Sự cần thiết phải tiến hành lập KHSDĐ 2022
Theo Điều 4 của Luật Đất đai năm 2013, đất đai thuộc sở hữu toàn dân và được Nhà nước đại diện chủ sở hữu, quản lý thống nhất Khoản 1, Điều 6 quy định rằng Nhà nước sẽ trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất dựa trên nguyên tắc đúng quy hoạch, kế hoạch và mục đích sử dụng Ngoài ra, Điều 52 cũng quy định rằng việc giao đất, cho thuê đất, và chuyển mục đích sử dụng đất phải dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Do đó UBND huyện Bắc Tân Uyên tiến hành lập kế hoạch sử dụng đất năm
Việc cập nhật và hoàn thiện các quy định pháp lý vào năm 2022 là rất quan trọng, nhằm thiết lập cơ sở pháp lý cho các thủ tục liên quan đến giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất tại huyện, đảm bảo tuân thủ đúng quy định hiện hành.
2 Mục đích kế hoạch sử dụng đất
- Phân bổ chỉ tiêu các loại đất phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong năm 2022 trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên
Trong năm 2022, huyện Bắc Tân Uyên đã xây dựng căn cứ pháp lý nhằm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất cho các đối tượng sử dụng đất trên địa bàn.
Nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm
Nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm các nội dung chính như: xác định mục tiêu sử dụng đất, đánh giá hiện trạng đất đai, xây dựng kế hoạch sử dụng đất, và tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
- Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm
- Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
Cơ sở pháp lý và tài liệu phục vụ lập kế hoạch sử dụng đất năm 2022
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Luật số 21/2017/QH14 của Quốc hội : Luật Quy hoạch
- Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch
- Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
- Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ về triển khai thi thành Luật Quy hoạch
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
Chỉ thị số 30/CT-TTg ban hành ngày 27/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ đề ra các nhiệm vụ và giải pháp quan trọng để triển khai lập đồng thời các quy hoạch cho giai đoạn 2021-2030, với tầm nhìn đến năm 2050 Chỉ thị này nhằm đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong việc phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, ban hành ngày 14/12/2018 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết về việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Thông tư này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên đất, đảm bảo thông tin chính xác và kịp thời về tình hình sử dụng đất trên toàn quốc.
- Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Công văn số 1792/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/4/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện cho giai đoạn 2021-2030 Văn bản này cũng quy định kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trong trường hợp quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt.
- Công văn số 1098/UBND-KT ngày 13/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Công văn số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/9/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã hướng dẫn về việc lập quy hoạch sử dụng đất cho giai đoạn 2021-2030, cùng với kế hoạch sử dụng đất năm 2021 tại cấp huyện.
- Công văn số 4256/STNMT-CCQLĐĐ ngày 25/9/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thực hiện lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-
2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện
Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 11/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020, đồng thời bổ sung quy hoạch cho giai đoạn đến năm 2025 Quyết định này nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững và nâng cao chất lượng sống của người dân trong tỉnh.
Quyết định số 3595/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Bình Dương đã phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2025, nhằm định hướng phát triển bền vững và nâng cao đời sống người dân trong khu vực Quy hoạch này tập trung vào việc phát triển hạ tầng, cải thiện chất lượng giáo dục, y tế và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Quyết định số 3828/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Bắc Tân Uyên
Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của UBND tỉnh Bình Dương bổ sung danh mục dự án và công trình chuyển mục đích sử dụng đất theo Quyết định số 3828/QĐ-UBND ngày 29/12/2017, liên quan đến việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cho huyện Bắc Tân Uyên.
Quyết định số 2625/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bình Dương đã bổ sung danh mục các công trình và dự án liên quan đến thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cho huyện Bắc Tân Uyên.
- Quyết định số 3819/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Bắc Tân Uyên
- Quyết định số 3852/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Bình Dương về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Bắc Tân Uyên
Quyết định số 1997/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Bình Dương đã bổ sung danh mục các công trình và dự án chuyển mục đích sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất năm 2019 cho huyện Bắc Tân Uyên.
Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của UBND tỉnh Bình Dương đã bổ sung và điều chỉnh danh mục các công trình, dự án liên quan đến việc thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Bắc Tân Uyên.
- Quyết định số 4088/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Quyết định số 2947/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 của UBND tỉnh Bình Dương đã điều chỉnh và bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, cũng như chuyển mục đích sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 cho huyện Bắc Tân Uyên.
- Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Quyết định số 2318/QĐ-UBND ngày 08/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương đã điều chỉnh và bổ sung các công trình, dự án thu hồi đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bắc Tân Uyên.
Nghị quyết số 31/NQ-HĐND9, ban hành ngày 15/12/2017 bởi Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Dương, quy định danh mục các công trình và dự án sẽ thu hồi đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa trong năm 2018 Nghị quyết này nhằm quản lý hiệu quả tài nguyên đất đai và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
Nghị quyết số 59/NQ-CP ban hành ngày 17/5/2018 của Chính phủ nhằm điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn cuối (2016-2020) cho tỉnh Bình Dương Nghị quyết này tập trung vào việc tối ưu hóa việc sử dụng đất, đảm bảo phát triển bền vững và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Các mục tiêu chính bao gồm cải thiện hạ tầng, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Dương điều chỉnh và bổ sung Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 15/12/2017 Nghị quyết này liên quan đến danh mục công trình và dự án sẽ thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 30/11/2018 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2020
- Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 30/11/2018 của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công
Các sản phẩm giao nộp
Sản phẩm và yêu cầu về nội dung, tính pháp lý, cùng kỹ thuật được quy định trong Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ban hành ngày 12/4/2021.
- Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2022 kèm phụ biểu số liệu
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022, tỷ lệ 1/25.000
- CD ghi các sản phẩm trên (báo cáo, số liệu, các loại bản đồ số)
Các sản phẩm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ lưu giữ tại:
- UBND tỉnh Bình Dương : 01 bộ;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương : 01 bộ;
- UBND huyện Bắc Tân Uyên : 01 bộ;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bắc Tân Uyên : 01 bộ.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI I Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý
Huyện Bắc Tân Uyên được thành lập theo Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 29/12/2013 của Chính phủ, thông qua việc chia tách huyện Tân Uyên để tạo ra thị xã Tân Uyên và huyện Bắc Tân Uyên Huyện Bắc Tân Uyên tọa lạc ở phía Đông tỉnh Bình Dương, với ranh giới hành chính được xác định rõ ràng.
- Phía Đông giáp huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
- Phía Tây giáp thị xã Tân Uyên và huyện Bàu Bàng
- Phía Nam giáp thị xã Tân Uyên
- Phía Bắc giáp huyện Phú Giáo
Huyện Bắc Tân Uyên có diện tích tự nhiên là 40.030,75ha, được chia thành
10 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: Tân Thành, Tân Bình, Bình Mỹ, Tân Lập, Tân Định, Lạc An, Hiếu Liêm, Đất Cuốc, Thường Tân và Tân Mỹ.
Địa hình, địa mạo
Khu vực này có độ cao giảm dần từ Bắc xuống Nam, với phía Bắc có cao trình từ 40-50m và một số đồi cao độc lập đạt 70-80m Trong khi đó, phía Nam có độ cao thấp khoảng 20-30m, với đất đai bằng phẳng, ít bị chia cắt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp – đô thị và trồng cây công nghiệp lâu năm Đặc biệt, dải đất nghiêng chạy dọc theo sông Đồng Nai và sông Bé mang lại nhiều cảnh quan tiềm năng cho phát triển du lịch.
Khí hậu
Theo số liệu quan trắc khí tượng và khí hậu nhiều năm, Bình Dương và Bắc Tân Uyên nằm trong vùng nhiệt đới cận xích đạo, với những đặc trưng khí hậu nổi bật.
Khu vực này có thời gian nắng trung bình từ 2.200 đến 2.500 giờ mỗi năm, tương đương 6,0 đến 6,8 giờ mỗi ngày Năng lượng bức xạ rất dồi dào với mức trung bình từ 75 đến 80 Kcal/cm mỗi năm Nhiệt độ quanh năm cao, với mức trung bình hàng tháng dao động từ 26°C đến 27°C, tạo ra tổng tích ôn lớn từ 9.468°C đến 9.684°C.
Trong giai đoạn 1996 đến 2009, khu vực này ghi nhận lượng mưa trung bình đạt 1.890 mm/năm, với số ngày mưa trung bình từ 158 đến 179 ngày mỗi năm Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm hơn 84% tổng lượng mưa hàng năm, trong khi mùa khô diễn ra từ tháng 11.
Chế độ mưa tại khu vực này rất biến động, với tổng lượng mưa hàng năm chỉ chiếm dưới 16% Trong 13 năm quan trắc, lượng mưa thấp nhất ghi nhận được là 1.225,7 mm vào năm 2003, trong khi năm 2007 lại ghi nhận lượng mưa cao nhất lên tới 2.286,8 mm.
Bắc Tân Uyên và vùng Nam Bộ đang đối mặt với biến động khí hậu chủ yếu là tình trạng hạn cục bộ trong mùa mưa, khi mùa mưa đến muộn, kết thúc sớm hoặc có các đợt hạn trong mùa mưa, đặc biệt trong những năm có lượng mưa thấp Những biến động này ảnh hưởng lớn đến sản xuất cây hàng năm Do đó, việc xây dựng các hồ chứa nước cho mùa khô là giải pháp quan trọng nhằm phát huy ảnh hưởng tích cực và khắc phục những hạn chế về điều kiện khí hậu tại huyện, tỉnh và toàn vùng Đông Nam Bộ.
Tài nguyên đất
Theo kết quả điều tra thoái hóa đất kỳ đầu năm 2015 tỉnh Bình Dương, trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên có các nhóm đất sau:
Bảng 1: Phân loại và quy mô diện tích các loại đất
1 Đất phù sa không được bồi P 833,00 2,08
2 Đất phù sa loang lổ Pf 1.543,00 3,85
4 Đất xám trên phù sa cổ X 4.764,00 11,90
III Nhóm đất đỏ vàng 24.792,00 61,93
5 Đất đỏ vàng trên đá phiến Fs 3.427,00 8,56
6 Đất nâu vàng trên phù sa cổ Fp 21.365,00 53,37
IV Nhóm đất dốc tụ 1.890,00 4,72
7 Đất dốc tụ thung lũng D 1.890,00 4,72
V Khu vực không nghiên cứu 3.587,86 8,96
VI Sông, suối, ao, hồ 1.094,89 2,74
Tổng diện tích tự nhiên 40.030,75 100,00
Nguồn: Kết quả điều tra thoái hóa đất kỳ đầu năm 2015 - tỉnh Bình Dương
Nhóm đất phù sa có diện tích khoảng 2.376ha, chiếm 5,94% tổng diện tích tự nhiên Đất phù sa được phân loại thành hai loại: đất phù sa không được bồi và đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng Loại đất này phân bố chủ yếu ở các xã ven sông Đồng Nai và một phần nhỏ ở ven sông Bé, bao gồm các xã Thường Tân, Lạc An, Hiếu Liêm và Tân Định.
(2) Nhóm đất xám: Có diện tích khoảng 6.290ha, chiếm 15,71% DTTN
Gồm 2 đơn vị được phân loại thành: Đất xám trên phù sa cổ và đất xám gley Đất xám trên phù sa cổ phân bố chủ yếu ở các xã: Tân Bình, Bình Mỹ, Tân Định Đất xám gley, phân bố ven các suối
Nhóm đất đỏ vàng chiếm diện tích lớn nhất tại Huyện với 24.792ha, tương đương 61,93% diện tích đất tự nhiên Loại đất này phân bố rộng rãi trên các địa hình cao, có địa chất ổn định và nền đất chắc chắn, rất phù hợp cho việc xây dựng các công trình phi nông nghiệp cũng như trồng các loại cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả, đặc biệt là cao su.
Nhóm đất dốc tụ chiếm 4,72% diện tích đất tự nhiên của huyện, tương đương 1.890ha Đất dốc tụ được hình thành từ các sản phẩm dốc tụ từ khu vực có địa hình cao hơn, thường có hàm lượng dinh dưỡng tốt Loại đất này phù hợp cho việc chuyên canh lúa nước, cây trồng cạn hàng năm, hoặc áp dụng luân canh giữa lúa nước và cây trồng cạn.
Khu vực không nghiên cứu bao gồm các diện tích đất phi nông nghiệp như khu công nghiệp và đất phát triển hạ tầng, với tổng diện tích là 3.587,86 ha, chiếm 8,96% diện tích đất tự nhiên.
(6) Sông, suối, ao, hồ: Có diện tích 1.094,89ha, chiếm 2,74% diện tích tự nhiên toàn Huyện.
Tài nguyên nước
Huyện Bắc Tân Uyên được bao bọc bởi sông Đồng Nai ở phía Đông và sông
Huyện Bắc Tân Uyên, nằm ở phía Bắc, có hệ thống sông Bé và sông Đồng Nai, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội Ngoài nguồn nước mặt, huyện còn sở hữu trữ lượng nước ngầm ở độ sâu trung bình từ 30 - 50 m, là tài nguyên quý giá cần được quản lý và khai thác hiệu quả.
Tài nguyên khoáng sản
Theo quy hoạch thăm dò và khai thác khoáng sản tỉnh Bình Dương, huyện Bắc Tân Uyên sở hữu nhiều loại khoáng sản phong phú.
- Sét gạch ngói: Phân bố chủ yếu ở Tân Mỹ, Tân Bình, Tân Thành, Tân Lập, Đất Cuốc
- Đá xây dựng: Phân bố chủ yếu ở Tân Mỹ và Thường Tân
- Cát xây dựng: Phân bố ở ven sông Đồng Nai
- Kaolin: Phân bố chủ yếu ở Đất Cuốc, Tân Lập, Tân Thành.
Phát triển kinh tế - xã hội
Trong 9 tháng đầu năm 2021, UBND huyện đã tập trung chỉ đạo và triển khai thực hiện Nghị quyết của Huyện Ủy và HĐND huyện, đạt được nhiều kết quả tích cực trong phát triển kinh tế - xã hội cũng như đảm bảo quốc phòng - an ninh.
- Về công nghiệp: Giá trị sản xuất ngành công nghiệp thực hiện được 3.436 tỷ đồng, tăng 7,85% so với cùng kỳ và đạt 72,15% Nghị quyết HĐND huyện
- Về nông nghiệp: Giá trị sản xuất nông nghiệp thực hiện được 1.771 tỷ đồng, tăng 3,33% so với cùng kỳ và đạt 67,31% Nghị quyết HĐND huyện
- Về thương mại - dịch vụ: Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ là 3.044 tỷ đồng, tăng 8,87% so với cùng kỳ và đạt 72,65% Nghị quyết HĐND huyện
1 Nông nghiệp và phát tri ển nông thôn a) Sản xuất nông nghiệp
Tình hình sản xuất nông nghiệp tại huyện đang duy trì sự ổn định với giá trị sản xuất ước đạt 1.771 tỷ đồng, tăng 3,33% so với cùng kỳ năm trước và hoàn thành 67,31% kế hoạch năm Trong cơ cấu sản xuất, ngành trồng trọt chiếm 78,24%, trong khi ngành chăn nuôi chiếm 21,76%.
Tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm đạt 2.708,5 ha, giảm 0,5% so với cùng kỳ năm trước Trong đó, cây lương thực chiếm 1.482 ha, cây lấy củ có chất bột 326 ha, rau đậu các loại 808 ha, cây công nghiệp hàng năm 51 ha, và cây hàng năm khác 41,5 ha Tất cả các loại cây trồng trong vụ Hè Thu đều được xuống giống kịp thời và phát triển tốt.
Tổng diện tích cây lâu năm đạt 24.071 ha, tăng 0,24% so với cùng kỳ năm trước Trong số đó, cây cao su chiếm diện tích lớn nhất với 21.181 ha, trong khi cây ăn trái có diện tích là 2.721 ha.
Diện tích cây ăn trái có múi trong huyện đã đạt 2.447 ha, tăng 65 ha so với trước, trong khi diện tích cây điều là 157 ha và cây lâu năm khác là 12 ha Hiện tại, huyện có 102 trang trại trồng trọt với tổng diện tích khoảng 1.464 ha, không thay đổi so với cùng kỳ.
Huyện đang tập trung vào công tác tiêm phòng gia súc, gia cầm, với tổng đàn gia cầm đạt 1,4 triệu con và đàn gia súc gồm 1.768 con trâu, bò và 38.527 con heo Hiện có 67 trang trại chăn nuôi, trong đó 30 trang trại hoạt động theo mô hình khép kín Trong 9 tháng đầu năm, dịch bệnh viêm da nổi cục đã xuất hiện tại 17 hộ chăn nuôi với 29 con trâu, bò mắc bệnh Về chương trình xây dựng nông thôn mới, tất cả 08 xã của huyện đều đạt 19/19 tiêu chí Đặc biệt, 06 xã (Đất Cuốc, Lạc An, Hiếu Liêm, Bình Mỹ, Tân Mỹ và Thường Tân) đã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao theo quy định của tỉnh.
02 xã (Tân Định, Tân Lập) đạt 18/19 tiêu chí
UBND huyện đã hoàn thiện hồ sơ công nhận Huyện đạt chuẩn nông thôn mới, bao gồm báo cáo và thủ tục theo kết luận của Hội đồng thẩm định Trung ương Hồ sơ này đã được trình lên UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh để xem xét công nhận từ Trung ương.
UBND huyện đã tiếp thu ý kiến góp ý từ các Sở ngành tỉnh và báo cáo giải trình về hồ sơ công nhận các xã Lạc An, Đất Cuốc đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2020 Hồ sơ đã được gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiếp tục thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét công nhận Đồng thời, huyện cũng chú trọng đến công tác thủy lợi và phòng chống thiên tai.
Huyện thường xuyên duy tu và sửa chữa các công trình thủy lợi, đảm bảo hệ thống kênh tưới được nạo vét kịp thời Điều này giúp chủ động phục vụ bơm tưới và cấp nước theo kế hoạch, với tổng diện tích phục vụ cho việc bơm tưới và cấp nước trong vụ Đông - Xuân được thực hiện hiệu quả.
Hè – Thu thực hiện được 1.263,34 ha, đạt 101,82% kế hoạch
Năm 2021, nhiều văn bản chỉ đạo đã được ban hành nhằm tăng cường các giải pháp ứng phó với thiên tai và tổ chức thu, nộp quỹ phòng, chống thiên tai Đã kịp thời hỗ trợ các hộ dân bị thiệt hại do thiên tai Ngoài ra, trình UBND tỉnh và Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí cho việc nạo vét và gia cố các công trình phòng chống thiên tai tại huyện Cần rà soát và cập nhật Quy chế phối hợp giữa Công ty Thủy điện Trị An và UBND huyện trong công tác vận hành hồ Thủy điện Trị An.
Dự án chuyển đổi công năng hồ Đá Bàn đã được trình UBND tỉnh để xem xét và chấp thuận điều chỉnh giảm quy mô, ranh giới Khu trung tâm huyện Bắc Tân Uyên mở rộng, do có diện tích 12,7 ha trùng lắp với quy hoạch chuyển đổi Sau khi tỉnh chấp thuận, huyện sẽ phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án và hoàn thiện báo cáo đề xuất để trình tỉnh phê duyệt trước khi tiến hành các bước tiếp theo.
Giá trị sản xuất ngành công nghiệp ước đạt 3.436 tỷ đồng, tăng 7,85% so với cùng kỳ năm trước, hoàn thành 72,15% kế hoạch năm Trong đó, khu vực kinh tế có vốn đầu tư trong nước đạt 2.072 tỷ đồng, tăng 8,03%, trong khi khu vực có vốn đầu tư nước ngoài cũng ghi nhận sự tăng trưởng.
Trong 9 tháng đầu năm, các Khu, cụm Công nghiệp đã không thu hút được dự án mới, giảm 10 dự án so với cùng kỳ Đồng thời, UBND huyện đã phản hồi các Sở ngành Tỉnh về 10 dự án đầu tư ngoài Khu, cụm công nghiệp, trong đó có 8 dự án được chấp thuận địa điểm đầu tư, tăng 1 dự án so với cùng kỳ, còn 2 dự án không được chấp thuận do không phù hợp về quy hoạch và ngành nghề.
Trong 9 tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư đã cấp mới 31 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện (29 doanh nghiệp trong nước và 02 doanh nghiệp nước ngoài (FDI)), với tổng vốn là 184,7 tỷ đồng Bên cạnh đó, địa bàn huyện có 609 doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, với tổng vốn đầu tư là 9.807,4 tỷ đồng
Do ảnh hưởng của dịch Covid-19, nhiều doanh nghiệp đã phải ngừng hoạt động hoặc giải thể Hiện tại, huyện có 193 doanh nghiệp hoạt động theo mô hình “03 xanh” và “03 tại chỗ”, với tổng số 19.429 công nhân Trong đó, 192 doanh nghiệp sản xuất theo mô hình “03 tại chỗ” (trong Khu, Cụm công nghiệp có 111 doanh nghiệp với 15.322 công nhân; ngoài Khu, Cụm công nghiệp có 81 doanh nghiệp với 3.662 công nhân) Ngoài ra, có 01 doanh nghiệp ngoài Khu, Cụm công nghiệp đang áp dụng mô hình “03 xanh” tại xã Tân Lập, với 445 công nhân.
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
1 Các kết quả đạt được
- Về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên:
Huyện Bắc Tân Uyên, nằm trong khu vực đô thị vệ tinh của tỉnh Bình Dương, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, sẽ được kết nối qua đường Vành đai 4 với tỉnh Đồng Nai và TP.HCM, mở ra cơ hội phát triển kinh tế Với điều kiện tự nhiên thuận lợi, huyện có tiềm năng lớn trong việc phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là vùng chuyên canh cây ăn trái có múi, kết hợp với du lịch sinh thái và tham quan các di tích văn hóa lịch sử.
Huyện Bắc Tân Uyên sở hữu khí hậu ôn hòa và thổ nhưỡng thuận lợi, tạo điều kiện lý tưởng cho việc phát triển cây lâu năm, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Huyện Bắc Tân Uyên sở hữu địa hình cao, lý tưởng cho việc phát triển công nghiệp và xây dựng khu dân cư Đặc điểm địa hình này mang lại nhiều lợi thế cho huyện trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.
Huyện được bao bọc bởi sông Đồng Nai và sông Bé, mang lại nguồn nước dồi dào, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội Điều này không chỉ hỗ trợ sự phát triển bền vững mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho du lịch đường sông, du lịch nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái, đồng thời thúc đẩy phát triển cảng sông.
+ Quỹ đất: Huyện có quỹ đất lớn với tổng diện tích tự nhiên là 40.030,75ha
Diện tích đất nông nghiệp hiện chiếm 85,77%, và quỹ đất này có khả năng chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai, đặc biệt là trong việc phát triển các khu công nghiệp dọc theo trục đường Vành đai 4.
- Về kinh tế - xã hội:
Trong 9 tháng đầu năm, mặc dù chịu tác động của dịch Covid-19, kinh tế huyện vẫn duy trì mức tăng trưởng ổn định, đồng thời thực hiện hiệu quả các chính sách an sinh xã hội và đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn.
Trong lĩnh vực kinh tế, giá trị sản xuất duy trì mức tăng trưởng ổn định so với năm trước, trong khi hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và xã hội được đầu tư để phục vụ nhu cầu nhân dân tốt hơn Chất lượng thực hiện tiêu chí nông thôn mới ngày càng được nâng cao, và công tác phòng chống dịch bệnh trên cây trồng đạt hiệu quả, mặc dù có một số điểm dịch trên gia súc nhưng đã được xử lý kịp thời Quản lý và bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng cũng được triển khai hiệu quả Thị trường hàng hóa đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng, tổng thu ngân sách giảm nhưng vẫn đạt chỉ tiêu kế hoạch Công tác thanh tra, kiểm tra về đất đai, xây dựng, tài nguyên môi trường được thực hiện chặt chẽ, và tiến độ tổng điều tra kinh tế cũng đảm bảo theo kế hoạch.
Trong lĩnh vực văn hóa – xã hội, các chính sách an sinh xã hội đã được triển khai kịp thời và hiệu quả, chú trọng đến công tác đền ơn đáp nghĩa và chăm sóc đối tượng chính sách Hệ thống chính trị đã huy động nhiều nguồn lực để thực hiện các chính sách này Giáo dục, đào tạo và giải quyết việc làm cũng được quan tâm thực hiện tốt Công tác kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ sức khỏe cộng đồng diễn ra hiệu quả Đặc biệt, nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh Covid-19 đã được triển khai đồng bộ từ huyện đến cơ sở, giúp huyện kiểm soát dịch bệnh và chuyển sang trạng thái “bình thường mới”, từng bước khôi phục hoạt động phát triển kinh tế - xã hội.
2 Những tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những mặt tích cực đã làm được, vẫn còn một số hạn chế như sau:
Giá trị sản xuất trong các lĩnh vực kinh tế đã tăng so với cùng kỳ năm trước, nhưng mức tăng không cao và chưa đạt yêu cầu theo kế hoạch năm Tình hình thu hút đầu tư trong các khu, cụm công nghiệp gặp nhiều khó khăn, giảm mạnh so với cùng kỳ, và tiến độ thực hiện các dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng chưa đảm bảo Những khó khăn này chủ yếu do ảnh hưởng tiêu cực của dịch bệnh Covid-19, đặc biệt từ đầu quý III, đã làm suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế của cả nước và huyện Bắc Tân Uyên, ảnh hưởng đến hoạt động điều hành của UBND huyện, gây khó khăn cho sản xuất kinh doanh và xáo trộn đời sống của nhân dân.
Tổng thu ngân sách của Huyện đạt được nhiều kết quả khả quan, nhưng vẫn gặp khó khăn trong việc thu ngân sách mới, giảm 40% so với cùng kỳ và chỉ đạt 64% Nghị quyết HĐND Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng của dịch bệnh, khiến các giao dịch đất đai và hoạt động sản xuất kinh doanh phải tạm dừng Bên cạnh đó, tình hình thu hút đầu tư cũng giảm mạnh so với các năm trước, dẫn đến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn và phải giải thể.
Kết quả phòng chống dịch của Huyện đã đạt được những tiến triển tích cực Mặc dù Huyện đã chính thức được công nhận là “vùng xanh” và chuyển sang trạng thái bình thường mới, vẫn cần duy trì các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo an toàn cho cộng đồng.
Trong bối cảnh "bình thường mới", một số địa phương vẫn gặp khó khăn trong công tác phòng chống dịch, dẫn đến tình trạng "ngoài chặt, trong lỏng" Điều này tiềm ẩn nhiều nguy cơ tái phát dịch bệnh trong cộng đồng.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 I Kết quả thực hiện các công trình, dự án trong năm 2021
Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021
1 Tồn tại trong thực hiện KHSDĐ năm 2021
Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt tạo nền tảng pháp lý vững chắc cho quản lý đất đai tại huyện, đặc biệt trong các hoạt động thu hồi, giao, cho thuê và chuyển mục đích sử dụng đất Tuy nhiên, việc thực hiện kế hoạch này vẫn diễn ra chậm so với mục tiêu đề ra.
2 Nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện KHSDĐ năm 2021
Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 tại huyện Bắc Tân Uyên bị phê duyệt chậm vào tháng 5 năm 2021, kết hợp với tác động của đại dịch COVID-19, đã khiến tiến độ thực hiện các công trình và dự án cũng như việc chuyển mục đích của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị chậm trễ Điều này là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến kết quả thực hiện kế hoạch năm 2021 không đạt yêu cầu.
- Đối với các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất:
Nhà nước gặp khó khăn trong việc điều phối sử dụng đất theo kế hoạch do yêu cầu các dự án kinh doanh phải thỏa thuận chuyển nhượng đất với người đang sử dụng đất.
Nhiều chủ đầu tư đã đăng ký nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch mà chưa xem xét khả năng triển khai dự án, gây ra tình trạng thiếu chế tài xử lý các trường hợp này Hệ quả là nhiều công trình và dự án phải được chuyển tiếp sang năm sau.
Quá trình thu hồi đất cho các công trình và dự án thường gặp nhiều khó khăn do quy định phức tạp và thời gian thực hiện kéo dài Sự không đồng thuận từ phía người dân, kết hợp với việc giá đất tăng cao gần đây, đã làm cho công tác thu hồi đất trở nên chậm trễ hơn.
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN BẮC TÂN UYÊN I LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022
Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực
Dựa trên kết quả đăng ký nhu cầu sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm 2022 từ các ngành và cấp có liên quan, cùng với khả năng đầu tư thực hiện trong năm 2022, huyện Bắc Tân Uyên đã dự báo nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Các dự báo này được xây dựng dựa trên các cơ sở pháp lý và chủ trương đầu tư của các cấp có thẩm quyền.
Trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022, diện tích đất nông nghiệp là 32.299,75ha, chiếm 80,69% tổng diện tích tự nhiên So với năm 2021, diện tích đất nông nghiệp đã giảm 1.768,07ha, từ 34.067,82ha, do chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp.
Trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022, diện tích đất phi nông nghiệp đạt 7.731,00ha, chiếm 19,31% tổng diện tích tự nhiên, tăng 1.768,07ha so với năm 2021 (5.962,93ha) nhờ vào việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp.
(chủ yếu là chuyển đất trồng cây lâu năm) sang đất phi nông nghiệp.
Tổng hợp và cân đối các c hỉ tiêu sử dụng đất
Dựa trên việc tổng hợp nhu cầu sử dụng đất từ các ngành và lĩnh vực khác nhau, huyện Bắc Tân Uyên đã cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất cho kế hoạch năm 2022.
Bảng 7: Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Bắc Tân Uyên
Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
Tổng diện tích tự nhiên 40.030,75 100,00 40.030,75 100,00
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 254,24 0,64 254,24 0,64
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 31.812,61 79,47 30.244,08 75,55 -1.568,53 -3,92
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD
Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
1.6 Đất rừng sản xuất RSX 953,64 2,38 809,68 2,02 -143,96 -0,36
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 61,20 0,15 61,20 0,15
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 160,53 0,40 170,53 0,43 10,00 0,02
2 Đất phi nông nghiệp PNN 5.962,93 14,90 7.731,00 19,31 1.768,07 4,42
2.3 Đất khu công nghiệp SKK 793,98 1,98 1.817,38 4,54 1.023,40 2,56
2.4 Đất cụm công nghiệp SKN 94,51 0,24 94,51 0,24
2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 52,08 0,13 202,23 0,51 150,15 0,38
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 401,13 1,00 474,54 1,19 73,41 0,18
2.7 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 27,04 0,07 40,22 0,10 13,18 0,03
2.8 Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm SKX 597,05 1,49 667,84 1,67 70,79 0,18
2.9 Đất phát triển hạ tầng DHT 1.966,66 4,91 2.233,52 5,58 266,86 0,67
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 24,46 0,06 26,74 0,07 2,28 0,01
- Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 5,67 0,01 6,37 0,02 0,70 0,00
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 41,22 0,10 51,14 0,13 9,92 0,02
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 5,16 0,01 5,16 0,01
- Đất công trình năng lượng DNL 2,63 0,01 23,51 0,06 20,88 0,05
- Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 0,69 0,00 0,69 0,00
- Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia DKG
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 37,41 0,09 37,41 0,09
- Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
- Đất cơ sở tôn giáo TON 13,78 0,03 13,78 0,03
- Đất làm NTNĐ, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 97,19 0,24 97,19 0,24
- Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
- Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 180,51 0,45 180,51 0,45
2.10 Đất danh lam thắng cảnh DDL
2.11 Đất ở tại nông thôn ONT 352,22 0,88 427,93 1,07 75,71 0,19
2.12 Đất ở tại đô thị ODT 270,97 0,68 298,55 0,75 27,58 0,07
2.13 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 12,68 0,03 12,68 0,03
2.14 Đất xây dựng trụ sở của TCSN DTS 13,41 0,03 13,41 0,03
2.15 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
2.16 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 7,21 0,02 8,26 0,02 1,05 0,00
Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
2.18 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 5,79 0,01 5,79 0,01
2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 895,91 2,24 895,91 2,24
2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
2.21 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,08 0,00 0,08 0,00
3 Đất chưa sử dụng CSD
2.1 Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2022 do tỉnh phân bổ
Căn cứ theo Khoản 3 – Điều 3 – Thông tư 01/2021/TT-BTNMT, các chỉ tiêu sử dụng đất do cấp tỉnh phân bổ như sau:
(a) Chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp: Năm 2022, đất nông nghiệp toàn
Huyện có diện tích hiện tại là 32.299,75ha, giảm 1.768,07ha so với năm 2021 (34.067,82ha) do chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp Dưới đây là chi tiết từng chỉ tiêu sử dụng đất.
Trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Bắc Tân Uyên còn 760,00ha đất trồng lúa, giảm 60,65ha so với năm 2021 Sự giảm này nhằm chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa ở các khu vực ngoài quy hoạch đã xác định, đồng thời giữ lại theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 Huyện cũng tiếp tục thực hiện chỉnh lý hồ sơ sử dụng đất lúa, theo Nghị quyết 44/NQ-HĐND8 ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Bình Dương.
(2) Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): Năm 2022 có diện tích là
254,24ha, ổn định so với hiện trạng năm 2021
Đất trồng cây lâu năm (CLN) trong kế hoạch năm 2022 dự kiến có diện tích 30.244,08ha, giảm 1.568,53ha so với năm 2021 Sự giảm diện tích này nhằm chuyển đổi sang xây dựng các công trình phi nông nghiệp và các loại đất nông nghiệp khác.
Diện tích đất lâm nghiệp năm 2021 đạt 953,64ha, bao gồm 809,68ha đất quy hoạch 03 loại rừng và 143,96ha đất lâm nghiệp của cá nhân, tổ chức ngoài quy hoạch Dự kiến đến năm 2022, diện tích đất lâm nghiệp còn lại sẽ giảm xuống còn 809,68ha, giảm 143,96ha so với năm 2021 do chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang các loại đất khác.
(5) Đất nuôi trồng thủy sản (NTS): Năm 2022 có diện tích là 61,20ha, ổn định so với hiện trạng năm 2021
(b) Chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp: Năm 2022, đất phi nông nghiệp toàn Huyện có diện tích là 7.731,00ha, tăng 1.768,07ha so với hiện trạng năm 2021
(5.962,93ha) Diện tích tăng thêm được chuyển từ đất nông nghiệp, cụ thể từng chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp như sau:
(1) Đất quốc phòng (CQP): Năm 2022, diện tích đất quốc phòng là
292,10ha, tăng thêm 61,07ha so với hiện trạng năm 2021(231,03ha) nhằm thực hiện
02 công trình chuyển tiếp từ năm kế hoạch 2021, cụ thể như sau:
Năm kế hoạch Địa điểm
Dự án bồi thường và giải phóng mặt bằng để xây dựng Khu Căn cứ hậu cần - kỹ thuật tại huyện Bắc
2 Xây dựng mới Ban chỉ huy quân sự xã Thường Tân 2021 Thường Tân 1,07
(2) Đất an ninh (CAN): Năm 2022, diện tích đất an ninh là 230,10ha, tăng thêm 2,84ha so với hiện trạng năm 2021 (227,26ha) nhằm thực hiện 02 công trình chuyển tiếp:
- Đội chữa cháy KV Tân Thành (Trụ sở Phòng CS PC&CC): 2,63ha
- Trụ sở Công an xã Bình Mỹ: 0,21ha
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2022, diện tích đất khu công nghiệp (SKK) đã tăng lên 1.817,38ha, tăng 1.023,40ha so với năm 2021, khi chỉ đạt 793,98ha Sự mở rộng này nhằm thực hiện hai dự án khu công nghiệp được chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước.
2021 Cụ thể như sau: Khu công nghiệp Đất Cuốc 342,00ha (thu hồi đất phần diện tích 219,40ha); KCN VSIP III 804ha (thuộc xã Tân Lập)
Năm kế hoạch Địa điểm
Diện tích hiện trạng (ha)
Diện tích thu hồi trong năm
1 Dự án mở rộng KCN Đất Cuốc 2016 Đất
Dự án KCN Việt Nam -
Năm 2022, diện tích đất thương mại – dịch vụ (TMD) tại Bình Dương đạt 202,23ha, tăng 150,15ha so với năm 2021 (52,08ha) Sự gia tăng này nhằm chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm để xây dựng các cây xăng dầu, theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đề án điều chỉnh phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Bình Dương đến năm 2030 Đồng thời, các công trình và dự án thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ, thương mại của người dân cũng được bố trí hợp lý.
Trụ sở và văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế sẽ được quy hoạch sử dụng đất ở, phục vụ mục đích phụ, nằm xen kẽ trong các khu dân cư xung quanh trung tâm hành chính huyện, dọc theo các tuyến đường giao thông trong khu vực.
(5) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC): Diện tích năm 2022 là
Diện tích đất được quy hoạch đến năm 2030 tại huyện Bắc Tân Uyên là 1.401,90ha, trong đó có 474,54ha được điều chỉnh, tăng 73,41ha so với năm 2021 (401,13ha) Sự điều chỉnh này nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và hộ kinh doanh đăng ký trong kế hoạch năm 2022, cũng như cho các doanh nghiệp chuyển tiếp từ năm 2021, như đã được nêu rõ trong biểu số 10/CH trong phần phụ lục.
Năm 2022, diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm (SKX) tại Bình Dương đạt 667,84ha, tăng 70,79ha so với năm 2021 (597,05ha) Các dự án trong lĩnh vực này đã được UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt, cụ thể được nêu trong biểu số 10/CH trong phần phụ lục.
Đất phát triển hạ tầng (DHT) năm 2022 có diện tích 2.233,52ha, tăng 266,86ha so với năm 2021 (1.966,66ha) Sự gia tăng này nhằm thực hiện 60 công trình, trong đó có 47 công trình chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 và 13 công trình mới đăng ký trong năm 2022.
- 34 công trình đất giao thông: 03 CT, DA đăng ký mới trong năm 2022
Nâng cấp bê tông nhựa (BTXM) cho các đường Tân Thành 15, Tân Thành 22, Tân Thành 44 và Tân Thành 13 với diện tích 0,20ha; nâng cấp BTXM cho các đường Tân Lập 07, Tân Lập 14, Tân Lập 28 với diện tích 0,30ha; đồng thời thực hiện hạng mục mương thoát nước trong công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐH.415 với diện tích 0,01ha, cùng với 31 công trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất năm 2021.
- 02 công trình đất thủy lợi: 01 công trình đăng ký mới trong năm 2022
Chuyển đổi công năng hồ Đá Bàn với diện tích 79,27ha, cùng với một công trình chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất năm 2021, là dự án bồi thường và hỗ trợ di dời các hộ dân tại khu vực có nguy cơ sạt lở ven sông Đồng Nai ở xã Lạc An, Tân Mỹ, có diện tích 1,47ha.
Trong năm 2022, có hai công trình đất cơ sở văn hóa được ghi nhận, bao gồm một công trình đăng ký mới là Dự án Xây dựng công viên Thị trấn Tân Thành trên diện tích 0,13 ha, và một công trình chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 là Trung Tâm VHTT - Học tập cộng đồng xã Bình Mỹ với diện tích 2,15 ha.
- 01 công trình đất cơ sở y tế với diện tích 0,7ha (mở rộng Trung tâm Y tế Huyện ở Tân Thành – 0,70ha): công trình chuyển tiếp từ KHSDĐ năm 2021
- 05 công trình đất cơ sở giáo dục – đào tạo: 02 công trình đăng ký trong năm
2022 (Trường Mầm non Sơn Ca: 1,66ha; Trường mầm non Bông Trang: 1,30ha) và
Ba công trình chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 bao gồm: Trường Tiểu học Tân Lập với diện tích 2,00ha, Trường THPT Tân Bình có diện tích 1,96ha, và Dự án bồi thường, hỗ trợ xây dựng Trường THCS Bình Mỹ với diện tích 3,00ha.
- 14 dự án đất công trình năng lượng: 06 dự án đăng ký mới trong năm 2022
Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích
- Tổng diện tích đất nông nghiệp (chủ yếu là đất trồng cây lâu năm) chuyển sang đất phi nông nghiệp trong năm kế hoạch 2022 là 1.768,39ha
Tổng diện tích đất nông nghiệp chuyển đổi nội bộ đạt 216,49ha, trong đó 62,53ha được chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm theo nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình và cá nhân tại các khu vực cho phép chuyển mục đích theo quy hoạch.
Các hộ gia đình và cá nhân đã chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác, nhưng trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn ghi là đất lúa, có thể thực hiện chỉnh lý và lập thủ tục đất đai theo thực tế Điều này nhằm đảm bảo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Cụ thể trên địa bàn từng đơn vị hành chính như bảng sau:
Bảng 9: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 huyện Bắc Tân Uyên Đơn vị tính: ha
Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
1 Đất nông nghiệp chuyển sang PNN NNP/PNN 1.768,39 55,61 108,91 86,34 863,47 96,55 277,65 29,66 86,52 90,68 73,00
1.1 Đất trồng lúa LUA/PNN 3,39 3,39
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC/PNN
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK/PNN
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 1.765,00 55,61 108,91 86,34 863,47 96,55 277,65 29,66 86,52 90,68 69,61
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN
1.6 Đất rừng sản xuất RSX/PNN
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS/PNN
1.8 Đất làm muối LMU/PNN
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH/PNN
2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp 216,49 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 2,65 11,87 157,59 6,06 33,31
2.1 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm LUA/CLN 62,53 25,16 5,06 32,31
2.2 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng LUA/LNP
2.3 Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản LUA/NTS
2.4 Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối LUA/LMU
2.5 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản HNK/NTS
2.6 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối HNK/LMU
2.7 Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác CLN/NKH 10,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00
2.8 Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RPH/NKR(a)
2.9 Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RSX/NKR(a) 143,96 1,65 10,87 131,44
3 Đẩt phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở PKO/OCT
Diện tích đất cần thu hồi
Trong năm kế hoạch 2022, tổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi là 1.355,21ha, bao gồm 3,07ha đất trồng lúa và 1.352,14ha đất trồng cây lâu năm.
Trong năm kế hoạch 2022, tổng diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi là 2,32ha, trong đó 2,19ha được thu hồi từ đất an ninh, tập trung tại hai xã Tân Định và Hiếu.
Liêm) và thu hồi từ đất hạ tầng 0,13ha (tại thị trấn Tân Thành)
Cụ thể trên địa bàn từng đơn vị hành chính như bảng sau:
Bảng 10: Kế hoạch thu hồi đất năm 2022 Đơn vị tính: ha
TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Tân Thành Đất Cuốc Hiếu
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.352,14 28,55 32,60 13,98 829,96 45,83 237,32 22,57 77,78 34,59 28,96
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD
1.6 Đất rừng sản xuất RSX
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN 2,32 1,10 0,13 1,10
2.3 Đất khu công nghiệp SKK
2.4 Đất cụm công nghiệp SKN
2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
2.7 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
2.8 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
2.9 Đất PTHT cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 0,13
TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính Tân Định Bình
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH
- Đất xây dựng cơ sở y tế DYT
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 0,13 0,13
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT
- Đất công trình năng lượng DNL
- Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
- Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia DKG
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT
- Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
- Đất cơ sở tôn giáo TON
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
- Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
- Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
2.10 Đất danh lam thắng cảnh DDL
2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
2.12 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
2.13 Đất ở tại nông thôn ONT
2.14 Đất ở tại đô thị ODT
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC
2.16 Đất xây dựng trụ sở của TCSN DTS
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
2.18 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
2.21 Đất phi nông nghiệp khác PNK
5 Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và danh mục công trình có sử dụng đất trồng lúa
Trong năm 2022, huyện Bắc Tân Uyên cần thu hồi tổng diện tích đất trồng lúa là 65,60ha để chuyển đổi mục đích sử dụng Cụ thể, diện tích đất trồng lúa cần thu hồi là 3,07ha, trong khi 62,53ha sẽ được chuyển mục đích sử dụng, bao gồm 0,32ha thuộc tổ chức và 62,21ha thuộc hộ gia đình, cá nhân.
Trên địa bàn các xã, một số diện tích đất của hộ gia đình và cá nhân được ghi trong hồ sơ địa chính là đất lúa; tuy nhiên, theo thống kê đất đai năm, có sự khác biệt trong số liệu.
2020 và trên thực địa không còn là đất trồng lúa, quy hoạch sử dụng đất đến năm
Đến năm 2030, những khu vực không còn đất trồng lúa sẽ cho phép người dân hợp thức hóa quyền sử dụng đất, phù hợp với hiện trạng và quy hoạch đã được phê duyệt.
Trong năm 2022, danh mục các công trình và dự án sử dụng đất lúa đã được xác định, cùng với nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất lúa của hộ gia đình và cá nhân tại 10 xã, thị trấn Diện tích cụ thể của từng dự án được nêu rõ, nhằm phục vụ cho việc quản lý và quy hoạch đất đai hiệu quả.
Bảng 11: Danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2022 - H Bắc Tân Uyên
Sử dụng vào loại đất
I Công trình, dự án mục đích quốc phòng, an ninh
- Xây dựng mới Ban chỉ huy quân sự xã
Thường Tân CQP 1,07 1,07 LUA Thường
II Công trình, dự án để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
- Mở rộng Khu chế biến mỏ đá Thường Tân SKX 2,00 2,00 LUA Thường
III Chuyển mục đích sử dụng đất
1 Khu khai thác đá của Công ty CP đá Hoa
Tân An SKX 0,03 0,03 LUA Thường
2 Khu khai thác đá xây dựng SKX 0,29 0,29 LUA Thường
IV Chuyển mục đích của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn các xã CLN 62,21 62,21 LUA Các xã
1 Đất LUA chuyển sang mục đích khác CLN 25,16 25,16 LUA Lạc An
2 Đất LUA chuyển sang mục đích khác CLN 5,06 5,06 LUA Tân Mỹ
3 Đất LUA chuyển sang mục đích khác CLN 31,99 31,99 LUA Thường
6 Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
Kế hoạch năm 2022 không có chỉ tiêu đất chưa sử dụng
7 Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch
Trong năm kế hoạch 2022, Huyện đã thực hiện tổng cộng 89 công trình và dự án sử dụng đất, bao gồm 13 công trình mới thuộc nhóm phát triển hạ tầng và 76 công trình chuyển tiếp từ năm 2021 Số lượng công trình, quy mô diện tích và vị trí tờ, thửa đã được cập nhật theo cơ sở pháp lý của dự án.
Bảng 12: Số lượng công trình, dự án thực hiện trong năm kế hoạch 2022 huyện Bắc Tân Uyên – tỉnh Bình Dương
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
Tổng cộng Đăng ký mới năm 2022
Chuyển tiếp từ KHSDĐ năm 2021
3 Đất khu công nghiệp SKK 2 1.023,40 2 1.023,40
4 Đất thương mại dịch vụ TM D 1 0,15 1 0,15
5 Đất cơ sở sản xuất PNN SKC 6 21,16 6 21,16
6 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 1 13,18 1 13,18
7 Đất SX VLXD, làm đồ gốm SKX 10 70,79 10 70,79
8 Đất phát triển hạ tầng DHT 60 263,53 13 100,22 47 163,31
- Đất cơ sở văn hoá DVH 2 2,28 1 0,13 1 2,15
- Đất cơ sở y tế DYT 1 0,70 1 0,70
- Đất cơ sở giáo dục &đào tạo DGD 5 9,62 2 2,96 3 6,66
- Đất công trình năng lượng DNL 14 20,38 6 17,35 8 3,03
- Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
9 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 2 1,05 2 1,05
10 Đất ở tại nông thôn ONT 1 13,71 1 13,71
11 Đất ở tại đô thị ODT 2 9,58 2 9,58
- Nhóm công trình, dự án an ninh, quốc phòng: 04 công trình chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2021 với tổng quy mô diện tích là 63,91ha
Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có hai công trình thuộc chỉ tiêu đất khu công nghiệp cần thu hồi đất, với tổng diện tích lên tới 1.023,40ha, chuyển tiếp từ năm kế hoạch 2021.
Theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, có 63 công trình và dự án cần thu hồi đất Trong số đó, 50 công trình là chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2021, trong khi 13 công trình là đăng ký mới trong kế hoạch năm 2022.
Nhóm công trình và dự án cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện việc chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất bao gồm 20 công trình và dự án được chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2021.
(Cụ thể từng công trình, dự án được thể hiện ở biểu 10/CH phần phụ biểu)
8 Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm 2022
- Căn cứ Luật đất đai năm 2013
- Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về Ban bành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Trên cơ sở danh mục công trình, dự án đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch
2022 trên địa bàn Huyện, dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai bao gồm:
Các khoản chi liên quan đến bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, cùng với các khoản thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các loại thuế liên quan đến đất đai, đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài nguyên đất.
Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch sử dụng đất 2022 ở Huyện Bắc Tân Uyên như sau:
Bảng 13: Ước tính thu chi theo KHSDĐ năm 2022
Huyện Bắc Tân Uyên – tỉnh Bình Dương
STT Hạng mục Thành tiền
1 Tiền sử dụng đất khi chuyển sang đất ONT 27,28
2 Thu tiền cho thuê đất sản xuất kinh doanh 415,20
3 Các khoản thu khác (các loại thuế, lệ phí trước bạ) 13,38
1 Đất trồng cây lâu năm 431,63
Cân đối thu chi (I-II) 17,53
II GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1 Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất
Quản lý và thực hiện đầy đủ các chính sách đối với quỹ đất trồng lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ là rất quan trọng Điều này bao gồm việc tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng đất trồng lúa, cùng với các văn bản liên quan Nghiêm cấm việc chuyển đổi đất trồng lúa sang các mục đích khác ngoài quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Trong quá trình sử dụng đất, cần chú trọng bảo vệ và cải tạo môi trường đất, nước, đồng thời hạn chế tối đa các tác động tiêu cực như ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh và cạn kiệt tài nguyên Điều này góp phần vào phát triển bền vững Ngoài ra, cần công khai kế hoạch và các phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư để người sử dụng đất nắm rõ và phối hợp thực hiện hiệu quả.
Để đảm bảo tiến độ xây dựng các dự án đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất, cần tranh thủ sự chỉ đạo của tỉnh và phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành trong việc đăng ký kế hoạch và vốn đầu tư hàng năm.
Sau khi kế hoạch sử dụng đất năm 2022 được phê duyệt, các ngành chủ quản đã thông báo đến cá nhân và tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp Các bên liên quan cần liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn thực hiện các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, và chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành.
2 Trách nhiệm các ngành, địa phương trong tổ chức thực hi ện kế hoạch sử dụng đất năm 2022
Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
Kế hoạch năm 2022 không có chỉ tiêu đất chưa sử dụng.
Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch
Trong năm kế hoạch 2022, Huyện đã thực hiện tổng cộng 89 công trình và dự án sử dụng đất, bao gồm 13 công trình mới thuộc nhóm đất phát triển hạ tầng và 76 công trình chuyển tiếp từ năm 2021 Số lượng công trình, quy mô diện tích và vị trí tờ, thửa đã được cập nhật theo cơ sở pháp lý của từng dự án.
Bảng 12: Số lượng công trình, dự án thực hiện trong năm kế hoạch 2022 huyện Bắc Tân Uyên – tỉnh Bình Dương
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
Tổng cộng Đăng ký mới năm 2022
Chuyển tiếp từ KHSDĐ năm 2021
3 Đất khu công nghiệp SKK 2 1.023,40 2 1.023,40
4 Đất thương mại dịch vụ TM D 1 0,15 1 0,15
5 Đất cơ sở sản xuất PNN SKC 6 21,16 6 21,16
6 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 1 13,18 1 13,18
7 Đất SX VLXD, làm đồ gốm SKX 10 70,79 10 70,79
8 Đất phát triển hạ tầng DHT 60 263,53 13 100,22 47 163,31
- Đất cơ sở văn hoá DVH 2 2,28 1 0,13 1 2,15
- Đất cơ sở y tế DYT 1 0,70 1 0,70
- Đất cơ sở giáo dục &đào tạo DGD 5 9,62 2 2,96 3 6,66
- Đất công trình năng lượng DNL 14 20,38 6 17,35 8 3,03
- Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
9 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 2 1,05 2 1,05
10 Đất ở tại nông thôn ONT 1 13,71 1 13,71
11 Đất ở tại đô thị ODT 2 9,58 2 9,58
- Nhóm công trình, dự án an ninh, quốc phòng: 04 công trình chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2021 với tổng quy mô diện tích là 63,91ha
Hai công trình được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư có liên quan đến việc thu hồi đất, bao gồm 02 dự án thuộc chỉ tiêu đất khu công nghiệp, với tổng diện tích lên tới 1.023,40ha, được chuyển tiếp từ năm kế hoạch 2021.
Trong tổng số 63 công trình và dự án được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận thu hồi đất, có 50 công trình được chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2021 và 13 công trình mới được đăng ký trong kế hoạch năm 2022.
Nhóm công trình và dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất bao gồm 20 công trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2021.
(Cụ thể từng công trình, dự án được thể hiện ở biểu 10/CH phần phụ biểu).
Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm 2022
- Căn cứ Luật đất đai năm 2013
- Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về Ban bành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Trên cơ sở danh mục công trình, dự án đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch
2022 trên địa bàn Huyện, dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai bao gồm:
Các khoản chi liên quan đến bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, cùng với các khoản thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các loại thuế liên quan đến đất đai, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và phát triển tài nguyên đất.
Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch sử dụng đất 2022 ở Huyện Bắc Tân Uyên như sau:
Bảng 13: Ước tính thu chi theo KHSDĐ năm 2022
Huyện Bắc Tân Uyên – tỉnh Bình Dương
STT Hạng mục Thành tiền
1 Tiền sử dụng đất khi chuyển sang đất ONT 27,28
2 Thu tiền cho thuê đất sản xuất kinh doanh 415,20
3 Các khoản thu khác (các loại thuế, lệ phí trước bạ) 13,38
1 Đất trồng cây lâu năm 431,63
Cân đối thu chi (I-II) 17,53
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1 Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất
Quản lý và thực hiện đầy đủ các chính sách liên quan đến quỹ đất trồng lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ là rất quan trọng Việc chuyển đổi đất trồng lúa sang các mục đích khác ngoài quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là hành vi bị nghiêm cấm.
Trong quá trình sử dụng đất, cần chú trọng bảo vệ và cải tạo môi trường đất và nước, đồng thời hạn chế tối đa các tác động tiêu cực như ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh và cạn kiệt tài nguyên nhằm phát triển bền vững Cần công khai kế hoạch và các phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư để người sử dụng đất có thể phối hợp thực hiện hiệu quả.
Để đảm bảo tiến độ xây dựng các dự án và công trình theo kế hoạch sử dụng đất, cần tận dụng sự chỉ đạo của tỉnh và phối hợp chặt chẽ với các sở ngành trong việc đăng ký kế hoạch và vốn đầu tư hàng năm.
Sau khi kế hoạch sử dụng đất năm 2022 được phê duyệt, các ngành chủ quản đã thông báo cho cá nhân và tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp Các bên liên quan cần liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường, cũng như phòng Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành.
2 Trách nhiệm các ngành, địa phương trong tổ chức thực hi ện kế hoạch sử dụng đất năm 2022
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố và thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2022, đồng thời tham mưu cho UBND Huyện ra quyết định liên quan đến đất đai Phòng cũng hướng dẫn các xã thực hiện kế hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật Đặc biệt, phòng kiên quyết không giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp với kế hoạch đã được phê duyệt.
UBND các xã và thị trấn cần căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt của Huyện để thực hiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn, đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Đất đai.
Theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt, các ngành chức năng của huyện cần tổ chức và thực hiện đúng tiến độ cũng như quy định Nếu có nhu cầu phát sinh về đất, đề nghị liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để đăng ký, làm cơ sở cho UBND huyện lập thủ tục bổ sung theo quy định.
Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất tại Huyện cần khẩn trương thực hiện các thủ tục theo quy định để được giao đất, cho thuê đất, và chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.
Hằng năm, UBND Huyện thực hiện báo cáo kết quả sử dụng đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, nhằm tổng hợp và tham mưu cho UBND Tỉnh Bình Dương báo cáo Chính phủ.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Bắc Tân Uyên được xây dựng dựa trên các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, phù hợp với quy hoạch đến năm 2030 và kế hoạch phát triển của các ngành, xã Kế hoạch này cũng xem xét khả năng đầu tư từ ngân sách và ngoài ngân sách, theo chỉ đạo của UBND Tỉnh và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường Khi được phê duyệt, kế hoạch sẽ tạo cơ sở pháp lý, khoa học và thực tiễn vững chắc cho việc quản lý và sử dụng đất đai tại huyện trong năm 2022.
Kết quả nghiên cứu về kế hoạch sử dụng đất đã dự báo nhu cầu sử dụng đất cho các ngành và lĩnh vực, xác định quy mô từng công trình và dự án tại từng xã, liên kết với các tờ, thửa bản đồ địa chính cụ thể Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất năm 2022 đã được tổng hợp theo quy định của Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường Đồng thời, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 được xây dựng với tỷ lệ 1/25.000, bao gồm sơ đồ vị trí các công trình và dự án dự kiến thực hiện trong năm 2022, làm cơ sở cho việc triển khai sau khi được phê duyệt.
Sau khi UBND Tỉnh Bình Dương phê duyệt, UBND Huyện Bắc Tân Uyên đã chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường công bố kế hoạch sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành Hàng năm, huyện sẽ tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch này để báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, từ đó tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo Chính phủ.
Phụ lục 1: Danh mục công trình, dự án đã thu hồi đất trong năm 2021 huyện Bắc Tân Uyên – tỉnh Bình Dương
Công trình xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Bắc Tân Uyên CQP 7,00 Tân
2 Đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo -
Tân Định, Tân Thành Đoạn từ Tân Định - Tân Thành KH2017
3 Nâng cấp bê tông nhựa đường Tân Mỹ 03 DGT 0,95 Tân Mỹ Điểm đầu giáp đường DT746 - Điểm cuối tại Km1+275
Phụ lục 2 liệt kê danh mục các công trình và dự án đang trong quá trình thu hồi đất hoặc đã hoàn tất thu hồi, cũng như các dự án đã được giao đất một phần trong năm 2021 tại huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Xã, thị trấn Vị trí, Số tờ, Số thửa Năm đăng ký
Dự án bồi thường và giải phóng mặt bằng để xây dựng Khu Căn cứ hậu cần - kỹ thuật tại huyện Bắc Tân Uyên
CQP 60,00 Lạc An tờ 37 KH2019
Xây dựng Đội chữa cháy chuyên nghiệp khu vực Tân Thành (Trụ sở làm việc Phòng
Cảnh sát PC&CC huyện Bắc Tân Uyên) CAN 2,63 Tân
3 Xây dựng mới Ban chỉ huy quân sự xã
4 Trụ sở Công an xã Bình Mỹ CAN 0,21 Bình Mỹ
1 pt đất số 174 tờ 53 (Tách thành 1 phần thửa 230) KH2021
5 Dự án mở rộng KCN Đất Cuốc SKK 342,00 Đất Cuốc Tờ 38, 39
KH2016 chuyển tiếp + đăng ký
6 Dự án KCN Việt Nam - Singapore III thuộc xã Tân Lập SKK 804,00 Tân Lập Tờ 17, 18, 19 KH2018
7 Dự án Giải phóng mặt bằng công trình Đường Thủ Biên - Đất Cuốc DGT 79,60
Dự án nâng cấp mở rộng đường ĐT747a từ dốc Bà Nghĩa đến ngã ba Cổng Xanh sẽ cải thiện giao thông tại nút giao giữa đường ĐT742 và ĐT747a, cùng với đường Tân Bình 39 Việc đầu tư này không chỉ nâng cao khả năng lưu thông mà còn góp phần đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông.
DGT 2,50 Tân Bình tờ bản đồ số 14, 18 KH2018 Đầu tư xây dựng mới đường và cầu Vàm Tân Định,
Xã, thị trấn Vị trí, Số tờ, Số thửa Năm đăng ký
10 Nâng cấp BTN đường Tân Thành 28 DGT 0,48 Tân
Thành Đầu tuyến: giáp đường ĐH.411
Cuối tuyến: tiếp giáp Công trình Trường THPH Lê Lợi (Km0+363)
11 Nâng cấp BTXM đường Bình Mỹ 10, 27,
Bình Mỹ 10: đầu tuyến giáp đường ĐT747, Cuối tuyến giáp đường Bình Mỹ 6.1; Bình Mỹ 27: đầu tuyến giáp đường ĐT747, Cuối tuyến giáp đường Bình
Mỹ 29; Bình Mỹ 33: đầu tuyến giáp đường ĐT747, Cuối tuyến lý trình Km0 + 259
12 Nâng cấp BTXM đường Tân Định 52 – nhánh 1 DGT 1,13 Tân Định Đầu tuyến: giáp đường Tân Định 52 Cuối tuyến: giáp đường Tân Định 27
13 Công trình Đường dây 110kV Phú Giáo –
TBA 220kV Uyên Hưng DNL 0,15
Bình Mỹ, Tân Lập KH2018
Bồi thường, hỗ trợ di dời các hộ dân thuộc khu vực có nguy cơ sạt lở ven sông Đồng
Lạc An, Tân Mỹ Đoạn sông qua xã Tân Mỹ, Lạc An KH2019
15 Trạm biến áp 110kV Thường Tân và đường dây 110kV Uyên Hưng - Thường Tân DNL 0,30 Tân Mỹ thửa đất số 278 đến thửa 288 tờ bản đồ số 4; thửa đất số 256,
257, 258 tờ bản đồ số 5; thửa đất số 656 đến thửa 665 tờ bản đồ số
16 Trạm biến áp 110kV VSIP2-MR2 và đường dây đấu nối DNL 0,30 Bình Mỹ thửa đất số 4 tờ 45; thửa 112, 131, 202 tờ bản đồ số 46; thửa 37 tờ 55; thửa 8, 82, 83,
66 tờ 52; thửa 17 tờ 51; thửa 11 tờ 75; thửa
17 TBA 110kV Cổng Xanh và đường dây đấu nối DNL 0,40 Tân Bình
18 Trung Tâm VHTT - Học tập cộng đồng xã
Bình Mỹ DVH 2,15 Bình Mỹ 1pt174 tờ 53
19 Xây dựng cống hộp Suối Đá DGT 1,45 Tân Định tờ 17 xã Bình Mỹ; tờ
Xã, thị trấn Vị trí, Số tờ, Số thửa Năm đăng ký
20 Xây dựng cống hộp Suối Đĩa DGT 0,23 Tân Định
- Tân Lập tờ 27 xã Tân Định; tờ số 2 xã Tân Lập KH2019
21 Đường Tân Thành 39, 40 DGT 0,15 Tân
1pt 42, 21, 11, 12, 3 tờ bản đồ 24 KH2020
22 Đường Đất Cuốc - Tân Mỹ DGT 1,70 Đất Cuốc,
Tân Mỹ Điểm đầu giáp đường Thủ Biên Đất Cuốc- Điểm cuối tại đường Đất Cuốc 09
Nâng cấp BTN tuyến đường giao thông từ giáp đường Tân Thành 62 đến đường Tân
Thành Điểm đầu giáp ĐT
746 - Điểm cuối giáp đường Tân Thành 01
24 Nâng cấp sỏi đỏ đường Tân Định 64 DGT 0,54 Tân Định Tờ bản đồ 41, 42 KH2021
25 Tuyến đường dọc Sông Bé huyện Bắc Tân
- Đầu tuyến: giáp với đường Hiếu Liêm 03, cuối tuyến: giáp đường ĐH.416 (đường Tân Định 72)
26 Nâng cấp, mở rộng sỏi đỏ đường Bình Mỹ
12 DGT 3,20 Bình Mỹ công trình dạng tuyến: đầu tuyến giáp đường ĐT 742, cuối tuyến đường ĐT 747A
27 Trạm cấp nước huyện Bắc Tân Uyên DTL 2,05 Tân
Thửa đât số 04, tờ bản đồ số 30 KH2021
28 Mở rộng Trung tâm y tế huyện DYT 0,70 Tân
Thành 1 phần thửa 15 tờ 32 KH2019
29 Trường THPT Tân Bình DGD 1,96 Tân Bình 1 pt 14, 15 tờ bản đồ số 42 KH2021
Phụ lục 3: Danh mục CT, DA chưa thu hồi đất, chuyển tiếp Kế hoạch năm 2022 huyện Bắc Tân Uyên – tỉnh Bình Dương
Xã, thị trấn Vị trí, Số tờ, Số thửa đăng ký Năm
1 Nâng cấp đường ĐT 746 đoạn từ
Cầu Gõ đến Hiếu Liêm DGT 39,84
Mỹ, Thường Tân, Lạc An, Hiếu Liêm Đoạn từ Tân Mỹ đến Hiếu Liêm KH2020
Nâng cấp mở rộng đường ĐT 746 đoạn từ ngã 3 Tân Thành đến ngã
Tân Thành, Tân Lập Đoạn từ Tân Thành - Tân Lập KH2020
3 Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH.436 DGT 0,95 Đất
Cuốc Đầu tuyến: từ ngã ba Cây Trắc giao với đường ĐH.411 Cuối tuyến:
Giao với đường ĐH.415 đi vào Khu tưởng niệm chiến khu D
4 Nâng cấp BTN đường Hiếu Liêm
Liêm Đầu tuyến: giáp đường ĐT.746 Cuối tuyến: lý trình km1+00
5 Nâng cấp BTXM đường Thường
Tân 21, Thường Tân 24 DGT 0,55 Thường
- Thường Tân 21: Đầu tuyến giáp đường Thường Tân 18, cuối tuyến Hẻm cụt (Km0+618)
- Thường Tân 24: Đầu tuyến giáp Thường Tân
25, cuối tuyến giáp Nghĩa trang ấp 5 (Km0+408)
6 Nâng cấp BTXM đường Lạc An
30 DGT 0,60 Lạc An Đầu tuyến giáp Lạc An
24 (sát bên giáo xứ Hoàng Châu) Cuối tuyến: giáp cầu Ông Tự ra đường Thường Tân 02 (Km0+992)
7 Nâng cấp BTXM đường Tân Bình
- Tân Bình 39: đầu tuyến giáp đường ĐT.741, cuối tuyến Km0+480
- Tân Bình 56: đầu tuyến giáp đầu đường ĐT.741, cuối tuyến Km0+496
8 Nâng cấp BTXM đường Đất Cuốc
Cuốc Đất Cuốc 02: đầu tuyến giáp đường ĐH411, cuối tuyến giáp Đất Cuốc 04
Xã, thị trấn Vị trí, Số tờ, Số thửa đăng ký Năm
Kế hoạch Đất Cuốc 08: đầu tuyến giáp Đất Cuốc 07, cuối tuyến Km 0+157
9 Nâng cấp BTN đường Tân Định
02 (giai đoạn 1) DGT 0,25 Tân Định Đầu tuyến: Ngã 3 giáp đường Tân Định 03 Cuối tuyến giáp ngã 4 (cống A) (Km0+847)
Nâng cấp BTN đường Tân Thành
23 nối dài (đoạn cuối đường Tân
Thành 23 đến giáp đường Tân
Thành Đẩu tuyến: cuối đường Tân Thành 23 Cuối tuyến: giáp đường Tân Thành 13
11 Xây dựng mới đường ĐH.429 DGT 20,05
Tân Lập, Tân Thành Đầu tuyến: giao với đường ĐT.747a (đường Bình Mỹ 56); Cuối tuyến: giao với đường ĐT.746 (Đường Tân Thành 58)
Nâng cấp BTXM đường Thường
Tân 29 (giai đoạn 1), Thường Tân
Tân Đầu tuyến: Thường Tân
29 (gđ1): giáp đường Thường Tân 25
Thường Tân 32: giáp đường Thường Tân 08 Cuối tuyến: Thường Tân
29 (gđ1): giáp đường Thường Tân 28 Thường Tân 32: đường cụt, giáp ruộng
13 Nâng cấp BTXM đường Tân Mỹ
01 DGT 0,60 Tân Mỹ Đầu tuyến: Giáp đường ĐT.746 (bên hông trường THCS Tân Mỹ) Cuối tuyến: Ngã 3 tại Km1+300 (công ty gạch
Nâng cấp BTXM đường Tân Lập
08, Tân Lập 17, Tân Lập 38 và
Tân Lập 15 (giai đoạn 2) DGT 0,50 Tân
+ Đầu tuyến: giáp đường ĐT 746 + Cuối tuyến: giáp đường đất Cao su Phước Hòa
+ Đầu tuyến: giáp đường ĐT746 + Cuối tuyến: lý trình Km0 + 282
Nâng cấp BTXM đường Bình Mỹ
21, Bình Mỹ 38 – nhánh 3, Bình DGT 0,60 Bình * Bình Mỹ 21: + Đầu tuyến: giáp đường ĐT KH2021
Xã, thị trấn Vị trí, Số tờ, Số thửa đăng ký Năm
+ Cuối tuyến:lý trình Km0 + 300
+ Đầu tuyến: giáp đường Bình Mỹ 38 + Cuối tuyến: lý trình Km0 + 550
16 Nâng cấp BTXM đường Tân Bình
- Tân Bình 23: ĐIểm đầu đường ĐT.741, điểm cuối Tân Bình 05
- Tân Bình 44: Điểm đầu đường ĐT.741, điểm cuối Tân Bình 48
17 Phân pha dây dẫn đường dây
110kV Trị An - Phú Giáo DNL 0,20
Hiếu Liêm, Tân Định, Bình
Công trình dạng tuyến KH2020
18 TBA 110kV Tân Thành và đường dây 110kV Đất Cuốc - Tân Thành DNL 0,86 Đất Cuốc, Tân Thành
Công trình dạng tuyến KH2021
19 Đường dây 110kV VSIP II MR1-
Bình Công trình dạng tuyến KH2021
20 Lộ ra 110kV trạm 220kV Tân Định 2 DNL 0,28 Tân
Bình Công trình dạng tuyến KH2021
21 Bồi thường, hỗ trợ xây dựng
Trường THCS Bình Mỹ DGD
1 phần thửa đất số 177 tờ bản đồ số 52 KH2019
22 Trường Tiểu học Tân Lập DGD 2,00 Tân
Lập 1 pt 88 tờ bản đồ 16 KH2021
23 Xây dựng chợ Tân Định DCH 0,60 Tân Định thửa 453, tờ bản đồ 19 KH2020
Mở rộng khu chế biến mỏ đá
Thường Tân - Công ty cổ phần Đá
23, 22, 55, 54, tờ bản đồ số 31, 25; Thửa đất số:
25 Văn phòng ấp Vườn Ươm DSH 0,30 Tân Định 1 phần thửa 406 tờ 38 KH2021
26 Văn phòng ấp 1 DSH 0,75 Lạc An Thửa đât số 824, 790,
791, tờ bản đồ số 33 KH2021
I Công trình, dự án mục đích quốc phòng, an ninh 5 1 4 0 0 a Công trình, dự án được phê duyệt tại Quyết định số 4088/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Bình Dương
- Công trình, dự án đăng ký quá 3 năm, đang thực hiện, đăng ký chuyển tiếp
Công trình xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Doanh trại
Ban chỉ huy quân sự huyện Băc Tân Uyên
CQP 7,00 Tân Thành KH2015 Đã xây dựng, chưa thực hiện bồi thường Đã trình UBND tỉnh ban hành
QĐ thu hồi đất và phê duyệt phương án nhưng chưa được duyệt, sở TNMT đang thẩm định x
- Công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp
Dự án bồi thường và giải phóng mặt bằng để xây dựng Khu Căn cứ hậu cần - kỹ thuật tại huyện Bắc Tân Uyên
Chưa thực hiện bồi thường Đã trình UBND tỉnh ban hành QĐ thu hồi đất và phê duyệt phương án nhưng chưa được duyệt, sở TNMT đang thẩm định x
Xây dựng Đội chữa cháy chuyên nghiệp khu vực Tân Thành (Trụ sở làm việc
Phòng Cảnh sát PC&CC huyện Bắc Tân
Dự án CAN 2,63 Tân Thành KH2019 hiện đang trong quá trình thực hiện, nhưng chưa tiến hành các thủ tục thu hồi đất và bồi thường Ngoài ra, còn có các công trình và dự án đăng ký mới trong năm 2021.
4 Xây dựng mới Ban chỉ huy quân sự xã