1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính khoá luận tốt nghiệp 142

90 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 597,93 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (14)
    • 1.1. Khái quát về đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM (14)
      • 1.1.1. Khái quát hoạt động kinh doanh NHTM (14)
      • 1.1.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM (14)
      • 1.1.3. Cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH thương mại (15)
      • 1.1.4. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM (16)
    • 1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM dựa trên phân tích báo cáo tài chính (17)
      • 1.2.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính NHTM (17)
      • 1.2.2. Phương pháp phân tích sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính NHTM (18)
      • 1.2.3. Nội dung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM qua phân tíchbáo cáo tài chính (20)
    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG (29)
      • 2.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (29)
        • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng VPBank (29)
        • 2.1.2. Một số điếm nổi bật giai đoạn 2015-2017 (0)
      • 2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2015-2017 (30)
        • 2.2.1. Phân tích đánh giá khái quát về tàisản,nguồn vốn (30)
        • 2.2.2. Đánh giá chất lượng tài sản (39)
        • 2.2.3. Đánh giá về thu nhập, chi phí và khảnăng sinh lời (48)
        • 2.2.4. Đánh giá về rủi ro (57)
      • 2.2. Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân (64)
        • 2.2.1. Ket quả đạt được (0)
        • 2.2.2. Hạn chế và nguyên nhân (66)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (72)
      • 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (73)
        • 3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn (73)
        • 3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tài sản (76)
        • 3.2.3. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời (79)
      • 3.2. Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (80)
        • 3.2.1. Ve phía Chính phủ (0)
        • 3.2.2. Ve phía Ngân hàng nhà nước (0)
  • KẾT LUẬN (82)

Nội dung

CƠ SỞ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Khái quát về đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM

1.1.1 Khái quát hoạt động kinh doanh NHTM

Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính chuyên nhận tiền gửi từ khách hàng, có trách nhiệm hoàn trả số tiền này và sử dụng nó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và cung cấp dịch vụ thanh toán.

Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức tài chính hoạt động đa dạng nhất trên thị trường, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và tiền tệ cho công chúng NHTM đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, thực hiện nhiều chức năng thiết yếu và góp phần vào sự phát triển tài chính Các hoạt động chính của NHTM bao gồm việc huy động vốn, cho vay, và cung cấp các dịch vụ thanh toán.

Hoạt động huy động vốn là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của ngân hàng, đóng vai trò là nguồn vốn chủ yếu Các hình thức huy động vốn bao gồm nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn và không có kỳ hạn từ cá nhân, tổ chức, cùng với các tổ chức tín dụng; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác và vay từ Ngân hàng Nhà nước.

Hoạt động sử dụng vốn trong ngân hàng bao gồm cho vay, đầu tư và dự trữ, nhằm mục tiêu sinh lời và đảm bảo khả năng thanh toán.

Ngân hàng thương mại (NHTM) cung cấp dịch vụ mở tài khoản cho khách hàng, giúp thực hiện các giao dịch thanh toán giữa cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế cũng như thanh toán liên ngân hàng Ngoài ra, NHTM còn cung cấp các phương tiện thanh toán, dịch vụ bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ và kinh doanh chứng khoán.

1.1.2 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM

Hiệu quả trong kinh doanh được định nghĩa là các lợi ích kinh tế và xã hội thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh Nó bao gồm hiệu quả kinh tế, phản ánh khả năng sử dụng tối ưu nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất, và hiệu quả xã hội, thể hiện những lợi ích xã hội từ quá trình sản xuất Trong đó, hiệu quả kinh tế đóng vai trò quyết định.

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại (NHTM) là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng Khi NHTM hoạt động hiệu quả, uy tín của ngân hàng sẽ được nâng cao, từ đó tạo sự tin tưởng cho người gửi tiền và thuận lợi trong việc huy động vốn Nguồn vốn huy động chính là nền tảng để NHTM mở rộng quy mô hoạt động và gia tăng lợi nhuận Do đó, hiệu quả kinh doanh luôn được các NHTM xem là mục tiêu hàng đầu.

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM) được đánh giá tổng thể qua tất cả các hoạt động của ngân hàng, và nó được thể hiện rõ nét qua tình hình lợi nhuận cũng như mức độ rủi ro mà ngân hàng đối mặt.

1.1.3 Cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH thương mại

Cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM) dựa trên dữ liệu phân tích và các phương pháp đánh giá nhằm đưa ra nhận định chính xác Việc đánh giá này thường được thực hiện dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau.

Báo cáo quản trị nội bộ ngân hàng là những tài liệu chi tiết và cập nhật về tình hình hoạt động của ngân hàng, nhằm hỗ trợ các nhà quản trị trong việc đánh giá hiệu quả và đưa ra quyết định tương lai Tần suất báo cáo có thể dao động từ hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng đến hàng quý, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng thiết lập báo cáo của nhà quản trị.

Báo cáo tài chính ngân hàng là tài liệu toàn diện cung cấp thông tin chi tiết về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và các luồng tiền của tổ chức tín dụng Mục đích của báo cáo này là hỗ trợ lãnh đạo tổ chức tín dụng trong công tác quản lý, đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước và phục vụ nhu cầu của người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế hiệu quả.

Báo cáo thống kê ngân hàng là tài liệu mà các tổ chức tín dụng (TCTD) bắt buộc phải gửi cho Ngân hàng Nhà nước (NHNN) nhằm hỗ trợ chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ Nội dung báo cáo bao gồm các chỉ tiêu quan trọng như tín dụng, huy động vốn, lãi suất, thanh toán và ngân quỹ, hoạt động ngoại hối, góp vốn mua cổ phần, thị trường tiền tệ, giám sát và bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.

1.1.4 Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM a Phương pháp kinh tế để đánh giá hiệu quả hoạt động

Phương pháp đo lường này tập trung vào khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, coi đây là yếu tố then chốt cho hiệu quả hoạt động Các chỉ số này thường đòi hỏi mức độ thông tin cao để thực hiện tính toán chính xác.

Chỉ số EVA (Economic Value Added) giúp chủ sở hữu đánh giá khả năng sinh lợi từ khoản đầu tư vào doanh nghiệp so với các cơ hội đầu tư khác, dựa trên khái niệm "chi phí cơ hội" Công thức tính EVA là: EVA = Lợi nhuận thu được trên khoản đầu tư - (Chi phí vốn bình quân x Vốn đầu tư) - (Chi phí các khoản nợ bình quân x Nợ ròng) Mô hình CAMELS cũng là một công cụ quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

Mô hình CAMELS là hệ thống xếp hạng và giám sát tình hình ngân hàng, được Cục quản lý các tổ hợp tín dụng Hoa Kỳ xây dựng và phê duyệt vào năm 1987 Hệ thống này nhằm mục đích giám sát và đánh giá hiệu quả cũng như rủi ro của các ngân hàng ở Mỹ, đồng thời trở thành chuẩn mực cho nhiều tổ chức tài chính trên toàn cầu.

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM dựa trên phân tích báo cáo tài chính

1.2.1 Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính NHTM

Phân tích báo cáo tài chính là quá trình sử dụng số liệu từ báo cáo tài chính của tổ chức và ngân hàng để tính toán các tỷ số khác nhau Điều này giúp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính của ngân hàng thương mại, từ đó đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu hiện tại Phân tích này đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định điều chỉnh phù hợp.

Phân tích tài chính thương mại là quá trình đánh giá các số liệu tài chính hiện tại và quá khứ để xác định tình hình tài chính của ngân hàng Qua đó, nhà phân tích có thể dự đoán các rủi ro và tiềm năng tương lai, từ đó đưa ra các quyết định tài chính phù hợp với lợi ích của họ trong ngân hàng.

Hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích hoạt động và tình hình tài chính của ngân hàng trong kỳ kế toán cũng như tại thời điểm lập báo cáo.

- Bảng cân đối kế toán

- Báo cáo kết quả Hoạt động kinh doanh

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Thuyết minh báo cáo tài chính

1.2.2 Phương pháp phân tích sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính NHTM

Phương pháp phân tích báo cáo tài chính là kỹ thuật mà các nhà phân tích sử dụng để kiểm tra, so sánh và đối chiếu các số liệu tài chính của ngân hàng thương mại, giúp nhận thức bản chất các con số kế toán và hỗ trợ quản trị đưa ra quyết định kinh tế Việc lựa chọn phương pháp phân tích phù hợp rất quan trọng để đánh giá chính xác tình hình tài chính, dự đoán rủi ro và tiềm năng tương lai, cũng như xác định nguyên nhân của thực trạng hiện tại Các nhà phân tích có thể áp dụng một hoặc nhiều phương pháp phân tích khác nhau để đánh giá các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại.

Phương pháp so sánh là một kỹ thuật phổ biến trong phân tích, giúp đánh giá kết quả và xác định vị trí cũng như xu hướng biến động của các chỉ tiêu Phương pháp này thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của quá trình phân tích và đánh giá.

Phương pháp so sánh là công cụ quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả, bằng cách so sánh số liệu của kỳ này với kỳ trước và giữa số liệu thực hiện với kế hoạch đề ra Mục đích của việc sử dụng phương pháp này là để nhận diện xu hướng, phát hiện những điểm mạnh và yếu, từ đó đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp nhằm cải thiện hiệu suất.

Đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch của ngân hàng thông qua việc so sánh các chỉ tiêu thực tế với chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.

Đánh giá tốc độ và xu hướng phát triển của hiện tượng kinh doanh bằng cách so sánh kết quả của kỳ này với kỳ trước là rất quan trọng Điều này giúp nhận diện những biến động trong hiệu suất và đưa ra những phân tích sâu sắc về kết quả kinh doanh.

Để đánh giá mức độ tiên tiến hay lạc hậu của từng đơn vị, cần so sánh kết quả của bộ phận hoặc đơn vị thành viên với kết quả trung bình của toàn bộ hệ thống Ngoài ra, việc so sánh kết quả giữa các đơn vị có quy mô hoạt động tương đương trong cùng lĩnh vực cũng là một phương pháp hiệu quả để xác định vị trí của mỗi đơn vị.

Phương pháp phân tích tỷ lệ

Bản chất của phương pháp phân tích tỷ lệ là thực hiện so sánh giữa các tỷ lệ để thấy xu hướng phát triển của hiện tượng tài chính.

Việc so sánh các tỷ lệ chỉ có ý nghĩa khi được thực hiện với cùng tỷ lệ ở kỳ trước của một ngân hàng, với các ngân hàng khác có quy mô hoạt động tương tự, hoặc so với chuẩn mực chung của ngành.

Phân tích tỷ lệ tài chính là phương pháp chia nhỏ các tỷ lệ thành các yếu tố, giúp xác định những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của ngân hàng Quá trình này tạo ra một chuỗi tỷ lệ có mối quan hệ nhân quả, từ đó hỗ trợ trong việc đánh giá hiệu quả tài chính.

Mô hình phân tích này giúp xác định rõ ràng các điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động của ngân hàng, đồng thời làm sáng tỏ nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng này Thông qua đó, nó cung cấp thông tin quan trọng cho các nhà quản lý và nhà đầu tư.

Phân chia chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thành các chỉ tiêu chi tiết là một phương pháp quan trọng, dựa trên các tiêu thức cụ thể Chẳng hạn, trong hoạt động tín dụng, việc xác định mức độ tập trung vốn thường sử dụng tiêu thức thành phần kinh tế, đây là tiêu thức cơ bản nhất để phân tổ.

1.2.3 Nội dung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM qua phân tích báo cáo tài chính

1.2.3.1 Phân tích đánh giá khái quát về tài sản, nguồn vốn a Đánh giá về quy mô, cơ cấu Tài sản

Thứ nhất, về phân tích quy mô, tốc độ tăng trưởng tổng tài sản

+Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản= - — - × 100%

Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của ngân hàng từ năm trước đến năm sau, phản ánh sự mở rộng quy mô Tuy nhiên, cần xem xét kỹ lưỡng các nguyên nhân dẫn đến sự biến động này để đánh giá tính hợp lý của sự tăng trưởng.

Thứ hai, cơ cấu tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ đầu tư vào hoạt động tín dụng của ngân hàng, tuy nhiên cần phân tích danh mục cho vay theo thời gian đáo hạn, nhóm khách hàng và phân loại nợ để có cái nhìn tổng quát về hoạt động tín dụng Bên cạnh đó, việc đánh giá quy mô và cơ cấu nguồn vốn cũng rất quan trọng để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của ngân hàng.

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

2.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triểncủa Ngân hàng VPBank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam được thành lập theo Giấy phép Hoạt động Ngân hàng số 0042/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp vào ngày 12 tháng 8 năm 1993, với thời gian hoạt động 99 năm Ngân hàng cũng có Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0100233583 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 8 tháng 9 năm 1993, đã được sửa đổi lần thứ 39 vào ngày 17 tháng 11 năm 2017.

Ngày 06/06/2010, VPBank chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Đến ngày 19/07/2017, VPBank được xác nhận là Công ty đại chúng theo Công văn số 5043/UBCK-GSĐC của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Vào ngày 17 tháng 8 năm 2017, cổ phiếu của Ngân hàng đã chính thức niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, với tổng số lượng cổ phiếu đăng ký lên đến 1.405.908.635 cổ phiếu.

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thành lập vào ngày 12/8/1993 Sau gần 25 năm hoạt động, VPBank đã mở rộng mạng lưới với hơn 219 điểm giao dịch, bao gồm 1 Hội sở chính, 53 chi nhánh và 163 phòng giao dịch trên toàn quốc, cùng với 2 công ty con và đội ngũ gần 24.000 cán bộ nhân viên.

VPBank hiện đang chiếm lĩnh thị trường tài chính tiêu dùng với 55% thị phần nhờ vào việc sở hữu hoàn toàn công ty Tài chính TNHH MTV VPBank (FE Credit) FE Credit đã mở rộng mạng lưới với hơn 5.800 điểm bán hàng trên toàn quốc và đội ngũ hơn 14.600 nhân viên, phục vụ khoảng 3 triệu khách hàng.

2.1.2 Một số điểm nổi bật giai đoạn 2015-2017

Sau 5 năm thực hiện chiến lược giai đoạn 2012-2017, VPBank đã duy trì tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, với tổng thu nhập hoạt động đạt 25.026 tỷ đồng Lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt 8.130 tỷ đồng, trong khi dư nợ cấp tín dụng ghi nhận 196.673 tỷ đồng Huy động và phát hành giấy tờ có giá đạt 199.655 tỷ đồng, giúp VPBank dẫn đầu trong khối ngân hàng TMCP về các chỉ tiêu lợi nhuận.

Năm 2015, ngân hàng đã vinh dự nhận 6 giải thưởng quốc tế danh giá, bao gồm danh hiệu Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam do Tạp chí International Banker của Anh trao tặng và giải thưởng Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tốt nhất Việt Nam từ Tạp chí Asian Banking and Finance.

Năm 2016, tổng tài sản của ngân hàng lần đầu tiên vượt 200.000 tỷ đồng, cho thấy sự tăng trưởng bền vững nhờ vào cấu trúc tài sản tập trung và đóng góp quan trọng từ các hoạt động cốt lõi Đồng thời, ngân hàng đã chuyển trụ sở miền Bắc về VPBank Tower tại 89 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội và trụ sở miền Nam về VPBank Tower Saigon, 1-1A-2 Tôn Đức Thắng, Bến Thành, Quận 1.

TP Hồ Chí Minh sở hữu cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất, khẳng định vị thế dẫn đầu trong ngành ngân hàng và đã nhận được nhiều giải thưởng quốc tế uy tín.

Năm 2017, VPBank ghi nhận tổng thu nhập hoạt động hợp nhất đạt 25.026 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế đạt 8.130 tỷ đồng, khẳng định vị thế là ngân hàng hiệu quả nhất trong khối ngân hàng tư nhân Ngân hàng đã vinh dự nhận 20 giải thưởng danh giá từ các tổ chức trong và ngoài nước Đặc biệt, Moody’s đã nâng hạng xếp hạng tiền gửi dài hạn và xếp hạng nhà phát hành của VPBank lên B2 từ B3, hoàn thành xuất sắc chiến lược 5 năm giai đoạn 2012-2017.

2017 và tiến hành xây dựng chiến lược cho 5 năm tiếp theo.

2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2015-2017

2.2.1 Phân tích đánh giá khái quát về tài sản, nguồn vốn

2.2.1.1 Đánh giá quy mô, cơ cấu Tài sản

Thứ nhất: quy mô, tốc độ tăng tổng tài sản

Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản VPBank 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng

Nguồn: số liệu thống kê từ các BCTC của VPBank qua các năm

Tổng tài sản của VPBank đã tăng liên tục từ năm 2015 đến 2017, với mức tăng khoảng 83.876 tỷ đồng, từ 193.876 tỷ đồng lên 277.752 tỷ đồng Tốc độ tăng trưởng được cải thiện qua các năm, đặc biệt năm 2017 ghi nhận mức tăng trưởng 21,41% so với năm 2016, đạt 99% kế hoạch đề ra Kết quả này phản ánh tình hình kinh tế ổn định và tích cực, trong khi nhiều ngân hàng thương mại cổ phần khác cũng đang nỗ lực nâng cao vị thế và thị phần trên thị trường Xu hướng của các ngân hàng có quy mô tương tự VPBank được thể hiện rõ qua biểu đồ sau.

Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.632 0,84% 1.724 0,75% 2.574 0,93%

Tiền gửi và cho vay các TCTD khác

Biểu đồ 2.2: So sánh tổng tài sản của VPBank với một số ngân hàng khác Đơn vị: Tỷ đồng

Nguồn: Số liệu thống kê từ các BCTC của các ngân hàng Thứ hai: cơ cấu tài sản

Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản của VPBank trong giai đoạn 2015-2017

Góp vốn, đầu tư dài hạn 307 0,16% 223 0,1% 153 0,06%

Bất động sản đầu tư 27 0,01% 27 0,01% - -

Nguồn: Số thống kê từ BCĐKT của VPBank qua các năm

Cơ cấu tổng tài sản của VPBank duy trì ổn định với tỷ trọng tài sản có sinh lời chiếm khoảng 90% - 93% tổng tài sản, cho thấy khả năng sử dụng nguồn vốn của ngân hàng này rất hiệu quả.

Tốc độ tăng tổng tài sản của VPBank chủ yếu do sự gia tăng mạnh mẽ của khoản mục cho vay khách hàng, từ 115.062 tỷ đồng năm 2015 lên 179.519 tỷ đồng năm 2017, tăng 56,01% Khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản, dao động từ 60-65%, cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng đang phát triển mạnh mẽ VPBank tập trung vào bốn trụ cột kinh doanh chính: Tín dụng Tiêu dùng, Khách hàng Cá nhân, Khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) và Tín dụng Tiểu thương, với tỷ trọng dư nợ cấp tín dụng đạt 71% năm 2017 Trong năm 2017, dư nợ tín dụng của Khối KHCN tăng 25%, Khối SME tăng 20%, và Khối Tín dụng Tiểu thương tăng 77% so với năm 2016, trong đó tín dụng tiêu dùng ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng 40%.

Cấu trúc sản phẩm cho vay đã có nhiều biến đổi, đặc biệt là sự gia tăng mạnh mẽ của các sản phẩm cho vay tín chấp, vay tiêu dùng và vay qua thẻ tín, với mức tăng gấp đôi so với năm 2015 Đến năm 2017, tổng số dư cho vay tăng thêm hơn 22.800 tỷ đồng, tương đương với mức tăng trưởng 50% so với cuối năm 2016.

Tỷ trọng tiền mặt và tiền gửi tại NHNN có xu hướng tăng nhẹ từ năm 2015-

Năm 2017, VPBank duy trì mức tồn quỹ hoạt động hàng ngày ở mức thấp để đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc của Ngân hàng Nhà nước, đồng thời tận dụng cơ hội đầu tư vào các tài sản có tính sinh lời cao hơn.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng trong thời gian tới

VPBank đã bước vào giai đoạn chiến lược mới 2018-2022, nhắm đến mục tiêu trở thành một trong ba ngân hàng "có giá trị nhất" tại Việt Nam Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của công nghệ 4.0, ngân hàng nhận thấy các xu hướng chủ đạo như dân số giàu có, kỳ vọng cao của khách hàng, môi trường pháp lý thuận lợi, tiến bộ về dữ liệu và công nghệ, cũng như sự nổi lên của các Fintech và hệ sinh thái Để đạt được mục tiêu này, VPBank cam kết trở thành ngân hàng bán lẻ thân thiện nhất thông qua ứng dụng công nghệ thông tin.

Để nâng cao giá trị từ các mảng kinh doanh hiện tại, cần thực hiện những thay đổi đáng kể trong năng suất bán hàng và mở rộng mạng lưới, tập trung vào các đối tượng khách hàng như cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiểu thương và doanh nghiệp lớn.

Tái thiết kế và số hóa toàn bộ hành trình dịch vụ ngân hàng cốt lõi là cần thiết để nâng cao trải nghiệm khách hàng bền vững, đồng thời giảm chi phí thông qua quy trình tinh gọn và hiệu quả Để đạt được kết quả xuất sắc trong quản trị rủi ro và công nghệ thông tin, ngân hàng cần đầu tư vào các công cụ quản trị rủi ro mới, tự động hóa quyết định tín dụng và rút ngắn thời gian đưa sản phẩm ra thị trường, đồng thời phát triển năng lực trong Agile và DevOps.

Triển khai các động cơ tăng trưởng mới như ngân hàng giao dịch, phục vụ đối tượng chưa tiếp cận dịch vụ ngân hàng, và phát triển hệ sinh thái xe cộ cũng như nhà ở, đồng thời mở rộng quan hệ đối tác chiến lược là những bước quan trọng để thúc đẩy sự phát triển bền vững.

Xây dựng năng lực dữ liệu và phân tích cho thế hệ mới là yếu tố then chốt trong việc khai thác sức mạnh của dữ liệu Điều này không chỉ giúp thúc đẩy tăng trưởng phi tuyến tính mà còn cải thiện quy trình ra quyết định.

Để xây dựng một tổ chức hiệu quả và thu hút nhân tài trong ngành ngân hàng, VPBank cần tăng cường sức khỏe tổ chức và phát triển văn hóa khuyến khích sự hợp tác giữa các bộ phận Đây sẽ là điểm đến lý tưởng cho những cá nhân xuất sắc trong ngành ngân hàng tại Việt Nam.

Một số chỉ tiêu kinh doanh, tài chính hợp nhất trong năm 2018:

- Tổng tài sản: 359.477 tỷ đồng

- Huy động khách hàng và Phát hành GTCG: 241.675 tỷ dồng

- Dư nợ cấp tín dụng: 243.320 tỷ đồng

+ Trong đó: Cho vay khách hàng: 229.148 tỷ đồng

- Lợi nhuận trước thuế: 10.800 tỷ đồng

3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn

3.2.1.1 Tăng trưởng vốn tự có

Mặc dù VPBank hiện nay có quy mô vốn lớn, để đạt được sự tăng trưởng bền vững, ngân hàng cần nâng cao hiệu quả hoạt động Việc mở rộng quy mô chủ sở hữu sẽ cải thiện năng lực tài chính, từ đó hỗ trợ chiến lược kinh doanh Một trong những cách tăng vốn là phát hành trái phiếu dài hạn có khả năng chuyển đổi, giúp huy động nguồn vốn lâu dài mà không làm thay đổi quyền sở hữu của cổ đông trong thời gian chưa chuyển đổi, đồng thời lãi suất trái phiếu được tính vào chi phí trước thuế, giúp giảm thiểu số thuế phải nộp.

NH có thể tăng cường vốn cấp 2 đảm bảo đúng lộ trình áp dụng Basel II Tuy nhiên,

Ngân hàng (NH) cần lưu ý rằng lãi suất của trái phiếu chuyển đổi không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh, dẫn đến gánh nặng tài chính với chi phí cao hơn so với phát hành cổ phiếu Để tăng vốn từ lợi nhuận để lại, VPBank cần cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh, giúp tránh phụ thuộc vào thị trường vốn, giảm chi phí huy động từ bên ngoài và bảo vệ quyền sở hữu của cổ đông hiện tại Để đạt được điều này, VPBank cần nâng cao hiệu quả sinh lời từ các khoản đầu tư, đa dạng hóa và cải thiện chất lượng dịch vụ, cắt giảm chi phí, nâng cao quản lý và đầu tư vào công nghệ ngân hàng.

VPBank có thể tăng vốn hiệu quả thông qua việc bán cổ phần cho các nhà đầu tư nước ngoài Sự tham gia của các cổ đông chiến lược quốc tế sẽ giúp ngân hàng tận dụng sức mạnh tài chính và kinh nghiệm quản trị, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.

Doanh nghiệp cần chấp nhận những thay đổi mới và cải cách phương thức kinh doanh cũng như quản trị rủi ro Việc này sẽ giúp tận dụng kinh nghiệm của các nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, đồng thời khai thác nguồn tài chính mạnh mẽ.

VPBank cần xây dựng chiến lược tăng vốn phù hợp với định hướng và mục tiêu phát triển của ngân hàng trong từng giai đoạn Mỗi phương pháp tăng vốn đều có ưu điểm và nhược điểm riêng, do đó, ngân hàng cần sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả sau mỗi lần tăng vốn Đồng thời, việc cải cách ngân hàng theo hướng nâng cao năng lực quản trị, tài chính, mở rộng quy mô và tăng cường khả năng cạnh tranh là rất quan trọng.

3.2.1.2 Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NH a Tiếp tục đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn

Để nâng cao hiệu quả huy động vốn, VPBank không chỉ cần củng cố và hoàn thiện các hình thức hiện có mà còn cần phát triển thêm các phương thức huy động mới Việc này sẽ giúp đa dạng hóa sản phẩm của ngân hàng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Việc áp dụng công nghệ hiện đại giúp khách hàng dễ dàng gửi tiền tại một địa điểm và rút tiền ở bất kỳ đâu trên toàn cầu, mang lại sự thuận tiện trong giao dịch Điều này cũng tạo điều kiện cho việc triển khai các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm mới, với sự đa dạng về kỳ hạn, loại tiền tệ và nhiều đặc tính hấp dẫn khác.

Nghiên cứu thị trường và phân đoạn khách hàng là cần thiết để phát triển các sản phẩm huy động vốn phù hợp với từng đối tượng gửi tiền và vùng miền Chúng tôi cung cấp danh mục sản phẩm huy động tiết kiệm tiện ích cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người gửi tiền Đồng thời, chúng tôi sẽ đẩy mạnh các hoạt động marketing để thu hút khách hàng gửi tiền một cách hiệu quả.

Để thu hút người dân sử dụng dịch vụ ngân hàng, cần thực hiện tuyên truyền và quảng cáo rộng rãi về các dịch vụ ngân hàng, cũng như các hình thức và chính sách huy động vốn hiệu quả.

Ngày đăng: 28/03/2022, 23:40

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT (Trang 4)
– Nhận biết một số hình nốt nhạc. - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
h ận biết một số hình nốt nhạc (Trang 20)
Đây là một kết quả ấn tượng, phù hợp với tình hình kinh tế hiện nay khi mà các chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng đều được duy trì ổn định và có những cải thiện tích cực - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
y là một kết quả ấn tượng, phù hợp với tình hình kinh tế hiện nay khi mà các chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng đều được duy trì ổn định và có những cải thiện tích cực (Trang 34)
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của VPBankgiai đoạn2015-2017 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của VPBankgiai đoạn2015-2017 (Trang 37)
Bảng số liệu trên cho thấy cơ cấu tiền gửi khách hàng theo kỳ hạn của VPBank khá ổn định trong giai đoạn 2015-2017 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
Bảng s ố liệu trên cho thấy cơ cấu tiền gửi khách hàng theo kỳ hạn của VPBank khá ổn định trong giai đoạn 2015-2017 (Trang 42)
Bảng 2.4: Dưnợtíndụng theo thời gian chovay ban đầu giaiđoạn 2015- 2015-2017 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
Bảng 2.4 Dưnợtíndụng theo thời gian chovay ban đầu giaiđoạn 2015- 2015-2017 (Trang 44)
Bảng 2.5: Dưnợtín dụng theo đối tượng khách hàng trong giai đoạn 2015-2017 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
Bảng 2.5 Dưnợtín dụng theo đối tượng khách hàng trong giai đoạn 2015-2017 (Trang 46)
Bảng 2.6: Tỷ lệ trích lập dựphòngrủiro của VPBank - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
Bảng 2.6 Tỷ lệ trích lập dựphòngrủiro của VPBank (Trang 48)
Bảng 2.9: Tình hình thu nhập, chiphí và lợi nhận của VPBank - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
Bảng 2.9 Tình hình thu nhập, chiphí và lợi nhận của VPBank (Trang 51)
Bảng 2.10: Ket cấu thunhậphoạt động (Đơn vị: tỷ đồng) - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
Bảng 2.10 Ket cấu thunhậphoạt động (Đơn vị: tỷ đồng) (Trang 52)
Bảng 2.13: Phân tích khảnăng kiểm soát chiphí - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
Bảng 2.13 Phân tích khảnăng kiểm soát chiphí (Trang 58)
Bảng 2.1 4: Các nhân tố tác động đến ROE - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
Bảng 2.1 4: Các nhân tố tác động đến ROE (Trang 60)
Nhìn bảng trên, ta có thể thấy ROE qua các năm đều tăng mạnh mà nguyên nhân chủ yếu là do sự tăng lên của hiệu quả sử dụng tài sản với tỷ lệ 0,099 vào năm 2017 tăng 1,5 lần so với năm 2015 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
h ìn bảng trên, ta có thể thấy ROE qua các năm đều tăng mạnh mà nguyên nhân chủ yếu là do sự tăng lên của hiệu quả sử dụng tài sản với tỷ lệ 0,099 vào năm 2017 tăng 1,5 lần so với năm 2015 (Trang 61)
Bảng 2.16: Phân tích thanh khoản theo kỳ hạn đáo hạn(Đơn vị: Tỷ đồng) - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
Bảng 2.16 Phân tích thanh khoản theo kỳ hạn đáo hạn(Đơn vị: Tỷ đồng) (Trang 62)
Bảng 2.18: Khe hở nhạy cảm với lãi suất (Đơn vị: Tỷ đồng) - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
Bảng 2.18 Khe hở nhạy cảm với lãi suất (Đơn vị: Tỷ đồng) (Trang 64)
Bảng 2.20: Trạngthái ngoại hối của VPBank năm 2017(Đơn vị: tỷ đồng) - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NH TMCP việt nam thịnh vượng thông qua phân tích báo cáo tài chính   khoá luận tốt nghiệp 142
Bảng 2.20 Trạngthái ngoại hối của VPBank năm 2017(Đơn vị: tỷ đồng) (Trang 66)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w