Kế hoạch marketing sản phẩm cá lưỡi trâu tẩm mè Kế hoạch marketing sản phẩm cá lưỡi trâu tẩm mè Kế hoạch marketing sản phẩm cá lưỡi trâu tẩm mè Kế hoạch marketing sản phẩm cá lưỡi trâu tẩm mè Kế hoạch marketing sản phẩm cá lưỡi trâu tẩm mè
Phân tích chung th ị trườ ng ngành th c ph ự ẩm ch ế biế n
Phân tích môi trường Vĩ mô
Nền kinh tế trong những năm gần đây đã trải qua nhiều biến động, với năm 2012 ghi nhận mức tăng trưởng thấp nhất trong ba năm qua Mặc dù năm 2013 cho thấy sự phục hồi và xu hướng phát triển, nhưng theo dự báo của các chuyên gia IMF, nền kinh tế có thể chưa trở về mức bình thường trước năm 2015, thậm chí cả trong thập niên này Tình hình này đã ảnh hưởng đến sức mua của người dân, dẫn đến việc thắt chặt chi tiêu Ngành thực phẩm cũng không nằm ngoài quỹ đạo này, nhưng tình hình lạm phát trong năm 2012 và 2013 đã có dấu hiệu cải thiện đáng mừng.
Sau đây là một số bảng thống kê từ cục thống kê Việt Nam:
Các nước Đông Á trừ Trung
Bảng 1: Tăng trưởng kinh tế ở khu vực Đông Á – Thái Bình Dương – Đơn vị % 1
1 Nguồn: S ố liệ ừ ổ u t T ng c c th ng kê ụ ố
Tình hình kinh tế Việt Nam mặc dù còn chậm, nhưng đang dần phục hồi và phát triển mạnh mẽ Lạm phát hiện đang được kiểm soát hiệu quả Ngành thực phẩm nổi bật là lĩnh vực có triển vọng phát triển tốt nhất trong bối cảnh hiện tại.
Theo c c thụ ống kê, tính đến nay dân s ốViệt Nam kho ng 90 triả ệu người
Tính đến năm 2012, dân số Hồ Chí Minh đạt 7.681,7 nghìn người, trong đó có 4.104,6 nghìn người từ 15 tuổi trở lên Tỷ lệ nhập cư vào thành phố là 14,8%, trong khi tỷ lệ xuất cư là 7,2% Ước tính có khoảng 583,8 nghìn người nhập cư trong năm 2012, do đó, dân số thực tế của thành phố Hồ Chí Minh là 8.265,5 nghìn người.
Hình 1: Biểu đồ ỷ ệ t l phân b theo nhóm tuố ổi lao động trên c ả nước năm 2012 2
Hình 2: Biếu đồ ỷ ệ t l dân s theo nhóm tuố ổi 3
2 Nguồn: T v theo s ự ẽ ố liệ u c a c c th ng kê ủ ụ ố
3 Nguồn: T ng c c th ng kê ổ ụ ố
Tỷ lệ phân theo nhóm tuổi lao lộng trên cả nước năm 2012
Nhóm tuổi từ 25-50 chiếm phần lớn trong cơ cấu dân số với 61% Đây là nhóm thường xuyên sử dụng thực phẩm chế biến sẵn, cho thấy thị trường ngành hàng thực phẩm chế biến còn rất nhiều tiềm năng phát triển.
Từ xa xưa, ông bà ta đã biết cách làm khô thực phẩm để bảo quản và lưu trữ thức ăn hiệu quả Các món khô cá và xương cá phơi khô đã trở thành phần quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày của người dân Việt Nam Những món ăn này không chỉ là lựa chọn phổ biến trong mâm cơm, mà còn là món nhắm lý tưởng khi tiếp đãi khách đến nhà.
Xã hội hiện đại đã phát triển với nhiều công nghệ bảo quản thực phẩm tiên tiến, cho phép thực phẩm được lưu trữ trong thời gian dài Tuy nhiên, những món ăn truyền thống như cá và xương cá phơi khô vẫn giữ được sức hấp dẫn và giá trị của chúng không hề giảm sút Thậm chí, những sản phẩm này còn được nâng tầm, trở thành quà tặng quý giá dành cho khách quý và những người thân thiết.
Nhằm đáp ứng nhu cầu ăn vặt ngày càng cao của thanh thiếu niên, nhiều sản phẩm như cơm sấy và cá mai tẩm mè đã được sản xuất Tuy nhiên, thị trường vẫn chưa đầu tư đúng mức vào mặt hàng này, dẫn đến sự thiếu đa dạng trong sản phẩm và nhu cầu thị trường vẫn còn rất lớn.
1.4 Chính tr - Pháp luị ật
Nước ta là nước có nền chính trị ổn định
Pháp lu t Vi t Nam có nhậ ệ ững quy định riêng cho ngành th c ph m Vự ẩ ấn đề an toàn thực phẩm phải được chú trọng quan tâm
2 Phân tích môi trường Vi mô
2.1.1 Tình hình s n xuả ất kinh doanh
Việt Long Sài Gòn là một công ty chuyên xuất khẩu mặt hàng thủy sản ra thị trường nước ngoài Trong những năm gần đây, công ty đã bắt đầu tập trung đầu tư sản xuất sản phẩm nhằm cung cấp cho thị trường nội địa.
Bảng doanh thu năm 2012 và chỉ tiêu năm 2013
Lợi nhuận trước thuế (triệu) 650
Lợi nhuận sau thuế (triệu) 460
B ng 2: Doanh thu và l i nhuả ợ ận năm 2012 4
2.1.2 Cơ sở vật chất – Nguồn Nguồn nguyên liệu
Cơ sở vật chất: Việt Long Sài Gòn có cơ sở vật chất khá quy mô, hiện đại gồm:
Văn phòng chính và nhà máy chế biến của chúng tôi tọa lạc tại 208 Nguyễn Duy, Phường 9, Quận 8, với khuôn viên rộng gần 4.000m² Tại đây, chúng tôi có phân xưởng chế biến hàng đông lạnh và phân xưởng chế biến thực phẩm tiêu dùng, cùng với tòa nhà văn phòng điều hành.
Kho lạnh và trung tâm phân phối sản phẩm tại 262 Âu Cơ, Phường 2, Quận Tân Bình, với diện tích 1.079m², đóng vai trò là điểm trung chuyển hàng hóa đến các tỉnh thành lân cận Kho lạnh này có công suất chứa lên đến 600 tấn, đáp ứng nhu cầu lưu trữ và phân phối sản phẩm hiệu quả.
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Giống Thủy sản tọa lạc tại xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh, với diện tích 4.500 m² Đây là cơ sở chuyên nghiên cứu và nhân giống các loại thủy sản.
Việt Long sở hữu hệ thống máy móc hiện đại, cho phép hoạt động với công suất cao và sản xuất hàng loạt, đáp ứng hiệu quả nhu cầu hàng hóa tăng cao.
Việt Long không chỉ sở hữu các cơ sở nghiên cứu và nuôi trồng, mà còn mở rộng thêm các cơ sở nuôi trồng khác tại Tuy Hòa và Sông Cầu - Phú Yên, với tổng diện tích đầu tư lên tới 200 ha mặt nước.
Nguồn nguyên liệu nuôi: Công ty có ao/đầm nuôi tại vùng nuôi sạch ở Sông Cầu (Phú
Yên), B c Liêu, cung cạ ấp đủ nguyên li u cho nhi u nhà máy ch biệ ề ế ến đông lạnh
Công ty chúng tôi hợp tác với các nhà máy chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh, cung cấp nguyên liệu đã qua sơ chế cho sản xuất.
Dây chuy n ch ề ếbiến: Công ty có 4 dây chuy n s n xu ề ả ất:
Line 1: Ch bi n hàng th y sế ế ủ ản sơ chế đông lạnh
Line 2: Ch bi n hàng có gia nhi t ế ế ệ
Line 3: Ch bi n hàng giá tr ế ế ị gia tăng không gia nhiệt
Line 4: Ch bi n hàng khô ế ế
Quá trình chế biến thực phẩm được kiểm soát chất lượng an toàn theo chương trình GMP, SSOP và HACCP, nhờ vào đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản và huấn luyện thường xuyên.
Tóm l i: Viạ ệt Long Sài Gòn có cơ sở ậ v t ch t quy mô; trang thi t bấ ế ị hiện đại, công suất cao Ngu n cung ng nguyên li u d i dào, ồ ứ ệ ồ ổn định
2.2 Đối th củ ạnh tranh trong ngành
Chi ến lượ c giá
Mục tiêu chiến lược giá: Sản phẩm hướng tới đối tượng người có thu nhập trung bình th p ấ nên chúng tôi quyết định s d ng chiử ụ ến lược giá th p ấ
Có 3 mức giá tương ứng v i 3 ớ trọng tượng khác nhau C ụthể như sau:
Hình thức đóng gói Khối lượng giá thành
Giả ử s chi phí s n xu t 1 s n phả ấ ả ẩm như sau:
Giá bán được xác định dựa trên chi phí, nghiên cứu toàn diện thị trường và phân tích lợi nhuận, phản ánh mức độ chấp nhận của thị trường cũng như dự đoán giá bán trong tương lai.
Giá bán s , bán l s n phỉ ẻ ả ẩm cá lưỡi trâu t m mè ẩ
Giá (VNĐ) Giá bán s (gi m 20-30ỉ ả %) Giá bán l ẻ
Phân ph i 21 ố 1 M c tiêu phân ph i 21 ụố 2 Chi ến lượ c phân ph i 21 ố 4 Promotion
Mục tiêu ngắn hạn: (trong vòng 12 tháng)
Bao ph 80% hủ ệ thống phân phối ở các qu n Tp.HCM (Thậ ở ủ Đức, Bình Tân, Phú nhu n, ậ
Gò V p, Bình Th nh, Tân Bình, 3, 5 4, 8, 12) ấ ạ
Mục tiêu dài hạn: (2 – 3 năm)
Bao ph toàn b ủ ộ Tp.HCM và bước đầu bao ph khu v c mi n Tây và mi n Trung ủ ự ề ề
Sử d ng chiụ ến lược đẩy đố ới v i các kênh phân ph i ố
Các kênh phân phối đượ ử ục s d ng là: Siêu th , c a hàng ti n l i, tị ử ệ ợ ạp hóa, căn-teen trường h c, ọ quán nh u, quán karaoke ậ
Thiết kế kênh phân phối
Sản phẩm Cá T m Mè là một sản phẩm tiêu dùng có thời gian sử dụng lên đến một năm Để đảm bảo sự tiện lợi cho người tiêu dùng, nhóm phát triển đã xây dựng hệ thống phân phối đơn giản và hiệu quả.
Hình 15: Sơ đồ kênh phân ph i c a s n phố ủ ả ẩm Cá lưỡi trâu t m mè ẩ 19
Tạp Hóa, Cantin trường học
Bảng phân tích h ệthống kênh phân phối ở Tp.HCM
Chính sách chi t kh u cho kênh phân ph i ế ấ ố o Chính sách chi t kh u ế ấ
Chính sách chiết khấu Áp sản lượng cho kênh pp Chiết khấu trực tiếp cho nhà bán lẻ (tạp hóa) 20% 100 kg
Chiết khấu trực tiếp cho nhà bán s ỉ (đại lý l n) ớ 30% 300 kg
Cửa hàng ti n l i, Siêu th ệ ợ ị 30% 500 kg
Hướng đến người tiêu dùng cuối cùng, với mục đích kích cầu tiêu dùng
Tăng doanh số và lợi nhuận
Tạp hóa Can-tin trường h c ọ
Số lượng điểm Lớn Lớn trung ít Ít
Số lượng khách/ngày Nhiều Nhiều trung trung Nhiều
Số lượng hàng 1 l n l y ầ ấ Nhỏ Nhỏ Nhỏ Lớn Lớn
Tần suất đặt hàng/tháng 4 l n/ tháng ầ 4 l n/tháng ầ 4 l n/tháng ầ 2 lần/tháng
Khảnăng tiêu thụ phụ thu c vào nhân ộ viên bán hàng
Nhiều Bình thường Bình thường ít Ít
Khảnăng nhận biết thương hiệu sản phẩm Ít Cao cao cao Cao
Chiết khấu Nhiều Nhiều Nhiều Nhiều Nhiều
Mức độ cạnh tranh tại điểm Bình thường
Bình thường Bình thường Lớn Lớn
Mức độ chấp nh n phân ph i s n ph m ậ ố ả ẩ Dễ dàng Dễ dàng Dễ Dễ Khó
- 80% đối tượng khách hàng mục tiêu biết đến sản phẩm
- Xây dựng lòng trung thành của khách hàng đố ớ ẩn phẩm i v i s
- Tiếp cận tr c tiự ếp đối tượng m c tiêu t i kênh phân ph ụ ạ ối.
Thời gian Hình th c th c hi n ứ ự ệ Phạm vi áp d ng ụ
Khi mua báo m c M c tím, hoa ự ự học trò sẽ có phiếu đổi quà (1 gói 35g)
Mua 10 gói (35g) t ng 2 gói (35g) ặ Hồ Chí Minh
Mua 10 hộp (100g) đượ ặc t ng một dĩa thủy tinh cao cấp
- Sử dụng các công c BTL (trade marketing) ụ
Kế hoạch truy n thông này th c hiề ự ện trong th i gian 10 tháng (1/3/2014 30/12/2014) ờ –
Quán nh u, Karaoke ậ Căn teen trường học Siêu th , c a hàng ti n d ng ị ử ệ ụ
Thời gian 17h30 -22h, th 5, 6,7,ch ứ ủ nhật/4 tuần
Số lượng điểm đi được trong 1 ngày/1 nhóm
Hình th c thứ ực hiện
Một đội ngũ bao gồm một xe được trang trí đồng nhất với nhãn sản phẩm, gồm hai PG và một quản lý Đội sẽ đến điểm phân phối để phát mẫu thử và mời khách hàng mua sản phẩm.
Ngoài ra gi i thi u quán ớ ệ có bán s n ph m này ả ẩ
Promotion 2 Một điểm đứng sampling 10 phút
Một nhóm g m 2 PG ồ đứng trước cổng trường hoặc trước căn teen để phát m u thẫ ử Đồng thời giới thi u s n ph m và ệ ả ẩ chương trình promotion 2
Một nhóm gồm 2 PG đứng trước cửa siêu thị phát m u để ẫ thử, đồng thời giới thiệu sản phẩm và chương trình promo- tion 2
Các quán đông khách có bán s n phả ẩm.
Căn teen của các trường lớn có bán s n ph m ả ẩ Ưu tiên cho Siêu thị, Nếu không có siêu th s phát CH ị ẽ ở tiện lợi
Thời gian 1/3/2014 - 30/3/2013 : Địa điểm : Tại điểm bán (treo khoản 500 điểm bán)
Từ ngày 1/3/2014, các kênh phân phối đã đồng ý bán sản phẩm, cần lựa chọn các điểm phân phối lớn với lưu lượng khách hàng đông đúc để treo banner quảng cáo Ưu tiên nên được dành cho các đại lý, tạp hóa, quán nhậu và căn-tin trường học để tăng cường hiệu quả tiếp thị.
Nội dung banner: Việt Long Sài Gòn ra m t sắ ản phẩm mới “Cá lưỡi trâu tẩm mè”.
Thời gian: 1/4/2014 - 30/4/2013 Địa điểm: Tại điểm bán (treo khoản 500 điểm bán)
Nội dung: Cá lưỡi trâu t m mè Viẩ ệt Long – Đậm đà hương vị Việt Thông tin 2 chương trình khuyến mãi 2, 3
Thời gian: 1/11/2013 30/11/2013 – Địa điểm: Tại điểm bán (treo khoản 500 điểm bán)
Tiêu chí l a chự ọn điểm: siêu th , c a hàng ti n lị ử ệ ợi, đại lý l n ớ
Nội dung: Cá lưỡi trâu tẩm mè – Thêm quà thêm vui
Đăng bài PR trên website công ty và các báo mạng như Mực Tím, Hoa Học Trò, Kênh 14, Yahoo, Bóng Đá, Thể Thao 24h, cũng như trên các trang mạng xã hội như Facebook, Zing Me và các blog là một chiến lược hiệu quả để tăng cường nhận diện thương hiệu và tiếp cận đối tượng khách hàng rộng rãi.
Sản phẩm cá lưỡi trâu không chỉ mang hương vị đặc trưng của ẩm thực Việt Nam với sự kết hợp giữa vị cay, giòn và mặn mà còn chứa nhiều canxi, góp phần tốt cho sức khỏe Được làm hoàn toàn từ xương cá, sản phẩm này an toàn cho người tiêu dùng Ngoài ra, công ty cũng đang triển khai các chương trình sampling và khuyến mãi, cùng với nhiều sự kiện thú vị để quảng bá sản phẩm.
Nội dung nói về sự kiện mà Vioeẹt Long tài tr ợ
Nội dung bài viết nói về chủ đề “ Tưng bừng đón tết cùng với cá lưỡi trâu tẩm mè Việt Long” Giời thiệu chương trình promotion 4
Tài tr : tài tr t 1- ợ ợ ừ 2 chương trình.
Chương trình cộng đồng được lựa chọn phải hướng đến đối tượng từ 20 đến 40 tuổi, với quy mô lớn từ 1.000 đến 5.000 người tham gia Các hoạt động trong chương trình có thể bao gồm bóng đá, từ thiện, cuộc thi thể thao, và trao học bổng cho sinh viên nghèo vượt khó.
Hình th c tài tr : Tài tr 50%, ti n m t, 50% s n ph m, ho c 100% b ng s n phứ ợ ợ ề ặ ả ẩ ặ ằ ả ẩm.
Tổng kinh phí tài trợ: 120.000.000 VNĐ
Đăng bài PR trên một số tờ báo
Nội dung đăng tương tự như bài đi trên internet
Các đầu báo đi bài: Tiếp thị gia đình, Bóng đá, Hoa học trò
Tài tr ợ Đăng bài PR trên báo
4 Phân bổ ngân sách truyền thông
VIII D ự Báo tài chính năm
SL Kênh Độ phủ Sản lượng Chi phí ĐV Gía đơn vị CHI PHÍ DOANH THU bịch 35g 16665 0.8 7199280 3 4 21597840 28797120 bịch 1kg 8436 0.8 215961.6 75 100 16197120 21596160 hộp 100g 16665 0.8 266640 8 11.2 2133120 2986368 tổng 39928080 53379648
CÂN ĐỐI THU CHI CÁC QUÝ TRONG NĂM ĐVT:1000vnđ
Chi phí sản xuất 31704060 36695070 39928080 39928080 148255290 Chi phí truyền thông 1461000 236000 236000 221000 2154000
SL Kênh Độ phủ Sản lượng Chi phí ĐV Gía ĐV CHI PHÍ DOANH THU bịch 35g 16665 0.6 5399460 3 4 16198380 21597840 bịch 1kg 8436 0.7 188966.4 75 100 14172480 18896640 hộp 100g 16665 0.5 166650 8 11.2 1333200 1866480 tổng 31704060 42360960
SL Kênh Độ phủ Sản lượng Chi phí ĐV Gía ĐV CHI PHÍ DOANH THU bịch 35g 16665 0.7 6299370 3 4 18898110 25197480 bịch 1kg 8436 0.8 215961.6 75 100 16197120 21596160 hộp 100g 16665 0.6 199980 8 11.2 1599840 2239776 tổng 36695070 49033416
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG D N Ẫ