1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1

111 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 1,58 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP (14)
    • 1.1 Cơ sở lý luận về quản trị nhân lực (14)
      • 1.1.1 Một số khái niệm về việc quản trị nhân lực (14)
      • 1.1.2 Vai trò của nguồn nhân lực (15)
      • 1.1.3 Quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp (16)
    • 1.2 Cơ sở thực tiễn về quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp (34)
      • 1.2.1 Những bài học kinh nghiệm về công tác quản trị nguồn nhân lực (34)
      • 1.2.2 Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài (40)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP DẦU KHÍ IMICO (42)
    • 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty (42)
      • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển (42)
      • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý (44)
      • 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ (45)
      • 2.2.1 Tổ chức bộ máy quản trị nhân lực (50)
      • 2.2.2 Hoạch định (53)
      • 2.2.3 Tuyển dụng (55)
      • 2.2.4 Bố trí, sử dụng (61)
      • 2.2.5 Đánh giá (64)
      • 2.2.6 Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức (65)
      • 2.2.7 Phương pháp quản trị (67)
      • 2.2.8 Trả lương và đãi ngộ (69)
    • 2.3 Đánh giá chung (73)
      • 2.3.1 Những kết quả đạt được (73)
      • 2.3.2 Những tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân gây ra tồn tại hạn chế đó (75)
  • CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP DẦU KHÍ (0)
    • 3.1 Định phát triển kinh tế xã hội của Công ty trong những năm tới (0)
      • 3.1.1 Định hướng phát triển kinh tế xã hội của Công ty (79)
      • 3.1.2 Những cơ hội và thách thức đối với công tác quản trị nguồn nhân lực của Công (81)
    • 3.2 Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty (83)
      • 3.2.1 Giải pháp phát triển Công ty, hoàn thiện bộ máy quản lý (83)
      • 3.2.2 Giải pháp đối với công tác tuyển dụng nhân lực (85)
      • 3.2.3 Giải pháp đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (92)
      • 3.2.4 Giải pháp đối với chế độ lương thưởng và chính sách đãi ngộ (97)
  • KẾT LUẬN (41)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (104)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP

Cơ sở lý luận về quản trị nhân lực

1.1.1 Một số khái niệm về việc quản trị nhân lực

Nhân lực, theo Từ điển tiếng Việt, được hiểu là sức người dùng trong lao động sản xuất Theo GS TS Đỗ Văn Phức, nhân lực của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ khả năng lao động mà doanh nghiệp cần và có thể huy động để thực hiện các nhiệm vụ ngắn hạn và dài hạn.

Lao động là yếu tố thiết yếu trong cuộc sống của con người, và ở một mức độ nhất định, có thể khẳng định rằng lao động chính là nguồn gốc tạo ra bản chất con người.

Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội [23, tr 545]

Nhân lực là nguồn lực của mỗi con người, bao gồm khả năng thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể sống Đây chính là sức mạnh con người, cho phép họ hoạt động và phát triển Nhân lực được hình thành từ hai nguồn chính: sự phát triển sinh học tự nhiên và quá trình học tập, rèn luyện của mỗi cá nhân.

Thể lực của con người chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như sức khoẻ, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và chăm sóc y tế Ngoài ra, thể lực cũng bị tác động bởi tuổi tác, thời gian và giới tính Đây là một tiềm năng lớn, bao gồm cả tài năng trí tuệ, năng khiếu, lòng tin và nhân cách Trí lực không chỉ phụ thuộc vào thiên bẩm mà còn vào quá trình tự rèn luyện, phấn đấu và tu dưỡng của mỗi cá nhân.

Khái niệm nhân lực là một phần quan trọng trong lĩnh vực lao động, thường được hiểu là yếu tố lao động sống, tức là lao động hiện tại trong tổng thể lao động.

Trong thực tế, khái niệm "lao động" thường được sử dụng thay vì các thuật ngữ chính xác như "kinh tế chính trị", và khái niệm này chủ yếu chỉ đến "lao động sống" hay còn gọi là "nhân lực".

Theo Liên hiệp quốc, nguồn nhân lực được định nghĩa là trình độ lành nghề, kiến thức và năng lực của con người, bao gồm cả những gì đã có và tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội trong cộng đồng.

Theo GS.TS Phạm Minh Hạc, nguồn nhân lực được định nghĩa là tổng thể tiềm năng lao động của một quốc gia hoặc địa phương, bao gồm những người lao động đã được chuẩn bị ở các mức độ khác nhau, sẵn sàng tham gia vào các công việc cụ thể Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của kỹ năng và khả năng của người lao động trong việc đáp ứng yêu cầu của cơ chế chuyển đổi cơ cấu lao động và kinh tế, hướng tới công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

Theo Đảng Cộng sản Việt Nam, nguồn lực con người được coi là quý báu nhất và đóng vai trò quyết định trong sự phát triển của đất nước, đặc biệt khi nguồn lực tài chính và vật chất còn hạn hẹp Nguồn lực lao động cần có trí tuệ cao, tay nghề thành thạo và phẩm chất tốt đẹp, được đào tạo và bồi dưỡng thông qua một nền giáo dục tiên tiến kết hợp với khoa học hiện đại.

1.1.2 Vai trò của nguồn nhân lực

Con người đóng vai trò thiết yếu trong mọi hoạt động của tổ chức, quyết định sự thành công hay thất bại của nó Nguồn nhân lực (NNL) là một trong những yếu tố không thể thiếu, và việc quản lý hiệu quả các nguồn lực khác như tư liệu sản xuất hay phương thức sản xuất sẽ trở nên vô nghĩa nếu không có sự quản lý tốt về NNL Tất cả các hoạt động quản lý đều do con người thực hiện, vì vậy việc chú trọng đến nguồn nhân lực là điều kiện tiên quyết để đạt được hiệu quả trong tổ chức.

Chất lượng nhân lực trong tổ chức đóng vai trò quyết định đến chất lượng, chi phí và thời hạn của các yếu tố đầu vào, cũng như sản phẩm trung gian và sản phẩm đầu ra Nhân lực không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và công việc, mà còn quyết định hiệu quả hoạt động tổng thể của tổ chức.

Đánh giá chất lượng đội ngũ nhân lực của tổ chức là rất quan trọng để xác định sự khác biệt giữa nhân lực thực tế và nhu cầu của tổ chức Qua đó, cần tìm hiểu nguyên nhân của sự khác biệt này và đề xuất các biện pháp cải thiện chất lượng nhân lực Việc này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả công việc mà còn góp phần tăng cường hiệu quả hoạt động của tổ chức.

1.1.3 Quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

1.1.3.1 Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực

Quản trị nguồn nhân lực, còn được gọi là quản trị nhân sự hay quản lý nhân lực, có nhiều cách hiểu khác nhau Khái niệm này có thể được tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau, phản ánh sự đa dạng trong cách thức tổ chức và quản lý nguồn lực con người.

Quản trị nguồn nhân lực là một trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức, bao gồm việc phối hợp tổng thể các hoạt động như hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển và động viên nhân sự Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực là tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tài nguyên nhân sự, nhằm đạt được mục tiêu chiến lược và định hướng viễn cảnh của tổ chức.

Quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý con người, bao gồm các hoạt động như tuyển dụng, duy trì và phát triển nhân viên, cũng như động viên và cung cấp tiện nghi cho lực lượng lao động trong tổ chức.

Cơ sở thực tiễn về quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

1.2.1 Những bài học kinh nghiệm về công tác quản trị nguồn nhân lực

1.2.1.1 Ngoài nước a Kinh nghiệm của Singapore

Singapore triển khai các chính sách nhằm thu hút nhân tài từ nước ngoài, khuyến khích đầu tư và chuẩn bị một lực lượng lao động có trình độ cao và kỷ luật Đồng thời, quốc gia này cũng chú trọng lựa chọn các công ty nước ngoài có công nghệ tiên tiến, ổn định và cam kết đầu tư lâu dài.

Hoạt động quản trị NNL của Singapore có tính chất chuyên nghiệp và có nhiều điểm giống thực tiễn quản trị NNL của phương Tây, cụ thể là:

- Đề cao vai trò của nguồn nhân lực

- Thực hiện hoạch định nguồn nhân lực

- Áp dụng kỹ thuật mới trong tuyển dụng nhằm tuyển được nhân viên giỏi

- Chú trọng công tác đào tạo, coi đào tạo là cơ sở để thăng tiến, bổ nhiệm

- Áp dụng các biện pháp khuyến khích vật chất và tinh thần đối với nhân viên

- Chú trọng các biện pháp nâng cao quyền lực cho nhân viên b Kinh nghiệm của Trung Quốc

Chính phủ Trung Quốc đang chú trọng vào việc đào tạo và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực (NNL) trong nước, nhằm phát huy tiềm năng lớn và phong phú của NNL Việc phát triển NNL không chỉ là nền tảng cho sự phát triển của miền Tây Trung Quốc mà còn góp phần xây dựng một xã hội thịnh vượng Hơn nữa, phát triển NNL là yếu tố then chốt trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến "tam nông".

(nông dân, nông thôn và nông nghiệp)

Chiến lược của Chính phủ Trung Quốc trong phát triển nguồn nhân lực:

Thay đổi quan niệm và hiện thực hóa khái niệm NNL là nguồn lực hàng đầu

Tiếp tục chiến lược “Khoa học và Giáo dục tiếp sức cho Trung Quốc”, “Giáo

Comment [LVC1]: BỔ SUNG KINH NGHIỆM CÓ

PHẠM VI,QUY MÔ TƯƠNG TỰ NHƯ DOANH NGHIỆP ĐANG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

TRÁNH NÓI QUÁ RỘNG, HOẶC KHÔNG PHÙ HỢP VỚI NỘI DUNG, PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Comment [WU3]: dục kiến lập Trung Quốc” và xây dựng một xã hội học tập

Mở rộng đầu tư và đẩy mạnh các biện pháp để phát triển nguồn nhân lực:

Cải tiến những hệ thống hợp lý, hoàn thiện hệ thống thị trường lao động, tạo ra một môi trường phát triển và sử dụng NNL tốt hơn

1.2.1.2 Trong nước a Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

Trong những năm gần đây, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã chú trọng đào tạo quản lý để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ Tập đoàn triển khai các chương trình đào tạo chuyên sâu nhằm phát triển chuyên gia trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính Đồng thời, các chương trình bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn nghiệp vụ cũng được tổ chức cho CB-CNV và người lao động Tập đoàn đẩy mạnh đào tạo nội bộ để tận dụng triệt để nguồn tri thức và kinh nghiệm giữa các thế hệ lao động, góp phần tiết giảm chi phí và nâng cao hiệu quả phát triển nguồn nhân lực.

Tổng hợp kết quả ĐT&PTNL năm 2015 của toàn Tập đoàn [19] như sau:

Vào năm 2015, tổng số lượt học viên tham gia đào tạo trong toàn Tập đoàn đạt 99.273 lượt, vượt 142% so với kế hoạch và tăng 19% so với năm 2014, khi có 83.680 lượt học viên.

+ Tổng chi phí đào tạo toàn Tập đoàn đã thực hiện năm 2015: 370,9 tỷ đồng đạt 105% so với kế hoạch và tăng 21% so với năm 2012 (305,3 tỷ đồng)

+ Tỷ lệ bình quân CB-CNV của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam được đào tạo trong năm 2015 là 1,8 lần/năm

Với nền tảng tài chính vững mạnh và sự chú trọng từ lãnh đạo, Tổng công ty Sông Đà đã thực hiện hiệu quả các hoạt động đào tạo, góp phần duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Tập đoàn.

Tổng công ty Sông Đà là một trong những Tổng công ty hàng đầu trong ngành xây dựng Việt Nam, hoạt động mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực Ban đầu chuyên thi công xây lắp thủy điện, hiện nay công ty đã mở rộng thành nhà thầu chuyên nghiệp với nhiều dự án lớn và trở thành nhà đầu tư quan trọng trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp cũng như kinh doanh bất động sản Tổng công ty Sông Đà không chỉ hoạt động trong nước mà còn vươn ra thị trường quốc tế.

Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tổng công ty Sông Đà lần thứ IX đã nêu rõ:

Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực con người Sông Đà cần mạnh mẽ về mọi mặt, đảm bảo đủ về số lượng và có trình độ học vấn cùng tay nghề cao Nguồn nhân lực này phải có khả năng quản lý, sáng tạo, và ứng dụng công nghệ mới, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động.

Tổng công ty đang chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao cho tương lai bằng cách tiếp nhận sinh viên có thành tích học tập xuất sắc vào chương trình thực tập Sau khi kết thúc khóa học, những sinh viên này sẽ được giữ lại nếu đạt thành tích tốt.

Tổng công ty thực hiện việc kết hợp đào tạo mới và đào tạo lại, đồng thời tổ chức tuyển dụng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và mô hình quản lý của mình.

- Thường xuyên tổ chức các lớp cho đội ngũ cán bộ quản lý các dự án, cán bộ làm công tác tư vấn giám sát

Công ty hợp tác với các trường Đại học Thủy lợi, Đại học Xây dựng, Đại học Mỏ - Địa chất và Viện Đào tạo bồi dưỡng cán bộ để liên tục mở các lớp đào tạo kỹ sư tư vấn giám sát tại các công trường.

- Tập huấn cán bộ quản lý theo mô hình tổ chức quản lý mới, có chương trình học tập cho từng cấp quản lý

Chúng ta cần chú trọng đến việc gìn giữ và phát huy đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật lành nghề, tạo điều kiện cho họ học tập, rèn luyện Điều này không chỉ giúp gắn bó họ với lợi ích trong cuộc sống mà còn kết nối họ với truyền thống của Tổng công ty.

Tổng công ty đã đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất của trường đào tạo công nhân kỹ thuật và bổ sung đội ngũ giáo viên chất lượng Mục tiêu là nâng cao trình độ và tiêu chuẩn cho đội ngũ công nhân kỹ thuật, đáp ứng yêu cầu phát triển của Tổng công ty.

Công ty xây dựng Hòa Bình khuyến khích và tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên tự học tập nhằm nâng cao trình độ tay nghề Đồng thời, công ty cũng đẩy mạnh phong trào kèm cặp kỹ sư, cử nhân và công nhân kỹ thuật mới ra trường trong toàn Tổng Công ty.

Năm 1989, Hòa Bình không chỉ phát triển các công trình nhà ở mà còn mở rộng sang lĩnh vực thương mại với nhiều dự án như nhà hàng, khách sạn và văn phòng Lực lượng thi công ngày càng lớn mạnh, giúp Hòa Bình trở thành một trong những đơn vị tiên phong đầu tư nhà xưởng và trang bị máy vi tính cá nhân cho văn phòng Đầu tư vào công nghệ tiên tiến không chỉ nâng cao hiệu suất công việc mà còn thúc đẩy sự năng động, sáng tạo và tinh thần đổi mới trong đội ngũ cán bộ công nhân viên.

Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và kinh tế toàn cầu, Công ty đã chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bằng cách tập hợp đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư và công nhân lành nghề Để đáp ứng các chiến lược sản xuất kinh doanh, Công ty đã áp dụng nhiều phương pháp đào tạo nguồn nhân lực hiện đại và phù hợp với điều kiện của mình.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP DẦU KHÍ IMICO

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP DẦU KHÍ

Ngày đăng: 31/03/2022, 09:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Hồng Anh (2013), Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần FPT, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần FPT
Tác giả: Nguyễn Hồng Anh
Năm: 2013
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2005), Thông tư số 03/2005/TT- BLĐTBXH ngày 05/01/2005, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005
Tác giả: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Năm: 2005
5. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ X, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ X
Tác giả: Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia
Năm: 2006
6. Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị nhân lực
Tác giả: Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
Năm: 2007
7. Engels (1971), Biện chứng của tự nhiên, NXB Chính trị Quốc gia – Sự thật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Biện chứng của tự nhiên
Tác giả: Engels
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia – Sự thật
Năm: 1971
8. Phạm Minh Hạc (2001), Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hóa, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hóa
Tác giả: Phạm Minh Hạc
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia
Năm: 2001
10. Nguyễn Thế Hòa (2012), Giáo trình quản trị doanh nghiệp, bộ môn Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Thủy lợi, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị doanh nghiệp, bộ môn Quản trị kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Thế Hòa
Năm: 2012
11. Hà Văn Hội (2006), Quản trị nguồn nhân lực, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nguồn nhân lực
Tác giả: Hà Văn Hội
Năm: 2006
12. Lê Thị Ái Lâm (2003), Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo – Kinh nghiệm Đông Á, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo – Kinh nghiệm Đông Á
Tác giả: Lê Thị Ái Lâm
Năm: 2003
13. Bùi Hoàng Lợi (2007), Quản trị nhân lực, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, tp Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân lực
Tác giả: Bùi Hoàng Lợi
Nhà XB: NXB Thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2007
14. Phạm Công Nhất (2008), “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập kinh tế”, Tạp chí Cộng sản, số 786 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập kinh tế”, "Tạp chí Cộng sản
Tác giả: Phạm Công Nhất
Năm: 2008
15. Đỗ Văn Phức (2010), Quản lý nhân lực của doanh nghiệp, NXB Bách khoa Hà Nội, Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý nhân lực của doanh nghiệp
Tác giả: Đỗ Văn Phức
Nhà XB: NXB Bách khoa Hà Nội
Năm: 2010
20. Nguyễn Hữu Thân (2008), Quản trị nhân sự, NXB Lao Động – Xã Hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân sự
Tác giả: Nguyễn Hữu Thân
Nhà XB: NXB Lao Động – Xã Hội
Năm: 2008
23. Viện Ngôn ngữ học (2003), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển tiếng Việt
Tác giả: Viện Ngôn ngữ học
Nhà XB: NXB Đà Nẵng
Năm: 2003
2. Báo cáo Tổng kết nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp Dầu khí IMICO Khác
4. Trần Kim Dung (2011), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh Khác
9. Tạ Ngọc Hải (2008), Một số nội dung về nguồn nhân lực và phương pháp đánh giá nguồn nhân lực Khác
16. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Khác
17. Phùng Rân (2008), Chất lượng nguồn nhân lực, bài toán tổng hợp cần có lời giải đồng bộ Khác
18. Phan Thanh Tâm (2000), Các giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ nhu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 1- Đánh giá việc thực hiện công việc - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
Hình 1. 1- Đánh giá việc thực hiện công việc (Trang 23)
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển (Trang 42)
Hình 2. 2- Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp Dầu khí IMICO - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
Hình 2. 2- Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp Dầu khí IMICO (Trang 44)
Bảng 2. 1- Bảng phân tích kết quả kinh doanh qua các năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
Bảng 2. 1- Bảng phân tích kết quả kinh doanh qua các năm (Trang 48)
hình 2.3: - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
hình 2.3 (Trang 50)
Bảng 2. 3- Đánh giá về bộ máy tổ chức quản trị NNL tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp Dầu khí IMICO - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
Bảng 2. 3- Đánh giá về bộ máy tổ chức quản trị NNL tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp Dầu khí IMICO (Trang 51)
Bảng 2.4 - Tình hình biến động về cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị NNL của Công ty từ năm 2014 – 2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
Bảng 2.4 Tình hình biến động về cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị NNL của Công ty từ năm 2014 – 2017 (Trang 52)
Bảng 2.5 – So sánh giữa công tác Dự báo nhu cầu NNL và nhu cầu thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp Dầu khí IMICO - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
Bảng 2.5 – So sánh giữa công tác Dự báo nhu cầu NNL và nhu cầu thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp Dầu khí IMICO (Trang 53)
Từ bảng 2.5 cho thấy công tác Dự báo nhu cầu NNL của Công ty các năm vừa qua vẫn còn sự sai lệch khá lớn, chưa sát với thực tiễn yêu cầu của Công ty gây  ra tình trạng vừa thừa vừa thiếu nguồn nhân lực, lãng phí tiền bạc và sức lực - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
b ảng 2.5 cho thấy công tác Dự báo nhu cầu NNL của Công ty các năm vừa qua vẫn còn sự sai lệch khá lớn, chưa sát với thực tiễn yêu cầu của Công ty gây ra tình trạng vừa thừa vừa thiếu nguồn nhân lực, lãng phí tiền bạc và sức lực (Trang 54)
Hình 2.4 - Đánh giá về công tác xác định nhu cầu nguồn nhân lực - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
Hình 2.4 Đánh giá về công tác xác định nhu cầu nguồn nhân lực (Trang 55)
Bảng 2.7 - Tình hình biến động về nhân sự của Công ty từ 2013–2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
Bảng 2.7 Tình hình biến động về nhân sự của Công ty từ 2013–2017 (Trang 57)
Bảng 2. 8- Đánh giá của người lao động về hoạt động tuyển dụng nhân lực của Công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
Bảng 2. 8- Đánh giá của người lao động về hoạt động tuyển dụng nhân lực của Công ty (Trang 60)
Bảng 2.9 - Bố trí sử dụng lao động ở Công ty từ năm 2013–2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
Bảng 2.9 Bố trí sử dụng lao động ở Công ty từ năm 2013–2017 (Trang 62)
Bảng 2.1 0- Đánh giá của người lao động về phân công công việc - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
Bảng 2.1 0- Đánh giá của người lao động về phân công công việc (Trang 63)
Bảng 2.11 – Đánh giá về công tác đánh giá nhân lực tại Công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí imico 1
Bảng 2.11 – Đánh giá về công tác đánh giá nhân lực tại Công ty (Trang 64)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN