1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

0424 giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NH nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy luận văn thạc sỹ kinh tế

107 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 107
Dung lượng 556,1 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (9)
    • 1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại (10)
      • 1.1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại (10)
      • 1.1.2. Lý thuyết và các mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại (11)
      • 1.1.3. Phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại (19)
      • 1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá về năng lực canh tranh của ngân hàng thương mại (23)
      • 1.1.5. Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại (32)
    • 1.2. Bài học kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng (38)
      • 1.2.1. Kinh nghiệm từ Deutsche Bank (38)
      • 1.2.2. Kinh nghiệm từ Citibank (39)
      • 1.2.3. Bài học cho Ngân hàng NNo & PTNT Việt Nam và Ngân hàng NNo & (42)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (9)
    • 2.1. Tổng quan về ngân hàng NNo & PTNT Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy (45)
      • 2.1.1. Sự hình thành và quá trình phát triển (45)
      • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức (45)
    • 2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng NNo & PTNT Việt (49)
      • 2.2.1. Năng lực tài chính (49)
      • 2.2.2. Mạng lưới hoạt động (52)
      • 2.2.3. Thị phần hoạt động (53)
      • 2.2.4. Năng lực công nghệ (55)
      • 2.2.5. Sản phẩm, dịch vụ (56)
      • 2.2.6. Năng lực cạnh tranh vềgiá cả sảnphẩm, dịch vụ (69)
      • 2.2.7. Nguồn nhân lực (70)
    • 2.3. Đánh giá thực trạng năng lựccạnhtranhcủa Agribank Cầu Giấy (73)
      • 2.3.1. Điểm mạnh (73)
      • 2.3.2. Điểm yếu (73)
      • 2.3.3. Cơ hội (75)
      • 2.3.4. Thách thức (76)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY (9)
    • 3.1. Định hướng phát triển của Agribank Cầu Giấy giai đoạn từ nay đến năm 2020 (81)
      • 3.1.1. Mục tiêu tổng quát (81)
      • 3.1.2. Các mục tiêu cụ thể (82)
    • 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng NNo & (82)
      • 3.2.1 Tăng cường năng lực tài chính (82)
      • 3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhânlực (88)
      • 3.2.3. Giải pháp về Công nghệ ngân hàng (89)
      • 3.2.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ (90)
      • 3.2.5. Giải pháp về lãi suất và phí (91)
    • 3.3. Một số kiến nghị (91)
      • 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước (91)
      • 3.3.2 Kiến nghị với chính phủ (93)
      • 3.3.3. Kiến nghị với ngân hàng NNo &PTNT Việt Nam (94)
  • KẾT LUẬN (44)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, theo PGS.TS Ngô Kim Thanh, là sự thể hiện thực lực và lợi thế so với đối thủ trong việc đáp ứng yêu cầu khách hàng để tối đa hóa lợi nhuận Để tạo ra năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp cần dựa vào thực lực nội tại, không chỉ đánh giá qua các tiêu chí như công nghệ, tài chính, nhân lực hay tổ chức quản trị mà còn phải so sánh với đối thủ trong cùng lĩnh vực và thị trường Đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng, năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại được hiểu là khả năng tạo ra, duy trì và phát triển lợi thế để mở rộng thị phần, đạt lợi nhuận cao hơn mức trung bình ngành, đồng thời đảm bảo hoạt động an toàn và khả năng ứng phó với biến động môi trường kinh doanh.

Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại được đánh giá qua khả năng tạo ra và duy trì lợi nhuận thị phần trên thị trường Điều này thể hiện qua các lợi thế so sánh với đối thủ, nhưng những lợi thế này không phải là cố định Sự cạnh tranh của mỗi ngân hàng phụ thuộc vào việc liên tục duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.

1.1.2 Lý thuyết và các mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại

Mô hình phân tích SWOT là công cụ hữu ích giúp tổ chức kinh doanh nắm bắt và ra quyết định hiệu quả Với 4 yếu tố chính: Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Nguy cơ (Threats), SWOT hỗ trợ trong việc phân tích chiến lược, đánh giá vị trí và định hướng của công ty hoặc dự án Mô hình này thích hợp cho làm việc nhóm, được áp dụng trong lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị và phát triển sản phẩm, dịch vụ.

Trong bối cảnh hiện nay, có thể thấy những cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu với một ngân hàng như sau:

Cải cách ngân hàng sẽ được tăng cường nhằm giúp các ngân hàng đối phó hiệu quả với thách thức từ hội nhập kinh tế quốc tế Điều này được thực hiện thông qua việc nâng cao quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo rằng các ngân hàng hoạt động theo các nguyên tắc thị trường.

Các ngân hàng nước ngoài với nền tảng vững chắc về vốn và công nghệ đang tìm kiếm cơ hội hợp tác chiến lược, điều này mở ra cơ hội cho các ngân hàng Việt Nam trong việc tiếp cận công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm chuyên sâu về quản trị ngân hàng, quản lý tài sản nợ có, và quản trị rủi ro Sự hợp tác này không chỉ giúp cải thiện chất lượng tín dụng mà còn nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn và phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mới.

Việc tăng cường áp dụng công nghệ thông tin trong các ngân hàng thương mại đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các sản phẩm dịch vụ ngân hàng chuyên sâu như E-Banking, Mobile-Banking và Internet Banking.

Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ đang gia tăng nhanh chóng, trở thành một phần quan trọng và năng động trong nền kinh tế Các ngân hàng hiện đang chú trọng hơn đến nhóm doanh nghiệp này, nhận thấy tiềm năng và vai trò của họ trong sự phát triển kinh tế.

- Có được sự quan tâm và hỗ trợ đặc biệt từ phía Ngân hàng Trung ương.

Cạnh tranh nội bộ trong ngành ngày càng gia tăng khi các đối thủ trong nước không ngừng đổi mới và nâng cao năng lực cạnh tranh Đồng thời, sự mở rộng quy mô hoạt động của các tổ chức tài chính và ngân hàng nước ngoài cũng diễn ra mạnh mẽ khi các hạn chế được nới lỏng, tạo ra áp lực lớn đối với các doanh nghiệp nội địa.

Các ngân hàng thương mại cổ phần khác là những đối thủ cạnh tranh chính, đang hoạt động hiệu quả và nhanh chóng tăng vốn cũng như mở rộng quy mô hoạt động.

Trong bối cảnh huy động vốn hiện nay, các ngân hàng thương mại đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty bảo hiểm và các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán trong việc tìm kiếm nguồn vốn trung và dài hạn Các tổ chức tài chính phi ngân hàng cũng tham gia vào cuộc đua này bằng cách cung cấp các sản phẩm tài chính đa dạng, hợp tác với các tổ chức tín dụng và phi tín dụng, tạo ra áp lực cạnh tranh đối với các ngân hàng thương mại Đồng thời, công ty tiết kiệm bưu điện và hệ thống kho bạc cũng trở thành những đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực huy động vốn ngắn hạn, tài khoản tiền gửi và dịch vụ thanh toán.

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, các ngân hàng nước ngoài sẽ gia tăng cạnh tranh tại Việt Nam khi Chính phủ nới lỏng các hạn chế Việc mở cửa lĩnh vực tài chính ngân hàng, đặc biệt là cho phép thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài, sẽ dẫn đến sự tham gia mạnh mẽ của các ngân hàng này vào mọi lĩnh vực hoạt động tài chính tại Việt Nam Điều này đồng nghĩa với việc dần dần loại bỏ các rào cản đối với ngân hàng nước ngoài, tạo cơ hội cho sự phát triển và đổi mới trong ngành ngân hàng.

Hệ thống pháp luật và cơ chế thị trường tại Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề chưa được giải quyết, gây khó khăn cho các ngân hàng Cụ thể, hệ thống pháp luật trong nước chưa đầy đủ, thiếu sự đồng bộ và nhất quán, đồng thời còn tồn tại nhiều bất cập so với yêu cầu hội nhập kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng.

Nguồn nhân lực trong ngành ngân hàng đang thiếu hụt do sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng nước ngoài và ngân hàng cổ phần Những tổ chức này áp dụng cơ chế lương thưởng hấp dẫn cùng chính sách thu hút và phát triển nhân sự hiệu quả, tạo lợi thế cạnh tranh rõ rệt.

Mức độ phụ thuộc vào thị trường tài chính quốc tế, đặc biệt là về tỷ giá và lãi suất, đang gia tăng, trong khi hệ thống quản lý rủi ro của ngân hàng còn hạn chế Điều này yêu cầu ngân hàng cần xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro hoàn chỉnh theo các thông lệ quốc tế để nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu rủi ro.

- Hầu hết đều đang thực hiện hiện đại hóa ngân hàng.

- Tình hình tài chính ổn định, tỷ lệ an toàn vốn cao

- Ban lãnh đạo chuyên nghiệp

- Cổ đông chiến lược có tiềm lực tài chính

- Thương hiệu của Ngân hàng

- Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại Điểm yếu:

- Năng lực quản lý, điều hành còn nhiều hạn chế so với yêu cầu của NHTM hiện đại, bộ máy quản lý cồng kềnh.

- Chính sách xây dựng thương hiệu còn kém

- Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là tín dụng, nợ quá hạn cao, nhiều rủi ro.

- Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, chính sách tiền lương chưa thỏa đáng, dễ dẫn đến chảy máu chất xám.

- Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng và chưa đáp ứng nhu cầu toàn diện của khách hàng.

- Quy mô và địa bàn hoạt động chưa được lớn, thương hiệu yếu

- Quy trình cấp tín dụng lỏng lẻo

1.1.2.2 Mô hình 5 nhân tố của Porter

Theo Porter, có năm yếu tố tác động lên hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp thành:

• Quyền mặc cả của khách hàng

• Mối đe dọa của các đối thủ tiềm năng

• Quyền mặc cả của nhà cung cấp

• Mối đe dọa của những sản phẩm thay thế Đối thủ cạnh tranh tiềm năng

Các ngân hàng 100% vốn nước ngoài

Các ngân hàng TMCP mới

Sức ép c ủa các nhà cung cấp

Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành

Các nhà cung cấp lớn về nguồn vốn Thu nhập

Cạnh tranh về mức lãi suất

Sức ép của người mua

Sự nhạy cảm với giá sản phẩm dịch vụ mà NH đưa ra

Sự khác biệt hóa về sản phẩm của NH Đe dọa của các sản phẩm thay thế

Kênh đầu tư khác: Vàng, ngoại tệ, BĐS, chứng khoán

Sản phẩm của các công ty tài chính

Sơ đồ 1.1 Mô hình 5 nhân tố của Porter với một NHTM

► Đối thủ cạnh tranh tiềm năng:

Nhà nước đang đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa các ngân hàng thương mại quốc doanh, trong khi các ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) cũng không ngừng mở rộng quy mô và nâng cao năng lực hoạt động Họ thực hiện điều này thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu, niêm yết trên thị trường chứng khoán và kêu gọi cổ đông nước ngoài nhằm thu hút vốn đầu tư và tiếp cận công nghệ cũng như nâng cao trình độ quản lý.

THỰC TRẠNG NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY

Ngày đăng: 31/03/2022, 00:06

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2005), Kỷ yếu hội thảo khoa học về nâng cao năng lực quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam, NXB Phương Đông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỷ yếu hội thảo khoa học về nângcao năng lực quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam
Tác giả: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Nhà XB: NXB Phương Đông
Năm: 2005
5. Ngô Kim Thanh (2013), Quản trị chiến lược, NXB Đại học kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược
Tác giả: Ngô Kim Thanh
Nhà XB: NXB Đại học kinh tế quốcdân
Năm: 2013
6. Nguyễn Duệ (2001), Quản trị ngân hàng, NXB Thống kê 7. Hồ Diệu (2002), Quản trị ngân hàng, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng," NXB Thống kê7. Hồ Diệu (2002), "Quản trị ngân hàng
Tác giả: Nguyễn Duệ (2001), Quản trị ngân hàng, NXB Thống kê 7. Hồ Diệu
Nhà XB: NXB Thống kê7. Hồ Diệu (2002)
Năm: 2002
8. Ngô Hướng, Phạm Đình Thế (2004), Giáo trình Quản trị ngân hàng, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị ngân hàng
Tác giả: Ngô Hướng, Phạm Đình Thế
Nhà XB: NXBThống kê
Năm: 2004
9. Trần Huy Hoàng (2008 ;, Quản trị ngân hàng thương mại , NXB Lao động - Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng thương mại
Nhà XB: NXB Lao động -Xã hội
2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy (2012, 2013, 2014), Báo cáo tài chính Khác
3. Một số ngân hàng thương mại trên địa bàn Cầu Giấy (2012, 2013, 2014), Báo cáo tài chính Khác
4. Peter S.Rose (1999), Commercial bank Management - IRWIN Khác
10. Tài liệu về Deutsche Bank và Citibank Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w