1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng khoá luận tốt nghiệp 151

90 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 493,41 KB

Cấu trúc

  • 1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại (12)
    • 1.1.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại (12)
    • 1.1.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại (0)
  • 1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng qua phân tích báo cáo tài chính (21)
    • 1.2.1. Khái quát về phân tích báo cáo tài chính ngân hàng thương mại (21)
    • 1.2.2. Mục tiêu của việc đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua phân tích BCTC (0)
    • 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng qua phân tích BCTC (0)
  • 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng thông qua phân tích báo cáo tài chính (32)
    • 1.3.1. Nhân tố khách quan (32)
    • 1.3.2. Nhân tố chủ quan (33)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG QUA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG 2.1. Tổng quan về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (12)
    • 2.1.1. Thông tin chung (35)
    • 2.1.2. Một số điểm nổi bật giai đoạn 2012-2014 (36)
    • 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động qua phân tích báo cáo tài chính của VPBank (0)
      • 2.2.1. Đánh giá chỉ tiêu về Tài sản - Nguồn vốn (38)
      • 2.2.2. Đánh giá khả năng sinh lời (0)
      • 2.2.3. Đánh giá về rủi ro (63)
    • 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động qua phân tích báo cáo tài chính của VPBank (0)
      • 2.3.1. Kết quả đạt được (0)
      • 2.3.2. Hạn chế còn tồn tại (71)
    • 3.1. Định hướng phát triển của VPBank trong thời gian tới (74)
    • 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích bào cáo tài chính của VPBank (75)
      • 3.2.1. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời (75)
      • 3.2.2. Giải pháp nâng cao công tác huy động vốn (80)
      • 3.2.3. Giải pháp tăng trưởng vốn tự có (82)
      • 3.2.4. Giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro (83)
      • 3.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ (0)
      • 3.2.6. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và đội ngũ nhân viên (85)
    • 3.3. Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của VPBank (86)
      • 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ (86)
      • 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước (87)
  • KẾT LUẬN (88)

Nội dung

Tổng quan về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại

Giới thiệu về ngân hàng thương mại

1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng chuyên về tiền tệ, chủ yếu hoạt động bằng cách nhận tiền gửi từ khách hàng Nhiệm vụ của ngân hàng là hoàn trả số tiền này và sử dụng chúng để cho vay đầu tư, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và cung cấp các phương tiện thanh toán.

Ngày nay, mặc dù các loại hình ngân hàng trung gian như ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách và ngân hàng phát triển đang phát triển mạnh mẽ và đa dạng, ngân hàng thương mại (NHTM) vẫn giữ vị trí tách biệt trong hệ thống ngân hàng Điều này chủ yếu do tổng tài sản của NHTM luôn chiếm tỷ lệ lớn nhất trong toàn bộ hệ thống ngân hàng.

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò là một trong những định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế, vì hoạt động của nó trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng ảnh hưởng đến mọi ngành nghề và đối tượng trong xã hội.

1.1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại

NHTM đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thông qua 3 chức năng sau:

Một là, chức năng làm trung gian tín dụng

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò trung gian tín dụng quan trọng trong quá trình tái sản xuất xã hội, kết nối người có vốn dư thừa với người cần vốn Bằng cách huy động các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi, ngân hàng tạo quỹ cho vay chủ yếu cho các khoản vay ngắn hạn NHTM thực hiện chức năng này nhờ vào chuyên môn trong lĩnh vực tiền tệ và tín dụng, giúp nhận diện nhu cầu và cung cấp tín dụng trong nền kinh tế Qua đó, NHTM không chỉ mang lại lợi ích cho người gửi tiền, người vay mà còn góp phần vào sự ổn định và phát triển của nền kinh tế.

Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, các NHTM thực hiện những nhiệm vụ cụ thể sau đây:

- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân, tổ chức bằng đồng tiền trong nước và bằng ngoại tệ,

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài,

- Cho vay đối với các cá nhân, tổ chức,

- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác.

Chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng thương mại (NHTM) không chỉ phản ánh bản chất của tổ chức này mà còn thể hiện đặc điểm nổi bật trong hoạt động ngân hàng NHTM đóng vai trò là trung gian thanh toán, thực hiện theo yêu cầu của khách hàng để hoàn tất các giao dịch kinh tế Thông qua chức năng này, NHTM thực hiện nhiệm vụ làm thủ quỹ cho xã hội, góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế.

Chức năng trung gian thanh toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế bằng cách giảm lượng tiền mặt lưu thông và tăng thanh toán không dùng tiền mặt, giúp tiết kiệm chi phí và đảm bảo an toàn trong thanh toán Ngoài ra, ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện chức năng này còn thúc đẩy tốc độ lưu chuyển tiền - hàng, từ đó không chỉ phát triển kinh tế - xã hội trong nước mà còn tăng cường quan hệ kinh tế thương mại và tài chính tín dụng quốc tế.

Ba là, chức năng làm thủ quỹ cho xã hội

Chức năng bảo đảm an toàn tài sản đã xuất hiện từ những ngày đầu của hoạt động ngân hàng, phản ánh nhu cầu tích lũy giá trị của cá nhân và doanh nghiệp Ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện chức năng này bằng cách nhận tiền gửi, giữ tiền cho khách hàng và đáp ứng nhu cầu rút tiền cũng như chi tiêu của họ.

Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển và thu nhập ngày càng gia tăng, nhu cầu bảo vệ tài sản và sinh lời từ khoản tích lũy của cá nhân và tổ chức ngày càng trở nên quan trọng Điều này không chỉ mang lại lợi ích cho khách hàng mà còn thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng.

1.1.1.3 Nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại

• Nghiệp vụ huy động vốn

Nghiệp vụ huy động vốn là yếu tố then chốt giúp ngân hàng tạo ra nguồn vốn cần thiết cho các hoạt động kinh doanh khác Ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện việc huy động vốn qua nhiều hình thức khác nhau.

Ngân hàng thương mại (NHTM) nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới nhiều hình thức như tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán và tiết kiệm Đây là nguồn vốn huy động chủ yếu của NHTM, và quy mô cũng như chất lượng của nguồn vốn này sẽ ảnh hưởng quyết định đến quy mô và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi và GTCG Các loại GTCG được NHNN cho phép bao gồm: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng.

- Vay các TCTD khác như: vay các ngân hàng trong nước và các ngân hàng nước ngoài thông qua thị trường tiền tệ, thị trường liên ngân hàng.

- Vay NHTW thông qua các nghiệp vụ tái cấp vốn để giải quyết kịp thời nhu cầu của ngân hàng.

Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng và bên vay, trong đó ngân hàng cung cấp tài sản cho bên vay trong một khoảng thời gian nhất định Bên vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho ngân hàng theo thỏa thuận khi đến hạn Tín dụng có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau.

Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng được phân chia thành ba loại chính: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn Đây là tiêu chí phổ biến mà các ngân hàng thường áp dụng để xác định loại hình cho vay phù hợp.

Hai là, căn cứ vào mục đích sử dụng, bao gồm 2 loại: tín dụng sản xuất và kinh doanh hàng hóa; tín dụng tiêu dùng;

Ba là, căn cứ vào mức độ bảo đảm, tín dụng gồm 2 loại: tín dụng có bảo đảm và tín dụng không bảo đảm;

Bốn là, căn cứ vào phương thức hoàn trả, gồm tín dụng trả góp; tín dụng phi trả góp và tín dụng hoàn trả theo yêu cầu;

Năm là, căn cứ vào nguồn gốc tín dụng gồm: tín dụng trực tiếp, tín dụng gián tiếp và tín dụng bằng hiện vật.

Thị trường tiền tệ và thị trường vốn đang phát triển mạnh mẽ, buộc các ngân hàng không chỉ dừng lại ở vai trò huy động vốn và cấp tín dụng Thay vào đó, ngân hàng ngày càng trở thành những thành viên tích cực trong thị trường, tham gia trực tiếp vào các hoạt động đầu tư, kinh doanh chứng khoán và góp vốn liên doanh Danh mục đầu tư của các ngân hàng được mở rộng với nhiều hình thức đầu tư đa dạng, mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho họ.

• Các dịch vụ ngân hàng:

Các ngân hàng thương mại (NHTM) cung cấp dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại hối, ủy thác và đại lý nhằm tìm kiếm lợi nhuận, xây dựng uy tín và mở rộng thị trường Theo xu hướng ngân hàng đa năng hiện nay, NHTM cũng mở rộng sang các dịch vụ chứng khoán và bảo hiểm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

1.1.2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại

1.1.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại

Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM) là một chỉ số kinh tế quan trọng, thể hiện khả năng tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực hiện có nhằm đạt được kết quả cao nhất với chi phí tổng thể thấp nhất.

Tổng quan về hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại

Sự phát triển của ngân hàng ảnh hưởng mạnh mẽ đến thị trường kinh doanh, với mạng lưới rộng rãi và thương hiệu nổi tiếng giúp ngân hàng thu hút sự quan tâm từ nhiều khách hàng Điều này không chỉ hỗ trợ ngân hàng nâng cao khả năng kinh doanh mà còn khẳng định vị thế của họ trong hệ thống ngân hàng.

Đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng qua phân tích báo cáo tài chính

Khái quát về phân tích báo cáo tài chính ngân hàng thương mại

1.2.1.1 Hệ thống báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại

Báo cáo tài chính của các NHTM là các báo cáo được lập theo các Chuẩn mực

Kế toán Việt Nam hiện hành đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh thông tin kinh tế và tài chính của các tổ chức tín dụng (TCTD) Hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) của ngân hàng thương mại (NHTM) bao gồm bốn loại chính, giúp cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của ngân hàng.

Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của đơn vị tại một thời điểm cụ thể, được sắp xếp theo thứ tự thanh khoản giảm dần Tài liệu này rất quan trọng trong việc phân tích và đánh giá quản lý tài chính, nguồn vốn, sử dụng tài sản, cũng như tình hình tài chính của ngân hàng sau mỗi kỳ kế toán, đồng thời giúp đánh giá triển vọng trong tương lai của ngân hàng.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQKD) là báo cáo tài chính tổng hợp thể hiện kết quả hoạt động của đơn vị, bao gồm thu nhập, chi phí và lãi/lỗ trong một kỳ kế toán Thông qua BCKQKD, người sử dụng có thể phân tích và đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu về lợi nhuận, kết quả tài chính và các hoạt động khác của đơn vị.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) là một báo cáo tài chính tổng hợp quan trọng, phản ánh quá trình hình thành và sử dụng luồng tiền trong kỳ từ ba hoạt động chính: kinh doanh, đầu tư và tài chính BCLCTT cung cấp thông tin thiết yếu giúp người sử dụng đánh giá sự thay đổi trong tài sản thuần, cấu trúc tài chính, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh toán, cũng như khả năng của ngân hàng trong việc tạo ra luồng tiền trong hoạt động của mình.

Thuyết minh báo cáo tài chính là phần thiết yếu trong hệ thống báo cáo tài chính, cung cấp thông tin về cơ sở lập báo cáo và các chính sách kế toán áp dụng cho các giao dịch quan trọng Nó cũng bao gồm thông tin chưa được trình bày trong báo cáo tài chính và thông tin bổ sung cần thiết để đảm bảo tính trung thực và hợp lý của báo cáo.

1.2.1.2 Khái niệm phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại

Phân tích báo cáo tài chính (BCTC) ngân hàng là quá trình sử dụng dữ liệu từ các BCTC để tính toán các tỷ số, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM) Qua đó, phân tích này giúp xác định những điểm mạnh và điểm yếu hiện tại của ngân hàng, cung cấp cơ sở cho việc đưa ra các quyết định điều chỉnh phù hợp.

1.2.1.3 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại

Phân tích BCTC là sự kết hợp của nhiều phương pháp

❖ Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính: Đây là công cụ hữu hiệu nhất khi phân tích BCTC Quy trình phân tích tỷ số gồm 3 bước:

Bước 1: Thu thập các bản BCTC và tính toán các chỉ số

Bước 2: Tiến hành phân tích so sánh các tỷ số với nhau

Bước 3: Diễn giải ý nghĩa của các tỷ số đòi hỏi phải đặt đối tượng nghiên cứu vào bối cảnh cụ thể Việc so sánh các tỷ số với thành tích trong quá khứ, kế hoạch và chuẩn mực của các tổ chức đồng đẳng sẽ giúp làm rõ ý nghĩa thực sự của từng chỉ số.

Phương pháp so sánh là một kỹ thuật phân tích phổ biến, thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của quá trình nghiên cứu Mục đích của việc sử dụng phương pháp này là để làm rõ và đối chiếu các yếu tố, từ đó rút ra những kết luận và nhận định chính xác hơn.

Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch có thể được thực hiện bằng cách so sánh trị số của các chỉ tiêu thực tế với trị số của các chỉ tiêu trong kế hoạch Việc này giúp xác định mức độ hoàn thành và hiệu quả của các hoạt động đã triển khai.

- Đánh giá tốc độ, xu hướng phát triển và kết quả kinh tế thông qua việc so sánh giữa kết quả kỳ này với kết quả kỳ trước.

Để đánh giá mức độ tiên tiến hay lạc hậu của một đơn vị, có thể thực hiện việc so sánh với kết quả trung bình của ngành, so sánh với các đơn vị khác hoặc so với các tiêu chuẩn đã được thiết lập.

Phương pháp phân tích nhân tố là một công cụ quan trọng trong nghiên cứu kinh tế, giúp hiểu rõ hơn về các hiện tượng kinh tế phức tạp Thay vì chỉ xem xét các chỉ tiêu tổng hợp, phương pháp này tập trung vào việc phân tích từng bộ phận và khía cạnh cụ thể của hoạt động kinh doanh Bằng cách sử dụng các nhân tố liên quan và thiết lập một công thức toán học logic, phương pháp này cho phép đánh giá sự tác động qua lại giữa các nhân tố, từ đó cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về hiện tượng kinh tế.

Một số phương pháp phổ biến trong phân tích báo cáo tài chính bao gồm phương pháp liên hệ đối chiếu, phương pháp đồ thị, phương pháp biểu đồ và phương pháp toán tài chính Những phương pháp này giúp cung cấp cái nhìn sâu sắc về tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó hỗ trợ việc ra quyết định hiệu quả.

1.2.2 Sự cần thiết của việc đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính

Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro do tính chất nhạy cảm của lĩnh vực kinh doanh Khi một ngân hàng gặp khó khăn, nó có thể gây ra tác động tiêu cực đến các chủ thể khác trong nền kinh tế Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng là cần thiết để phát hiện rủi ro và tìm ra giải pháp khắc phục kịp thời.

Báo cáo tài chính cung cấp cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thể hiện qua các chỉ tiêu như tài sản, nguồn vốn, khả năng sinh lời và mức độ rủi ro Phân tích báo cáo tài chính giúp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh một cách rõ ràng và chi tiết.

(i) Tình hình tài chính và khả năng sinh lời của ngân hàng;

(ii) Xác định điểm mạnh, điểm yếu và đánh giá khả năng phát triển;

(iii) Xác định xu hướng phát triển dịch vụ, sản phẩm của ngân hàng;

(iv) Xác định những bộ phận kinh doanh, đơn vị hoạt động không hiệu quả.

Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong quá khứ giúp phát hiện kịp thời những thiếu sót và yếu tố làm giảm hiệu quả Điều này cho phép ngân hàng chủ động xử lý vấn đề, nhận biết và dự đoán các rủi ro tiềm ẩn trong quá trình hoạt động Đồng thời, việc này định hướng các quyết định của ban lãnh đạo nhằm đảm bảo sự hài hòa giữa các mục tiêu lợi nhuận, rủi ro và an toàn.

Kết quả của việc phân tích báo cáo tài chính được thể hiện đối với từng đối tượng:

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng qua phân tích BCTC

ro mà ngân hàng đang phải đối mặt.

Thứ nhất: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

❖ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) = _

Tài sản có rủi ro

Thứ hai, đánh giá mức độ cân đối vốn tự có

❖ Tỷ trọng giữa vốn cô phan và vốn huy động = — 7—7— jve,e, f JVfe τ g ngv g nhuyd φ ng

❖ Tỷ lệ đầu tư vào TSCĐ so với vốn CSH = — j s Jθ°β n ɑð Jθ°β nh vốn CSH ʌ rʌ 1 _

Ngày đăng: 28/03/2022, 23:41

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Học viện ngân hàng (2014), Lập và phân tích báo cáo tài chính ngân hàng thương mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Học viện ngân hàng (2014)
Tác giả: Học viện ngân hàng
Năm: 2014
2. Học viện ngân hàng (2012), Giáo trình tiền tệ - Ngân hàng, NXB Dân trí 3. Peter Rose (2004), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính 4. European central bank, How to measure bankpefermance Sách, tạp chí
Tiêu đề: Học viện ngân hàng (2012), "Giáo trình tiền tệ - Ngân hàng," NXB Dân trí"3." Peter Rose (2004), "Quản trị ngân hàng thương mại," NXB Tài chính"4." European central bank
Tác giả: Học viện ngân hàng (2012), Giáo trình tiền tệ - Ngân hàng, NXB Dân trí 3. Peter Rose
Nhà XB: NXB Dân trí"3." Peter Rose (2004)
Năm: 2004
5. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, Báo cáo thường niên 2012-2014, báo cáo tài chính hợp nhất 2012-2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
6. Võ Hồng Đức, Cách tiếp cận mới về xếp hạng tín nhiệm ngân hàng thương mại Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Võ Hồng Đức
7. Trần Tuyết Phương (2014), Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng thương mại cổ phần quân đội giai đoạn 2011-2013 và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, Học viện Ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trần Tuyết Phương (2014), "Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng thương mạicổ phần quân đội giai đoạn 2011-2013 và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
Tác giả: Trần Tuyết Phương
Năm: 2014
8. Nguyễn Hữu Thân (2014), Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam giai đoạn 2011-2013 và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng, Học viện Ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyễn Hữu Thân (2014), "Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng thương mạicổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam giai đoạn 2011-2013 và các giải pháp nâng caohiệu quả hoạt động của ngân hàng
Tác giả: Nguyễn Hữu Thân
Năm: 2014
9. Một số trang web https://www.vpbank.com.vn https://shb.com.vnhttps://sbv.gov.vn https://cafef.vn Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán (Trang 5)
Bảng 2.4 Phân loại tín dụng theo thời gian đáo hạn của khoản vay Bảng 2.5Đánh giá dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng Bảng 2.6Nguôn lực bù đắp rủi ro tín dụng - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Bảng 2.4 Phân loại tín dụng theo thời gian đáo hạn của khoản vay Bảng 2.5Đánh giá dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng Bảng 2.6Nguôn lực bù đắp rủi ro tín dụng (Trang 6)
Bảng 2.1 Tỷ trọng tàisản có sinh lời của VPBank 2012-2014 Bảng 2.2 Tỷ trọng dư nợ tín dụng của VPBank giai đoạn 2012-2014 Bảng 2.3Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Bảng 2.1 Tỷ trọng tàisản có sinh lời của VPBank 2012-2014 Bảng 2.2 Tỷ trọng dư nợ tín dụng của VPBank giai đoạn 2012-2014 Bảng 2.3Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ (Trang 6)
Hình 9: Lũ lụt thiên tai - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Hình 9 Lũ lụt thiên tai (Trang 18)
Bảng 2.1 Tỷ trọng tàisản có sinh lời của VPBank 2012-2014 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Bảng 2.1 Tỷ trọng tàisản có sinh lời của VPBank 2012-2014 (Trang 40)
Bảng 2.2 cho thấy tín dụng chiếm một phần lớn trong tổng tàisản và tỷ trọng tín dụng ròng trên tổng tài sản tăng lên tục qua các năm từ 35.23% năm 2012 lên 46.63% năm 2014 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Bảng 2.2 cho thấy tín dụng chiếm một phần lớn trong tổng tàisản và tỷ trọng tín dụng ròng trên tổng tài sản tăng lên tục qua các năm từ 35.23% năm 2012 lên 46.63% năm 2014 (Trang 42)
Bảng 2.3 cho thấy tỷ lệ nợ quáhạn và tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ giảm qua các năm, từ 2.72% năm 2012 xuống còn 2.54% năm 2014 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Bảng 2.3 cho thấy tỷ lệ nợ quáhạn và tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ giảm qua các năm, từ 2.72% năm 2012 xuống còn 2.54% năm 2014 (Trang 43)
Bảng 2.6 Nguồn lực bù đắp rủi ro tín dụng - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Bảng 2.6 Nguồn lực bù đắp rủi ro tín dụng (Trang 46)
Nguồn: số liệu từ Bảng CĐKT và báo cáo KQKD của VPbank qua các năm - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
gu ồn: số liệu từ Bảng CĐKT và báo cáo KQKD của VPbank qua các năm (Trang 47)
Bảng 2.6 cho thấy tổng dư nợ bình quân tăng mạnh từ năm 2012 đến năm 2014 tuy nhiên chi phí dự phòng rủi ro/ tổng dư nợ bình quân có xu hướng giảm từ 2.0% năm 2013 xuống còn 1.5% là một tín hiệu tốt cho thấy chất lượng các khoản nợ của ngân hàng đang có x - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Bảng 2.6 cho thấy tổng dư nợ bình quân tăng mạnh từ năm 2012 đến năm 2014 tuy nhiên chi phí dự phòng rủi ro/ tổng dư nợ bình quân có xu hướng giảm từ 2.0% năm 2013 xuống còn 1.5% là một tín hiệu tốt cho thấy chất lượng các khoản nợ của ngân hàng đang có x (Trang 47)
Bảng 2.10 có thể thấy TSCĐ củangân hàng qua các năm luôn được tài trợ bằng vốn  tự   có   của  ngân   hàng   ở  mức   dao  động   không  lớn  từ   7.63%  năm   2012  đến   8.75% năm 2014 so với vốn tự có; điều này cho thấy mức độ ổn định của TSCĐ và VPBan - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Bảng 2.10 có thể thấy TSCĐ củangân hàng qua các năm luôn được tài trợ bằng vốn tự có của ngân hàng ở mức dao động không lớn từ 7.63% năm 2012 đến 8.75% năm 2014 so với vốn tự có; điều này cho thấy mức độ ổn định của TSCĐ và VPBan (Trang 50)
Bảng 2.12 cho thấy với chiến lược trọng tâm là ngânhàng bán lẻ, VPBank tập trung  khai  thác  nguồn   vốn  từ   các  cá  nhân,   chiếm  khoảng  58-65%  tổng  tiền  gửi   khách hàng - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Bảng 2.12 cho thấy với chiến lược trọng tâm là ngânhàng bán lẻ, VPBank tập trung khai thác nguồn vốn từ các cá nhân, chiếm khoảng 58-65% tổng tiền gửi khách hàng (Trang 53)
Bảng 2.13 cho thấy ngânhàng tập trung khai thác nguồn tiền gửi có kỳ hạn từ các   đối   tượng   trong   nền   kinh   tế,   chiếm   trên   90%   tổng   tiền   gửi   khách   hàng - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Bảng 2.13 cho thấy ngânhàng tập trung khai thác nguồn tiền gửi có kỳ hạn từ các đối tượng trong nền kinh tế, chiếm trên 90% tổng tiền gửi khách hàng (Trang 54)
Bảng 2.16 cho thấy thu nhập lãi từ cho vay khách hàng luôn chiếm một tỷ lệ lớn trong   tổng   thu   nhập   lãi   thuần   của   ngân   hàng,   và   có   mức   tăng   trưởng   đều   đặn   từ 5.723.016   triệu   đồng   năm   2012   lên   8.399.420   triệu - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Bảng 2.16 cho thấy thu nhập lãi từ cho vay khách hàng luôn chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng thu nhập lãi thuần của ngân hàng, và có mức tăng trưởng đều đặn từ 5.723.016 triệu đồng năm 2012 lên 8.399.420 triệu (Trang 57)
Bảng 2.17 cho thấy các chỉ tiêu về thu nhập lãi có xu hướng tăng qua các năm là dấu hiệu tốt của việc tăng trưởng thu nhập và kiểm soát chi phí - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua phân tích báo cáo tài chính của NH việt nam thịnh vượng   khoá luận tốt nghiệp 151
Bảng 2.17 cho thấy các chỉ tiêu về thu nhập lãi có xu hướng tăng qua các năm là dấu hiệu tốt của việc tăng trưởng thu nhập và kiểm soát chi phí (Trang 58)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w