15 CTCKNY hoạt động trên thị trường Đề tài phân tích 6 công ty có mã cổ phiếu HPC, BVS, SSI, KLS, HCM, AGR, được lựa chọn theo thứ tự thời gian niêm yết và có vốn điều lệ cao so với tổng vốn điều lệ của các CTCKNY Thời gian nghiên cứu thống kê được thực hiện từ năm 2007 đến hết năm 2009.

5 Kết cấu của đề tài

Chương 1 cung cấp cái nhìn tổng quan về quản lý vốn kinh doanh và đánh giá hiệu quả quản lý vốn của các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Nội dung này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý vốn trong việc tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh của các công ty Bên cạnh đó, chương cũng phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn, từ đó đưa ra những khuyến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính cho các công ty chứng khoán trong bối cảnh thị trường hiện nay.

Chương 2: Phân tích hiệu quả quản lý vốn của của các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chương 3: Một số giải pháp quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

1.1 Khái niệm và vai trò của công ty chứng khoán

1.1.1 Khái niệm công ty chứng khoán

Công ty chứng khoán là tổ chức có tư cách pháp nhân chuyên hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán Các hoạt động của công ty bao gồm môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.

Quản lý và sử dụng vốn hiệu quả của các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là yếu tố quan trọng, đảm bảo lợi ích cho nhà đầu tư Điều này không chỉ giúp thị trường hoạt động liên tục mà còn duy trì tính lành mạnh, công bằng và hiệu quả của nó.

1.1.2 Vai trò của công ty chứng khoán

1.1.2.1 Đối với tổ chức phát hành

Mục tiêu của các tổ chức phát hành khi tham gia thị trường là huy động vốn thông qua phát hành chứng khoán Các công ty chứng khoán đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra cơ chế huy động vốn cho nhà phát hành thông qua hoạt động đại lý bảo lãnh phát hành Một nguyên tắc quan trọng của thị trường chứng khoán là nguyên tắc trung gian, yêu cầu nhà đầu tư và khách hàng phải thực hiện giao dịch chứng khoán thông qua các trung gian môi giới, không được phép trao đổi trực tiếp với nhau.

1.1.2.2 Đối với nhà đầu tư

Các công ty chứng khoán (CTCK) đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu chi phí thời gian và giao dịch cho nhà đầu tư thông qua các hoạt động như bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư, môi giới và quản lý danh mục đầu tư Với sự biến động thường xuyên và mức độ rủi ro cao của thị trường chứng khoán, nhà đầu tư cần đầu tư nhiều thời gian và công sức để tìm hiểu thông tin trước khi đưa ra quyết định Tuy nhiên, nhờ vào sự chuyên môn và uy tín của các CTCK, nhà đầu tư có thể nhanh chóng nắm bắt thông tin và đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả hơn.

1.1.2.3 Đối với thị trường chứng khoán

Các công ty chứng khoán (CTCK) đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết giá cả thị trường, với giá chứng khoán được xác định bởi sự tương tác của thị trường Trong thị trường sơ cấp, CTCK cùng với các nhà phát hành thiết lập mức giá khởi điểm cho các loại chứng khoán Sự tham gia của CTCK trong quá trình định giá này giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng Hơn nữa, để bảo vệ lợi ích của khách hàng và chính mình, nhiều CTCK giữ lại tỷ lệ nhất định trong các giao dịch nhằm ổn định thị trường.

Các công ty chứng khoán (CTCK) đóng vai trò quan trọng trong việc tăng tính thanh khoản của tài sản tài chính Trên thị trường sơ cấp, thông qua hoạt động bảo lãnh phát hành, CTCK không chỉ huy động vốn lớn cho sản xuất kinh doanh mà còn tạo ra tính thanh khoản cho các tài sản tài chính, vì các chứng khoán sau khi phát hành sẽ được giao dịch trên thị trường thứ cấp Tại thị trường thứ cấp, các CTCK thực hiện giao dịch mua bán, giúp nhà đầu tư dễ dàng chuyển đổi chứng khoán thành tiền mặt và ngược lại, từ đó nâng cao tính thanh khoản cho các chứng khoán.

1.2.2.4 Đối với cơ quan quản lý thị trường

Các công ty chứng khoán (CTCK) đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý thị trường, đảm bảo sự minh bạch và công khai Việc này không chỉ là quy định của pháp luật mà còn là nguyên tắc nghề nghiệp của CTCK Thông tin mà CTCK cung cấp bao gồm giao dịch mua bán chứng khoán, thông tin về cổ phiếu, trái phiếu, tổ chức phát hành và nhà đầu tư Nhờ vào những thông tin này, các cơ quan quản lý có thể kiểm soát thị trường, ngăn chặn các hiện tượng lũng đoạn, thao túng và bóp méo thị trường.

CTCK là tổ chức chuyên nghiệp hoạt động trên thị trường chứng khoán, đóng vai trò quan trọng đối với các chủ thể phát hành, nhà đầu tư và cơ quan quản lý Những vai trò này được thể hiện qua các nghiệp vụ đa dạng của CTCK, góp phần vào sự phát triển chung của thị trường chứng khoán.

1.2.1 Khái niệm và bản chất về vốn

Vốn là yếu tố quan trọng và quyết định cho hoạt động kinh doanh trong mọi nền kinh tế - xã hội, ảnh hưởng đến sự phát triển của toàn xã hội cũng như từng doanh nghiệp.

Vấn đề vốn ngày càng thu hút sự quan tâm nghiên cứu và phân tích, được coi là yếu tố cốt lõi trong quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Tuy nhiên, vốn là một thuật ngữ khó định nghĩa, với nhiều định nghĩa khác nhau trong thực tế.

Với khái niệm được hiểu một cách đơn giản, vốn là tiền gốc, tiền bỏ ra để sản xuất kinh doanh và DN làm cho nó có lãi [8]

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Ngày đăng: 17/07/2022, 17:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Sơ đồ quá trình tư duy giải quyết vấn đề - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
Hình 1.1 Sơ đồ quá trình tư duy giải quyết vấn đề (Trang 19)
2.2. Tổng quan tình hình hoạt động của các cơng ty chứng khốn niêm yết trên thị trường chứng khốn - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
2.2. Tổng quan tình hình hoạt động của các cơng ty chứng khốn niêm yết trên thị trường chứng khốn (Trang 32)
Bảng 2.2: Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của các CTCKNY năm 2009 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.2 Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của các CTCKNY năm 2009 (Trang 33)
Bảng 2.3: Kế hoạch tăng vốn của các CTCKNY trên TTCK Việt Nam Mã chứng - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.3 Kế hoạch tăng vốn của các CTCKNY trên TTCK Việt Nam Mã chứng (Trang 35)
Bảng 2.4: Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định (Đơn vị tính: năm) - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.4 Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định (Đơn vị tính: năm) (Trang 37)
Bảng 2.5: Thực trạng cơ cấu tài sản cố định (đơn vị tính: triệu đồng) - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.5 Thực trạng cơ cấu tài sản cố định (đơn vị tính: triệu đồng) (Trang 38)
2.3.2. Thực trạng tình hình sử dụng vốn lưu động tại các CTCKNY - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
2.3.2. Thực trạng tình hình sử dụng vốn lưu động tại các CTCKNY (Trang 40)
Thực tế, trong thời gian qua cho thấy tình hình nợ đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của CTCKNY mặc dù Nhà nước đã tạo điều kiện cho các  CTCKNY miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong vịng 2 năm đầu tiên và giảm  50% số thuế phải nộp trong 03 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
h ực tế, trong thời gian qua cho thấy tình hình nợ đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của CTCKNY mặc dù Nhà nước đã tạo điều kiện cho các CTCKNY miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong vịng 2 năm đầu tiên và giảm 50% số thuế phải nộp trong 03 (Trang 42)
Từ những phân tích trên, ta thấy tình hình quản lý cơng nợ khơng được xử lý kịp thời dứt  điểm, quản lý vốn bằng tiền chưa chặt chẽ và đây là những nguyên  nhân làm cho tình hình thiếu vốn ngắn hạn trong các CTCKNY và làm giảm hiệu  quả sử dụng vốn của DN - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
nh ững phân tích trên, ta thấy tình hình quản lý cơng nợ khơng được xử lý kịp thời dứt điểm, quản lý vốn bằng tiền chưa chặt chẽ và đây là những nguyên nhân làm cho tình hình thiếu vốn ngắn hạn trong các CTCKNY và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của DN (Trang 42)
Biểu đồ 2.3: Thực trạng tình hình cơng nợ của các CTCKNY từ năm 2007 đến năm 2009 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
i ểu đồ 2.3: Thực trạng tình hình cơng nợ của các CTCKNY từ năm 2007 đến năm 2009 (Trang 44)
Bảng 2.11: Hiệu quả sử dụng vốn của các CTCKNY từ năm 2007 đến năm 2009 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.11 Hiệu quả sử dụng vốn của các CTCKNY từ năm 2007 đến năm 2009 (Trang 47)
Bảng 2.12: Hiệu quả hoạt động tự doanh của 3 CTCKNY BVS, HPC, KLS từ năm 2007 đến năm 2009 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.12 Hiệu quả hoạt động tự doanh của 3 CTCKNY BVS, HPC, KLS từ năm 2007 đến năm 2009 (Trang 50)
Hình 3.1: Giám sát trên thị trường chứng khốn Việt NamXử lý vi phạm - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
Hình 3.1 Giám sát trên thị trường chứng khốn Việt NamXử lý vi phạm (Trang 56)
Hình 3.2: Mơ hình giám sát hiệu quả quản lý vốn của các CTCKNY trên TTCK Việt Nam - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
Hình 3.2 Mơ hình giám sát hiệu quả quản lý vốn của các CTCKNY trên TTCK Việt Nam (Trang 57)
Phụ lục 9: Thống kê tình hình nợ và tài sản ngắn hạn tại các CTCKNY từ năm 2007 đến năm 2009 - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam , luận văn thạc sĩ
h ụ lục 9: Thống kê tình hình nợ và tài sản ngắn hạn tại các CTCKNY từ năm 2007 đến năm 2009 (Trang 84)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w