1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên

108 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 1,71 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LU Ậ N VÀ TH Ự C TI Ễ N V Ề QU Ả N TR Ị NGU Ồ N NHÂN L Ự C TRONG DOANH NGHI Ệ P (14)
    • 1.1 Cơ sở lý lu ậ n v ề qu ả n tr ị ngu ồ n nhân l ự c trong doanh nghi ệ p (14)
      • 1.1.1 M ộ t s ố khái ni ệ m v ề qu ả n tr ị ngu ồ n nhân l ự c (14)
      • 1.1.2 N ộ i dung qu ả n tr ị ngu ồ n nhân l ự c (18)
      • 1.1.3 Nh ữ ng nhân t ố ảnh hưở ng (29)
    • 1.2 C ơ s ở th ự c ti ễ n v ề qu ả n tr ị ngu ồ n nhân l ự c trong doanh nghi ệ p (31)
      • 1.2.1 Nh ữ ng bài h ọ c kinh nghi ệ m v ề công tác qu ả n tr ị ngu ồ n nhân l ự c (32)
      • 1.2.2 T ổ ng quan nh ữ ng công trình nghiên c ứu có liên quan đến đề tài (41)
  • CHƯƠNG 2 TH Ự C TR Ạ NG CÔNG TÁC QU Ả N TR Ị NGU Ồ N NHÂN (44)
    • 2.1 Mô hình t ổ ch ứ c ngu ồ n nhân l ự c (44)
      • 2.1.1 Gi ớ i thi ệ u khái quát công ty (44)
    • 2.2 Phân tích cơ cấu lao độ ng c ủ a Công ty (50)
      • 2.2.1 Đặc điểm lao độ ng c ủ a Công ty (50)
      • 2.2.2 Năng lực đội ngũ lao độ ng (55)
    • 2.3 Th ự c tr ạ ng công tác qu ả n tr ị ngu ồ n nhân l ự c t ạ i Công ty TNHH m ộ t thành viên khai thác th ủ y l ợ i Ý Yên t ừ 2012-2017 (57)
      • 2.3.1 Ho ạch đị nh ngu ồ n nhân l ự c (58)
      • 2.3.2 Tuy ể n d ụ ng và b ố trí, s ử d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c (60)
      • 2.3.3 Đào tạ o, b ồi dưỡ ng nâng cao ki ế n th ứ c (70)
      • 2.3.4 Tr ả lương và đãi ngộ (73)
      • 2.4.1 Nh ữ ng k ế t qu ả đạt đượ c (77)
      • 2.4.2 Nh ữ ng t ồ n t ạ i, h ạ n ch ế và nh ữ ng nguyên nhân gây ra t ồ n t ạ i h ạ n ch ế đó 71 (79)
  • CHƯƠNG 3 ĐỀ XU Ấ T GI ẢI PHÁP TĂNG CƯỜ NG CÔNG TÁC QU Ả N (83)
    • 3.1 Định hướ ng phát tri ể n c ủa công ty đến năm 2023 (83)
    • 3.2 Nh ững cơ hộ i và thách th ức đố i v ớ i Công ty (84)
      • 3.2.1 Nh ững cơ hộ i (84)
      • 3.2.2 Nh ữ ng thách th ứ c (85)
    • 3.3 Đề xu ấ t gi ải pháp tăng cườ ng công tác qu ả n tr ị ngu ồ n nhân l ự c t ạ i Công (86)
      • 3.3.1 Các gi ả i pháp v ề ho ạch định và đào tạ o ngu ồ n nhân l ự c (87)
      • 3.3.2 Các gi ả i pháp v ề tuy ể n d ụ ng và b ố trí ngu ồ n nhân l ự c (91)
      • 3.3.3 Các gi ả i pháp v ề đãi ngộ nhân s ự (95)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LU Ậ N VÀ TH Ự C TI Ễ N V Ề QU Ả N TR Ị NGU Ồ N NHÂN L Ự C TRONG DOANH NGHI Ệ P

Cơ sở lý lu ậ n v ề qu ả n tr ị ngu ồ n nhân l ự c trong doanh nghi ệ p

1.1.1 Một số khái niệm về quản trị nguồn nhân lực

1.1.1.1 Nguồn nhân lực Để phát triển, mỗi quốc gia đều phải dựa vào các nguồn lực cơ bản như: tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, tiềm lực về khoa học công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn vốn…trong đó, nguồn nhân lực (nguồn lực con người) luôn là nguồn lực cơ bản và chủ yếu nhất quyết định cho sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia Đứng trên các góc độ và quan điểm nghiên cứu khác nhau, các tác giả đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực

Theo Liên hợp quốc, nguồn nhân lực bao gồm trình độ, kỹ năng, kiến thức và năng lực của con người, cả thực tế và tiềm năng, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng Tiềm năng này phản ánh tổng hòa các năng lực thể lực, trí lực và nhân cách của người dân, nhằm đáp ứng nhu cầu lao động theo cơ cấu nhất định của nền kinh tế.

PGS.TS Nguyễn Tiệp định nghĩa nguồn nhân lực là những người từ độ tuổi lao động trở lên có khả năng lao động, nhấn mạnh vai trò của họ như nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội Theo một góc nhìn hẹp hơn, nguồn nhân lực chỉ bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng thực hiện các công việc chính, phản ánh năng lực lao động chủ yếu của xã hội.

Nguồn nhân lực là sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, thể hiện khả năng tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, cả trong hiện tại lẫn tương lai Sức mạnh này được đánh giá qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, đặc biệt là số lượng và chất lượng của những người đủ điều kiện tham gia vào sản xuất xã hội.

Theo Viện Nghiên cứu Kinh tế Trung ương, nguồn nhân lực được coi là yếu tố quan trọng và năng động nhất trong tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội Nguồn nhân lực không chỉ xác định bản sắc của một quốc gia hay địa phương mà còn khác biệt so với các nguồn lực khác như tài chính, đất đai và công nghệ Điều đặc biệt của nguồn lực con người là khả năng lao động sáng tạo, tác động vào thế giới tự nhiên và hình thành các quan hệ lao động cũng như quan hệ xã hội trong quá trình làm việc.

Nguồn nhân lực được định nghĩa là bộ phận của dân số từ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động và tham gia vào các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội Nó không chỉ bao gồm số lượng và cơ cấu lao động mà còn quan trọng hơn là chất lượng lao động, bao gồm thể lực, trí lực và kỹ năng nghề nghiệp Những yếu tố này đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì và phát triển quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc cộng đồng, tổ chức.

1.1.1.2 Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

Nguồn nhân lực, mặc dù được hiểu qua nhiều khái niệm khác nhau, đều thể hiện khả năng lao động của xã hội Đây là tài nguyên quý giá và quan trọng nhất để đánh giá năng lực và tiềm năng phát triển của quốc gia, vùng, địa phương cũng như doanh nghiệp.

Nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp, khác biệt với các nguồn lực khác bởi bản chất con người Tất cả các nguồn lực đều được điều khiển bởi nguồn lực con người để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Mỗi nhân viên mang trong mình năng lực và đặc điểm cá nhân riêng, có tiềm năng phát triển và khả năng làm việc nhóm, từ đó nâng cao hiệu quả công việc và bảo vệ quyền lợi cá nhân trong quá trình sản xuất Theo GS.TS Bùi Văn Nhơn, nguồn nhân lực doanh nghiệp là lực lượng lao động của doanh nghiệp, bao gồm những người có trong danh sách và được doanh nghiệp trả lương.

PGS.TS Nguyễn Tiệp định nghĩa rằng nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm toàn bộ người lao động trong tổ chức đó Ông cũng nhấn mạnh rằng nhân lực của mỗi cá nhân bao gồm cả thể lực và trí lực.

Trong nghiên cứu của tác giả, nguồn nhân lực trong doanh nghiệp được định nghĩa là toàn bộ lực lượng lao động, bao gồm các yếu tố như số lượng, cơ cấu, chất lượng và phẩm chất của người lao động.

1.1.1.3 Quản trị nguồn nhân lực

Nhận thức rõ tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đang nỗ lực tối ưu hóa quản trị nguồn nhân lực nhằm nâng cao hiệu quả và phát huy tối đa tiềm năng nội lực.

Mục đích của quản trị nguồn nhân lực là đạt được mục tiêu tổ chức và phát triển tiềm năng con người Tổ chức có thể là doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, bệnh viện, trường đại học, liên đoàn lao động, nhà thờ, hãng hàng không hoặc quân đội, với quy mô và cấu trúc đa dạng Ngày nay, tổ chức cũng có thể bao gồm các tổ chức chính trị hoặc vận động tranh cử Thuật ngữ “Quản trị” ở đây đề cập đến các khía cạnh liên quan đến cơ cấu, điều hành và phát triển nguồn nhân lực.

Cơ cấu lãnh đạo nguồn nhân lực là việc xây dựng các hệ thống phù hợp với các yếu tố nội bộ và ngoại bộ của doanh nghiệp để điều khiển quá trình làm việc Điều hành nhân lực có nghĩa là chỉ đạo và kiểm soát hành vi của nhân viên trong suốt quá trình lãnh đạo, nhằm tối ưu hóa hiệu quả hoạt động của hệ thống nhân sự.

Phát triển: Là cách lãnh đạo để khuyến khích khả năng học hỏi hoàn thiện liên tục việc tạo dựng cơ cấu tổ chức và điều hành tổ chức.

Vậy Quản trị nguồn nhân lực là gì?

Quản trị nguồn nhân lực là tập hợp các hoạt động học tập có tổ chức, diễn ra trong khoảng thời gian xác định, nhằm mục đích thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động, theo Giáo trình quản trị nhân lực của Trường Đại học Kinh tế quốc dân.

Quản trị nguồn nhân lực là quá trình quản lý và ra quyết định có tác động đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhân viên.

C ơ s ở th ự c ti ễ n v ề qu ả n tr ị ngu ồ n nhân l ự c trong doanh nghi ệ p

Quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa sử dụng nguồn lực lao động của tổ chức Bằng cách thực hiện hiệu quả và khoa học các quy trình như tuyển dụng, đào tạo phát triển, sắp xếp và quản lý, các tổ chức có thể xác định chính xác nhu cầu lao động và nguồn lao động cần thiết, từ đó đưa ra các giải pháp tối ưu để đáp ứng kịp thời.

Quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kỹ thuật và nâng cao hiệu suất lao động Điều này giúp xây dựng những tố chất lao động mới, thích ứng với sự biến đổi không ngừng của môi trường, từ đó đảm bảo cho tổ chức phát triển liên tục và bền vững.

Quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển cá nhân và tối ưu hóa kỹ năng của mỗi nhân viên Nó giúp phát huy tiềm năng sáng tạo của từng cá nhân, kết nối những nỗ lực chung để tạo ra sức mạnh tập thể Qua đó, quản trị nguồn nhân lực quyết định hiệu quả hoạt động và hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.

Quản trị nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ cộng đồng trong tổ chức, giúp nhà quản trị rút ra bài học về giao tiếp, tìm kiếm ngôn ngữ chung và nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên Nó cũng giúp đánh giá chính xác năng lực nhân viên, khơi dậy đam mê trong công việc, tránh sai lầm trong tuyển dụng, và phối hợp mục tiêu của tổ chức với cá nhân Qua đó, quản trị nguồn nhân lực không chỉ nâng cao hiệu quả tổ chức mà còn tích hợp chiến lược con người vào chiến lược kinh doanh một cách hữu cơ.

1.2.1 Những bài học kinh nghiệm về công tác quản trị nguồn nhân lực

Mỗi tổ chức đều được cấu thành từ nguồn nhân lực, bao gồm tất cả các thành viên và người lao động trong tổ chức đó Nhân lực không chỉ đơn thuần là số lượng người làm việc mà còn bao gồm cả thể lực và trí lực của từng cá nhân, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và thành công của tổ chức.

Quản trị nguồn nhân lực là khoa học quản lý con người, nhấn mạnh vai trò quan trọng của nhân lực trong sự thành công bền vững của doanh nghiệp Quá trình này bao gồm phân tích, đánh giá, hoạch định và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực để đạt được mục tiêu tổ chức Doanh nghiệp có thể nâng cao lợi thế cạnh tranh bằng cách khai thác tối đa khả năng và kinh nghiệm của người lao động Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực là tuyển chọn những cá nhân có năng lực, quản lý hoạt động, khen thưởng kết quả và phát triển năng lực nhân viên.

1.2.1.1 Kinh nghiệm quản trị nguồn nhân lực của một số nước trên thế giới a Kinh nghiệm của Nhật Bản

Nhật Bản hiện nay là quốc gia phát triển thứ hai thế giới, chỉ sau Mỹ, với nền văn hóa truyền thống phong phú và tính nhân bản sâu sắc Xã hội Nhật Bản nổi bật với các truyền thống lâu đời, đẳng cấp rõ rệt và mục tiêu phát triển liên kết mạnh mẽ Hệ thống quản trị nguồn nhân lực tại Nhật Bản mang những đặc trưng truyền thống độc đáo, phản ánh sự tôn trọng và phát triển con người.

- Công ty là một đại gia đình, làm việc có nhóm, bạn, nhiều mối quan hệ chồng chéo

- Nhân viên và công ty cùng chung vận mệnh do chế độ thâm niên và làm việc suốt đời.

Chế độ tuyển dụng lâu dài tại công ty khuyến khích nhân viên trung thành và chăm sóc lợi ích bền vững Nhân viên được mong đợi có lòng tự trọng cao, tinh thần tập thể mạnh mẽ, cùng với sự chăm chỉ, tích cực và nhiệt tình trong công việc Họ cam kết hoàn thành mọi nhiệm vụ, không chỉ trong giờ làm việc mà còn vượt qua thời gian quy định.

- Đào tạo được áp dụng theo diện rộng, đa kỹ năng, chú trọng vấn đề chất lượng và mối quan hệ giữa đàotạo và sử dụng.

- Lương bổng, khen thưởng, kích thích mang tính bình quân, thâm niên vẫn là một yếu tố quan trọng làm cơ sở đề bạt, thăng tiến.

- Mô tả công việc không rõ ràng, phạm vi rộng, nội dung phong phú.

- Có sự phân biệt lớn giữa nam và nữ nhân viên trong tuyển dụng, đào tạo, cơ hội thăng tiến, tiền lương.

- Ra quyết định theo nhóm, nhân viên thích tham gia quản trị.

Từ cuối thập niên 1970, đặc biệt là trong những năm 90, Nhật Bản đã trải qua những thay đổi căn bản về văn hóa, kinh tế, xã hội và công nghệ Sự khác biệt trong triết lý sống giữa nhân viên trung niên và cao tuổi với thế hệ trẻ ngày càng rõ rệt Thế hệ trẻ Nhật Bản hiện nay đã tiếp nhận nhiều yếu tố văn hóa phương Tây, không còn coi trọng sự trung thành với công ty như trước, và không đánh giá cao chế độ tuyển dụng suốt đời Họ đề cao tự do cá nhân, mong muốn được hưởng thụ nhiều hơn và chú trọng đến giá trị vật chất Do đó, quản trị nguồn nhân lực tại Nhật Bản đã điều chỉnh chế độ tiền lương, bổ sung các yếu tố về phẩm chất công việc và xem xét khả năng cùng kết quả thực hiện công việc trong thăng tiến.

Singapore, quốc gia trẻ nhất châu Á, đã trở thành nhà nước tự chủ vào năm 1959 và được biết đến với sự Âu hóa cùng khả năng thông thạo tiếng Anh Theo thống kê năm 2010, dân số Singapore khoảng 4,6 triệu người, trong đó 76,8% là người Hoa và 13,9% là người Mã Lai.

Singapore có một nguồn nhân lực đa dạng với 7.9% người Ấn Độ, Pakistan và Sri Lanka, cùng 1.4% người gốc khác, phản ánh sự phong phú về chủng tộc, văn hóa và tôn giáo Chính phủ đặc biệt chú trọng đến giáo dục và đào tạo, đầu tư mạnh mẽ vào phát triển nguồn nhân lực Các giá trị quốc gia được xác định giúp công dân duy trì đặc trưng văn hóa, bao gồm việc đặt lợi ích quốc gia lên trên lợi ích cộng đồng, gia đình là hạt nhân xã hội, và khuyến khích sự hòa hợp giữa các tôn giáo và chủng tộc Lãnh đạo thường xuyên nhấn mạnh tầm quan trọng của sự tôn trọng và hỗ trợ lẫn nhau Chính phủ can thiệp vào mọi lĩnh vực kinh tế, định hình sự phát triển và quản lý doanh nghiệp, đồng thời thực hiện các chính sách thu hút chất xám từ nước ngoài, khuyến khích đầu tư và chuẩn bị đội ngũ công nhân được đào tạo bài bản, kỷ luật cao.

Hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Singapore mang tính chuyên nghiệp và có nhiều điểm tương đồng với thực tiễn quản trị nguồn nhân lực ở phương Tây.

- Đề cao vai trò của nguồn nhân lực.

- Thực hiện hoạch định nguồn nhân lực.

- Áp dụng các kỹ thuật mới trong tuyển dụng nhằm tuyển được những nhân viên giỏi.

- Chú trọng đặc biệt công tác đào tạo, phát triển, coi đào tạo là một cơ sở quan trọng cho thăng tiến, bổ nhiệm.

- Áp dụng các biện pháp khuyến khích vật chất và tinh thần đối với nhân viên

- Chú trọng các biện pháp nâng cao quyền lực cho nhân viên.

- Kích thích nhân viên gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. c Kinh nghiệm của Hoa Kỳ

Chính sách giáo dục và đào tạo hiện nay đang hướng tới mô hình giáo dục đại học Hoa Kỳ, được công nhận rộng rãi trên toàn cầu Hệ thống giáo dục này đã phát triển mạnh mẽ cùng với sự tiến bộ của kinh tế tri thức, do đó, nó phù hợp với yêu cầu của xã hội hiện đại.

Sự phát triển bền vững của giáo dục đại học Mỹ xuất phát từ nhiều yếu tố, bao gồm cơ chế tổ chức độc đáo, tính cạnh tranh cao, phương pháp giáo dục khuyến khích khả năng cá nhân của sinh viên và tính ứng dụng thực tế trong giảng dạy.

Mỹ chú trọng tạo ra môi trường sáng tạo nhằm phát triển và thu hút nhân tài, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật cao Chính phủ và các tổ chức giáo dục thường xuyên bồi dưỡng và khuyến khích nhân tài thông qua nhiều hình thức khác nhau, từ nghiên cứu đến các chương trình đào tạo chuyên sâu.

- Thực hiện nhất thể qua sản xuất, học tập, nghiên cứu vào cùng một khối.

- Có cơ chế khuyến khích tốt, là khu tập trung đầu tư mạo hiểm của Mỹ. d Kinh nghiệm của Trung Quốc

TH Ự C TR Ạ NG CÔNG TÁC QU Ả N TR Ị NGU Ồ N NHÂN

ĐỀ XU Ấ T GI ẢI PHÁP TĂNG CƯỜ NG CÔNG TÁC QU Ả N

Ngày đăng: 31/03/2022, 09:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[4] Phan Thị Minh Châu và Lê Thanh Chúc (2008). “Doanh nghiệp với bài toán giữ chân nhân viên”, Tạp chí phát triển kinh tế, số 216 tháng 10/2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Doanh nghiệp với bài toán giữ chân nhân viên
Tác giả: Phan Thị Minh Châu và Lê Thanh Chúc
Năm: 2008
[6] Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê – 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nguồn nhân lực
Nhà XB: NXB Thống kê – 2006
[7] Nguyễn Vân Điề m và Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình quản trị nhân lực , NXB Đại học Kinh tế Quốc dân – 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị nhân lực
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tế Quốc dân – 2007
[8] L ê Thị Hồng Điệp (2012), “Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo ở một số nước Đông Á: Kinh nghiệm đối với Việt Nam ” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo ở một số nước Đông Á: Kinh nghiệm đối với Việt Nam
Tác giả: L ê Thị Hồng Điệp
Năm: 2012
[9] Phạm Thanh Đức (2002), “ Thực trạng nguồn nhân lực ở Việt Nam hiện nay ”, Nghiên cứu con người – Đối tượng và những xu hướng chủ yếu, Niên giám nghiên cứu số 1 (in lần thứ hai) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng nguồn nhân lực ở Việt Nam hiện nay
Tác giả: Phạm Thanh Đức
Năm: 2002
[10] Nguyễn Thế Hòa(2012), Giáo trình quản trị doanh nghiệp, bộ môn quản trị kinh doanh , Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Giáo trình quản trị doanh nghiệp, bộ môn quản trị kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Thế Hòa
Năm: 2012
[13] Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự, NXB Lao động xã hội – 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân sự
Nhà XB: NXB Lao động xã hội – 2012
[15] “ Thực trạng và giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam” , http://www.nhantainhanluc.com/vn/644/1790//contents;[16] http://www.na.gov.vn/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Thực trạng và giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam”
[1] Bộ luật lao động nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi năm 2002, 2006, 2007;2012 Khác
[5] Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Khác
[11] Nguyễn Thế Hòa(chủ biên), Giáo trình quản trị kinh doanh hiện đại, bộ môn Khác
[14] Ủy ban Thường vụ Quốc hội (2011), Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số: 32/2011/PL-UBTVQH ngày 04 tháng 04 năm 2011 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1- Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 của cụng ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
Bảng 2.1 Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 của cụng ty (Trang 49)
Bảng 2. 2- Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 của Cụng ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
Bảng 2. 2- Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 của Cụng ty (Trang 50)
Bảng 2. 3- Trỡnh độ chuyờn mụn CBCNV trong Cụng ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
Bảng 2. 3- Trỡnh độ chuyờn mụn CBCNV trong Cụng ty (Trang 52)
Bảng 2.4 - Tỷ lệ giới tớnh và bố trớ lao động ở Cụng ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
Bảng 2.4 Tỷ lệ giới tớnh và bố trớ lao động ở Cụng ty (Trang 53)
Bảng 2.5 -Th ống kờ nguồn lao động theo trỡnh độ chuyờn mụn - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
Bảng 2.5 Th ống kờ nguồn lao động theo trỡnh độ chuyờn mụn (Trang 55)
Từ bảng 2.6 ta thấy: Trỡnh độ Đại học và sau đại học ngày càng tăng, điều đú cho - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
b ảng 2.6 ta thấy: Trỡnh độ Đại học và sau đại học ngày càng tăng, điều đú cho (Trang 56)
Bảng 2.6 - Tỷ lệ trỡnh độ cỏn bộc ủa Cụng ty trong 3 năm từ năm 2015 -2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
Bảng 2.6 Tỷ lệ trỡnh độ cỏn bộc ủa Cụng ty trong 3 năm từ năm 2015 -2017 (Trang 56)
Bảng 2.7 -S ốm ẫu điều tra tại Cụng ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
Bảng 2.7 S ốm ẫu điều tra tại Cụng ty (Trang 58)
định nguồn nhõn lực tại cụng ty năm 2017 (bảng 2.8), giỏ trị trung bỡnh từ số liệu kh ảo sỏt, phỏng vấn của 4 tiờu chớ xỏc định nhu cầu nguồn nhõn lực là 3.29/5, trong - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
nh nguồn nhõn lực tại cụng ty năm 2017 (bảng 2.8), giỏ trị trung bỡnh từ số liệu kh ảo sỏt, phỏng vấn của 4 tiờu chớ xỏc định nhu cầu nguồn nhõn lực là 3.29/5, trong (Trang 59)
Bảng 2. 8- Đỏnh giỏ về cụng tỏc KHNL tại Cụng ty TNHH MTV KTCTT Lí Yờn - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
Bảng 2. 8- Đỏnh giỏ về cụng tỏc KHNL tại Cụng ty TNHH MTV KTCTT Lí Yờn (Trang 59)
Bảng số liệu dưới đõy cho thấy kết quả đỏnh giỏ về cụng tỏc phõn tớch cụng việc tại cụng ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
Bảng s ố liệu dưới đõy cho thấy kết quả đỏnh giỏ về cụng tỏc phõn tớch cụng việc tại cụng ty (Trang 60)
Bảng 2.9 - Đỏnh giỏ về cụng tỏc phõn tớch cụng việc tại Cụng ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
Bảng 2.9 Đỏnh giỏ về cụng tỏc phõn tớch cụng việc tại Cụng ty (Trang 61)
Bảng 2.1 0- Tỡnh hỡnh biến động về nhõn sự của Cụng ty từ năm 2015 – 2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
Bảng 2.1 0- Tỡnh hỡnh biến động về nhõn sự của Cụng ty từ năm 2015 – 2017 (Trang 65)
2.3.3 Đào tạo, bồi dưỡng nõng cao kiến thức - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
2.3.3 Đào tạo, bồi dưỡng nõng cao kiến thức (Trang 70)
Bảng 2.13 – Số người được cử đi đào tạo nõng cao trỡnh độ từ năm 2014 – 2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi ý yên
Bảng 2.13 – Số người được cử đi đào tạo nõng cao trỡnh độ từ năm 2014 – 2017 (Trang 70)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN