1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030 HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH

173 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thuyết Minh Tổng Hợp Quy Hoạch Sử Dụng Đất Thời Kỳ 2021 - 2030 Huyện Quỳnh Phụ, Tỉnh Thái Bình
Trường học sở tài nguyên và môi trường tỉnh thái bình
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2021
Thành phố quỳnh phụ
Định dạng
Số trang 173
Dung lượng 2,22 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI (19)
    • I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (19)
      • 1.1. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (19)
        • 1.1.1. Vị trí địa lý (19)
        • 1.1.2. Địa hình địa mạo (19)
        • 1.1.3 Khí hậu (20)
        • 1.1.4. Thủy văn (20)
      • 1.2. Phân tính đặc điểm nguồn tài nguyên (21)
        • 1.2.1. Tài nguyên đất (21)
        • 1.2.2. Tài nguyên nước (22)
        • 1.2.3. Tài nguyên khoáng sản (23)
        • 1.2.4. Tài nguyên nhân văn (23)
      • 1.3. Phân tính hiện trạng môi trường (23)
      • 1.4. Đánh giá chung (26)
        • 1.4.1. Thuận lợi (26)
        • 1.4.2. Khó khăn (26)
    • II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI (27)
      • 2.1. Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế xã hội (27)
      • 2.2. Phân tích thực trạng các ngành, các lĩnh vực (28)
        • 2.2.1. Khu vực kinh tế Nông nghiệp (28)
        • 2.2.2. Khu vực kinh tế Công nghiệp (29)
        • 2.2.3. Khu vực kinh tế Dịch vụ (31)
      • 2.3. Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất (32)
        • 2.3.1. Dân số (32)
        • 2.3.2. Lao động, việc làm (33)
        • 2.3.3. Thu nhập và mức sống (33)
      • 2.4. Thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn (33)
        • 2.4.1. Thực trạng phát triển đô thị (33)
        • 2.4.2. Thực trạng phát triển nông thôn (34)
      • 2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng (35)
        • 2.5.1. Công trình hành chính, trụ sở cơ quan (35)
        • 2.5.2 Giáo dục (35)
        • 2.5.3. Y tế (36)
        • 2.5.4. Văn hóa, thể dục thể thao (38)
        • 2.5.5. Hệ thống công viên, vườn hoa, cây xanh (39)
        • 2.5.6. Dịch vụ thương mại - du lịch (39)
        • 2.5.7. Giao thông (41)
        • 2.5.8. Cấp điện (43)
        • 2.5.9. Bưu chính viễn thông, thông tin liên lạc (44)
        • 2.5.10. Cấp nước (45)
        • 2.5.11. Thủy lợi (47)
        • 2.5.12. Thoát nước, xử lý CTR, nghĩa trang (47)
      • 2.6. Đánh giá chung (48)
        • 2.6.1. Thuận lợi (48)
        • 2.6.2. Khó khăn (49)
        • 2.6.3. Cơ hội (50)
        • 2.6.4. Thách thức (51)
    • III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT (51)
  • PHẦN II TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI (53)
    • I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI (53)
      • 1.1. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (53)
        • 1.1.1. Tình hình thực hiện các văn bản pháp quy (53)
        • 1.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính (54)
        • 1.1.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất (54)
        • 1.1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (55)
        • 1.1.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất (56)
        • 1.1.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận (57)
        • 1.1.8. Thống kê, kiểm kê đất đai (57)
        • 1.1.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai (58)
        • 1.1.10. Quản lý tài chính đất đai và giá đất (58)
        • 1.1.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (58)
        • 1.1.12. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (59)
        • 1.1.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai (60)
        • 1.1.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai (60)
        • 1.1.15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai (61)
      • 1.2. Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân (61)
        • 1.2.1. Những kết quả đạt được (61)
        • 1.2.2. Những tồn tại (62)
        • 1.2.3. Nguyên nhân (64)
      • 1.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai (65)
    • II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT (67)
      • 2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất (67)
      • 2.2. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong quy hoạch kỳ trước (70)
        • 2.2.1. Tình hình biến động sử dụng đất thời kỳ 2010-2020 (70)
        • 2.2.2. Phân tích, đánh giá tình hình biến động sử dụng đất từng loại đất thời kỳ 2010-2020 của huyện Quỳnh Phụ (71)
      • 2.3. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất (74)
        • 2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng đất (74)
        • 2.3.2. Tính hợp lý của việc sử dụng đất (75)
      • 2.4. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong việc sử dụng đất (77)
      • 3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (80)
        • 3.1.1. Đất nông nghiệp (82)
        • 3.1.2. Đất phi nông nghiệp (84)
        • 3.1.3. Đất chưa sử dụng (87)
      • 3.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (87)
        • 3.2.1. Kết quả đạt được (87)
        • 3.2.2. Một số tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất (88)
        • 3.2.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong sử dụng đất (89)
      • 3.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất sử dụng đất kỳ tới (90)
    • IV. TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI (91)
      • 4.1. Phân tích đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp (91)
      • 4.2. Phân tích đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp (92)
  • PHẦN III PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (94)
    • I. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT (94)
      • 1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (94)
        • 1.1.1. Phương hướng phát triển (94)
        • 1.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (94)
      • 1.2. Quan điểm sử dụng đất (95)
      • 1.3. Định hướng sử dụng đất theo khu chức năng (96)
        • 1.3.1. Định hướng phát triển hệ thống các đô thị và điểm dân cư nông thôn (96)
        • 1.3.2. Định hướng phát triển công nghiệp (100)
        • 1.3.3. Định hướng phát triển nông nghiệp (101)
        • 1.3.4. Định hướng phát triển thương mại – dịch vụ (102)
        • 1.3.5. Định hướng phát triển du lịch (103)
        • 1.3.6. Định hướng phát triển các ngành dịch vụ khác (103)
        • 1.3.7. Định hướng quy hoạch hệ thống giao thông (104)
        • 1.3.8. Định hướng quy hoạch cấp điện (107)
        • 1.3.9. Định hướng cấp điện (108)
        • 1.3.10. Định hướng quy hoạch bưu chính viễn thông, thông tin liên lạc (109)
        • 1.3.11. Định hướng phát triển hệ thống cấp nước huyện Quỳnh Phụ (109)
        • 1.3.12. Định hướng phát triển hệ thống thoát nước mưa (110)
        • 1.3.13. Định hướng phát triển hệ thống thuỷ lợi (111)
        • 1.3.14. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường (112)
    • II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (115)
      • 2.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội (115)
        • 2.1.1. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế (115)
        • 2.1.2. Chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành kinh tế (115)
      • 2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng (117)
        • 2.2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất tỉnh (117)
        • 2.2.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực (118)
        • 2.2.3. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất (124)
      • 2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng (155)
        • 2.3.1. Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực đất trồng lúa, khu vực trồng cây hàng năm khác và khu vực chuyên trồng cây lâu năm) (155)
        • 2.3.2. Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp) (155)
        • 2.3.3. Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới) (155)
        • 2.3.4. Khu thương mại, dịch vụ (155)
        • 2.3.5. Khu đô thị - thương mại - dịch vụ (156)
        • 2.3.6. Khu dân cư nông thôn (156)
        • 2.3.7. Khu ở, làng ngh ề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn (156)
    • III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG (156)
      • 3.1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (156)
      • 3.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực quốc gia ............................................................... 146 3.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải (157)
      • 3.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng (159)
      • 3.5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến việc tôn tạo (159)
      • 3.6. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng (160)
      • 3.7. Đánh giá sự phù hợp của Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 với các (160)
  • PHẦN IV GIẢI PHÁP THỰC HIỆN (162)
    • I. GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (162)
      • 1.1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất (162)
      • 1.2. Giải pháp sử dụng đất bền vững trong điều kiện ứng phó với biến đổi khí hậu (162)
      • 1.3. Giải pháp về khoa học công nghệ (163)
      • 1.4. Giải pháp bảo vệ môi trường (163)
    • II. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (164)
      • 2.1. Giải pháp về công tác quản lý (164)
      • 2.2. Giải pháp về huy động vốn và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư (166)
      • 2.3. Giải pháp về cơ chế chính sách (168)
        • 2.3.1. Chính sách về đất đai (168)
        • 2.3.2. Những chính sách nhằm bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp (168)
        • 2.3.3. Chính sách sử dụng hợp lý các loại đất mang tính chất đặc thù (169)
        • 2.3.4. Chính sách về ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ và duy trì cải thiện môi trường trong việc khai thác sử dụng đất đai (169)
      • 2.4. Giải pháp về tổ chức thực hiện (169)
    • I. KẾT LUẬN (171)
    • II. KIẾN NGHỊ (172)
  • PHỤ LỤC (173)

Nội dung

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1.1 Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên

Quỳnh Phụ là huyện thuộc tỉnh Thái Bình, nằm ở phía Đông Bắc với tọa độ địa lý từ 20°30’ đến 20°45’ vĩ độ Bắc và 106°10’ đến 106°25’ kinh độ Đông Huyện có tổng diện tích tự nhiên là 20.998,50 ha, được tưới tiêu bởi hai hệ thống sông chính là sông Luộc và sông Hóa dài 36 km, chảy qua phía Bắc và phía Đông, cung cấp nước cho các sông nội đồng Địa giới hành chính của huyện được xác định rõ ràng.

- Phía Bắc: giáp các huyện Ninh Giang, Thanh Miện tỉnh Hải Dương và huyện Phù Cừ tỉnh Hưng Yên;

- Phía Nam: giáp các huyện Đông Hưng và Thái Thụy;

- Phía Đông: giáp huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng;

- Phía Tây: giáp huyện Hưng Hà

Tỉnh Hải Dương nằm ở phía Tây Bắc, dọc theo đường ĐT.396B và qua cầu Hiệp Phía Đông Bắc, huyện Vĩnh Bảo thuộc thành phố Hải Phòng được kết nối qua Quốc lộ 10 và cầu Nghìn Thị trấn Quỳnh Côi là điểm giao nhau của ba trục tỉnh lộ ĐT.455, ĐT.396B và ĐT.452, tạo điều kiện thuận lợi cho việc luân chuyển hàng hóa và phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

Huyện Quỳnh Phụ nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng với địa hình bằng phẳng, đồng ruộng thấp và độ dốc nhẹ từ Tây sang Đông, Bắc xuống Nam Khu vực giữa huyện tạo thành lòng chảo, chiếm 62,5% diện tích toàn huyện Độ cao trung bình khoảng 1,5 m so với mặt nước biển, trong đó khu vực cao nhất đạt khoảng 3 m tại xã Quỳnh Ngọc, và khu vực thấp nhất dao động từ 0,4 đến 0,5 m.

Huyện có địa hình đa dạng, được chia thành các tiểu vùng với độ cao và thấp khác nhau, tạo ra những vùng canh tác đặc trưng cho nhiều loại cây trồng Điều này thuận lợi cho việc thâm canh, tăng vụ và đa canh các loại cây trồng trên toàn địa bàn.

Quỳnh Phụ có địa hình bằng phẳng, được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước và một số loại rau màu.

Huyện Quỳnh Phụ thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với năm mùa phân chia rõ rệt, bao gồm mùa Hè nóng ẩm và mưa nhiều, cùng với mùa Đông lạnh giá buốt.

- Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23 - 24 0 C

Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.650 mm, phân bố không đều trong năm, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Năm có tổng số giờ nắng trung bình từ 1.400 đến 1.600 giờ, với tháng 7 ghi nhận số giờ nắng cao nhất lên tới 220 giờ Ngược lại, tháng 1, 2 và 3 thường có số giờ nắng thấp nhất, chỉ khoảng 30 giờ Điều này cho thấy mức độ nắng khá cao, phù hợp cho việc sản xuất từ 2 đến 3 vụ trong năm.

- Độ ẩm không khí trung bình hàng năm là 85%, cao nhất vào các tháng

Độ ẩm không khí trong khu vực dao động từ 82% đến 90% trong các tháng 12 và tháng 1, với mức thấp nhất ghi nhận là 82-84% Nhìn chung, sự chênh lệch độ ẩm không khí giữa các tháng trong năm là không đáng kể.

- Lượng bốc hơi: Lượng bốc hơi nước trung bình hàng năm khoảng 950mm, tháng thấp nhất 90 mm và cao nhất 110 mm

Chế độ gió tại khu vực này có sự phân chia rõ rệt theo hai mùa Vào mùa đông, gió Đông Bắc mang theo không khí lạnh, trong khi gió Đông Nam vào mùa hè lại mang đến không khí nóng và mưa nhiều Sự không ổn định của chế độ gió trong năm đã ảnh hưởng lớn đến điều kiện thời tiết, từ đó tác động đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của người dân.

Trên địa bàn huyện có mạng lưới sông dày đặc, phân bố thích hợp cho tưới tiêu tự chảy với các sông chính:

- Hệ thống sông Luộc, sông Hoá dài 36 km chảy qua phía Bắc và phía Đông của huyện dẫn nước và các sông nhánh;

- Kênh Yên Lộng, tưới cho khoảng 8.300 ha;

- Kênh Sành, kênh Diêm Hộ, kênh Cô với tổng chiều dài 83 km

Ngoài ra trên địa bàn còn nhiều sông ngòi nhỏ khác với mật độ tương đối dày đặc và đồng đều trên toàn địa bàn

Sông trong khu vực chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam với độ dốc nhỏ, dẫn đến việc tiêu thoát nước chậm Vào mùa mưa, mực nước trên các sông lớn không kịp thời đáp ứng nhu cầu thoát nước, gây ra tình trạng ngập úng cục bộ ở một số vùng trong huyện.

Hệ thống thủy văn của huyện có chất lượng tốt, cung cấp đủ nước cho nhu cầu tưới tiêu nông nghiệp và sinh hoạt của người dân trong mùa khô Ngoài ra, nguồn nước còn bồi đắp phù sa cho vùng đất ngoài đê, tạo điều kiện cho đất đai màu mỡ, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp.

1.2 Phân tính đặc điểm nguồn tài nguyên

Căn cứ ngồn gốc phát sinh đất đai, trên địa bàn huyện có những nhóm đất chính sau:

Đất phèn có độ pHKCL từ 2,8 đến 3,5, với hàm lượng Fe +2 và Al +3 di động cao, tạo ra tính chua axít Tuy nhiên, diện tích đất phèn khá nhỏ, chủ yếu nằm ở lớp đất cách mặt đất khoảng 25 – 26 cm Nếu được trồng lúa nước quanh năm, có thể hạn chế sự bốc lên của phèn vào tầng đất canh tác, từ đó giảm thiểu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

Đất phù sa là loại đất chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của huyện, bao gồm đất phù sa từ hệ thống sông Thái Bình và sông Luộc Đất phù sa có thể được phân chia thành hai loại chính: loại đất được bồi hàng năm, với diện tích rất nhỏ nằm ngoài đê, và loại đất không được bồi hàng năm, chủ yếu nằm trong đê.

Đất phù sa không được bồi hàng năm thường có màu nâu, đôi khi có màu bạc trắng do canh tác không hợp lý, dẫn đến tình trạng thoái hóa Thành phần cơ giới của đất chủ yếu là thịt nhẹ, với rất ít cát, trong khi một số khu vực có thể có thịt nặng và sét Đất này có phản ứng trung tính với pHKCL dao động từ 4,5 đến 7,0, tùy thuộc vào từng khu vực và loại hình canh tác Mức độ đạm và lân trong đất đạt từ trung bình đến khá.

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI

2.1 Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế xã hội

Trong những năm gần đây, huyện Quỳnh Phụ đã ghi nhận những thành tựu kinh tế ấn tượng với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 10,3% Cụ thể, khu công nghiệp tăng trưởng 4,82%, trong khi các lĩnh vực do huyện quản lý đạt mức tăng 12,16%.

Năm 2020, huyện Quỳnh Phụ đã vượt qua nhiều khó khăn do dịch bệnh và thiên tai, đặc biệt là đại dịch COVID-19 Dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh, huyện đã thực hiện hiệu quả mục tiêu kép, vừa chủ động phòng chống dịch bệnh, vừa phát triển kinh tế - xã hội.

Tổng giá trị sản xuất năm 2023 ước đạt 19.742,6 tỷ đồng, đạt 89,3% kế hoạch và tăng 1,2% so với năm 2019 Trong đó, giá trị sản xuất khu công nghiệp ước đạt 4.011,3 tỷ đồng, đạt 83,7% kế hoạch và giảm 8,9% Nếu không tính khu công nghiệp, các lĩnh vực khác ước đạt 15.731,3 tỷ đồng, đạt 90,8% kế hoạch và tăng 4,1%.

Giá trị sản xuất ngành nông, lâm, thủy sản ước đạt 3.658,6 tỷ đồng, hoàn thành 101,1% kế hoạch và tăng 2,9% Ngành Công nghiệp – Xây dựng ước đạt 13.349,2 tỷ đồng, đạt 85,6% kế hoạch, với Công nghiệp-TTCN đạt 10.917,6 tỷ đồng (88,3% kế hoạch, giảm 1,3%) và Xây dựng đạt 2.431,6 tỷ đồng (75,4% kế hoạch, tăng 8,8%) Ngành Thương mại – Dịch vụ ước đạt 2.734,8 tỷ đồng, đạt 94,2% kế hoạch và tăng 2,8%.

Bảng 01: Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Quỳnh Phụ

Giá trị sản xuất (tỷ đồng)

2.2 Phân tích thực trạng các ngành, các lĩnh vực

2.2.1 Khu v ực kinh tế Nông nghiệp

Trong lĩnh vực trồng trọt, các địa phương đã thực hiện hiệu quả kế hoạch vệ sinh đồng ruộng, chiến dịch diệt chuột và phòng trừ sâu bệnh, bảo vệ sản xuất Tổng diện tích gieo trồng trong năm đạt 31.959,02 ha, trong đó lúa chiếm 22.259,3 ha và cây màu cùng cây vụ đông là 9.699,72 ha Năng suất lúa cả năm đạt 132,5 tạ/ha, tăng 0,38%, với lúa xuân dẫn đầu toàn tỉnh đạt 71,2 tạ/ha Nhiều cây màu như ớt, ngô, lạc, đậu tương có năng suất cao và giá trị kinh tế lớn Công tác quy vùng và vận động nhân dân tích tụ ruộng đất đã thu hút các doanh nghiệp vào sản xuất hàng hóa quy mô lớn Đặc biệt, việc quy hoạch và thu hút đầu tư cho Khu công nghiệp Thaco-Thái Bình đã mở ra nhiều cơ hội mới cho sản xuất nông nghiệp Giá trị sản xuất ngành trồng trọt ước đạt 1.860,4 tỷ đồng, tăng 1,3%.

Tình hình chăn nuôi đang có những chuyển biến tích cực với sự gia tăng tổng đàn và sản lượng Cụ thể, tổng đàn trâu, bò ước đạt 7.544 con, bao gồm 1.133 con trâu và 6.411 con bò; tổng đàn lợn ước đạt 135.000 con, tăng 34.084 con; và đàn gia cầm ước đạt 1,5 triệu con, tăng 100.000 con so với cùng kỳ Để đảm bảo an toàn cho ngành chăn nuôi, công tác phòng chống dịch bệnh được chỉ đạo quyết liệt, đặc biệt là việc giám sát chặt chẽ tình hình dịch tả lợn Châu Phi và xử lý triệt để các ổ dịch ngay khi phát hiện.

Diện tích lúa xuân tại địa phương đạt 11.080 ha, trong khi diện tích lúa mùa là 11.179,3 ha với năng suất ước đạt 61,3 tạ/ha Ngoài ra, diện tích cây màu xuân đạt 1.313,9 ha; cây màu hè và hè thu đạt 2.046,6 ha; và cây vụ đông đạt 6.505,6 ha.

2 Trong đó diện tích ngô 2357,1 ha; ớt 1089 ha; đậu tương 288,2ha; khoai tây 557,6 ha; khoai lang 362,9 ha; dưa bí các loại 1241,8 ha, cây khác và rau màu 3625,12 ha

Trên địa bàn huyện, hiện có 144 trang trại đạt tiêu chí kinh tế trang trại, trong đó trang trại chăn nuôi lợn chiếm 70% Số lượng nông hộ chăn nuôi là 37.312 hộ Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ước đạt 1.438,6 tỷ đồng, đạt 99,2% kế hoạch và tăng 4,9% so với cùng kỳ.

Ngành nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển ổn định, với người dân tích cực khai thác diện tích mặt nước để nuôi trồng Hoạt động nuôi cá lồng trên sông Luộc tiếp tục mở rộng, tập trung vào các đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao như cá lăng, cá chép và cá diêu hồng Giá trị sản xuất ước đạt 153,7 tỷ đồng, vượt 109,2% kế hoạch và tăng 4,3% so với cùng kỳ năm 2019.

2.2.2 Khu v ực kinh tế Công nghiệp a) Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp, xây dựng cơ bản

UBND huyện đã chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư và sản xuất, giúp công nghiệp tiếp tục phát triển Hoạt động sản xuất trong khu công nghiệp được đẩy mạnh, với 28 dự án đầu tư thu hút vốn đăng ký trên 651 tỷ đồng và sử dụng 2.053 lao động Các ngành nghề như may, giày da, sản xuất gạch không nung, xay sát lương thực và sản xuất thú nhồi bông có tốc độ tăng trưởng cao Tiểu thủ công nghiệp cũng được duy trì, góp phần giải quyết việc làm cho lao động nông nhàn Giá trị sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ước đạt 10.917,6 tỷ đồng, trong đó khu công nghiệp đạt 4.011,3 tỷ đồng.

Công tác quản lý điện đã được chỉ đạo mạnh mẽ tại 11 xã còn HTX DV điện năng, hoàn thành việc bàn giao lưới điện hạ áp nông thôn cho ngành điện theo đúng chỉ đạo của UBND tỉnh Việc cung cấp điện được đảm bảo an toàn, chất lượng và ổn định nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của nhân dân.

- Hệ thống Khu, cụm công nghiệp: Trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ hiện nay có 05 cụm công nghiệp và 02 khu công nghiệp Trong đó :

4 Tỉnh đã hỗ trợ 2.304 lít hóa chất, ngoài ra người chăn nuôi đã tự mua hóa chất để phòng chống dịch bệnh

Cụm công nghiệp tại khu vực bao gồm nhiều cụm với quy mô khác nhau: CCN Quỳnh Côi đã lấp đầy 19,19 ha, CCN Quỳnh Giao có diện tích 14,14 ha, CCN Quý Ninh rộng 9,46 ha, CCN Đồng Tiến với 5,69 ha và CCN Đông Hải chiếm 5,84 ha.

Khu công nghiệp bao gồm hai phần: Khu công nghiệp phục vụ nông nghiệp tọa lạc tại các xã An Ninh, An Cầu, An Thái, An Bài đã hoàn thành lấp đầy 187,81 ha, trong khi khu công nghiệp Cầu Nghìn hiện đã lấp đầy 77,26 ha.

Bảng 02: Các khu – cụm công nghiệp trên địa bàn huyện

Stt Tên khu, cụm CN Địa điểm

Quy mô lấp đầy (ha)

1 KCN Cầu Nghìn T.T An Bài, xã An

2 KCN phục vụ nông nghiệp

Xã An Thái, An Cầu, An

II Cụm công nghiệp (CCN)

1 CNN Quỳnh Côi T.T Quỳnh Côi 32,4 19,19 Chưa có NĐT hạ tầng

2 CNN Quỳnh Giao Xã Quỳnh Giao 61,37 14,14 Cty CP phát triển hạ tầng Trường An

3 CNN Đông Hải Xã Đông Hải 50,89 5,84 Cty Cp tập đoàn

4 CNN Quý Ninh Xã An Quý, An Ninh 75 9,46 Cty đầu tư TM địa ốc Capital Holding

5 CNN Đập Neo Xã Đồng Tiến 15,2 5,69 Chưa có NĐT hạ tầng

III Làng nghề Toàn huyện có 33 làng nghề phân bố tại các xã

Huyện đã triển khai nhiều giải pháp thu hút đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, bao gồm việc phối hợp với các khu, cụm công nghiệp để đáp ứng nhu cầu đầu tư Trong nhiệm kỳ, huyện đã tiếp nhận 112 dự án đầu tư, tăng 30 dự án so với trước, với hơn 50 nghìn lao động được đăng ký, gấp 7,9 lần so với giai đoạn 2010-2015 Nhiều tập đoàn lớn như Thaco – Trường Hải và Hương Sen đã đầu tư vào huyện, trong khi 3/5 cụm công nghiệp đã thu hút nhà đầu tư xây dựng hạ tầng Sự phát triển của các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh đã góp phần quan trọng vào tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện.

Công tác quy hoạch và xây dựng đang được chú trọng, với giá trị sản xuất ngành xây dựng tăng trưởng trung bình 18,5% mỗi năm Đến năm 2040, quy hoạch vùng huyện đã được hoàn thành, cùng với việc 100% các xã đã thực hiện quy hoạch nông thôn mới Nghị quyết phát triển và mở rộng thị trấn Quỳnh Côi cũng đã được ban hành, cùng với quy hoạch một số dự án quan trọng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển Ngoài ra, lưới điện hạ áp nông thôn đã được hoàn thành và bàn giao cho ngành điện quản lý.

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT

Trong những năm gần đây, huyện Quỳnh Phụ đã ghi nhận sự gia tăng nhiệt độ trung bình và giảm lượng mưa, dẫn đến tình trạng khô hạn và thời tiết khó lường Biến đổi khí hậu đã làm gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thiên tai như ngập lụt, sạt lở đất, lốc xoáy và hạn hán Sự thay đổi này ảnh hưởng đến hệ sinh thái tự nhiên và nước ngọt, làm biến đổi cơ cấu các loài thực vật và động vật, trong đó một số loài có thể bị mất Trong nông nghiệp, cơ cấu cây trồng và mùa vụ cũng bị thay đổi, với vụ đông có thể bị rút ngắn hoặc không còn, trong khi vụ mùa kéo dài hơn Điều này yêu cầu nông dân phải thay đổi kỹ thuật canh tác để đối phó với nhiệt độ tăng cao và sự biến động của thời tiết, đồng thời gia tăng nguy cơ sâu bệnh và dịch hại, dẫn đến giảm năng suất và sản lượng.

Biến đổi khí hậu làm gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lốc, mưa lũ và hạn hán, gây ra những thay đổi đột ngột về thời tiết và ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của đời sống xã hội Sự biến đổi này dẫn đến giảm năng suất cây trồng và vật nuôi, thậm chí có thể mất mùa, từ đó tác động tiêu cực đến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội Để đối phó với những thách thức này, cần thiết phải có các giải pháp ứng phó nhằm hạn chế tác động xấu đến sản xuất, phục hồi tài nguyên và cải thiện môi trường, hướng tới phát triển bền vững.

Biến đổi khí hậu đang tác động mạnh mẽ đến sự phân bố sản xuất của các nhà máy, cơ sở thủ công nghiệp và lĩnh vực xây dựng dân dụng, ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng trong thời gian qua và trong tương lai Các công trình phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng chịu tác động từ biến đổi khí hậu, dẫn đến việc sử dụng đất không hiệu quả trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội và ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Ngày đăng: 15/03/2022, 01:45

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 01: Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Quỳ nh Phụ - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Bảng 01 Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Quỳ nh Phụ (Trang 28)
Bảng 03. Dân số, số hộ trên địa bàn huyện năm 2020 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Bảng 03. Dân số, số hộ trên địa bàn huyện năm 2020 (Trang 32)
Bảng 05: Bảng thống kê hệ thống giáo dục cấp vùng - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Bảng 05 Bảng thống kê hệ thống giáo dục cấp vùng (Trang 36)
Hình 3: Trường THPT Phụ Dực  Hình 4: Trường THPT Quỳnh Côi - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Hình 3 Trường THPT Phụ Dực Hình 4: Trường THPT Quỳnh Côi (Trang 36)
Hình 7: Trạm y tế xã Quỳnh Giao  Hình 8: Trạm Y tế xã Quỳnh Ngọc - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Hình 7 Trạm y tế xã Quỳnh Giao Hình 8: Trạm Y tế xã Quỳnh Ngọc (Trang 37)
Hình 5: Bệnh viện đa khoa Quỳnh Phụ  Hình 6: Bệnh viện đa khoa Phụ Dực - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Hình 5 Bệnh viện đa khoa Quỳnh Phụ Hình 6: Bệnh viện đa khoa Phụ Dực (Trang 37)
Bảng 06: Bảng thống kê hệ thống chợ trên địa bàn huyện - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Bảng 06 Bảng thống kê hệ thống chợ trên địa bàn huyện (Trang 40)
Hình 9: Chợ Quỳnh Côi  Hình 10: Chợ Lầ y – xã An Ninh - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Hình 9 Chợ Quỳnh Côi Hình 10: Chợ Lầ y – xã An Ninh (Trang 40)
Hình 11: Đền Đồng Bằng  Hình 12: Đền A Sào - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Hình 11 Đền Đồng Bằng Hình 12: Đền A Sào (Trang 41)
Bảng 10 : Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 huyện Quỳnh Phụ - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Bảng 10 Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 huyện Quỳnh Phụ (Trang 67)
Bảng 12: Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Bảng 12 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (Trang 81)
Bảng 15: Nhu cầu đất phi nông nghiệp đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Bảng 15 Nhu cầu đất phi nông nghiệp đến năm 2030 (Trang 120)
Bảng 17: Chỉ tiêu đất trồng lúa phân theo đơn vị hành chính - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Bảng 17 Chỉ tiêu đất trồng lúa phân theo đơn vị hành chính (Trang 127)
Bảng 18: Chỉ tiêu đất trồng cây hàng năm khác phân theo đơn vị hành chính - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Bảng 18 Chỉ tiêu đất trồng cây hàng năm khác phân theo đơn vị hành chính (Trang 128)
Bảng 19: Chỉ tiêu đất trồng cây lâu năm phân theo đơn vị hành chính - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030  HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH
Bảng 19 Chỉ tiêu đất trồng cây lâu năm phân theo đơn vị hành chính (Trang 129)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w