1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần container việt nam viconship

108 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 1,41 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÔNG TY (12)
    • 1.1. Nguồn nhân lực (12)
      • 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực (12)
      • 1.1.2. Vai trò của nguồn nhân lực (13)
      • 1.1.3. Các đặc trưng cơ bản của nguồn nhân lực (14)
        • 1.1.3.1. Số lượng nguồn nhân lực (15)
        • 1.1.3.2. Chất lượng nguồn nhân lực (16)
    • 1.2. Quản trị nhân lực (18)
      • 1.2.1. Khái niệm về quản trị nhân lực (18)
      • 1.2.2. Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực (19)
      • 1.2.3. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực (19)
      • 1.2.4. Ảnh hưởng của môi trường đối với quản lý nguồn nhân lực (20)
      • 1.2.5. Nội dung của quản trị nhân lực (22)
        • 1.2.5.1. Hoạch định nguồn tài nguyên nhân sự (22)
        • 1.2.5.2. Phân tích công việc (24)
        • 1.2.5.3. Định mức lao động (26)
        • 1.2.5.4. Tuyển dụng nguồn nhân lực (27)
        • 1.2.5.5. Phân công lao động (33)
        • 1.2.5.6. Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên (34)
        • 1.2.5.7. Trả công lao động (36)
        • 1.2.5.8. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (38)
    • 1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực (40)
      • 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động (40)
      • 1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực (40)
      • 1.3.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động (41)
    • 1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp (42)
    • 1.5. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực (43)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM (44)
    • 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Container Việt Nam - Viconship (44)
      • 2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển Công ty (44)
      • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ (ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh) của Công ty Cổ phần Container Việt Nam Viconship (45)
        • 2.1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty (45)
        • 2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Container Việt Nam – Viconship (48)
      • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Container Việt Nam – Viconship (48)
      • 2.1.4. Cơ sở vật chất kĩ thuật (51)
      • 2.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (52)
      • 2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của Công ty (53)
        • 2.1.6.1. Những thuận lợi (53)
        • 2.1.6.2. Những khó khăn (54)
    • 2.2. Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực trong Công ty Cổ phần Container Việt (55)
      • 2.2.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Container Việt Nam - Viconship (55)
        • 2.2.1.1. Đánh giá chung (55)
        • 2.2.1.2. Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Container Việt Nam - Viconship (56)
        • 2.2.1.3. Tình hình sử dụng lao động (63)
      • 2.2.2. Phân tích thực trạng sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần (66)
    • 2.3. Công tác hoạch định nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Container việt (68)
      • 2.3.1. Phân tích công việc (68)
      • 2.3.2. Hoạch định nguồn nhân lực (dự báo nhu cầu nguồn nhân lực) (68)
      • 2.3.3. Tuyển dụng lao động (70)
      • 2.3.4. Điều kiện lao động (77)
        • 2.3.4.1. Chế độ làm việc và nghỉ ngơi (77)
        • 2.3.4.2. Trường hợp tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động (78)
      • 2.3.5. Đánh giá mức độ hoàn thành công việc (80)
      • 2.3.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (81)
      • 2.3.7. Chính sách dãi ngộ (82)
      • 2.3.8. Vấn đề an toàn lao động (88)
    • 2.4. Ưu, nhược điểm về tình hình sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần (90)
      • 2.4.1. Ưu điểm (90)
      • 2.4.2. Nhược điểm (91)
    • 3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần Container Việt (94)
    • 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Container Việt Nam - Viconship (95)
      • 3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nguồn nhân lực (95)
      • 3.2.2. Giải pháp 2: Đào tạo nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của nguồn nhân lực (98)
      • 3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá năng lực thực hiện công việc của nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Container Việt Nam - (102)
  • KẾT LUẬN (107)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÔNG TY

Nguồn nhân lực

1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực Để phát triển, mỗi quốc gia đều phải dựa vào các nguồn lực cơ bản như: tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, tiềm lực về khoa học công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn vốn… trong đó nguồn nhân lực (nguồn lực con người) luôn là nguồn lực cơ bản và chủ yếu nhất quyết định cho sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia Đứng trên các góc độ khác nhau, khi nghiên cứu về nguồn nhân lực các tác giả đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu và điều kiện thực tế của từng quốc gia

Nhân lực là nguồn lực bao gồm tất cả các cá nhân tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp, không phân biệt vai trò của họ trong tổ chức.

Nguồn nhân lực, hay còn gọi là nguồn lực lao động, bao gồm tất cả những cá nhân trong độ tuổi lao động theo quy định pháp luật, có khả năng lao động, ngoại trừ những người tàn tật hoặc mất sức lao động nặng Ngoài ra, nguồn nhân lực cũng bao gồm những người ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn đang tham gia làm việc.

Nguồn nhân lực trong tổ chức bao gồm các cá nhân với vai trò khác nhau, được kết nối với nhau nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể.

Nguồn nhân lực là yếu tố then chốt trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp, khác biệt với các nguồn lực khác nhờ vào bản chất con người Mỗi nhân viên mang trong mình năng lực và đặc điểm cá nhân riêng, có tiềm năng phát triển và khả năng làm việc nhóm hiệu quả Sự đoàn kết này không chỉ nâng cao hiệu suất công việc mà còn tạo ra các tổ chức nhằm bảo vệ quyền lợi của họ trong quá trình lao động sản xuất kinh doanh.

Hiểu theo góc độ rộng hơn thì nguồn nhân lực chính là nguồn lực của con người bao gồm hai yếu tố chính là thể lực và trí lực [5]

Trong một tổ chức, nguồn nhân lực được thể hiện qua số lượng và chất lượng của người lao động, bất kể công việc mà họ đảm nhận.

Nguồn nhân lực, mặc dù được hiểu qua nhiều khái niệm khác nhau, vẫn nhất quán thể hiện khả năng lao động của xã hội Đây là tài nguyên quý giá và quan trọng nhất để đánh giá tiềm lực phát triển của mỗi quốc gia, vùng, ngành, địa phương và doanh nghiệp Nguồn nhân lực được coi là nguồn lực phong phú và đa dạng nhất so với các loại tài nguyên khác.

1.1.2 Vai trò của nguồn nhân lực

Quản lý và khai thác hiệu quả nguồn lực của đất nước, đặc biệt là nguồn nhân lực, là yếu tố quyết định cho sự phát triển kinh tế - xã hội Việc đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cần được đặt lên hàng đầu để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của quốc gia.

Khác với máy móc sản xuất hàng loạt tạo ra các sản phẩm đồng nhất về giá trị sử dụng, con người có khả năng sáng tạo và phát minh ra nhiều loại tư liệu lao động đa dạng và tiên tiến hơn, nhằm nâng cao hiệu quả công việc.

Nguồn lực con người là yếu tố quan trọng, tạo ra sức mạnh nội lực quý giá cho sự phát triển xã hội Để đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao trong bối cảnh nguồn lực hạn chế, con người cần phát huy tối đa khả năng thể lực và trí lực Sự phát triển bền vững của nền kinh tế - xã hội phụ thuộc vào đội ngũ lao động lành nghề, các nhà khoa học kỹ thuật có trình độ cao, và những nhà lãnh đạo năng động, có tầm nhìn xa.

Bác Hồ từng nhấn mạnh rằng "Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người", thể hiện tầm quan trọng của việc đầu tư vào con người và tương lai Đồng thời, V.I Lênin cũng khẳng định rằng "Lực lượng sản xuất hàng đầu của nhân loại là công nhân, là người lao động", nhấn mạnh vai trò thiết yếu của người lao động trong sự phát triển xã hội.

Công cuộc đổi mới tại Việt Nam trong những năm qua đã thể hiện rõ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với việc phát huy tối đa năng lực cá nhân Các chính sách và biện pháp thiết thực đã được triển khai nhằm giải phóng nguồn lực và tiềm năng sáng tạo, góp phần đạt được những thành công quan trọng về kinh tế - xã hội Nhờ đó, đất nước đã phát triển nhanh chóng, hòa nhập với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.

Nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định trong sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia, đặc biệt trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá Sự phát triển thực tế của các nước đã chứng minh tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong việc thúc đẩy sự tiến bộ và đổi mới trong mọi lĩnh vực.

Quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã dẫn đến sự hình thành và phát triển của thị trường sức lao động Sự phát triển này chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ quy luật cung cầu, làm thay đổi nhanh chóng quan hệ lao động và cơ cấu lao động để phù hợp với xu hướng phát triển Thị trường lao động tạo điều kiện cho người lao động và người sử dụng lao động từ các thành phần kinh tế khác nhau trở nên chủ động và sáng tạo hơn, từ đó khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.

1.1.3 Các đặc trưng cơ bản của nguồn nhân lực

1.1.3.1 Số lượng nguồn nhân lực

Số lượng nguồn nhân lực được xác định qua quy mô và tốc độ tăng trưởng của dân số Khi quy mô dân số lớn và tốc độ tăng nhanh, nguồn nhân lực cũng sẽ gia tăng tương ứng Ngược lại, tốc độ tăng dân số chậm sẽ dẫn đến sự giảm sút trong quy mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực Quy mô dân số phản ánh tổng số dân của một vùng, quốc gia hoặc khu vực, và thường xuyên thay đổi theo thời gian do các yếu tố như tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và di cư Mối quan hệ giữa dân số và nguồn nhân lực chỉ rõ sau một thời gian nhất định, khi con người đạt độ tuổi lao động và có khả năng tham gia vào thị trường lao động.

Xét trong phạm vi một quốc gia thì nguồn nhân lực xã hội là dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động

Quản trị nhân lực

1.2.1 Khái niệm về quản trị nhân lực

Quản trị là quá trình có tổ chức và có mục đích mà các nhà quản lý thực hiện đối với các đối tượng quản lý, nhằm đạt được mục tiêu tối ưu cho tổ chức.

Quản trị nhân lực, hay quản trị tài nguyên nhân sự, là quá trình phối hợp tổng thể các hoạt động như hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tài nguyên nhân sự Mục tiêu của quản trị nhân lực là đạt được các mục tiêu chiến lược và định hướng viễn cảnh của tổ chức.

Quản trị nguồn nhân lực bao gồm tất cả các hoạt động của tổ chức nhằm xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá và bảo vệ lực lượng lao động Mục tiêu là đảm bảo lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức, cả về số lượng và chất lượng.

Khái niệm và thực tiễn quản trị nguồn nhân lực khác nhau giữa các quốc gia, đặc biệt trong nền kinh tế chuyển đổi như Việt Nam Tại đây, quản trị nguồn nhân lực được định nghĩa là hệ thống triết lý, chính sách và hoạt động chức năng liên quan đến việc thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì nhân lực, nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức và nhân viên.

1.2.2 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực

Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các tổ chức ở tầm vi mô có hai mục tiêu cơ bản:

Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực là yếu tố then chốt để tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả tổ chức Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên không chỉ giúp họ phát huy tối đa năng lực cá nhân mà còn tạo động lực và sự gắn bó với doanh nghiệp.

1.2.3 Vai trò của quản trị nguồn nhân lực

Quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa khả năng tiềm tàng của nhân viên, từ đó nâng cao năng suất lao động và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Quản trị nguồn nhân lực nhấn mạnh tầm quan trọng của quyền lợi người lao động, khẳng định vị thế và giá trị của họ trong tổ chức Điều này không chỉ giúp giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa doanh nghiệp và người lao động, mà còn góp phần giảm thiểu xung đột giữa hai bên.

1.2.4 Ảnh hưởng của môi trường đối với quản lý nguồn nhân lực

Làm việc trong môi trường thuận lợi là yếu tố quan trọng giúp nhân viên phát huy tối đa năng lực của mình.

Khi hoạch định nguồn nhân lực, các nhà quản trị cần xem xét các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quản lý nguồn nhân lực Môi trường này được chia thành hai loại: môi trường bên trong và môi trường bên ngoài.

Môi trường bên trong của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố như văn hóa, nguồn nhân lực, tài chính, marketing, công nghệ và khả năng nghiên cứu phát triển Phân tích kỹ lưỡng các yếu tố này giúp nhà quản trị nhận diện ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp, từ đó đề xuất biện pháp phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.

Môi trường bên ngoài bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường tác nghiệp Môi trường bên ngoài nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp

Phân tích môi trường vĩ mô của doanh nghiệp là quá trình nghiên cứu các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các thuận lợi và khó khăn mà doanh nghiệp phải đối mặt Những yếu tố này bao gồm kinh tế, pháp luật, văn hóa – xã hội, môi trường tự nhiên và công nghệ, tất cả đều có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự phát triển và hoạt động của doanh nghiệp.

Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn đến môi trường vĩ mô, bao gồm chu kỳ kinh tế, nguồn cung tiền, GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, tỷ lệ thất nghiệp, và chính sách tài chính, tiền tệ cũng như cán cân thanh toán.

Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến chi phí và đầu tư cho nghiên cứu và phát triển Các doanh nghiệp ngày càng chú trọng đến công nghệ để giảm chi phí quản lý, nguyên liệu và nhiên liệu, từ đó nâng cao năng suất và giảm giá thành Mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, giúp doanh nghiệp đạt được sự phát triển bền vững.

Môi trường văn hoá – xã hội:

Các yếu tố như quan điểm sống, mức sống, phong cách sống, phong tục tập quán, trình độ văn hóa, sở thích và độ tuổi lao động đóng vai trò quan trọng trong quản trị nguồn nhân lực Những thay đổi trong các yếu tố xã hội không chỉ mang lại lợi thế mà còn tạo ra thách thức lớn cho doanh nghiệp, tuy nhiên, việc kiểm soát sự biến động này là rất khó khăn.

Các yếu tố tự nhiên như ô nhiễm môi trường, năng lượng và tài nguyên có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Do đó, chúng đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định của các nhà quản trị.

Các yếu tố về chính trị, pháp luật của Nhà nước:

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực

1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động

Hiệu quả là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá các hoạt động kinh tế - xã hội, giúp lựa chọn phương án hoạt động tối ưu trong mọi lĩnh vực Hiệu quả sử dụng lao động là một trong những tiêu chí cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp Việc đánh giá hiệu quả sử dụng lao động không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa cách thức sử dụng lao động mà còn đảm bảo mang lại hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh.

1.3.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực

* Hiệu suất sử dụng lao động:

Công thức tính đơn vị tính là đồng/người, cho thấy chỉ tiêu này phản ánh doanh thu mà một lao động tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định Chỉ tiêu cao cho thấy hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tốt.

* Năng suất lao động bình quân:

Công thức tính đơn vị sản phẩm trên mỗi người cho biết số lượng sản phẩm mà một lao động sản xuất trong một khoảng thời gian xác định Chỉ tiêu này giúp đánh giá hiệu quả lao động và năng suất làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp.

* Tỷ suất lợi nhuận lao động:

Công thức tính đơn vị là đồng/người, thể hiện chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận mà một lao động tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định.

1.3.3 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động

Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần tối ưu hóa các yếu tố đầu vào như vốn và công nghệ, đồng thời khai thác hiệu quả nguồn nhân lực hiện có Nhân lực là tài sản quý giá, quyết định thành công hay thất bại của doanh nghiệp Việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển bền vững.

- Doanh nghiệp có thể xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn nhân lực ở hiện tại cũng như tương lai

Định mức lao động trong từng bộ phận và đơn vị giúp doanh nghiệp giảm thiểu hao phí không cần thiết, từ đó hạ giá thành sản phẩm và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Doanh nghiệp chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực sẽ tạo ra nhiều cơ hội việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, đồng thời mở ra khả năng thăng tiến trong sự nghiệp.

Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa nhân viên trong doanh nghiệp là yếu tố quan trọng giúp tạo ra bầu không khí làm việc thoải mái, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.

Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp

Hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế quốc dân mà còn phản ánh trình độ sản xuất và sự hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế thị trường Khi lực lượng sản xuất phát triển, quan hệ sản xuất sẽ được cải thiện, góp phần giảm tệ nạn xã hội và gánh nặng thất nghiệp Đối với doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng để tái sản xuất mở rộng và cải thiện đời sống cán bộ, công nhân viên Hiệu quả lao động giúp doanh nghiệp đánh giá lại công tác sử dụng lao động, từ đó tối ưu hóa cách sử dụng lao động và giảm hao phí không cần thiết Cuối cùng, đối với người lao động, nâng cao hiệu quả lao động không chỉ thúc đẩy tinh thần làm việc mà còn cải thiện đời sống cá nhân của họ.

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực

Nâng cao chất lượng tuyển chọn lao động

Tích cực khuyến khích các phong trào thi đua và sáng tạo trong lao động, đồng thời cải tiến kỹ thuật để nâng cao hiệu quả công việc Cần đổi mới công tác hoạch định nguồn nhân lực nhằm phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế.

Cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động là yếu tố quan trọng, bao gồm việc nâng cao môi trường làm việc, xây dựng chế độ lương, thưởng và phúc lợi hợp lý Những cải tiến này không chỉ động viên mà còn khuyến khích tinh thần làm việc của người lao động, từ đó nâng cao hiệu suất và sự hài lòng trong công việc.

Để nâng cao trình độ văn hóa và tay nghề, doanh nghiệp cần thường xuyên cử công nhân tham gia các khóa học tiếp thu công nghệ mới Việc nâng cao chuyên môn cho cán bộ chuyên trách cũng rất quan trọng, giúp tận dụng tối đa thời gian lao động Đánh giá khách quan tình hình thực hiện công việc sẽ tạo điều kiện cho việc khen thưởng và động viên kịp thời, từ đó khuyến khích người lao động cống hiến hết mình cho doanh nghiệp.

Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, doanh nghiệp cần xem xét nhiều yếu tố như chiến lược kinh doanh, nhu cầu nhân lực hiện tại và dự đoán trong tương lai về số lượng và chất lượng, cũng như cải thiện hiệu quả sử dụng vốn và chi phí tài chính một cách hợp lý.

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM

Ngày đăng: 05/08/2021, 19:06

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Trần Kim Dung, “Quản trị nguồn nhân lực”, năm 2005, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nguồn nhân lực
Nhà XB: NXB Thống Kê
[2] TS Nguyễn Thanh Hội, “Quản trị nhân sự”, năm 2000, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân sự
Nhà XB: NXB Thống Kê
[3] GS.TS Bùi Văn Nhơn, “Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội”, năm 2006, NXB Tư pháp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội
Nhà XB: NXB Tư pháp Hà Nội
[4] Nguyễn Hữu Thân, “Quản trị nhân sự”, năm 2006, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân sự
Nhà XB: NXB Thống Kê
[5] Những vấn đề cốt yếu của quản lý, tập II, năm 1992, NXB Khoa học và Kỹ thuật Khác
[7] Khoá luận tốt nghiệp của sinh viên trường Đại học Dân lập Hải Phòng, ngành Quản trị doanh nghiệp Khác
[8] Một số tài liệu liên quan do Công ty Cổ phần Container Việt Nam cung cấp Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w