1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

0106 giải pháp marketing trong việc phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh NH nông nghiệp và phát triển nông thôn hải châu luận văn thạc sĩ kinh tế

133 38 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải pháp Marketing trong việc phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Châu
Tác giả Võ Thị Thu Vân
Người hướng dẫn PGS. TS. Tô Kim Ngọc
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Kinh tế tài chính, ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2012
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 133
Dung lượng 701,45 KB

Cấu trúc

  • 1.1.1. Khái niệm về thanh thẻ thanh toán và thanh toán thẻ

  • 1.1.2. Phân loại thẻ thanh toán

  • 1.1.3. Quy trình thanh toán thẻ

  • 1.2.1. Quan điểm và đặc trưng của marketing ngân hàng

  • • Quan điểm về marketing NH

  • 1.2.2. Vai trò của marketing trong phát triển dịch vụ thanh toán thẻ NH

  • 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả marketing nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

  • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

  • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh NHNo & PTNTHải Châu

  • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức

  • 2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại CN NHNo & PTNT Hải Châu giai đoạn 2009 - 2011

  • Biểu đồ 2.1 - Tong nguồn VHĐ phân theo loại tiền giai đoạn 2009 - 2011

  • Biểu đồ 2.2 - Doanh số cho vay giai đoạn 2009 - 2011

  • Biểu đồ 2.3 - Doanh số thu nợ giai đoạn 2009 - 2011

  • Biểu đồ 2.4 - Tình hình dư nợ giai đoạn 2009 - 2011

  • 2.2.1. Quy trình phát hành thẻ tại CN NHNo&PTNT Hải Châu

  • Quy trình phát hành thẻ ghi nợ nội địa Success

  • 2.2.2. Quy trình thanh toán thẻ tại CNNHNo&PTNTHải Châu

  • 4 Quy trình thanh toán thẻ ghi nợ nội địa Success

  • 1. Đối với giao dịch thông thường

  • 2. Đối với giao dịch hoàn trả

  • Quy trình thanh toán thẻ quốc tế Visa/MasterCard

  • 2.3.1. Chính sách sản phẩm

  • 4 Thẻ ghi nợ nội địa (Success)

  • Thẻ tín dụng nội địa

  • 2.3.4. Cơ sở vật chất

  • 2.3.5. Chính sách con người

  • 2.3.6. Thời gian và tốc độ xử lý

  • 2.3.7. Chính sách khuyếch trương sản phẩm

  • 2.4.1. Thành công

  • 2.4.2. Hạn chế

  • 2.4.3. Nguyên nhân

  • 3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ trong thời gian tới tại CN NHNo & PTNT Hải Châu

  • 3.2.1. Chính sách sản phẩm

  • 3.2.3. Thời gian và tốc độ xử lý

  • 3.2.4. Cơ sở vật chất

  • 3.2.5. Chính sách giá, phí

  • 3.2.6. Chính sách khuyếch trương sản phẩm

  • 3.2.7. Chính sách phân phối

  • 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

  • ^^

  • ^^

    • 1. Hồ sơ đăng ký phát hành thẻ, bao gồm

    • 2. Phê duyệt hồ sơ sử dụng thẻ

    • 1. Đối với thẻ cá nhân

    • 2. Đối với thẻ công ty ủy quyền cho cá nhân sử dụng

    • 3. Trường hợp công ty/cá nhân đề nghị nhận thẻ, mã PIN qua đường bưu điện

    • 1. Hồ sơ đăng ký phát hành thẻ ghi nợ

    • 2. Hồ sơ đăng ký phát hành thẻ tín dụng

    • 1. Đối với thẻ ghi nợ

    • 2. Đối với thẻ tín dụng

    • 1. Đối với thẻ cá nhân

    • 2. Đối với thẻ công ty

    • 3. Trường hợp công ty/ cá nhân đề nghị nhận thẻ, mã PIN qua bưu điện

    • 1. Đối với giao dịch thông thường

    • 2. Đối với giao dịch hoàn trả

    • 1. Đối với giao dịch thông thường

    • 2. Đối với giao dịch hoàn trả

    • 3. Đối với giao dịch nhờ thu

Nội dung

Ưu điểm và nhược điểm của việc phát hành và thanh toán thẻ tại

Agribank, ngân hàng nhà nước lớn nhất Việt Nam, sở hữu mạng lưới chi nhánh rộng khắp và đa dạng khách hàng Điều này tạo nền tảng vững chắc cho các chi nhánh trong việc mở rộng và phát triển mạng lưới chủ thẻ cũng như đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT).

Thương hiệu Agribank đã được khẳng định vững chắc trên thị trường, đặc biệt với sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa "success" đã trở nên quen thuộc với người dân ở cả nông thôn và thành phố Sản phẩm và dịch vụ thẻ của Agribank nhận được sự tin tưởng và lựa chọn từ hàng triệu khách hàng.

Số lượng máy ATM nhiều được lắp đặt tại các tỉnh thành trên toàn quốc, mang lại sự tiện lợi cho khách hàng sử dụng thẻ.

Agribank đã phát hành 12 sản phẩm thẻ đa dạng, đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng khách hàng Trong số đó, có sản phẩm thẻ dành riêng cho khách hàng VIP với nhiều ưu đãi như hạn mức tín dụng cao và quyền lợi bảo hiểm Ngoài ra, Agribank cũng cung cấp thẻ liên kết cho sinh viên tại các trường đại học, cao đẳng và học viện.

Mạng lưới chi nhánh rộng khắp của Agribank vừa là lợi thế vừa là thách thức trong việc triển khai các dự án công nghệ và dịch vụ Việc đầu tư cho cơ sở hạ tầng và đào tạo cán bộ đòi hỏi nguồn vốn lớn và thời gian dài, gây ra nhiều vấn đề phức tạp Hơn nữa, các chức năng tiện ích và dịch vụ gia tăng trên thẻ chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, ảnh hưởng đến sự phát triển, đặc biệt là đối với khách hàng VIP mong muốn các sản phẩm dịch vụ cao cấp.

Việc chưa triển khai phát hành và thanh toán thẻ chip theo tiêu chuẩn

EMV là một hạn chế lớn trong việc phát triển chức năng và tiện ích của dịch vụ thẻ, gây khó khăn trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng và tiềm ẩn nhiều rủi ro trong thanh toán thẻ.

Chương trình marketing, khuyến mãi đối với sản phẩm dịch vụ thẻ chưa được quan tâm, đầu tư đúng mức, còn thiếu và yếu so với nhiều NHTM khác.

Trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên còn không đồng đều, dẫn đến chất lượng nguồn nhân lực chưa đạt yêu cầu cao Bên cạnh đó, năng lực quản lý và ý thức chấp hành kỷ luật của một số cán bộ vẫn còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển công nghệ và hội nhập.

Định hướng phát triển dịch vụ thẻ trong thời gian tới tại CN NHNo &

Đà Nẵng, với vai trò là trung tâm kinh tế của khu vực miền Trung và Tây Nguyên, có tốc độ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ và là một cảng lớn, hứa hẹn nhiều tiềm năng phát triển Thành phố này sở hữu nhiều ngành kinh tế phát triển và dịch vụ đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra mắt các sản phẩm dịch vụ tài chính - ngân hàng tiên tiến Bên cạnh đó, sự phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại Đà Nẵng cũng góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy dịch vụ thẻ thanh toán, mở ra cơ hội lớn cho lĩnh vực này.

Xã hội phát triển và dân trí ngày càng cao đã làm tăng nhu cầu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Đà Nẵng Việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã tạo ra một môi trường thương mại tích cực, với sự xuất hiện của nhiều trung tâm thương mại và siêu thị như Big C, Metro, CoopMart Điều này đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cho các sản phẩm và dịch vụ.

Thói quen sử dụng tiền mặt đang giảm dần, dẫn đến sự gia tăng thanh toán qua thẻ, mở ra cơ hội cho các sản phẩm thẻ tiếp cận người dân Việc sử dụng thẻ thanh toán mang lại cảm giác hiện đại và tiện ích cho người dùng Sự gia tăng khách hàng sử dụng thẻ đã thúc đẩy sự phát triển của thị trường thẻ tại Đà Nẵng, đặc biệt trong bối cảnh tiềm năng du lịch lớn của thành phố này.

Đà Nẵng đã thu hút đông đảo du khách quốc tế đến tham quan, học tập và làm việc, mở ra cơ hội cho NHNo mở rộng thị phần thẻ thanh toán quốc tế Sự gia tăng lượng khách nước ngoài không chỉ thúc đẩy nền kinh tế địa phương mà còn giúp người dân Đà Nẵng tiếp cận và học hỏi văn hóa sử dụng thẻ thanh toán từ các nước phát triển.

Tại Đà Nang những năm gần đây cuộc chạy đua về thị phần thẻ giữa các

AGRIBANK nổi bật với chiến lược quảng bá mạnh mẽ, mang đến hình ảnh một ngân hàng hiện đại và năng động trong lĩnh vực ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thương hiệu này không chỉ thu hút sự chú ý mà còn tạo dựng niềm tin cho khách hàng thông qua các sản phẩm dịch vụ tiện ích, góp phần nâng cao trải nghiệm sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng.

Đà Nẵng là một thị trường đầy tiềm năng cho các ngân hàng thương mại trong lĩnh vực thẻ thanh toán Tuy nhiên, tiềm năng này vẫn chưa được khai thác hiệu quả trong thời gian qua Do đó, cần có những chiến lược cụ thể để phát triển và tận dụng cơ hội này.

Ngân hàng Nhà nước tại Đà Nẵng, cùng với Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Châu, cần tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần thẻ thanh toán Đồng thời, cần khắc phục những hạn chế hiện tại nhằm phát triển thị trường thẻ Đà Nẵng tương xứng với tiềm năng sẵn có.

3.1.2.2 Định hướng phát triển thẻ thanh toán

Tiếp tục phát triển chủ thẻ (thẻ ghi nợ nội địa Success, thẻ quốc tế), phấn đấu số lượng thẻ tăng hơn năm trước 20-30%.

Ngân hàng đang thu hút nhiều đối tượng khách hàng mở tài khoản thông qua việc phát triển sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa mang tên “Success” Sản phẩm này được định vị là mũi nhọn trên thị trường, với mục tiêu chiếm 15% thị phần tại quận Hải Châu và 8% thị phần toàn khu vực.

TP Đà Nẵng đặt mục tiêu nâng số dư bình quân mỗi thẻ lên 3,000,000 đồng và phấn đấu đạt 400 thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế mỗi năm Đối tượng mục tiêu bao gồm các công ty trong và ngoài nước có chế độ cho cán bộ đi du lịch và học tập ở nước ngoài, như giám đốc, phó giám đốc, và trưởng phòng Để mở rộng thị trường, TP Đà Nẵng sẽ hợp tác với các trung tâm tư vấn du học và xuất khẩu lao động nhằm giới thiệu sản phẩm đến người lao động nước ngoài và sinh viên đi du học Ngoài ra, hợp tác với công ty du lịch sẽ giúp tiếp cận khách hàng đi du lịch nước ngoài, và làm việc với các trường đại học, cao đẳng để phục vụ cán bộ giáo viên và nghiên cứu sinh thường xuyên công tác ở nước ngoài.

Phát triển thị trường thẻ dựa trên việc khai thác khách hàng truyền thống và tìm kiếm khách hàng tiềm năng Cần thay đổi văn hóa bán hàng từ cách tiếp cận thụ động sang chủ động, đưa sản phẩm và dịch vụ đến tay khách hàng Đồng thời, cần khuyến khích và vận động khách hàng hiện tại sử dụng nhiều hơn.

NHỮNG GIẢI PHÁP MARKETING TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT HẢI CHÂU

Chính sách sản phẩm

3.2.1.1 Củng cố và tăng thêm tiện ích cho sản phẩm thẻ hiện tại

Thẻ Agribank hiện tại đã đáp ứng nhu cầu cơ bản của khách hàng, nhưng để nâng cao tính cạnh tranh trong thị trường thẻ đang phát triển sôi động, NHNo cần mở rộng các tiện ích của thẻ Chính sách và kế hoạch phát triển sản phẩm mới thuộc thẩm quyền của Hội sở chính, trong khi các chi nhánh thực hiện cung ứng dịch vụ đến tay khách hàng Dựa trên nghiên cứu thị trường về đặc điểm sử dụng thẻ của các nhóm nghề nghiệp khác nhau tại Đà Nẵng, các đề xuất và kiến nghị phát triển dịch vụ cho sản phẩm thẻ của chi nhánh có tính thực tiễn cao và là tài liệu tham khảo hữu ích cho Hội sở chính.

• Chuyên biệt hóa một số tiện ích thẻ dành cho từng nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu cụ thể

- Tiện ích thẻ dành cho đối tượng cán bộ công nhân viên, nhà quản trị cấp cao

Giá trị của một phân đoạn thị trường không chỉ nằm ở số lượng mà còn ở chất lượng Để khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ thường xuyên, tăng số dư và doanh số giao dịch, các chi nhánh cần tập trung phát triển thị phần theo hướng chất lượng, đồng thời củng cố và mở rộng tiện ích cho sản phẩm thẻ hiện tại.

Thiết kế thẻ đa dạng với nhiều mẫu mã và hạng thẻ khác nhau, phù hợp với nhu cầu và tính chất công việc của từng đối tượng khách hàng Mỗi hạng thẻ đều có hạn mức riêng, cùng nhiều tiện ích ưu đãi hấp dẫn, đáp ứng nhu cầu, vị trí công việc và mức thu nhập khác nhau Ngoài ra, khách hàng còn có thể phát hành thẻ phụ cho thành viên trong gia đình.

Dựa trên mức thu nhập đa dạng của khách hàng, việc điều chỉnh hạn mức thấu chi linh hoạt thay vì cố định 30 triệu đồng cho tất cả đối tượng sẽ gia tăng sức hấp dẫn và thu hút khách hàng sử dụng thẻ Agribank nhiều hơn.

Cần khai thác sâu các tiện ích của thẻ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày, bao gồm rút tiền tại ATM, thanh toán tự động các khoản phí sinh hoạt như điện, nước, viễn thông, truyền hình cáp, cũng như mua vé máy bay, tàu hỏa và thanh toán hàng hóa dịch vụ trực tuyến Đồng thời, cần đề xuất Trụ sở chính kết hợp với Trung tâm công nghệ thông tin và các đối tác để nghiên cứu và triển khai thêm các dịch vụ giá trị gia tăng như mua thẻ trả trước và chuyển khoản liên ngân hàng.

Kết hợp các chính sách marketing nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa và dịch vụ tại các POS Thường xuyên tổ chức hội nghị khách hàng cho các ĐVCNT có doanh số thanh toán cao để lắng nghe ý kiến và cải thiện chiến lược chăm sóc khách hàng Đồng thời, xây dựng các ĐVCNT vệ tinh cho sản phẩm thẻ để đáp ứng tốt hơn với tình hình kinh tế thị trường.

- Thẻ liên kết sinh viên

Hiện nay, sinh viên chủ yếu sử dụng thẻ Agribank để rút tiền mặt và kiểm tra số dư tài khoản Để nâng cao hiệu quả sử dụng thẻ, cần mở rộng các tiện ích cho thẻ sinh viên, bao gồm việc kết hợp chặt chẽ với các trường học và khuyến khích sinh viên thanh toán học phí cũng như nhận học bổng qua thẻ.

Trong tương lai gần, NHNo cần tập trung phát triển tiện ích gửi tiền tự động qua thẻ, đặc biệt là triển khai dịch vụ tại các thiết bị ADM Điều này sẽ giúp khẳng định vị thế cạnh tranh của thẻ Agribank Tiện ích này đặc biệt thu hút sự quan tâm của sinh viên sống xa nhà, cho phép gia đình dễ dàng gửi tiền và sinh viên nhận hỗ trợ tài chính một cách an toàn, thuận tiện và nhanh chóng.

Kiến nghị xây dựng kế hoạch mở rộng thẻ liên kết cho học viên cao học, nghiên cứu sinh và học viên tại chức tại các trường đại học trong nước, tập trung vào việc kết nối với thư viện trực tuyến và các trang tài liệu học tập Điều này sẽ giúp đối tượng này, thường bận rộn với công việc và học tập, dễ dàng truy cập tài liệu cần thiết mà không cần đến thư viện trong giờ hành chính Thẻ ATM sẽ được sử dụng như một thẻ thư viện, cho phép người dùng đăng nhập vào các trang web học tập nhanh chóng và thuận tiện.

3.2.1.2 Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ

Để tăng cường sự hài lòng và tin tưởng của khách hàng đối với thẻ Agribank, việc nâng cao chất lượng phục vụ là tiêu chí hàng đầu Điều này bao gồm cải thiện chất lượng đường truyền công nghệ thông tin, đặc biệt là tính bảo mật và an toàn của thẻ Bên cạnh đó, thái độ phục vụ của nhân viên cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định chất lượng dịch vụ thẻ Do đó, cần chú trọng vào các vấn đề này để nâng cao trải nghiệm của khách hàng.

Để nâng cao hình ảnh sản phẩm và dịch vụ thẻ của Agribank, cần thay đổi nhận thức của cán bộ nghiệp vụ thẻ tại chi nhánh trong giao tiếp và quan hệ với khách hàng Việc này không chỉ giúp giữ chân khách hàng hiện tại mà còn thu hút thêm khách hàng mới, đồng thời hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch từ Trụ sở chính giao.

Công tác giải đáp và khắc phục sự cố cho khách hàng cần được thực hiện một cách hiệu quả, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao Việc giải quyết nhanh chóng và triệt để sẽ đảm bảo quyền lợi tối đa cho tất cả khách hàng.

Hướng dẫn khách hàng chi tiết về đặc điểm và tiện ích của thẻ, bao gồm thông tin về phí sử dụng, cách thức vận hành, và quy trình xử lý khi gặp sự cố.

Để nâng cao chất lượng dịch vụ, cần rà soát đường truyền và đánh giá nguyên nhân gây ra trục trặc kỹ thuật trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng Đồng thời, cần đề xuất các biện pháp khắc phục kịp thời Ngoài ra, các công ty cần thiết lập ràng buộc với đơn vị cung cấp đường truyền nhằm đảm bảo dịch vụ luôn thông suốt và an toàn khi sử dụng.

Để đảm bảo máy ATM hoạt động ổn định, cần thường xuyên kiểm tra tình trạng của máy, tiếp quỹ và thay hóa đơn Việc duy tu, bảo trì và bảo dưỡng các máy ATM và POS là rất quan trọng để nâng cao hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống.

- Đề xuất những biện pháp nhằm tăng cường tính bảo mật, an toàn và phòng ngừa rủi ro trong giao dịch thẻ đối với NHNo Việt Nam như :

Chính sách con người

Do tính chất đặc thù của hoạt động ngân hàng, không có ưu tiên về thời gian ra đời, ngân hàng không thể bảo vệ lợi thế về sản phẩm và công nghệ Để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững, ngân hàng nông nghiệp cần đầu tư vào phát triển yếu tố con người, vì đây là yếu tố khó sao chép nhất và là chìa khóa cho thành công trên thị trường Do đó, trong chính sách con người của marketing dịch vụ thẻ và chi nhánh, cần chú trọng đến những khía cạnh quan trọng này.

Công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên là yếu tố quan trọng giúp tạo sự hài lòng và động lực làm việc, từ đó nâng cao khả năng đáp ứng cam kết với khách hàng Hiện tại, chi nhánh NHNo Hải Châu đang đối mặt với thách thức về số lượng nhân viên không đủ để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về dịch vụ thẻ Để xây dựng một đội ngũ nhân viên tận tâm và hướng đến khách hàng, chi nhánh cần thực hiện các biện pháp hiệu quả trong việc phát triển nguồn nhân lực.

Tuyển dụng nhân viên phù hợp cho công việc là một quá trình quan trọng, dựa trên năng lực, trình độ chuyên môn và yêu cầu cụ thể của vị trí Đặc biệt, đối với nhân viên giao dịch trực tiếp với khách hàng, cần chú ý đến ngoại hình, khả năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình huống, hiểu biết về xã hội và nhân văn, cùng với độ nhạy bén trong việc thuyết phục khách hàng mua hàng.

Để nâng cao hiệu quả hoạt động, cần đảm bảo số lượng và chất lượng của cán bộ nghiệp vụ thẻ tại chi nhánh Cần phân định rõ ràng vai trò giữa cán bộ thực hiện marketing và tiếp thị sản phẩm với cán bộ chuyên môn phụ trách tác nghiệp nghiệp vụ thẻ.

Cần chú trọng nâng cao công tác đào tạo cán bộ nghiệp vụ thẻ tại các phòng giao dịch, giúp họ hiểu rõ về sản phẩm dịch vụ thẻ và làm chủ hệ thống công nghệ Việc nắm bắt quy trình kỹ thuật nghiệp vụ sẽ tạo thuận lợi trong việc giới thiệu và tiếp cận khách hàng Hơn nữa, cán bộ cũng cần hiểu biết về các dịch vụ khác đang triển khai để hỗ trợ ngân hàng trong việc bán chéo sản phẩm Đặc biệt, đào tạo cần tập trung vào kỹ thuật bán hàng, bao gồm giao tiếp hiệu quả và kỹ năng thuyết phục khách hàng.

Thuyên chuyển nhân viên một cách hợp lý giúp họ có cơ hội tiếp xúc và học hỏi những nghiệp vụ mới, hiện đại, hoặc phức tạp hơn, từ đó nâng cao trình độ và kỹ năng nghề nghiệp.

Chúng tôi cam kết không ngừng cải thiện chất lượng quản trị điều hành và kiểm tra, kiểm soát nội bộ Hoạt động này cần được thường xuyên nâng cao để phù hợp với trình độ công nghệ hiện đại.

Để nâng cao hiệu quả phát triển dịch vụ, cần xây dựng phương án giao khoán và phân phối chỉ tiêu sản phẩm cho nhân viên Đồng thời, thực hiện kiểm tra và đánh giá định kỳ, kết hợp với việc khen thưởng và khích lệ kịp thời những cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc Điều này sẽ tạo động lực cho nhân viên nỗ lực phấn đấu hơn nữa trong công việc.

Cần thiết phải thiết lập chế độ phụ cấp cho cán bộ làm công tác dịch vụ, đặc biệt là những người làm trong lĩnh vực tiếp thị sản phẩm dịch vụ cũng như cán bộ phụ trách kỹ thuật liên quan đến thẻ, máy ATM và máy POS.

Cung cấp hệ thống, trang thiết bị và công nghệ tối ưu hóa công việc là điều cần thiết, bên cạnh đó, CN cũng cần chú trọng hơn đến việc hỗ trợ nghiệp vụ và cải thiện cơ sở vật chất cho nhân viên của các ĐVCNT.

Xây dựng văn hóa công sở và thái độ giao dịch lịch sự, nhã nhặn của nhân viên là giải pháp cạnh tranh hiệu quả trong bối cảnh hiện nay Điều này không chỉ tạo cảm giác dễ chịu và gần gũi cho khách hàng mà còn giúp xây dựng lòng tin và sự hợp tác lâu dài.

- Khuyến khích, tăng cường sự tham gia của khách hàng nhằm gia tăng hiệu quả quá trình cung ứng dịch vụ thẻ.

+ Xác định rõ ràng phần công việc, cụ thể là các thao tác mà khách hàng cần thực hiện khi giao dịch thẻ.

+ Quản lý sự tác động ảnh hưởng lẫn nhau giữa các khách hàng khi cùng trải nghiệm dịch vụ.

Để nâng cao hiểu biết về thẻ và tiện ích của việc chi trả, nhận lương qua thẻ, tổ chức đào tạo cho khách hàng và cán bộ công nhân viên là rất cần thiết Trong giai đoạn đầu tại các ĐVCNT, do tâm lý khách hàng còn e ngại và chưa quen thuộc, việc bố trí cán bộ hướng dẫn và tư vấn cụ thể sẽ giúp khuyến khích khách hàng làm quen với phương thức thanh toán thẻ qua POS.

Ngân hàng không chỉ cần thực hiện các biện pháp bảo mật thông tin mà còn phải hướng dẫn khách hàng áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro Khách hàng cần lưu giữ cẩn thận thông tin cá nhân, không chia sẻ mã PIN với người khác, tránh trả lời các email spam yêu cầu thông tin, và không truy cập vào các trang web chưa được xác thực khi thực hiện giao dịch trực tuyến.

- Thực hiện trực hỗ trợ khách hàng 24/24h để giải đáp các thắc mắc của khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ thẻ.

Việc thu thập phản hồi từ khách hàng là rất quan trọng, giúp ngân hàng đánh giá kịp thời các thông tin ngược chiều và ý kiến của khách hàng Những ý kiến này cần được trân trọng, tốt nhất là gửi thư cảm ơn và áp dụng chính sách khuyến khích khách hàng Đặc biệt, ngân hàng nên có chương trình khen thưởng dành cho những khách hàng đóng góp ý kiến giá trị, thiết thực, nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình cung ứng dịch vụ.

Để giảm áp lực cạnh tranh và tăng doanh thu, các ngân hàng cần xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng, vì hầu hết mọi người có xu hướng trung thành với thẻ ngân hàng mà họ cảm thấy hài lòng Việc phát triển sản phẩm và chức năng thẻ hiệu quả là cần thiết, nhưng không đủ; các ngân hàng cũng cần xây dựng chính sách marketing định hướng khách hàng để "biến" khách hàng hiện tại thành khách hàng trung thành, từ đó mang lại sự hài lòng tối đa cho họ.

Thời gian và tốc độ xử lý

Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thẻ là yếu tố thiết yếu giúp xử lý yêu cầu của khách hàng nhanh chóng và chính xác Một quy trình chuẩn không chỉ hướng dẫn các cán bộ ngân hàng trong công việc mà còn nâng cao tính chuyên nghiệp và chất lượng phục vụ Khi dịch vụ thẻ phát triển và có nhiều loại thẻ mới, quy trình nghiệp vụ cần được cập nhật và hoàn thiện Đặc biệt, quy trình giải quyết khiếu nại, một trong những mối quan tâm hàng đầu của khách hàng, cần được xây dựng để đảm bảo sự hài lòng, đồng thời liên quan đến chính sách nhân sự và cơ sở vật chất của chi nhánh.

Chi nhánh cần yêu cầu nhân viên nhanh chóng khắc phục và xử lý các sự cố giao dịch nội mạng trong cùng địa bàn Thời gian giải quyết sự cố được rút ngắn xuống còn 3-5 ngày, thay vì 5-7 ngày như quy định Ngoài ra, cần thực hiện kiểm quỹ tại ATM ngay lập tức khi xảy ra sự cố thiệt hại từ 2 triệu đồng trở lên và ưu tiên xử lý các sự cố nhầm lẫn trong giao dịch của thẻ vàng và thẻ VIP.

Trong trường hợp xảy ra sự cố giao dịch ngoại mạng hoặc các vấn đề phức tạp cần nhiều thời gian để giải quyết, nhân viên ngân hàng cần thể hiện thái độ nhiệt tình và niềm nở Việc giải thích rõ ràng cho khách hàng và cam kết sẽ xử lý vấn đề trong thời gian sớm nhất là rất quan trọng, nhằm tạo sự an tâm cho khách hàng và khuyến khích sự thông cảm từ phía họ đối với ngân hàng.

Để nâng cao chất lượng phục vụ trong lĩnh vực thẻ, Trung tâm Thẻ cần phối hợp chặt chẽ với Sở giao dịch và các chi nhánh ngân hàng khác trong việc xử lý tra soát và khiếu nại Việc cung cấp thông tin kịp thời và xử lý chính xác các giao dịch tra soát sẽ đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và khách hàng.

- Kiểm tra hệ thống đường truyền, chương trình phần mềm, chất lượng máy móc thường xuyên.

Cơ sở vật chất

Cơ sở hạ tầng, vật chất và công nghệ đóng vai trò quan trọng trong dịch vụ thẻ ngân hàng, đặc biệt là trong thanh toán thẻ, một hình thức giao dịch hiện đại gắn liền với công nghệ thông tin Hạ tầng và môi trường dịch vụ ảnh hưởng lớn đến thái độ và phản ứng của khách hàng Để tăng cường sự hài lòng và khuyến khích hành vi tích cực từ khách hàng, các chi nhánh ngân hàng cần chú trọng đầu tư vào xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng vật chất, kết hợp với công nghệ thông tin, đồng thời đẩy mạnh hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.

- Cơ sở hạ tầng trang thiết bị, máy móc

Máy ATM và hệ thống POS đóng vai trò quan trọng trong giao dịch thanh toán, nhưng gần đây đã xảy ra nhiều sự cố kỹ thuật, khiến người dùng mất niềm tin Cụ thể, máy ATM thường xuyên "đứng máy" do bộ xử lý yếu, đặc biệt trong giờ cao điểm, cùng với hiện tượng rò điện tại một số máy Hệ thống POS cũng gặp phải tình trạng không hoạt động, gây phiền phức cho khách hàng và đại lý Do đó, CN NHNo Hải Châu cần cải thiện chất lượng dịch vụ và nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng tốt hơn.

Tân trang các kios ATM theo mô hình thống nhất của NHNo không chỉ nâng cao tính chuyên nghiệp mà còn giúp quảng bá thương hiệu Đồng thời, việc cung cấp tờ rơi và bảng hiệu quảng cáo cho các ĐVCNT cùng xây dựng các địa điểm chấp nhận thanh toán theo phong cách chung sẽ tạo sự đồng nhất và thu hút khách hàng.

Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, cần tăng cường kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống ATM nhằm tránh tình trạng rò điện như những năm trước Đặc biệt, cần chú ý đến việc bảo trì thường xuyên các máy POS tại các điểm chấp nhận thẻ, vì nhiều máy POS ít được sử dụng, có thể gặp tình trạng rò rỉ hoặc không hoạt động Khi ngân hàng đảm bảo hệ thống máy POS hoạt động ổn định, người dân sẽ dễ dàng thực hiện giao dịch thanh toán bằng thẻ ở mọi nơi, mang lại sự tiện lợi tối đa.

- Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

Hệ thống công nghệ thông tin của NHNo được thiết kế đồng bộ và thống nhất cho tất cả các chi nhánh trên toàn quốc, đảm bảo sự đồng nhất trong các dịch vụ thẻ và các dịch vụ khác NHNo Việt Nam hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xây dựng, quản lý và phát triển mạng lưới công nghệ Để nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới công nghệ thông tin tại chi nhánh NHNo Hải Châu, cần thực hiện các biện pháp cải tiến phù hợp.

+ Phối hợp chặt chẽ với trung tâm công nghệ thông tin để bảo đảm hệ thống đường truyền thẻ hoạt động ổn định.

Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, cần tăng cường các biện pháp an toàn điện và an ninh tại các điểm đặt máy ATM Việc lắp đặt hệ thống báo động tại tất cả các máy ATM cũng là một giải pháp hiệu quả nhằm bảo vệ tài sản và ngăn chặn các hành vi trộm cắp.

Để nâng cao hiệu quả sử dụng EDC/POS tại các điểm chấp nhận thẻ (ĐVCNT), cần thường xuyên kiểm tra và theo dõi hoạt động của các thiết bị này Việc này không chỉ giúp hạn chế tình trạng EDC không phát sinh giao dịch mà còn thúc đẩy hoạt động thanh toán thẻ Đồng thời, việc kiểm tra định kỳ cũng đảm bảo an toàn cho thông tin dữ liệu, góp phần nâng cao trải nghiệm của người dùng.

Bộ phận kỹ thuật của chi nhánh cần thực hiện kiểm tra định kỳ các chương trình phần mềm, hệ thống máy móc và đường truyền, đặc biệt là trong các dịp lễ, Tết và vào cuối tuần để đảm bảo hoạt động ổn định và hiệu quả Việc tăng cường giám sát trong những thời điểm này là rất quan trọng.

- Đề xuất, kiến nghị phát triển mạng lưới công nghệ đối với Ngân hàng

Để tránh tình trạng lạc hậu trong công nghệ ngân hàng, cần chú trọng nắm bắt các công nghệ hiện đại, đặc biệt là về thẻ và ngân hàng điện tử Việc cập nhật các thế hệ máy ATM và POS tiên tiến sẽ giúp đầu tư hiệu quả và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Công nghệ mới đang được ứng dụng để sản xuất các loại thẻ công nghệ cao như thẻ thông minh và thẻ chip Những thẻ này không chỉ đảm bảo tính bảo mật cao và khả năng chống lừa đảo mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người sử dụng.

Ngân hàng Agribank có thể ứng dụng công nghệ hỗ trợ hướng dẫn sử dụng máy ATM bằng giọng nói và công nghệ nhận dạng thẻ bằng vân tay Việc triển khai thành công những công nghệ này sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh đáng kể cho thẻ Agribank, thu hút nhiều khách hàng mở thẻ hơn nhờ vào sự quan tâm ngày càng cao của khách hàng đối với yếu tố công nghệ bảo mật.

Các chiến lược đổi mới công nghệ cần chú trọng đến sự đồng bộ của hệ thống kỹ thuật, bao gồm việc lựa chọn loại máy móc và thẻ thanh toán phù hợp Đồng thời, các hệ thống này phải đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế và áp dụng công nghệ hiện đại.

Ngân hàng có thể đầu tư vào phần mềm ứng dụng bản quyền từ nước ngoài để phục vụ dịch vụ thẻ, mặc dù chi phí cao và có thể không hoàn toàn phù hợp với điều kiện Việt Nam Những phần mềm này giúp ngân hàng học hỏi kinh nghiệm quản lý và phòng ngừa rủi ro từ các ngân hàng quốc tế Bên cạnh đó, hợp tác với nhà cung cấp phần mềm trong và ngoài nước để phát triển phần mềm riêng cũng là một giải pháp khả thi, giúp giảm chi phí và tăng tính đặc thù Tuy nhiên, phần mềm cần đảm bảo tính năng hiện đại, ứng dụng rộng rãi và hiệu quả dịch vụ cao, đồng thời dễ dàng cho việc nâng cấp khi cần thiết.

Chính sách giá, phí

Theo chính sách giá và phí dịch vụ của NHNo Việt Nam, các Giám đốc chi nhánh có quyền linh hoạt trong việc xác định mức giá và phí nhằm bù đắp chi phí đầu tư Các chi nhánh thường xuyên rà soát biểu phí và lãi suất thẻ, đồng thời đề xuất chính sách phí và lãi linh hoạt để giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới Chính sách này không chỉ đảm bảo tính cạnh tranh cho nghiệp vụ thẻ mà còn hỗ trợ chi nhánh trong marketing và tiếp thị sản phẩm dịch vụ thẻ đến khách hàng.

- Phí sử dụng thẻ và phí giao dịch thẻ tại ATM

Theo đánh giá của khách hàng, phí phát hành và phí thường niên của thẻ tại NHNo được xem là bình thường so với các ngân hàng khác Do đó, việc đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ của ngân hàng không bị ảnh hưởng nhiều bởi mức phí sử dụng và phí giao dịch Tuy nhiên, các nhóm khách hàng khác nhau lại có những quan điểm khác nhau về tầm quan trọng của các yếu tố này.

Để tối ưu hóa nguồn thu từ phí, CN nên đề xuất NHNo Việt Nam phân loại thẻ thành các hạng khác nhau Mỗi hạng thẻ sẽ có chính sách định giá và phí riêng, phù hợp với hạn mức giao dịch cũng như giá trị và tiện ích mà thẻ cung cấp cho người sử dụng.

Chính sách giá khuyến khích thanh toán trực tiếp bằng thẻ tại POS cần được xây dựng để thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt, hiện vẫn còn hạn chế Để thu hút khách hàng chi tiêu trực tiếp bằng thẻ, các chi nhánh cần thiết lập các ưu đãi hấp dẫn, đồng thời tạo động lực cho các cửa hàng, siêu thị, nhà hàng chấp nhận thanh toán qua hệ thống POS của NHNo Qua đó, thói quen thanh toán bằng thẻ sẽ được hình thành, góp phần nâng cao doanh số sử dụng thẻ cho ngân hàng.

+ Giảm giá cho khách hàng khi thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng thẻ Agribank

Để tận dụng tâm lý khách hàng ưa chuộng giá rẻ, CN có thể hợp tác với siêu thị và cửa hàng để cung cấp chương trình giảm giá cho khách hàng thanh toán bằng thẻ Agribank, có thể áp dụng cho các hóa đơn đạt mức nhất định Đổi lại, CN sẽ thưởng cho các đơn vị chấp nhận thẻ dựa trên tỷ lệ phần trăm từ số tiền giao dịch Các đơn vị chấp nhận thẻ cũng sẽ được giới thiệu đến khách hàng khi phát hành thẻ, từ đó không chỉ khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ mà còn giúp các đơn vị tăng doanh số bán hàng và đa dạng hóa hình thức thanh toán Giải pháp này sẽ được thực hiện trong thời gian ngắn cho đến khi việc thanh toán bằng thẻ trở nên phổ biến hơn với khách hàng.

+ Dựa vào doanh số thanh toán, CN nên xem xét để đưa ra tỷ lệ chiết khấu hợp lý, cạnh tranh hơn cho các ĐVCNT trên địa bàn.

Chính sách khuyếch trương sản phẩm

Thị trường thẻ ngân hàng đang phát triển mạnh mẽ với sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng cổ phần trong việc chăm sóc khách hàng doanh nghiệp và cá nhân Để thu hút khách hàng và gia tăng doanh số thanh toán, các ngân hàng cần không chỉ xây dựng các chính sách marketing hiệu quả mà còn phải triển khai một chiến lược xúc tiến truyền thông mạnh mẽ Việc đưa sản phẩm dịch vụ đến gần hơn với khách hàng mục tiêu và các đơn vị cung cấp là rất quan trọng Do đó, ngân hàng cần thiết lập một chính sách xúc tiến truyền thông phù hợp để tiếp cận hiệu quả đối tượng khách hàng mà mình hướng đến.

NHNo là một trong những ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu tại Việt Nam, nổi bật với uy tín lâu năm và độ tin cậy cao Ngân hàng đang tích cực trong quá trình công nghệ hóa và hiện đại hóa, nhằm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ tài chính tiện ích và hiện đại nhất.

- Xét riêng sản phẩm thẻ ATM

Khách hàng đã biết hoặc đang sử dụng thẻ Agribank sẽ được giới thiệu về các kiểu dáng, mẫu mã và chủng loại thẻ mới, cũng như những tiện ích tích hợp hiện đại Chúng tôi tập trung vào việc khuyến khích khách hàng gia tăng sử dụng dịch vụ thanh toán qua thẻ, đặc biệt là thanh toán trực tiếp hàng hóa và dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ (POS).

Đối với khách hàng mới chưa sử dụng thẻ Agribank, chúng tôi xin giới thiệu sản phẩm thẻ Agribank với những ưu điểm nổi bật Thẻ Agribank mang lại nhiều lợi ích và thuận lợi cho người dùng, giúp khách hàng cảm thấy an tâm và tin tưởng hơn khi lựa chọn sử dụng Hãy trải nghiệm thẻ Agribank để tận hưởng những dịch vụ tiện ích mà chúng tôi cung cấp.

Thông điệp cần thể hiện ý tưởng chung cho sản phẩm thẻ của toàn hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo) Do đó, từ góc độ công nghệ, có thể đề xuất thông điệp tham khảo cho NHNo Việt Nam như “Thẻ Agribank - Đối tác tin cậy cho mọi giao dịch tài chính.”

Thông điệp truyền thông đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ấn tượng tích cực cho khách hàng về sản phẩm, đồng thời truyền tải các đặc điểm và tính năng nổi bật của sản phẩm Do đó, NHNo nên hợp tác với các công ty quảng cáo để thiết kế và lựa chọn thông điệp, nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp và hiệu quả trong chiến dịch quảng bá.

Sử dụng linh hoạt và hiệu quả các công cụ truyền thông là cách “sản phẩm hóa” dịch vụ, giúp biến những điều vô hình thành hữu hình Điều này không chỉ tạo sự gần gũi mà còn giúp khách hàng hiểu rõ hơn về dịch vụ mà họ nhận được.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo) cần tăng cường đầu tư cho quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình, báo chí và tạp chí Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng thương mại cổ phần và ngân hàng nước ngoài, NHNo nên hợp tác với các công ty truyền thông-quảng cáo uy tín để sản xuất các clip quảng cáo chuyên nghiệp trên các kênh truyền hình quốc gia và địa phương Điều này không chỉ giúp khắc họa hình ảnh của NHNo một cách toàn diện mà còn nâng cao sự nhận diện thương hiệu với công nghệ hiện đại, tạo ấn tượng tốt cho khách hàng, từ đó dễ dàng thu hút sự chú ý đến các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng.

Quảng cáo các sản phẩm và dịch vụ hiện đại của ngân hàng trên các phương tiện dành cho người có thu nhập cao, như tạp chí hàng không và tại các khu nghỉ dưỡng, khách sạn cao cấp, là một chiến lược hiệu quả để tiếp cận đối tượng khách hàng tiềm năng.

Đẩy mạnh hoạt động PR và tuyên truyền về những tiện ích của thẻ kết hợp với các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng Tổ chức các buổi thuyết trình và hội nghị khách hàng hàng năm, đồng thời gửi quà lưu niệm để thể hiện sự quan tâm và chăm sóc khách hàng, cũng như cập nhật thông tin về các sản phẩm dịch vụ mới.

Để nâng cao hiệu quả quảng bá và tiếp thị, cần tăng cường tuyên truyền đến tất cả đối tượng khách hàng thông qua việc sử dụng hình ảnh thương hiệu, logo, và tờ rơi giới thiệu các dịch vụ sản phẩm mới Bên cạnh đó, các tài liệu hướng dẫn sử dụng dịch vụ cũng nên được để sẵn tại quầy giao dịch, điểm chấp nhận thẻ và kios ATM, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin khi đến giao dịch.

Chúng tôi phát hành các tập sách nhỏ hướng dẫn sử dụng thẻ, giới thiệu thiết bị ATM và EDC, cùng với sơ đồ vị trí các điểm ATM và POS Nội dung sách được trình bày dưới dạng câu hỏi tình huống và câu trả lời, kèm theo những dẫn chứng cụ thể về các sai sót thường gặp, trục trặc có thể xảy ra, cũng như các trường hợp dễ bị giả mạo Điều này giúp khách hàng dễ dàng đọc, hiểu và ghi nhớ thông tin một cách nhanh chóng.

Trong tương lai, CN cần tập trung nghiên cứu và áp dụng các hình thức tiếp thị như gửi thư trực tiếp và marketing điện tử để giới thiệu sản phẩm đến khách hàng Mặc dù chi phí cho các phương thức này có thể cao, nhưng chúng lại nhận được sự hoan nghênh từ phía khách hàng.

- Bên cạnh đó, cũng cần chú ý đến công tác khuyến mãi, tài trợ

Các hình thức khuyến mãi như mở thẻ miễn phí, miễn hoặc giảm phí thường niên, kèm quà tặng, và quay số/bốc thăm trúng thưởng luôn thu hút sự chú ý của khách hàng, đặc biệt là sinh viên Những chương trình này thường dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong số lượng thẻ phát hành.

Để thúc đẩy thanh toán thẻ, các chi nhánh có thể triển khai chương trình khuyến mãi dài hạn cho khách hàng, như quy đổi giá trị thanh toán thành điểm thưởng Khách hàng tích lũy điểm thưởng sẽ có cơ hội nhận những giá trị gia tăng hấp dẫn, bao gồm giảm giá mua sắm, cơ hội du lịch, tăng giá trị tài khoản thẻ, và nhiều ưu đãi hấp dẫn khác từ ngân hàng.

Chính sách phân phối

Để thúc đẩy giao dịch thanh toán thẻ, chi nhánh NHNo cần mở rộng kênh phân phối một cách toàn diện Đối với dịch vụ thẻ, hai kênh phân phối quan trọng là ĐVCNT và hệ thống ATM.

Hiện nay, mạng lưới ATM giữa các ngân hàng đã được kết nối thống nhất trên toàn quốc, giúp các chi nhánh (CN) tiết kiệm chi phí đầu tư máy móc và bố trí lại vị trí máy ATM hợp lý hơn Chi nhánh cần đảm bảo đặt máy ATM tại các địa điểm rộng rãi, thuận tiện cho khách hàng đậu xe và an toàn, giảm thiểu rủi ro cướp giật khi rút tiền Để bảo vệ tài sản của khách hàng và ngân hàng, CN nên đặt máy gần các trụ sở, cơ quan có đội ngũ bảo vệ hoặc tại những khu vực đông người như siêu thị, bến xe, nhà ga và khách sạn.

Đầu tư và mua sắm máy ATM mới không cần thiết, vì điều này đi ngược lại mục tiêu điện tử hóa giao dịch thanh toán Sự gia tăng số lượng máy ATM tại các trung tâm thương mại chỉ khuyến khích người dùng rút tiền mặt, làm giảm tính hiệu quả của các phương thức thanh toán điện tử.

Cả người mua và người bán đều có thể giao dịch tiền mặt qua máy ATM, nhưng chi phí đầu tư cho một máy ATM cao gấp nhiều lần so với POS Mặc dù cả hai hệ thống đều thể hiện sự văn minh trong thương mại, ATM chỉ hỗ trợ một số giao dịch ngân hàng, trong khi POS phục vụ ngành bán lẻ và dịch vụ Do đó, để gia tăng thị phần thẻ và tăng doanh số giao dịch, các công ty cần tập trung phát triển hệ thống POS và mở rộng các đơn vị chấp nhận thẻ.

Để mở rộng mạng lưới ĐVCNT, các ngân hàng cần gia tăng số lượng địa điểm chấp nhận thẻ, vì ĐVCNT là yếu tố quan trọng trong quy trình thanh toán Khi số lượng ĐVCNT tăng lên, số thẻ phát hành và doanh số thanh toán qua thẻ cũng sẽ được thúc đẩy Hiện nay, người dân thường chỉ sử dụng thẻ để rút tiền, kiểm tra số dư hoặc chuyển khoản, mà quên mất rằng thẻ còn có tiện ích thanh toán hàng hóa và dịch vụ Do đó, việc mở rộng địa điểm chấp nhận thẻ là cần thiết để phát huy tối đa tiện ích của thẻ trong thanh toán.

Việc mở rộng ĐVCNT gặp khó khăn do các đơn vị kinh doanh chưa quan tâm đến thanh toán bằng thẻ, vì thẻ chưa trở thành phương tiện thanh toán phổ biến và họ phải chịu chiết khấu Để khai thác hiệu quả mạng lưới này, cần triển khai các giải pháp phù hợp.

Để khuyến khích các đơn vị kinh doanh chấp nhận thanh toán thẻ, cần triển khai hiệu quả công tác tuyên truyền về lợi ích của việc này Việc sử dụng sự hỗ trợ và tuyên truyền từ các đơn vị đã chấp nhận thẻ của CN NHNo Hải Châu sẽ giúp lan tỏa thông tin đến những đơn vị khác có nhu cầu lắp đặt máy POS, thông qua mối quan hệ hợp tác giữa các doanh nghiệp.

Để khuyến khích lắp đặt máy POS, các chính sách ưu đãi như giảm chiết khấu đại lý và thưởng cho đơn vị có doanh thu qua thẻ cao cần được áp dụng Ngoài ra, các đơn vị chấp nhận làm đại lý sẽ được hỗ trợ vay vốn để phát triển kinh doanh Ngân hàng nên cung cấp thiết bị cho các đơn vị này bằng cách yêu cầu một khoản phí nhất định hoặc cho phép sử dụng trong thời gian nhất định, sau đó cho thuê hoặc mua lại.

Để nâng cao ý thức trong việc bảo quản thiết bị, các đơn vị cung cấp dịch vụ cần áp dụng các biện pháp khuyến khích gia tăng doanh số thanh toán qua thẻ, nhằm bù đắp chi phí đầu tư.

Tại các đơn vị chấp nhận thẻ, sự thay đổi thường xuyên của nhân viên thanh toán cùng với việc nhân viên mới thiếu kiến thức cần thiết đã dẫn đến khó khăn trong việc chấp nhận thẻ và gia tăng rủi ro Do đó, các ngân hàng cần thường xuyên tổ chức khóa đào tạo để nâng cao kiến thức cho nhân viên, nhằm giảm thiểu sai sót và rủi ro trong quá trình chấp nhận thanh toán thẻ từ khách hàng.

+ Cách nhận biết thẻ thông qua các yếu tố trên thẻ: số thẻ, ngày hiệu lực, tên chủ thẻ, chữ ký chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành thẻ,

+ Cách sử dụng máy POS: cách cà thẻ, đối chiếu thông tin in trên thẻ với thông tin được mã hóa, tên và chữ lý của chủ thẻ,.

Khóa tập huấn cung cấp các tình huống thực tế, giúp nhân viên thẻ nhận diện và phòng ngừa các khách hàng có hành vi và thái độ nghi ngờ giả mạo Đồng thời, khóa học cũng hướng dẫn cách xử lý hiệu quả các tình huống liên quan đến nghi ngờ giả mạo, nâng cao kỹ năng và sự cảnh giác của nhân viên.

CN cần thường xuyên cử cán bộ đến trực tiếp quan sát và kiểm tra hoạt động thanh toán thẻ Đồng thời, định kỳ gửi cán bộ chuyên môn đến các ĐVCNT để bảo trì, sửa chữa máy móc, nhằm tăng tuổi thọ thiết bị và đảm bảo quá trình thanh toán diễn ra thuận lợi.

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, cần phát triển thêm các điểm chấp nhận thanh toán (ĐVCNT) tại các địa điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ như shop thời trang, mỹ phẩm, nhà hàng và siêu thị Đồng thời, việc tiếp thị và phát triển máy POS tại các khu du lịch và resort đông khách nước ngoài là rất quan trọng, vì hầu hết khách quốc tế sử dụng thẻ để thanh toán, giúp tăng nguồn thu từ phí dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ Đối với các ĐVCNT hiện tại, việc duy trì mối quan hệ tốt và đảm bảo hệ thống máy hoạt động ổn định, chính xác và an toàn là cần thiết để tạo sự tin cậy và lợi ích cho các cơ sở Hơn nữa, cần chú trọng đến hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn và hướng dẫn quy trình cho nhân viên tại các đơn vị này.

Để mở rộng các đơn vị phân phối, cần phối hợp đồng bộ giữa chính sách giá và các hoạt động truyền thông, bao gồm việc tạo ra các hình thức ưu đãi như hỗ trợ vay vốn với lãi suất thấp cho các đơn vị, cũng như kết hợp thực hiện quảng cáo cùng với các đơn vị phân phối.

KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC BỘ BAN NGÀNH

Kiến nghị đối với các Bộ, Ban, Ngành

Những nghiên cứu mang tính lý luận chung được trình bày ở chương 1 giúp chúng ta rút ra một số kết luận sau đây :

Thanh toán thẻ đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội hiện đại Sự phát triển của hình thức thanh toán này là một xu hướng tất yếu, phản ánh sự tiến bộ của nền kinh tế hàng hóa và quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu.

Chính vì vậy, các quốc gia đều chú trọng phát triển thanh toán thẻ.

Phát triển thanh toán thẻ cần đáp ứng một số điều kiện quan trọng, bao gồm năng lực của các tổ chức phát hành thẻ, trình độ công nghệ, cũng như trình độ dân trí và mức thu nhập của người dân trong xã hội.

Để tận dụng những lợi ích mà thanh toán thẻ mang lại, việc đưa sản phẩm thẻ đến tay khách hàng là rất quan trọng Chúng ta cần xây dựng chiến lược tiếp thị hiệu quả nhằm tiếp cận và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

Ngày đăng: 30/03/2022, 22:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CN NHNo&PTNT Hải Châu năm 2009 -> 2011 Khác
2. Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh thẻ 2009 -> 2011 CN NHNo&PTNT Hải Châu Khác
3. QĐ số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng Khác
4. Báo cáo tổng kết chuyên đề nghiệp vụ thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong 3 năm 2009 - 2010 Khác
5. QĐ số 1335/QĐ-NHNo-TCKT ngày 12/08/2009 ban hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ ghi nợ nội địa và thanh toán qua Banknetvn Khác
6. QĐ số 1747/QĐ-NHNo-TTT ngày 02/10/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1335/QĐ-NHNo-TTT Khác
7. QĐ số 1336/QĐ-NHNo-TCKT ngày 12/08/2009 ban hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ quốc tế Visa/MasterCard Khác
8. QĐ số 1098/QĐ-NHNo-TTT ngày 23/08/2010 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1336/QĐ-NHNo-TTT Khác
9. Quy định về việc chấp nhận thẻ qua EDC tại quầy giao dịch trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 197/QĐ- NHNo-TTT ngày 02/03/2009 Khác
10.Văn bản số 4275/NHNo-TTT ngày 04/09/2009 về việc hướng dẫn triển khai thẻ liên kết Agribank-VBSP Khác
11.Văn bản số 7635/NHNo-TTT ngày 28/10/2011 về hạn mức tín dụng thẻ tín dụng quốc tế MasterCard dành cho công ty Khác
12.Danh mục và nội dung sản phẩm dịch vụ của NHNo&PTNT Việt Nam trong môi thường tin học hóa giai đoạn 2009 - 2010 (Đề án số Khác
13.Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được quốc hội thông qua ngày 17/6/2010 và có hiệu lực thi hành vào ngày 1/1/2011 Khác
14.PGS. TS. Tô Ngọc Hưng : Giáo trình Ngân hàng thương mại. Học viện ngân hàng Hà Nội, NXB Thống kê, 2009 Khác
15.PGS-TS. Lê Thế Giới : Quản trị Marketing- Định hướng giá trị. NXB tài chính Khác
16.PGS. TS. Tô Kim Ngọc : Giáo trình Tiền tệ - Ngân hàng. NXB Thống kê.Tái bản 2008 Khác
17.TS. Trịnh Quốc Trung : Marketing Ngân hàng. NXB Thống kê, 2010 Khác
18.Philip Kotler : Quản trị Marketing. Nhà xuất bản thống kê Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w