1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

0456 giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại NHTM CP tiên phong luận văn thạc sỹ kinh tế

103 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong
Tác giả Hoàng Thanh Hà
Người hướng dẫn TS. Bùi Tín Nghị
Trường học Học Viện Ngân Hàng
Chuyên ngành Tài Chính - Ngân Hàng
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 105,78 KB

Cấu trúc

  • LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

    • HOÀNG THANH HÀ

    • GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG

  • LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

    • 1.2.2.1. Phát triển cơ sở hạ tầng máy móc và thiết bị

    • 1.2.2.2. Phát triển công nghệ thông tin

    • 1.2.2.3. Phát triển các chiến lược marketing

    • 1.2.2.4. Phát triển nguồn nhân lực

    • 1.2.2.5. Phát triển các sản phẩm dịch vụ đi kèm và hỗ trợ thẻ

    • 1.2.3.1. Đối với người sử dụng thẻ ( chủ thẻ)

    • 1.2.3.2. Đối với cơ sở chấp nhận thẻ

    • 1.2.3.3. Đối với đơn vị phát hành thẻ

    • 1.2.4.4. Đối với nền kinh tế - xã hội

    • 1.3.1.2. Mức độ kiểm soát rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ

    • 1.3.1.3. Tính đa dạng, phong phú và tính tiện ích của các sản phẩm thẻ

    • 1.3.1.4. Hoạt động marketing thẻ của TPBank

    • 1.3.2.2. Số lượng thẻ phát hành theo thời gian

    • 1.3.2.3. Doanh số thanh toán và sử dụng thẻ

    • 1.3.2.4. Tốc độ xử lý các giao dịch qua thẻ:

    • 1.3.2.5. Tỷ lệ số lượng thẻ hoạt động so với tổng số thẻ phát hành ra.

    • 1.3.2.6. Thị phần phát hành và thanh toán thẻ trên thị trường

    • 1.3.2.7. Quy mô của mạng lưới ĐVCNT, ATM

    • 1.4.1.1. Quy mô và phạm vi hoạt động của ngân hàng

    • 1.4.1.2. Vốn của ngân hàng

    • 1.4.1.4. Lực lượng lao động và trình độ của đội ngũ nhân viên

    • 1.4.1.5. Trình độ tổ chức, quản lý của ngân hàng

    • 1.4.1.6. Chiến lược phát triển chung của ngân hàng

    • 1.4.2.1. Trình độ dân trí và sự phát triển của nền kinh tế

    • 1.4.2.2. Các nhân tố về mặt xã hội

    • 1.4.2.3. Sự ổn định về chính trị

    • 1.4.2.4. Môi trường pháp lý

    • 1.4.2.5. Điều kiện cạnh tranh

    • 2.1.2.1. Mạng lưới hoạt động

    • 2.1.2.2. Các dịch vụ cung ứng có ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Tiên Phong

    • 2.1.2.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

    • 2.2.1.1. Lợi nhuận từ phát triển dịch vụ thẻ

    • 2.2.1.2. Tỷ lệ sinh lời vốn phát triển dịch vụ thẻ

    • 2.2.1.3. Tỷ lệ số lượng thẻ hoạt động so với tổng số thẻ phát hành ra

    • 2.2.1.4. Doanh số thanh toán thẻ

    • 2.2.1.5. Thị phần kinh doanh thẻ trên thị trường

    • 2.2.2.1. Tập trung phát triển hệ thống công nghệ thông tin, tăng tốc độ xử lý giao dịch qua thẻ

    • 2.2.2.5. Hoạt động marketing thẻ của TPBank

    • 2.2.2.6. Tính đa dạng, phong phú và tính tiện ích của các sản phẩm thẻ

    • 2.3.1.1. Kết quả phát triển máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động thẻ

    • 2.3.1.2. Kết quả đầu tư vào công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động thẻ

    • 2.3.1.4. Hiệu quả kinh tế đạt được

    • 2.3.1.5. Hiệu quả xã hội đạt được

    • 2.3.2.1. Hạn chế

    • 2.3.2.2. Nguyên nhân

    • 3.2.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phát triển cho cơ cơ hạ tầng, máy móc thiết bị

    • 3.2.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng phát triển nội dung marketing, quảng bá thương hiệu, dịch vụ thẻ

    • 3.2.3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hoạt động liên quan đến thẻ

    • 3.2.3.1. Chú trọng hơn nữa đến các hoạt động kiểm tra, kiểm soát trong quá trình sử dụng vốn đầu tư

    • 3.2.3.2. Đối với các dự án phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại TPBank

    • 3.3.1.1. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định về thẻ

    • 3.3.1.2. Phối hợp chặt chẽ với các Bộ ngành liên quan

    • 3.3.2.2. Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định

    • 3.3.3.3. Ban hành các văn bản pháp lý để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể tham gia vào quá trình liên quan đến thẻ

    • 3.3.3.4. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng

Nội dung

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG GIAI ĐOẠN 2017-

MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG GIAI ĐOẠN 2017-2020

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG GIAI ĐOẠN 2017-2020

Với dân số trên 90 triệu người và nhiều người chưa sử dụng thẻ, tiềm năng phát triển lĩnh vực thẻ thanh toán tại Việt Nam vẫn rất lớn Tuy nhiên, các ngân hàng phải đối mặt với thực tế rằng việc mở rộng thị trường không còn dễ dàng như trước, khi mà những khách hàng dễ tiếp nhận thẻ đã được khai thác Sự xuất hiện của ngân hàng nước ngoài với kinh nghiệm phát hành thẻ toàn cầu tạo ra cạnh tranh mạnh mẽ Do đó, cán bộ ngân hàng TMCP Tiên Phong cần phải dự báo và nắm bắt thị trường một cách linh hoạt, có chiến lược và định hướng đúng đắn trong phát triển thẻ, đặt ra các chỉ tiêu đến năm 2020 nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và đưa thương hiệu TPBank đến gần hơn với khách hàng.

Bảng 3.1: Vốn phát triển dịch vụ thẻ NH TMCP Tiên Phong đến năm 2020

(Đơn vị: tỷ đồng) máy móc thiết bị

2.Đầu tư vào hệ thống công nghệ thông tin

3.Đầu tư vào các chiến lược marketing, quảng cáo

4.Đầu tư nâng cao trình độ nguồn nhân lực

5.Đầu tư phát triển các sản phẩm dịch vụ đi kèm

(Nguồn: Báo cáo định hướng NH TMCP Tiên Phong đến năm 2020)

Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã định hướng duy trì tỷ trọng vốn phát triển thẻ ổn định ở mức 22% trong tổng vốn phát triển thẻ từ năm 2017 đến 2020 Mặc dù tỷ trọng không thay đổi, quy mô tổng vốn phát triển của ngân hàng tăng nhanh, dẫn đến giá trị tuyệt đối của vốn phát triển thẻ cũng tăng đáng kể Cụ thể, vốn phát triển dịch vụ thẻ đã tăng từ 89,30 tỷ đồng vào năm 2017 lên 129,32 tỷ đồng vào năm 2020, tương đương gấp 1,5 lần.

TPBank, với kinh nghiệm dày dạn trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, nhận thức rằng để khách hàng gắn bó lâu dài, không chỉ cần một hệ thống thanh toán an toàn và thuận lợi mà còn phải nâng cao dịch vụ và tiện ích cho chủ thẻ Ngân hàng đã đầu tư vào mạng lưới thanh toán với 90 máy ATM và hơn 60 điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc Đặc biệt, TPBank triển khai nhiều chương trình chăm sóc khách hàng như miễn phí phát hành thẻ “Lập nghiệp” cho học sinh, sinh viên, và miễn phí dịch vụ bảo hiểm tai nạn cho chủ thẻ quốc tế, nhằm đảm bảo sự an toàn và thoải mái cho khách hàng Bên cạnh đó, các chương trình khuyến mãi hấp dẫn như “Sử dụng thẻ và nhận quà cùng Visa” cũng được TPBank thường xuyên tổ chức.

“Cùng TPBank rinh xe đón Tết”.

Chiến lược đầu tư của TPBank trong thời gian tới sẽ tập trung vào việc tăng cường vốn cho hoạt động thẻ, đồng thời điều chỉnh cơ cấu vốn bằng cách giảm tỷ lệ đầu tư cho máy móc, thiết bị Ngân hàng sẽ tăng cường đầu tư cho hệ thống thông tin, các chiến dịch marketing và quảng cáo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cũng như phát triển các sản phẩm dịch vụ đi kèm.

Bảng 3.2: Cơ cấu vốn phát triển dịch vụ thẻ theo các nội dung đầu tư NH

TMCP Tiên Phong đến năm 2020

Theo bảng số liệu 3.2, tỷ trọng vốn đầu tư phát triển thẻ của Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã có sự thay đổi rõ rệt Cụ thể, vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng và máy móc thiết bị giảm, trong khi đó, vốn đầu tư vào hệ thống công nghệ thông tin tăng nhẹ và ổn định Đặc biệt, các nội dung đầu tư phát triển thẻ khác có xu hướng tăng tỷ trọng vốn đầu tư qua các năm đến 2020.

Chiến lược đầu tư này dự kiến sẽ phát triển 600 nghìn thẻ, đảm bảo an toàn tài sản cho khách hàng và ngân hàng Việc chuyển đổi từ hệ thống thẻ từ sang thẻ chip không chỉ nâng cao tính bảo mật mà còn mở rộng khả năng thanh toán không dùng tiền mặt, góp phần vào mục tiêu thúc đẩy việc không dùng tiền mặt của Chính phủ.

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG GIAI ĐOẠN 2017-2020

Để tăng cường nguồn vốn đầu tư cho hoạt động phát triển dịch vụ thẻ, TPBank cần đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn phù hợp với nhu cầu của tổ chức kinh tế và dân cư Bên cạnh đó, ngân hàng cần duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các cơ quan như Cục thuế, Kho bạc, BHXH và Hải quan để hỗ trợ thu ngân sách và chi trả BHXH Việc giữ vững mối quan hệ với khách hàng truyền thống và hợp tác với các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng sẽ giúp TPBank khai thác vốn hiệu quả hơn và mở rộng hoạt động cho vay.

TPBank đã áp dụng nhiều biện pháp huy động vốn hiệu quả từ cả thị trường một và thị trường hai, bao gồm việc xây dựng và áp dụng biểu lãi suất phù hợp với quy định của nhà nước Ngân hàng cũng triển khai nhiều chương trình khuyến mại và quà tặng hấp dẫn để thu hút nguồn tiền gửi nhàn rỗi từ dân cư Đối với nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng, TPBank không ngừng cải thiện thương hiệu và các chỉ số tài chính, nhằm khẳng định vị trí vững chắc trên thị trường liên ngân hàng, từ đó tạo niềm tin cho các ngân hàng khác trong việc cho vay với lãi suất ưu đãi.

TPBank cần tiếp tục hoàn thiện cơ chế giao khoán chỉ tiêu huy động cho từng đơn vị kinh doanh và từng phòng giao dịch, đồng thời áp dụng chế độ khen thưởng đặc biệt như lương kinh doanh và thưởng theo doanh số Điều này nhằm khích lệ tinh thần và khuyến khích các cá nhân, đơn vị kinh doanh trong ngân hàng tăng cường huy động nguồn vốn ổn định Những nỗ lực này sẽ giúp tạo ra nguồn vốn đầu tư ổn định với chi phí vốn thấp.

3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển thẻ theo từng nội dung Để hoạt động phát triển thẻ phát huy đuợc tác dụng ngoài việc huy động nguồn vốn cho đầu tu, Ngân hàng TMCP Tiên Phong cần có những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đó.

3.2.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phát triển cho cơ cơ hạ tầng, máy móc thiết bị

Các phòng ban chức năng của NH TMCP Tiên Phong cần điều chỉnh quy trình sử dụng vốn phát triển thẻ để tối ưu hóa cơ cấu đầu tư Cần giảm dần tỷ trọng vốn vào trang thiết bị và tài sản cố định, đồng thời tăng cường đầu tư vào hệ thống công nghệ thông tin, chiến lược marketing, quảng cáo thương hiệu, và phát triển sản phẩm dịch vụ hỗ trợ Điều này sẽ giúp thu hút khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường kinh doanh thẻ và gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.

Trong quá trình phát triển cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cho hoạt động thẻ, các đơn vị như Khối tài chính, phòng mua sắm và phòng phát triển mạng lưới cần tăng cường kiểm tra chéo nhu cầu thực tế và giá cả của từng thiết bị được đề xuất Điều này giúp đảm bảo mua sắm được máy móc tốt nhất với chi phí thấp nhất Ngoài ra, cần đàm phán kỹ lưỡng về các dịch vụ bảo hành, sửa chữa và nâng cấp, xem xét chúng có nằm trong giá mua ban đầu hay không, nhằm giảm thiểu chi phí phát sinh trong tương lai.

Máy móc thiết bị là tài sản có giá trị lớn, đòi hỏi quản lý nghiêm túc để phát triển dịch vụ thẻ Cần tránh tình trạng gian lận và tăng giá không hợp lý, cũng như việc sử dụng sai mục đích vốn đầu tư Để đảm bảo tính minh bạch, cần có bảng giá niêm yết cho từng loại máy móc trong tờ trình tổng vốn đầu tư, đồng thời so sánh với giá của các công ty khác để đưa ra quyết định tối ưu.

3.2.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng phát triển nội dung marketing, quảng bá thương hiệu, dịch vụ thẻ

Việc xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp trong các lĩnh vực như công nghệ thông tin, du lịch hay bất động sản đã khó, nhưng trong ngành ngân hàng, nơi có sự cạnh tranh khốc liệt, lại càng thách thức hơn Nếu không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, nỗ lực xây dựng thương hiệu của ngân hàng có thể trở nên vô nghĩa, không thể định vị trong tâm trí khách hàng.

Do đó, để phát triển kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao thì

NH TMCP Tiên Phong cần triển khai các biện pháp cụ thể để thu hút khách hàng và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của họ Một trong những giải pháp quan trọng là xây dựng chiến lược marketing ngân hàng năng động, với chính sách sản phẩm và dịch vụ khách hàng phù hợp Nội dung quảng cáo cần tập trung vào những vấn đề khách hàng quan tâm như lãi suất tiền gửi, các hình thức gửi tiền, lợi ích của việc mở tài khoản cá nhân, thẻ rút tiền tự động ATM, cũng như các chương trình khuyến mãi như tiết kiệm dự thưởng và phát hành kỳ phiếu trả lãi trước.

Hoạt động phát triển nội dung marketing và quảng bá thương hiệu dịch vụ thẻ của TPBank cần được thực hiện một cách tập trung và đồng bộ, tránh đầu tư dàn trải TPBank nên chú trọng vào những địa chỉ then chốt và các sản phẩm, dịch vụ có ý nghĩa quan trọng đối với kinh doanh thẻ Ví dụ, việc lắp đặt biển quảng cáo và áp phích giới thiệu sản phẩm thẻ cần được thực hiện tại các khu vực trung tâm, sầm uất, nơi có đông người qua lại, thay vì những vùng nông thôn hẻo lánh Việc chọn lựa địa điểm quảng bá có vai trò quyết định trong việc tiếp cận khách hàng tiềm năng, những người có khả năng nhận thức và nhu cầu sử dụng dịch vụ thẻ của TPBank.

Để tối ưu hóa hiệu quả quảng bá dịch vụ thẻ của TPBank, việc lựa chọn thời gian và không gian phát sóng quảng cáo là rất quan trọng Cụ thể, một đoạn clip quảng cáo phát sóng trên VTV1 vào lúc 20h00, ngay sau chương trình thời sự, sẽ mang lại hiệu quả cao hơn so với việc phát sóng cùng clip đó vào các khung giờ như 11h00 hay 23h00 Sự chọn lọc này giúp nâng cao khả năng tiếp cận và tương tác của khách hàng với thương hiệu.

3.2.3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hoạt động liên quan đến thẻ

Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã nhận thức rõ tầm quan trọng của yếu tố con người trong thành công kinh doanh, do đó đã củng cố tổ chức bộ máy và đổi mới cơ chế quản lý Ngân hàng tăng cường giám sát, kiểm tra nội bộ và quản lý tài chính, đồng thời chú trọng đến kỷ luật lao động Để phát huy kết quả đạt được, TPBank cần tập trung vào công tác quản lý cán bộ, đưa những nhân sự có năng lực vào vị trí chủ chốt, xây dựng kế hoạch đào tạo và chế độ đãi ngộ hợp lý Các giải pháp này sẽ giúp TPBank tiếp tục đổi mới và cải thiện hiệu quả hoạt động trong tương lai.

Cần xây dựng một bộ quy tắc chuẩn về chức danh và tiêu chuẩn nghề nghiệp trong ngành ngân hàng, tương đương với các nước tiên tiến trong khu vực Điều này bao gồm quy chuẩn chi tiết cho đội ngũ cán bộ nhân sự liên quan đến thẻ Trong dài hạn, nên phát triển các bộ tiêu chuẩn nghề nghiệp cho từng chức danh và vị trí công việc, tạo cơ sở cho việc tiêu chuẩn hóa cán bộ theo các cấp độ đào tạo khác nhau.

Đào tạo và bồi dưỡng kiến thức marketing về thẻ cho cán bộ hiện tại là cần thiết để đáp ứng yêu cầu ngày càng phức tạp và áp lực cạnh tranh trong môi trường kinh doanh hiện nay.

Đào tạo kỹ năng mềm là yếu tố then chốt trong việc nâng cao năng lực cho đội ngũ giao dịch viên, chuyên viên quan hệ khách hàng, và các chuyên viên hỗ trợ tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong, PGD Việc này không chỉ giúp xây dựng phong cách kinh doanh hiện đại mà còn đáp ứng các yêu cầu và phẩm chất cần thiết của mạng lưới bán lẻ Đặc biệt, việc chú trọng phát triển kỹ năng mềm sẽ biến tiềm năng kiến thức thành hiệu quả công việc cao hơn cho cán bộ tác nghiệp.

3.2.3.1 Chú trọng hơn nữa đến các hoạt động kiểm tra, kiểm soát trong quá trình sử dụng vốn đầu tư

Ngày đăng: 31/03/2022, 09:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. TS Vũ Văn Thực, 2012, “Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Nông nghiệpvà phát triển Nông thôn Việt Nam”, Tạp chí PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số7 (17) - Tháng 11-12/2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Nông nghiệpvà phát triển Nông thôn Việt Nam
5. Vũ Minh Đức,2011, Luận văn thạc sỹ: “Phát triển thị trường thẻ thanh toántại Việt Nam”, Đại học Kinh Tế Quốc Dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển thị trường thẻ thanh toántại Việt Nam
7. Hoàng Tuấn Linh, 2009, Luận văn thạc sỹ: “ Những giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng Thương mại nhà nước ở Việt Nam”, Đại 10.Quy trình hướng dẫn hoạt động đầu tư phát triển dịch vụ thẻ - NgânhàngTMCP Tiên Phong Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những giải pháp phát triểndịch vụ thẻ tại các Ngân hàng Thương mại nhà nước ở Việt Nam
15.Phylis M. Mansfield and Mary Beth Pinto - Penn State University, 2013,“Consumers and credit cards”, Journal of Management and Marketing Research Sách, tạp chí
Tiêu đề: Consumers and credit cards
16.Cliff A Robb and Ann S. Woodyard - University of Alabama, “Financial Knowledge and Best Practice Behavior”, Journal of FinancialCounseling andPlanning Volume 22, Issue 1 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: FinancialKnowledge and Best Practice Behavior
17.Heiko Hesse,2008, “Financial System Stability Assessment” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Financial System Stability Assessment
1. Đồng chủ biên PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt, PGS.TS. Từ Quang Phương, Giáo trình Kinh tế đầu tư , Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân Khác
2. PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt , Giáo trình Lập dự án đầu tư , Nhà xuất bảnĐại học Kinh tế quốc dân Khác
3. Lê Văn Tề, Thẻ thanh toán quốc tế và việc ứng dụng thẻ vào Việt Nam, nhàxuất bản trẻ Khác
6. Thái Hoàng Hồng Nhung, 2008, Luận văn thạc sỹ:“ Phát triển dịch vụ thẻtại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khác
11.Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên Phongcác năm từ 2014 đến 2016 Khác
12.Bảng cân đối chi tiết của Ngân hàng TMCP Tiên Phong các năm từ 2014 đến2016 Khác
13.Báo cáo tổng kết hoạt động đầu tư phát triển thẻ của Ngân hàng TMCP Tiên Phong các năm từ 2014 đến 2016 Khác
14.Các tài liệu nội bộ ngân hàng TMCP Tiên Phong các năm từ 2014-2020 Tài liệu nước ngoài Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.2: Lợi nhuận từ dịch vụ thẻ của TPbank từ 2014-2016 - 0456 giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại NHTM CP tiên phong luận văn thạc sỹ kinh tế
Bảng 2.2 Lợi nhuận từ dịch vụ thẻ của TPbank từ 2014-2016 (Trang 53)
Qua bảng 2.5có thể thấy sẽ tiết kiệm đuợc rất nhiều thời gian, khi sử dụng thanh toán qua thẻ, chuyển khoản thay vì sử dụng tiền mặt. - 0456 giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại NHTM CP tiên phong luận văn thạc sỹ kinh tế
ua bảng 2.5có thể thấy sẽ tiết kiệm đuợc rất nhiều thời gian, khi sử dụng thanh toán qua thẻ, chuyển khoản thay vì sử dụng tiền mặt (Trang 65)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w