1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển nam hà nội,luận văn thạc sĩ kinh tế

111 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Nam Hà Nội
Tác giả Đỗ Thị Tâm
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Chiến
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Kinh tế tài chính - Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2010
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 351,1 KB

Cấu trúc

  • GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÃNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NAM HÀ NỘI

  • LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TÉ

    • DANH MỤC CHỮ VIÉT TẮT

    • 1. Tính cấp thiết của đề tài

    • 2. Mục đích nghiên cứu của Luận văn

    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu

    • 4. Phương pháp nghiên cứu

    • 5. Ket cấu của luận văn

    • 1.1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ

    • Các hình thức huy động vốn từ các khách hàng cá nhân, hộ gia đình

    • 1.2.2. Cho vay

    • Khái niệm

    • 1.2.3. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác

    • Mở tài khoản thanh toán và dịch vụ thẻ

    • 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của một ngân hàng

    • 1.3.1. Các chỉ tiêu định lượng

    • Số lượng khách hàng và thị phần

    • Hệ thống chi nhánh và kênh phân phối

    • Môi trường văn hóa - xã hội

    • 1.4.2. Nhân tố chủ quan

    • Chiến lược kinh doanh của ngân hàng

    • TÓM TẮT

    • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Nam Hà Nội

    • Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội

    • 2.1.3. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội

    • Bảng 2.1: Ket quả hoạt động của Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội

    • • Cho vay

    • Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng thu phí dịch vụ khách hàng cá nhân trong tổng phí

    • 2.3.2. Những tồn tại hạn chế

    • 2.3.3.2. Những nguyên nhân chủ quan

    • TÓM TẮT

    • 3.1.1.2. Các mục tiêu định hướng phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ giai đoạn 2010-2015

    • 3.1.1.3. Các nhiệm vụ trọng tâm

    • 3.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội trong thời gian tới

    • 3.2.1. Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ riêng phù hợp với điều kiện thực tế tại Ngân hàng ĐT & PT Nam Hà Nội

    • 3.2.2. Nâng cao chất lượng quản trị điều hành

    • 3.2.3. Tăng cường đầu tư hiện đại hoá công nghệ

    • 3.2.4. Hoàn thiện mô hình tổ chức

    • 3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

    • 3.2.6. Đẩy mạnh công tác marketing, tăng cường tiếp thị khách hàng

    • 3.2.7. Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát các hoạt động nghiệp vụ

    • 3.2.8. Xây dựng phong cách văn hoá đặc thù tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội

    • 3.2.10. Phát triển thêm một số dịch vụ ngân hàng bán lẻ mới để đa dạng hoá sản phẩm và đáp ứng tốt yêu cầu hội nhập

    • 3.3.1.2. Chính phủ cần có chính sách đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt

    • 3.3.1.3 Cải thiện môi trường kinh tế xã hội và phát triển cơ sở hạ tầng

    • 3.3.2. Với Ngân hàng nhà nước Việt Nam

    • 3.3.3. Với Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

    • TÓM TẮT

    • KET LUẬN

    • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội, thuộc một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, đã đạt được những kết quả ấn tượng trong hoạt động kinh doanh trong những năm qua Sự tăng trưởng mạnh mẽ được thể hiện qua việc huy động vốn, cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, cùng với việc cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng Kết quả hoạt động của Chi nhánh được tổng hợp rõ ràng trong bảng số liệu.

Bảng 2.1: Ket quả hoạt động của Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội Đ/vị: tỷ đồng

Nguồn: Báo cáo tổng kết 2006 - 2009 Chi nhánh Nam Ha Nội

Năm 2009, mặc dù gặp nhiều khó khăn do biến động của thị trường tài chính, Chi nhánh Nam Hà Nội đã hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kinh doanh nhờ sự đoàn kết, thống nhất của tập thể lao động và sự chỉ đạo đúng đắn từ ban lãnh đạo Kết quả kinh doanh cao trong năm qua đã tạo tiền đề vững chắc cho sự tăng trưởng trong những năm tiếp theo.

Chi nhánh đã trải qua sự tăng trưởng nhanh chóng và ổn định về quy mô nguồn vốn và tín dụng nhờ vào sự điều hành hiệu quả của Ban lãnh đạo Với chiến lược tích cực trong việc tiếp thị khách hàng tiền gửi và khách hàng vay lớn, chi nhánh đã tận dụng tốt mối quan hệ công chúng để biến những thách thức của thị trường thành cơ hội thu hút khách hàng mới, đặc biệt là những khách hàng uy tín hoạt động tại chi nhánh.

Chi nhánh đã hoàn thành kế hoạch kinh doanh được giao, với nguồn vốn tăng trưởng an toàn và vững chắc Tín dụng được kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo sự tăng trưởng an toàn và hiệu quả Các dịch vụ truyền thống phát huy hiệu quả cao, trong khi các dịch vụ mới đang từng bước khẳng định vị thế và góp phần vào thành công chung của chi nhánh.

Chỉ tiêu chất lượng tín dụng tại chi nhánh được duy trì ở mức an toàn nhờ vào các biện pháp tích cực trong việc thu hồi nợ hạch toán ngoại bảng, nợ xấu và nợ quá hạn Chi nhánh cũng đã phối hợp với doanh nghiệp để giải quyết khó khăn, hỗ trợ hoàn vốn và thúc đẩy sản xuất kinh doanh Mặc dù năm 2009 chứng kiến nhiều biến động bất lợi trên thị trường, tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn vẫn giữ ở mức thấp chỉ 1,71%.

Kết quả hoạt động của Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội năm 2009 được thể hiện trên các phương diện chính như sau:

Bảng 2.2: Ket quả thực hiện các chỉ tiêu KHKD chủ yếu năm 2009

1 Huy động vốn cuối kỳ 2.044 2.570 2.500 25% 103%

2 Huy động vốn từ các ĐCTC 385 433 420 12% 103%

3 Huy động vốn doanh nghiệp 592 755 700 28% 108%

4 Huy động vốn tư nhân, cá thể 1.068 1.382 1.380 29% 100%

6 Dư nợ tín dụng cuối kỳ 1.126 1.410 1.400 25% 100% Trong đó cho vay khách hàng cá nhân, hộ gia đình 31.6 47,7 38 51% 126%

III Chất lượng tín dụng

9 Thu nợ hạch toán ngoại bảng 12,426 2,549 2,521 101%

IV Cơ cấu tín dụng

10 Tỷ trọng dư nợ bán lẻ/ TDN 2,8% 3,4% 2,7%

11 Tỷ lệ dư nợ TDH/TDN 39% 54,6

12 Tỷ lệ dư nợ NQD/ TDN 75% 81,1

13 Tỷ lệ dư nợ có TSĐB/ TDN 68,5% 66,9

III Thu dịch vụ ròng

VI Các chỉ tiêu khác

15 Doanh thu khai thác phí bảo hiểm 1,114 1,372 1,300 23% 106%

16 Phí hoa hông bảo hiêm 0,019 0,016 119%

Nguồn: Báo cáo tổng kết 2006 - 2009 Chi nhánh Nam Ha Nội

Hoạt động huy động vốn

Tính đến ngày 31/12/2009, nguồn vốn huy động của tổ chức đạt 2.570 tỷ đồng, vượt 3% so với kế hoạch 2.500 tỷ đồng và tăng 25% so với năm 2008 Cụ thể, tiền gửi của ĐCTC đạt 433 tỷ đồng (103% kế hoạch), tiền gửi của doanh nghiệp đạt 755 tỷ đồng (108% kế hoạch) và tiền gửi từ cá nhân đạt 1.382 tỷ đồng (100% kế hoạch).

Dưới sự chỉ đạo của BIDV Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội đã đạt được sự tăng trưởng ấn tượng trong huy động vốn, góp phần vào sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống BIDV Năm 2009, chi nhánh đã tiếp cận thành công các tổ chức tín dụng, tài chính và kinh tế, huy động được một lượng tiền gửi lớn Đặc biệt, tiền gửi từ các tổ chức kinh tế và dân cư tăng cao, với tỷ trọng tiền gửi dân cư chiếm 54% tổng nguồn huy động, tăng 29% so với năm 2008.

Tổng dư nợ hiện đạt 1.410 tỷ đồng, nằm trong giới hạn tín dụng mà Ngân hàng ĐT&PT TW đã giao, tăng 25% so với năm 2008 và hoàn thành 100% kế hoạch đề ra Chi nhánh đã thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Tổng giám đốc về việc tuân thủ giới hạn dư nợ tín dụng.

Tính đến ngày 31/12/2009, cơ cấu tín dụng ghi nhận dư nợ tín dụng ngắn hạn đạt 640 tỷ đồng, giảm 8% so với năm 2008 và chiếm 45% tổng dư nợ Trong khi đó, dư nợ tín dụng trung dài hạn thương mại đạt 804 tỷ đồng, tăng 65% so với năm trước, chiếm 53% tổng dư nợ Tỷ trọng dư nợ có tài sản đảm bảo là 66,9% tổng dư nợ, giảm 1,6% so với năm 2008, nhưng vẫn đạt kế hoạch của BIDV (65%) Đặc biệt, tỷ trọng dư nợ ngoài quốc doanh đạt 81,1% tổng dư nợ, tăng 6,1% so với năm 2008, đáp ứng kế hoạch của Ngân hàng ĐT&PT TW.

Tính đến ngày 31/12/2009, tổng nợ quá hạn đạt 14,79 tỷ đồng, giảm 19,5 tỷ đồng so với năm 2008 Tỷ lệ nợ quá hạn là 1,45%, giảm 1,51% so với năm trước Nợ xấu chiếm 1,71% tổng dư nợ, giảm 1,24% so với năm 2008.

2008 Trong năm 2009 chi nhánh thực hiện trích DPRR theo qui định.

Trong năm 2009, chi nhánh đã chủ động tiếp thị tín dụng, đặc biệt cho khách hàng hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu Chi nhánh thực hiện hiệu quả chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hướng dẫn của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam, nhằm chia sẻ khó khăn trong sản xuất kinh doanh Dư nợ tín dụng tăng trưởng nhanh, hoàn thành kế hoạch đề ra, nhờ vào mục tiêu tăng trưởng tín dụng được xác định rõ từ đầu năm Bên cạnh đó, ban lãnh đạo luôn chú trọng đến chất lượng tín dụng bằng cách yêu cầu khách hàng đối chiếu công nợ, định giá lại tài sản đảm bảo và kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay.

Trong năm qua, chi nhánh đã ghi nhận kết quả hoạt động dịch vụ ấn tượng, với thu dịch vụ ròng đạt 18.955 triệu đồng, tương đương 105% kế hoạch năm và tăng 50% so với năm 2008 Doanh thu từ khai thác phí bảo hiểm cũng đạt 1,372 tỷ đồng, vượt 106% so với kế hoạch đề ra Những chỉ tiêu này cho thấy chi nhánh đã thực hiện hiệu quả, đạt tỷ lệ thu dịch vụ ròng cao so với mục tiêu giao.

Cơ cấu nguồn thu dịch vụ đã có sự cải thiện tích cực, với tỷ trọng phí bảo lãnh vẫn chiếm ưu thế trong tổng thu dịch vụ, trong khi các dịch vụ thanh toán quốc tế, nội địa và kinh doanh ngoại tệ cũng đóng góp đáng kể Mặc dù các sản phẩm như thẻ, thanh toán lương qua tài khoản còn có doanh thu thấp, nhưng chi nhánh đã triển khai nhiều sản phẩm mới như bảo hiểm qua ngân hàng, chuyển tiền Western Union, và các dịch vụ ngân hàng điện tử Tuy nhiên, hiệu quả của những sản phẩm này vẫn chưa cao do phát triển chậm và thiếu sự phong phú, khiến khách hàng chủ yếu vẫn sử dụng dịch vụ truyền thống Mặc dù đã có cải thiện trong việc mở rộng cung cấp dịch vụ tới các hộ dân cư và thành phần kinh tế, hoạt động marketing vẫn chưa được thực hiện một cách bài bản.

2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội

2.2.1 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai phát triển dịch vụ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội

Hình ảnh và uy tín của BIDV ngày càng được nâng cao, thu hút sự chú ý của đông đảo khách hàng Cả tổ chức lẫn cá nhân đều tin tưởng và đánh giá cao chất lượng sản phẩm cũng như phong cách phục vụ của ngân hàng này.

- Chi nhánh có thế mạnh về các sản phẩm chuyển tiền, thời gian chuyển tiền có thể tính bằng giây, làm hài lòng nhiều khách hàng.

Việc Việt Nam gia nhập WTO mở ra cơ hội cho các ngân hàng tiếp cận công nghệ ngân hàng hiện đại và học hỏi kinh nghiệm quản lý từ các tổ chức tài chính quốc tế Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho hệ thống BIDV và Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, nâng cao khả năng quản lý để đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Ngày đăng: 31/03/2022, 11:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. NHĐT&PTVN - Ban dịch vụ (2006), tài liệu thảo luận “Chiến lược phát triển dịch vụ 2006-2010” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lượcphát triển dịch vụ 2006-2010
Tác giả: NHĐT&PTVN - Ban dịch vụ
Năm: 2006
5. Ngân hàng đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội (2006), Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2006, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo hoạtđộng kinh doanh năm 2006
Tác giả: Ngân hàng đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội
Năm: 2006
6. Ngân hàng đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội (2007), Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2007, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo hoạtđộng kinh doanh năm 2007
Tác giả: Ngân hàng đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội
Năm: 2007
7. Ngân hàng đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội (2008), Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2008, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo hoạtđộng kinh doanh năm 2008
Tác giả: Ngân hàng đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội
Năm: 2008
8. Ngân hàng đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội (2009), Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2009, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo hoạtđộng kinh doanh năm 2009
Tác giả: Ngân hàng đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội
Năm: 2009
3. TS Nguyễn Minh Kiều (2008), Nghiệp vụ ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội Khác
4. Peter S.Rose (2004), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội Khác
9. Chính Phủ (2006), Quyết định số 112/2006/QD - TTG ngày 24/02/2006 về việc phê duyệt Đề án phát triển ngành ngân hàng củaViệt Namđến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Khác
10.Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam (2009) - Ban phát triển sản phẩm bán lẻ, Chỉ thị của Tổng giám đốc Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam về việc Đẩymạnh hoạt động NHBL của BIDV Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.8 2.2.2 Đặc điểm thẻ ATM của BIDV 43 Bảng 2.92.2.2 Tình hình phát hành thẻ ATM44 - Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển nam hà nội,luận văn thạc sĩ kinh tế
Bảng 2.8 2.2.2 Đặc điểm thẻ ATM của BIDV 43 Bảng 2.92.2.2 Tình hình phát hành thẻ ATM44 (Trang 4)
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển nam hà nội,luận văn thạc sĩ kinh tế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển (Trang 7)
2.1.3. Phân tích tình hình hoạtđộng kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội - Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển nam hà nội,luận văn thạc sĩ kinh tế
2.1.3. Phân tích tình hình hoạtđộng kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội (Trang 36)
9 Thu nợ hạch toán ngoại bảng 12,426 2,549 2,521 101% - Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển nam hà nội,luận văn thạc sĩ kinh tế
9 Thu nợ hạch toán ngoại bảng 12,426 2,549 2,521 101% (Trang 38)
2.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội - Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển nam hà nội,luận văn thạc sĩ kinh tế
2.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội (Trang 44)
Bảng 2.3: Thị phần hoạtđộng của Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội - Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển nam hà nội,luận văn thạc sĩ kinh tế
Bảng 2.3 Thị phần hoạtđộng của Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội (Trang 44)
Bảng 2.6: Cơ cấu tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội - Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển nam hà nội,luận văn thạc sĩ kinh tế
Bảng 2.6 Cơ cấu tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội (Trang 49)
Bảng 2.8: Đặc điểm thẻ ATM của BIDV - Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển nam hà nội,luận văn thạc sĩ kinh tế
Bảng 2.8 Đặc điểm thẻ ATM của BIDV (Trang 53)
Bảng 2.9: Tình hình phát hành thẻ ATM - Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển nam hà nội,luận văn thạc sĩ kinh tế
Bảng 2.9 Tình hình phát hành thẻ ATM (Trang 54)
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu hoạtđộng dịch vụ NHBL - Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển nam hà nội,luận văn thạc sĩ kinh tế
Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu hoạtđộng dịch vụ NHBL (Trang 83)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w