1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thăng long khoá luận tốt nghiệp 155

81 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tiền Gửi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Thăng Long
Tác giả Ngô Thùy Dương
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Hồng Yến
Trường học Học Viện Ngân Hàng
Chuyên ngành Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Thể loại chuyên đề tốt nghiệp
Năm xuất bản 2016-2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 0,99 MB

Cấu trúc

  • CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIEP

    • ĐỀ TÀI

      • MỤC LỤC

      • DANH MỤC HÌNH VẼ

      • DANH MỤC BẢNG

      • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

      • 4. Phương pháp nghiên cứu

      • 5. Ket cấu chuyên đề tốt nghiệp

      • 1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động của ngân hàng thương mại

      • 1.1.1 Hoạt động huy động vốn

      • 1.1.2 Hoạt động sử dụng vốn

      • 1.1.3 Thực hiện các nghiệp vụ trung gian tài chính

      • 1.2 Huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

      • 1.2.1 Khách hàng cá nhân và vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân

      • 1.2.2 Huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân

      • 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân

      • Chi phí /ãĩ suất

      • =∑(-⅛)

      • Tổng chi phí trả lãi Chi phí trả lãi bình quân = , TT—

      • Tổng vốn huy động

      • λ, Tổ’ng chi phí phi lãi suất

      • Chi phí phi lãi suất bình quân = ——7 —7- —

      • Tổng vốn huy động

      • Dư nợ trung và dài hạn - Vốn trung và dài hạn - Dự trữ bắt buộc Vốn ngắn hạn

        • 1.4.2 Các nhân tố bên ngoài ngân hàng

        • 2.1.2 Bộ máy tổ chức

        • Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức của chi nhánh BIDV Thăng Long

        • 2.1.3 Ket quả hoạt động kinh doanh

        • Hình 2. 3 Biểu đồ lợi nhuận trước thuế của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020

        • Tổng quy mô huy động vốn của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020

        • Hình 2.4 Biểu đồ tổng quy mô huy động vốn của BIDV Thăng Long

        • giai đoạn 2018-2020

        • Hình 2. 5 Biểu đồ dư nợ cuối kỳ của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020

        • 2.2.1 Thực trạng huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân

        • Hình 2.7 Biểu đồ quy mô huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020

        • Hình 2.8 Biểu đồ cơ cấu vốn huy động của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020

        • Hình 2.9 Biểu đồ tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về quy mô huy động vốn tiền gửi từ KHCN của BIDV Thăng Long giai đoạn 2017-2019

        • 2.3.2 Hệ số đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn

        • Hình 2.10 Biểu đồ hệ số đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020

        • 2.3.3 Cơ cấu tiền gửi

        • của BIDV Thăng Long trong giai đoạn 2018-2020

        • Hình 2.12 Biểu đồ cơ cấu vốn huy động từ tiền gửi KHCN theo mục đích của BIDV Thăng Long quý 1,2 giai đoạn 2018-2020

        • 2.3.4 Chi phí huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân

        • 2.3.5 Tỷ lệ vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn

        • Hình 2. 14 Biểu đồ tỷ lệ vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn của BIDV Thăng Long trong giai đoạn 2016-2018

        • 2.3.6 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

        • Hình 2.15 Biểu đồ tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của BIDV Thăng Long quý 1,2,3 giai đoạn 2018-2020

        • 2.3.7 Thu nhập ròng

        • Hình 2.16 Biểu đồ thu nhập ròng của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020

        • 2.4.2 Các nhân tố ngoài ngân hàng

        • 2.5.2 Những hạn chế và nguyên nhân

        • 3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thăng Long

        • 3.2.2 Mục tiêu

        • 3.3.2 Tập trung tăng quy mô và cơ cấu một số loại vốn huy động tiền gửi từ khách hàng cá nhân trọng điểm

        • 3.3.3 Gắn hoạt động huy động vốn với sử dụng vốn

        • 3.3.4 Thu hút khách hàng cá nhân bằng nhiều hình thức

        • 3.3.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

        • 3.3.7 Sử dụng hiệu quả chính sách lãi suất huy động

        • 3.4 Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

        • KẾT LUẬN

        • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

        • Phụ lục 2.1 : Ket quả hoạt động kinh doanh 2 quý 1,2 và cả năm của BIDV Thăng Long

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ cơ bản và quan trọng của ngân hàng, góp phần lớn vào hiệu quả kinh doanh Đây là mục tiêu thiết yếu không chỉ đối với các ngân hàng nói chung mà còn đặc biệt với Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) Tuy nhiên, áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng từ các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước đã làm cho việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn.

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thăng Long (BIDV Thăng Long) đang tích cực theo dõi lãi suất thị trường và chính sách lãi suất của các ngân hàng khác, dẫn đến việc huy động vốn đạt kết quả khả quan Mặc dù quy mô huy động vốn của chi nhánh Thăng Long đã đạt 7500 tỷ đồng, cao hơn nhiều chi nhánh khác, nhưng thu nhập ròng từ phân khúc bán lẻ trong 9 tháng đầu năm 2018 chỉ đạt 45,5 tỷ đồng, với mức tăng trưởng 4% so với cùng kỳ năm 2017, cho thấy vẫn còn nhiều thách thức cần khắc phục trong lĩnh vực này.

Chi nhánh Đông Đô có quy mô 7300 tỷ đồng, tương tự như Sở giao dịch 1 với 45,4 tỷ và Hoàn Kiếm 47,1 tỷ So với hai chi nhánh Hà Thành và Cầu Giấy có quy mô 7200 - 7300 tỷ đồng, chi nhánh Thăng Long có quy mô lớn hơn nhưng thu nhập ròng chỉ đạt 54 - 55 tỷ đồng, thấp hơn 20% so với chi nhánh Thăng Long Kết quả này cho thấy công tác huy động vốn bán lẻ tại chi nhánh đang tập trung vào tăng trưởng quy mô nhưng chưa đạt hiệu quả tương xứng.

Chi nhánh Thăng Long cần ưu tiên nghiên cứu hiệu quả huy động vốn khối bán lẻ Sau thời gian thực tập tại chi nhánh, tôi đã kết hợp kiến thức chuyên ngành Kinh tế phát triển để lựa chọn đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp.

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thăng Long bao gồm việc cải thiện dịch vụ khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi, áp dụng công nghệ số trong giao dịch và tăng cường các chương trình khuyến mãi hấp dẫn Những biện pháp này không chỉ giúp thu hút thêm khách hàng mà còn nâng cao sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng hiện tại, từ đó gia tăng nguồn vốn huy động cho ngân hàng.

Mục tiêu nghiên cứu

Bài nghiên cứu này tập trung vào việc đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân của BIDV Thăng Long Mục tiêu chính là đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn, từ đó cải thiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng BIDV Thăng Long.

- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.

Bài viết này áp dụng lý thuyết về hiệu quả huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân để phân tích thực trạng tại BIDV Thăng Long Mục tiêu là chỉ ra những tồn tại và hạn chế trong việc huy động vốn từ khách hàng bán lẻ, đồng thời tìm hiểu nguyên nhân gây ra những vấn đề này.

- Đề xuất các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả trong hoạt động huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân tại BIDV Thăng Long.

Phương pháp nghiên cứu

Chuyên đề này tập trung vào việc sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn để thu thập thông tin và phân tích các tài liệu liên quan như luận văn, chuyên đề tốt nghiệp, tạp chí và báo cáo tổng kết kinh doanh của các ngân hàng Bên cạnh đó, phương pháp thống kê mô tả, bao gồm việc sử dụng bảng biểu và đồ thị, sẽ được áp dụng để mô tả và so sánh các đặc tính cơ bản của dữ liệu Qua đó, nghiên cứu sẽ đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân của ngân hàng.

5 Ket cấu chuyên đề tốt nghiệp

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề được trình bày trong ba chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.

Chương 2: Đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thăng Long cho thấy sự tăng trưởng ổn định trong nguồn vốn huy động Ngân hàng đã áp dụng nhiều chiến lược marketing hiệu quả, thu hút sự quan tâm của khách hàng thông qua các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt và lãi suất cạnh tranh Bên cạnh đó, dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng được cải thiện, góp phần nâng cao sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng Kết quả này không chỉ phản ánh sự phát triển bền vững của ngân hàng mà còn khẳng định vị thế của chi nhánh Thăng Long trong hệ thống ngân hàng Việt Nam.

Chương 3 trình bày các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thăng Long Các giải pháp này bao gồm cải thiện dịch vụ khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý giao dịch và tăng cường các chương trình khuyến mãi hấp dẫn Mục tiêu là thu hút nhiều khách hàng cá nhân hơn, từ đó tăng trưởng bền vững cho ngân hàng.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động của ngân hàng thương mại

Theo Điều 4 của Luật Các Tổ Chức Tín Dụng số 47/2010/QH12, ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, chủ yếu hoạt động trong việc nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán Hiện tại, NHTM ở Việt Nam bao gồm ngân hàng nhà nước, ngân hàng cổ phần, ngân hàng 100% vốn nước ngoài và ngân hàng liên doanh Các chức năng chính của NHTM bao gồm trung gian tài chính, trung gian thanh toán và tạo tiền, với các hoạt động quan trọng như huy động vốn, sử dụng vốn và thực hiện các nghiệp vụ trung gian tài chính.

1.1.1 Hoạt động huy động vốn

Huy động vốn là quá trình các ngân hàng thương mại (NHTM) vay nợ từ nền kinh tế, sử dụng các phương pháp và công cụ để thu hút cá nhân và tổ chức gửi tiền vào ngân hàng, nhằm tạo ra nguồn vốn duy trì hoạt động Trong nền kinh tế, luôn tồn tại vốn nhàn rỗi, nhưng người cần vốn và người sở hữu vốn thường không gặp nhau, do đó NHTM đóng vai trò cầu nối giữa hai bên Nguồn vốn này chủ yếu đến từ tiền gửi của các tổ chức kinh tế và rất quan trọng cho hoạt động kinh doanh của NHTM, bởi ngân hàng không sử dụng vốn sở hữu để hoạt động Huy động vốn được xem là hoạt động cơ bản và quan trọng nhất của NHTM, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, với nhiều hình thức được áp dụng để thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội.

Trong hội thảo nâng cao hiệu quả huy động vốn của NHTM vào tháng 6 năm

Năm 2017, nghiên cứu chỉ ra rằng huy động vốn của ngân hàng thương mại (NHTM) chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, giúp duy trì hoạt động của ngân hàng Tuy nhiên, nguồn vốn này không ổn định do khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào, vì vậy NHTM cần duy trì một khoản dự trữ để đáp ứng nhu cầu rút tiền Do đó, các NHTM không sử dụng nguồn vốn huy động cho đầu tư, mà chỉ dùng cho các hoạt động tín dụng và bảo lãnh.

Có nhiều hình thức huy động vốn như:

Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế như công ty và tổ chức xã hội là một nguồn tài chính quan trọng, bởi những đối tượng này thường có khoản tiền nhàn rỗi lớn Việc gửi tiền vào ngân hàng thương mại không chỉ giúp họ thu lợi nhuận từ lãi suất gửi tiền có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn, mà còn góp phần tăng tốc độ lưu thông của tiền trong nền kinh tế.

Huy động vốn từ KHCN là hoạt động thu hút tiền gửi từ dân cư vào các ngân hàng thương mại, nhằm mục đích chính là tiết kiệm, tạo ra lợi nhuận và phục vụ cho các giao dịch thanh toán.

Huy động vốn qua việc vay mượn có thể thực hiện thông qua các phương thức như phát hành trái phiếu trung và dài hạn, chứng từ có giá, chứng chỉ tiền gửi, hoặc vay từ Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác Để phát hành trái phiếu, ngân hàng thương mại cần được sự cho phép từ Ngân hàng Nhà nước hoặc hội đồng chứng khoán Tuy nhiên, nhược điểm của hình thức này là ngân hàng thương mại phải chịu lãi suất cao hơn so với lãi suất huy động tiền gửi.

Ngoài các hình thức huy động vốn truyền thống, ngân hàng thương mại còn có thể tận dụng lợi nhuận từ việc thu chi hộ khách hàng, làm đại lý cho các tổ chức tín dụng khác và nhận chuyển vốn Những khoản này có thể được sử dụng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

1.1.2 Hoạt động sử dụng vốn

Hoạt động sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại (NHTM) chủ yếu bao gồm cho vay và đầu tư, đóng vai trò quan trọng trong khả năng sinh tồn và lợi nhuận của ngân hàng Hiệu quả sử dụng vốn không chỉ nâng cao uy tín mà còn tăng cường khả năng cạnh tranh cho NHTM Hoạt động cho vay, nơi ngân hàng cung cấp vốn cho doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân, là nguồn thu nhập chính nhờ chênh lệch lãi suất huy động và cho vay Các hình thức cho vay đa dạng như cho vay từng lần, thấu chi, và cho vay theo hạn mức, đều ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và sự sống còn của ngân hàng Tuy nhiên, rủi ro như nợ xấu và trả nợ không đúng hạn luôn hiện hữu, do đó ngân hàng thường áp dụng các biện pháp như chứng minh tài chính và thế chấp để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay.

Ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện đầu tư qua nhiều hình thức như mua bán chứng khoán, góp vốn vào doanh nghiệp, và đầu tư vào trang thiết bị cố định Trong đó, đầu tư chứng khoán và đầu tư liên doanh liên kết là hai hoạt động chủ yếu Mục tiêu chính của các hoạt động đầu tư này là mang lại lợi nhuận cho ngân hàng Mặc dù quy mô đầu tư còn nhỏ, nhưng chúng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp NHTM thâm nhập vào nền kinh tế.

Dự trữ là hoạt động quan trọng của ngân hàng thương mại (NHTM) để đảm bảo khả năng thanh toán, với tỷ lệ dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quy định Dự trữ bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi từ các tổ chức tài chính khác, và các chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao như tín phiếu kho bạc và hối phiếu đã chấp nhận.

Các ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện nghiệp vụ trung gian tài chính bằng cách cung cấp tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán tiện ích không dùng tiền mặt, giúp tối ưu hóa quy trình giao dịch tài chính cho khách hàng.

Ngân hàng cung cấp dịch vụ ủy thác, trong đó bao gồm quản lý tài sản và tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp Ngoài ra, ngân hàng còn tư vấn cho doanh nghiệp về chiến lược đầu tư, quản lý tài sản tài chính, cũng như hướng dẫn các thủ tục thành lập, mua bán hoặc sát nhập doanh nghiệp.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Ngày đăng: 28/03/2022, 23:41

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. David Cox (1997), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại
Tác giả: David Cox
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia
Năm: 1997
4. Lê Phương Thảo (2010), “Quản trị rủi ro thanh toán tại Ngân hàng Thương mại cổphần Xuất nhập khẩu Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường đại học kinh tếthành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro thanh toán tại Ngân hàng Thương mạicổphần Xuất nhập khẩu Việt Nam
Tác giả: Lê Phương Thảo
Năm: 2010
6. Lý Thị Hằng (2013), “Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng nông nghiệpvà Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Cao Bằng” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng nôngnghiệpvà Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Cao Bằng
Tác giả: Lý Thị Hằng
Năm: 2013
8. Nguyễn Thị Ngọc Trang (2007), Quản trị rủi ro tài chính, NXB Thống kê, Thànhphố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro tài chính
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2007
9. Nguyễn Trà My (2017), “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại khu vực miền Bắc”, Luận văn thạcsỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi từkhách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại khu vực miền Bắc
Tác giả: Nguyễn Trà My
Năm: 2017
10. Peter S.Rose, 2001, Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng thương mại
Nhà XB: NXB Tài chính
11. PGS.TS Lý Hoàng Ánh, TS Hoàng Thị Thanh Hằng, 2014, “Các nhân tố tác độngđến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Ngân hàng số 6 tháng 3/2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố tácđộngđến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổphần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, "Tạp chí Ngân hàng
1. Báo cáo kết quả kinh doanh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triểnViệt Nam - chi nhánh Thăng Long năm 2018, 2019, 2020 Khác
2. Báo cáo tổng kết chuyên đề các quý Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thăng Long Khác
5. Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội thông qua số 47/2010/QH12 Khác
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2010), Quyết định số 457/2010/QĐ-NHNN ngày Khác
12. ThS. Nguyễn Quế Anh (2014), “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi từ Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức của chi nhánh BIDV Thăng Long - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức của chi nhánh BIDV Thăng Long (Trang 30)
Hình 2.2 Biểu đồ chênh lệch thu chi của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020 - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
Hình 2.2 Biểu đồ chênh lệch thu chi của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020 (Trang 33)
Hình 2.3 Biểu đồ lợi nhuận trước thuế của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020 - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
Hình 2.3 Biểu đồ lợi nhuận trước thuế của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020 (Trang 34)
Hình 2.5 Biểu đồ dư nợ cuối kỳ của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020 - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
Hình 2.5 Biểu đồ dư nợ cuối kỳ của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020 (Trang 36)
Hình 2.7 Biểu đồ quy mô huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020 - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
Hình 2.7 Biểu đồ quy mô huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020 (Trang 41)
Dựa vào bảng số liệu ở phụ lục 2.3 có thể thấy trong những năm gần đây, mặc dù quy mô đều tăng nhưng chi nhánh có xu hướng tăng tỷ trọng huy động vốn tiền gửi từ KHCN có kỳ hạn, giảm tỷ trọng huy động vốn không kỳ hạn, thể hiện trên bảng số liệu và biểu đ - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
a vào bảng số liệu ở phụ lục 2.3 có thể thấy trong những năm gần đây, mặc dù quy mô đều tăng nhưng chi nhánh có xu hướng tăng tỷ trọng huy động vốn tiền gửi từ KHCN có kỳ hạn, giảm tỷ trọng huy động vốn không kỳ hạn, thể hiện trên bảng số liệu và biểu đ (Trang 42)
Hình 2.9 Biểu đồ tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về quy mô huy động vốn tiền gửi từ KHCN của BIDV Thăng Long giai đoạn 2017-2019 - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
Hình 2.9 Biểu đồ tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về quy mô huy động vốn tiền gửi từ KHCN của BIDV Thăng Long giai đoạn 2017-2019 (Trang 43)
Từ bảng kết quả hệ số đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn quý 1,2 và cả năm giai đoạn 2018-2020 được trình bày ở phụ lục 2.5, ta có biểu đồ dưới đây: - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
b ảng kết quả hệ số đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn quý 1,2 và cả năm giai đoạn 2018-2020 được trình bày ở phụ lục 2.5, ta có biểu đồ dưới đây: (Trang 44)
Từ bảng số liệu về cơ cấu huy động vốn tiền gửi từ KHCN theo kỳ hạn được trình bày trong phụ lục 2.6 của chuyên đề, ta có biểu đồ biểu diễn dưới đây: - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
b ảng số liệu về cơ cấu huy động vốn tiền gửi từ KHCN theo kỳ hạn được trình bày trong phụ lục 2.6 của chuyên đề, ta có biểu đồ biểu diễn dưới đây: (Trang 45)
Hình 2.12 Biểu đồ cơ cấu vốn huy động từ tiền gửi KHCN theo mục đích của BIDV Thăng Long quý 1,2 giai đoạn 2018-2020 - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
Hình 2.12 Biểu đồ cơ cấu vốn huy động từ tiền gửi KHCN theo mục đích của BIDV Thăng Long quý 1,2 giai đoạn 2018-2020 (Trang 48)
Hình 2.13 Biểu đồ tỷ lệ chi phí trên tổng vốn huy động của BIDV Thăng Long quý 1,2 giai đoạn 2018-2020 - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
Hình 2.13 Biểu đồ tỷ lệ chi phí trên tổng vốn huy động của BIDV Thăng Long quý 1,2 giai đoạn 2018-2020 (Trang 49)
Hình 2.14 Biểu đồ tỷ lệ vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn của BIDV Thăng Long trong giai đoạn 2016-2018 - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
Hình 2.14 Biểu đồ tỷ lệ vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn của BIDV Thăng Long trong giai đoạn 2016-2018 (Trang 51)
Hình 2.15 Biểu đồ tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của BIDV Thăng Long quý 1,2,3 giai đoạn 2018-2020 - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
Hình 2.15 Biểu đồ tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của BIDV Thăng Long quý 1,2,3 giai đoạn 2018-2020 (Trang 52)
Hình 2.16 Biểu đồ thu nhập ròng của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020 - Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh thăng long   khoá luận tốt nghiệp 155
Hình 2.16 Biểu đồ thu nhập ròng của BIDV Thăng Long giai đoạn 2018-2020 (Trang 53)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w