KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Huyện Long Hồ, nằm bao quanh Thành phố Vĩnh Long, có tọa độ từ 10°08'02" đến 105°52'12" vĩ độ Bắc và từ 10°19'51" đến 106°02'08" kinh độ Đông, với tổng diện tích tự nhiên là 196,34 km² Huyện có hệ thống giao thông phát triển, bao gồm Quốc lộ 1A (9,36 km), Quốc lộ 53 (10,4 km), Quốc lộ 57 (5,8 km), và Đường tỉnh 909 (6,4 km), cùng với các tuyến giao thông thủy quan trọng như sông Cổ Chiên, sông Tiền và sông Long Hồ Khu công nghiệp Hòa Phú tại huyện cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hiện tại, huyện Long Hồ có 14 xã và 1 thị trấn.
117 ấp, khóm Huyện có vị trí giáp giới như sau:
- Phía Bắc: giáp với tỉnh Tiền Giang;
- Phía Nam: giáp huyện Tam Bình;
- Phía Đông và Đông Bắc: giáp huyện Mang Thít và huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre;
- Phía Tây và Tây Bắc: giáp thành phố Vĩnh Long và tỉnh Đồng Tháp.
Huyện Long Hồ có địa hình đồng bằng, tương đối phẳng với độ dốc nhỏ hơn 2 độ Tiểu địa hình của huyện có xu hướng cao ở các xã cù lao và các xã ven sông Cổ Chiên, trong khi độ cao giảm dần ở các xã giáp ranh với huyện Tam Bình.
Năm 2010, bản đồ địa hình tỷ lệ 1:5.000 của bộ Tài nguyên và Môi trường được lập năm 2008 cho thấy huyện Long Hồ có cao trình tuyệt đối thấp hơn 1 m so với mực nước biển, chiếm khoảng 11,06% diện tích đất Trong đó, khu vực có cao trình từ 1,0-1,4 m chiếm khoảng 68,03% diện tích, trong khi vùng có cao trình trên 2,2 m chỉ chiếm khoảng 0,25% diện tích.
Vùng có cao trình dưới 1,0m chiếm 11,06% diện tích toàn huyện, tập trung chủ yếu ở các xã Long An, Hòa Phú, Phú Đức, Phú Quới, Đồng Phú và Thạnh Quới Khu vực này chủ yếu là đất trồng 2-3 vụ lúa với tiềm năng tưới tự chảy lớn, nhưng dân cư sống thưa thớt Đặc biệt, xã Đồng Phú có vùng đất bãi bồi ven sông Tiền, rất phù hợp cho việc nuôi trồng thủy sản.
Vùng có cao trình từ 1,0-1,4 m chiếm 68,03% diện tích đất, chủ yếu tập trung ở 4 xã cù lao và các xã ven thị trấn Vĩnh Long Đây là khu vực có mật độ dân cư đô thị và nông thôn cao, sinh sống chủ yếu ven sông rạch và gần các trục giao thông chính Hiện trạng canh tác tại đây bao gồm trồng cây ăn quả, đất chuyên lúa, chuyên màu, cũng như mô hình xen canh lúa – màu và nuôi thủy sản.
Vùng có cao trình từ 1,4 đến 2,2 mét chiếm 20,66% tổng diện tích đất, chủ yếu tập trung ở khu vực ven sông Cổ Chiên Đây là nơi có mật độ dân cư cao và là vùng canh tác chính cho cây ăn quả, lúa, cũng như các loại cây màu khác.
Vùng có cao trình trên 2,2 m chỉ chiếm 0,25% tổng diện tích đất, chủ yếu tập trung tại hai xã Hòa Phú và Phú Quới, nằm trong khu thương mại dịch vụ Phước Yên và khu công nghiệp Hòa Phú.
Khí hậu huyện Long Hồ, tương tự như tỉnh Vĩnh Long, thuộc vùng nhiệt đới gió mùa, với đặc điểm nóng ẩm quanh năm Nhiệt độ ở đây tương đối cao và có lượng bức xạ mặt trời dồi dào.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ bình quân trên năm biến thiên từ 26,3 -29,4 0 C, trung bình là 27,6 0 C;
- Ẩm độ: ẩm độ không khí bình quân 75-90%, tháng cao nhất (tháng 10) là 90% và tháng thấp nhất (tháng 2) là 75%;
- Lượng mưa: Lượng mưa trung bình đạt 1.963 mm/năm, trong đó mưa tập trung chủ yếu từ tháng 9 đến tháng 11.
Huyện Long Hồ, thuộc tỉnh Vĩnh Long, chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều không đều từ biển Đông qua các sông lớn như sông Tiền và sông Cổ Chiên Mực nước và biên độ triều ở đây rất lớn, dao động từ 70 - 90cm vào mùa lũ và từ 114 - 140cm vào mùa khô, khiến địa hình huyện nhạy cảm với chế độ nước sông, đặc biệt là tại 4 xã cù lao Sông Cổ Chiên, một nhánh của sông Tiền, có lưu lượng nước lớn từ 1.814 – 19.540m³/s và cung cấp nước ngọt quanh năm, kết hợp với hệ thống kênh rạch chằng chịt Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho tưới tiêu nông nghiệp, giao thông thủy và phục vụ sinh hoạt của cư dân, đồng thời mở ra tiềm năng phát triển du lịch sinh thái miệt vườn.
1.5 Các nguồn tài nguyên a Tài nguyên đất
Theo kết quả của Dự án “Điều tra thoái hóa đất tỉnh Vĩnh Long” được UBND tỉnh phê duyệt năm 2015, huyện Vĩnh Long có hai nhóm đất chính.
- Nhóm đất phèn: toàn bộ là đất phèn tiềm tàng sâu với diện tích 2.653,49 ha, chiếm 13,51% diện tích tự nhiên toàn huyện.
- Đất lập liếp: 14.162,20 ha, chiếm 72,13% diện tích tự nhiên toàn huyện. b Tài nguyên nước
Huyện Long Hồ được cung cấp nguồn nước ngọt quanh năm từ Sông Tiền và Sông Cổ Chiên, thông qua hệ thống các sông như sông Long Hồ và sông Ông, đảm bảo nhu cầu nước cho toàn huyện.
Me Lớn và hệ thống kênh rạch nội đồng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho toàn bộ diện tích canh tác, cũng như phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt và sản xuất kinh doanh của cư dân trong huyện.
Mùa kiệt trên sông cung cấp lượng nước đủ để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của cư dân trong vùng Sông Tiền và sông Cổ Chiên có khả năng tải nước cực đại từ 12.000 đến 19.000 m³/s, với chiều rộng từ 800 đến 2000m và độ sâu từ 20 đến 40m.
- Về chất lượng nguồn nước: Long Hồ có nguồn nước ngọt quanh năm, ít bị nhiễm mặn và khá dồi dào.
Với nguồn nước ngọt phong phú và chất lượng tốt, hệ thống kênh rạch dày đặc không chỉ đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân mà còn tạo cảnh quan, giữ ẩm và điều hòa vi khí hậu, từ đó góp phần tích cực vào phát triển bền vững.
Nước ngầm ở huyện Long Hồ rất phong phú, với chất lượng tốt và nhiệt độ trung bình đạt 38 độ C, chứa bicacbonat-Natri Nguồn nước này có thể được khai thác để sản xuất nước khoáng đóng chai và cung cấp nước sinh hoạt từ độ sâu 350-405m, chủ yếu tập trung ở các xã ven sông lớn.
* Tài nguyên khoáng sản sét
TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI
Trong 06 tháng đầu năm 2017, huyện đã thực hiện Nghị quyết của Huyện ủy và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ghi nhận sự phát triển tích cực của nền kinh tế và cải thiện môi trường đầu tư Mặc dù gặp phải nhiều khó khăn như giá nông sản biến động, mưa trái mùa và dịch bệnh ở cây trồng, vật nuôi, nhưng với sự quyết tâm của Huyện ủy và UBND huyện, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã đạt được nhiều kết quả quan trọng.
Trong năm 2017, kinh tế huyện đã duy trì được nhịp độ tăng trưởng ổn định mặc dù phải đối mặt với nhiều yếu tố bất lợi Tất cả 15 xã/thị trấn đã hoàn thành kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản trong 6 tháng đầu năm đạt 1.205,3 tỷ đồng, tương đương 51,82% kế hoạch, tăng 1,69% so với cùng kỳ năm trước; trong đó, ngành nông nghiệp tăng 0,76% với 847,09 tỷ đồng, và ngành thủy sản tăng 3,95% đạt 355,12 tỷ đồng.
Trong năm 2017, lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tiếp tục phát triển nhờ sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban ngành, nhằm tháo gỡ khó khăn và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp Đến tháng 6 năm 2017, toàn huyện có 1.400 cơ sở sản xuất CN-TTCN, với giá trị sản xuất ước đạt 961 tỷ 366 triệu đồng, tăng 8% so với cùng kỳ, đạt 56,24% so với kế hoạch Trong đó, kinh tế tư nhân đạt 685 tỷ 289 triệu đồng, tăng 10,01%; kinh tế cá thể đạt 175 tỷ 994 triệu đồng, tăng 4,46%; và kinh tế tập thể đạt 13 tỷ 375 triệu đồng, tăng 11,74% so với cùng kỳ.
Về thương mại, dịch vụ: hiện có 10.245 cơ sở (162 công ty, 10.083 hộ cá thể), tăng
Tính đến đầu năm, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 2.398,7 tỷ đồng, hoàn thành 48,4% kế hoạch và tăng 9,44% so với cùng kỳ, trong đó dịch vụ lưu trú ăn uống đạt 388,7 tỷ đồng (tăng 8,77%), thương nghiệp bán lẻ đạt 1.927,9 tỷ đồng (tăng 9,67%), và du lịch lữ hành đạt 4,35 tỷ đồng (tăng 3,9%) Đầu tư hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội được chú trọng, với việc duy trì các nguồn lực đầu tư và lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn Đặc biệt, đầu tư cho nông nghiệp - nông thôn, đặc biệt là chương trình nông thôn mới, đã được tăng cường, nâng cao nhận thức của cán bộ và nhân dân về nông thôn mới, tạo ra nhiều phong trào thi đua sâu rộng và hiệu quả thiết thực.
Trong những năm qua, huyện Long Hồ đã có những bước phát triển tích cực về kinh tế và xã hội, với sự chuyển dịch đúng hướng Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của huyện đã được cải thiện đáng kể, phản ánh sự tiến bộ trong các lĩnh vực này.
* Kết quả một số chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế, xã hội từ năm 2011-2017
Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội chủ yếu
1 Giá trị sản xuất Nông
- lâm - thủy sản (giá so sánh 2010) tỷ đồng 2.168,3 2.189,1 2.191,3 2.240,6 2.293,4 2.404,06 2.365,18
2 Giá trị sản xuất Công nghiệp (giá so sánh
Tổng mức bán lẽ hàng hóa và tiêu dùng
4 Tổng thu ngân sách tỷ đồng 352,7 550,3 615,8 666,9 716,2 638,64 664,66
5 Tổng chi ngân sách tỷ đồng 274,4 453,2 436,4 495,2 564,6 446,88 545,00
6 Dân số trung bình người 161.349 162.105 162.566 163.094 163.643 164.249 -
7 Lao động trong độ tuổi người 106.261 106.429 106.763 107.103 107.456 - -
8 Số cán bộ y tế người 216 222 224 229 221 - -
Bác sĩ hoặc cao hơn người 33 32 34 38 39 - -
10 Thu nhập bình quân đầu người Tr.đồng
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Long Hồ năm 2016 và Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 huyện Long Hồ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
Tổng diện tích tự nhiên của huyện đến năm 2017 là 19.633,72 ha, chiếm 12,87% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh, trong đó:
Diện tích đất nông nghiệp của huyện ước đạt 14.455,80 ha, chiếm 73,63% tổng diện tích tự nhiên Trong đó, đất chuyên trồng lúa nước chiếm 45,89%, và đất trồng cây lâu năm chiếm 52,10% tổng diện tích đất nông nghiệp.
Đất phi nông nghiệp tại huyện ước đạt 5.169,44 ha, chiếm 26,33% tổng diện tích tự nhiên Trong đó, đất phát triển hạ tầng chiếm 25,55%, đất ở nông thôn chiếm 19,94%, và đất sông rạch chiếm 41,17% tổng diện tích đất phi nông nghiệp.
Cụ thể chi tiết các loại đất trong bảng sau:
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2017
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
Hiện trạng năm 2017 Diện tích
Tổng diện tích tự nhiên 19.633,72 100,00
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 6.633,32 100,00
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 54,15 0,37
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 7.530,97 52,10
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH - -
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD - -
1.6 Đất rừng sản xuất RSX - -
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 228,24 1,58
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 9,12 0,06
2 Đất phi nông nghiệp PNN 5.169,44 26,33
2.3 Đất khu công nghiệp SKK 251,60 4,87
2.4 Đất khu chế xuất SKT - -
2.5 Đất cụm công nghiệp SKN - -
2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 18,84 0,36
2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 216,09 4,18 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS - - 2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.320,67 25,55
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 3,22 0,06
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
Hiện trạng năm 2017 Diện tích
2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL - - 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 18,99 0,37
2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 1.030,75 19,94
2.14 Đất ở tại đô thị ODT 31,87 0,62
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 15,27 0,30 2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 0,60 0,01 2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG - -
2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 24,81 0,48
2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 54,17 1,05 2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 10,24 0,20
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 3,33 0,06
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 2,90 0,06
2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 6,45 0,12
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.128,00 41,17 2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC - -
2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,74 0,01
3 Đất chưa sử dụng CSD 8,48 0,04
4 Đất khu công nghệ cao* KCN - -
5 Đất khu kinh tế* KKT - -
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
Theo số liệu hiện trạng dự kiến đến cuối năm 2017, so với kế hoạch sử dụng đất năm 2017 được phê duyệt theo quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long, Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh, cùng với quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 và Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của HĐND tỉnh, cho thấy kết quả thực hiện đã đạt được nhiều tiến bộ đáng kể.
Trong năm 2017, toàn huyện đã thực hiện 103 công trình và dự án chuyển mục đích sử dụng đất, với tổng diện tích lên tới 157,46 ha Trong số đó, có 32 công trình và dự án được phê duyệt theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, chiếm diện tích 37,58 ha.
- Số công trình, dự án đã thực hiện trong năm 2017
Toàn huyện hiện có 32 công trình và dự án, chiếm 31,07% tổng số lượng và 60,90% tổng diện tích với tổng diện tích 95,89 ha Trong số đó, theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh, có 13 công trình và dự án với diện tích 10,44 ha, đạt 40,63% về số lượng và 27,28% về diện tích so với nghị quyết này.
- Số công trình, dự án chưa thực hiện trong năm 2017
Toàn huyện hiện có 71 công trình và dự án, chiếm 68,93% tổng số lượng công trình với diện tích 61,57 ha, tương đương 31,10% tổng diện tích Trong số đó, theo Nghị quyết hội đồng nhân dân tỉnh, có 19 công trình và dự án, chiếm 59,38% số lượng và 72,22% diện tích, với tổng diện tích là 27,14 ha.
Chi tiết theo chỉ tiêu được phê duyệt như sau:
2.1 Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất năm 2017
Đến cuối năm 2017, kết quả thực hiện các chỉ tiêu về diện tích đất theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt cho năm 2017 cho thấy một số tiến triển nhất định.
- Có 15 chỉ tiêu sử dụng đất có diện tích bằng hoặc cao hơn diện tích theo kế hoạch được duyệt;
Trong báo cáo, có 14 chỉ tiêu sử dụng đất có diện tích thực tế thấp hơn so với diện tích theo kế hoạch đã được phê duyệt Dưới đây là chi tiết kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất.
Bảng 3: Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất năm 2017
TT Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích kế hoạch được duyệt (ha)
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 6.612,22 6.633,32 21,10 100,32
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 55,61 54,15 -1,46 97,37
1.3 Đất trồng cây lâu năm 7.487,94 7.530,97 43,03 100,57
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản 200,26 228,24 27,98 113,97
2.6 Đất thương mại, dịch vụ 28,64 18,84 -9,80 65,78
2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 214,42 216,09 1,67 100,78
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản - - -
TT Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích kế hoạch được duyệt (ha)
*100 2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 1.353,77 1.320,67 -33,10 97,55
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa 3,22 3,22 100,00
2.11 Đất danh lam thắng cảnh - - -
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải 20,09 18,99 -1,10 94,52
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 15,80 15,27 -0,53 96,65
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,61 0,60 -0,01 98,36
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao - - -
2.18 Đất cơ sở tôn giáo 24,72 24,81 0,09 100,36
2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 50,89 54,17 3,28 106,45
2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 10,24 10,24 100,00
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng 3,14 3,33 0,19 106,05
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 3,67 2,90 -0,77 79,02
2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng 6,45 6,45 100,00
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 2.160,71 2.128,00 -32,71 98,49
2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng - - -
2.26 Đất phi nông nghiệp khác 0,53 0,74 0,21 139,62
2.2 Kết quả thực hiện chỉ tiêu thu hồi đất
Trong năm 2017, huyện đã thực hiện thu hồi đất để phục vụ xây dựng các công trình, dự án với tổng diện tích thu hồi đạt 4,65 ha, tương ứng 25,05% so với kế hoạch đã được phê duyệt.
- Đất nông nghiệp: 4,56 ha, đạt 24,92% so với kế hoạch được phê duyệt;
- Đất phi nông nghiệp: 0,09 ha, đạt 34,62% so với kế hoạch được phê duyệt;
Chi tiết kết quả thực hiện chỉ tiêu thu hồi đất như trong bảng sau:
Bảng 4: Kết quả thực hiện chỉ tiêu thu hồi đất năm 2017
TT Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích kế hoạch được duyệt (ha)
So sánh Tăng (+), giảm (-) (ha)
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 6,52 1,56 -4,96 23,93
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác - - -
1.3 Đất trồng cây lâu năm 11,78 3,00 -8,78 25,47
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản - - -
2.6 Đất thương mại, dịch vụ - - -
2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp - - -
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản - - -
2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 0,11 0,06 -0,05 54,55
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa - - -
2.11 Đất danh lam thắng cảnh - - -
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải - - -
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan - - -
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp - - -
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao - - -
2.18 Đất cơ sở tôn giáo - - -
2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng - - -
TT Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích kế hoạch được duyệt (ha)
2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm - - -
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng - - -
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng - - -
2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng - - -
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối - - -
2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng - - -
2.26 Đất phi nông nghiệp khác - - -
2.3 Kết quả thực hiện chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất
2.3.1 Kết quả thực hiện chỉ tiêu chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
Trong năm 2017, tổng diện tích đất nông nghiệp chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp đạt 14,45 ha, tương ứng với 20,09% kế hoạch được phê duyệt Đáng chú ý, phần lớn diện tích này là đất trồng cây lâu năm được chuyển sang các loại hình đất phi nông nghiệp khác.
Bảng 5: Kết quả thực hiện chỉ tiêu chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp năm 2017
TT Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích kế hoạch được duyệt (ha)
Tăng (+), giảm (-) ha Tỷ lệ
*100 Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp 71,91 14,45 -57,46 20,09
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 6,72 3,04 -3,68 45,24
2 Đất trồng cây hàng năm khác - - -
3 Đất trồng cây lâu năm 64,77 11,41 -53,36 17,62
7 Đất nuôi trồng thuỷ sản 0,42 - -0,42 -
2.3.2 Kết quả thực hiện chỉ tiêu chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Tổng diện tích chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp năm
2017 là 26,09 ha, đạt 79,54% so với kế hoạch được phê duyệt, toàn bộ diện tích là đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm, chi tiết như sau:
Bảng 6: Kết quả thực hiện chỉ tiêu chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp năm 2017
TT Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích kế hoạch được duyệt (ha)
So sánh Tăng (+), giảm (-) ha
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp 32,80 26,09 -6,71 79,54
1 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm 32,80 26,09 -6,71 79,54
2 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng - - -
3 Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản - - -
4 Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối - - -
5 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản - - -
6 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối - - -
7 Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng - - -
8 Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng - - -
9 Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng - - -
2.3.3 Kết quả thực hiện chỉ tiêu đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
Theo kết quả KHSDĐ được phê duyệt, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 4,20 ha, trong năm 2017 chưa thực hiện được.
2.4 Kết quả thực hiện chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
Chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng không có trong KHSDĐ được duyệt và kết quả thực hiện trong năm 2017 cũng không có.
* Qua tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đạt chưa cao bởi các lý do như sau:
Năm 2017 đánh dấu năm thứ ba thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo Luật đất đai 2013 Tuy nhiên, nhiều ngành vẫn chỉ đăng ký công trình mang tính dự phòng Việc huy động và cân đối nguồn vốn để thực hiện các dự án gặp khó khăn, dẫn đến một số công trình không thể thực hiện theo kế hoạch đã được phê duyệt trong năm 2017.
Một số dự án ở cấp huyện đã được đưa vào kế hoạch sử dụng đất nhưng không nằm trong danh mục các dự án được HĐND cấp tỉnh và huyện phê duyệt, dẫn đến việc không thể triển khai Nguyên nhân là do việc lập kế hoạch sử dụng đất của ngành Tài nguyên và Môi trường và danh mục đầu tư của ngành kế hoạch diễn ra đồng thời vào cuối năm, gây khó khăn trong việc đối chiếu và loại trừ các công trình đã đăng ký nhưng không đủ ngân sách để thực hiện trong năm kế hoạch.
Các công trình phục vụ xây dựng xã nông thôn mới, theo hình thức Nhà nước và nhân dân cùng làm, đã được đầu tư xây dựng nhưng chưa hoàn tất các thủ tục đo đạc và thu hồi đất, dẫn đến việc chưa chỉnh lý Giấy chứng nhận QSDĐ và sổ bộ địa chính Nhiều công trình đã đăng ký kế hoạch sử dụng đất từ năm 2017 nhưng không thực hiện được do sự điều chỉnh quy hoạch của xã nông thôn mới.
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018
KHÁI QUÁT MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN ĐẾN NĂM 2018
Đến năm 2018, huyện Long Hồ phấn đấu trở thành một địa phương có nền kinh tế phát triển, xã hội công bằng và văn minh, đảm bảo an ninh lương thực và quốc phòng Mục tiêu này sẽ được thực hiện thông qua việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, tập trung đầu tư mạnh mẽ vào các ngành phi nông nghiệp, đồng thời tiến tới công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn Huyện sẽ hướng tới phát triển cân đối, toàn diện, nâng cao dịch vụ - du lịch và thương mại, nhằm đạt được tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng và bền vững.
* Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của huyện Long Hồ năm 2018:
- Giá trị sản xuất nông nghiệp - thủy sản tăng 2,5%.
- Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tăng bình quân 11,9%.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dung xã hội tăng bình quân 10,2%.
- Phấn đấu tăng thu nhập bình quân đầu người đạt: 34,4 triệu đồng/người/năm.
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên ổn định 0,8-01%.
- Giảm hộ nghèo tỷ lệ giảm 0,5%.
- Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 12,9%;
- Huy động trẻ 05 tuổi vào mẫu giáo đạt 100%;
- Huy động trẻ 06 tuổi vào lớp một đạt 100%;
- Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom 100%;
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện ổn định 99,85%;
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước từ hệ thống nước máy tập trung: thành thị 98%, nông thôn 80%;
- Xây dựng xã nông thôn mới: xã Lộc Hòa đạt chuẩn trong năm 2018.
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất của huyện Long Hồ trong năm 2018 như sau:
2.1 Diện tích chỉ tiêu các loại đất của huyện và phân theo xã, thị trấn trong năm kế hoạch
Chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn như sau:
Bảng 7a: Diện tích các loại đất của huyện và phân theo xã, thị trấn (8 xã, thị trấn)
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
Thị trấn Long Hồ Đồng Phú
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 6.549,43 100,00 41,35 1,27 1,06 - - 337,19 488,68 620,48
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 51,75 0,36 1,32 0,04 0,02 - 0,28 0,51 0,20 2,79
1.3 Đất trồng cây lâu năm 7.494,93 52,29 115,29 1.187,55 874,91 850,79 916,98 480,02 603,79 437,18
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản 229,37 1,60 0,13 52,08 1,17 79,12 23,10 4,72 24,60 3,44
2.6 Đất thương mại, dịch vụ 33,28 0,63 2,46 8,74 0,50 0,95 4,58 4,49 2,42 1,13
2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 232,05 4,39 1,31 160,92 0,50 0,69 1,75 33,10 6,76 1,54
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản - - - - - - - - - -
2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 1.378,86 26,06 39,21 68,60 59,25 34,28 62,27 93,52 137,19 102,08
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa 3,22 0,06 - - - - - - - 2,86
2.11 Đất danh lam thắng cảnh - - - - - - - - - -
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải 18,99 0,36 - - - - - - - -
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 12,17 0,23 4,95 0,28 0,29 0,35 0,22 0,50 0,70 0,22
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,51 0,01 0,16 - - 0,02 - - - 0,03
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao - - - - - - - - - -
2.18 Đất cơ sở tôn giáo 24,91 0,47 1,43 1,49 1,38 1,51 1,42 4,66 0,59 2,14
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
Thị trấn Long Hồ Đồng Phú
2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 53,36 1,01 1,58 1,99 1,76 2,90 3,53 3,53 5,14 7,38
2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 10,24 0,19 - - - - - 10,24 - -
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng 3,62 0,07 0,06 0,07 0,25 0,09 0,20 0,05 0,37 0,32
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 2,90 0,05 - - - - - 0,26 - -
2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng 6,45 0,12 0,05 1,11 0,30 0,81 0,98 0,14 0,33 0,13
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 2.127,15 40,21 19,36 398,81 157,83 347,83 538,41 188,40 93,89 46,33
2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng - - - - - - - - - -
2.26 Đất phi nông nghiệp khác 0,74 0,01 - 0,28 - 0,11 - 0,11 0,19 -
4 Đất khu công nghệ cao* - -
Bảng 7b: chỉ tiêu các loại đất của huyện và phân theo xã, thị trấn (7 xã)
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 6.549,43 100,00 288,03 586,14 942,41 942,85 664,16 598,9
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 51,75 0,36 40,02 2,50 1,52 1,14 1,31 0,04 0,06
1.3 Đất trồng cây lâu năm 7.494,93 52,29 418,30 259,13 343,22 237,86 229,66 238,45 301,80
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản 229,37 1,60 1,71 14,79 2,78 2,53 10,24 8,56 0,40
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
2.6 Đất thương mại, dịch vụ 33,28 0,63 0,66 1,30 0,74 0,50 1,87 1,72 1,22
2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 232,05 4,39 0,88 3,69 0,47 0,50 14,35 1,25 4,34
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản - - - - - - - - -
2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 1.378,86 26,06 76,65 91,00 143,17 101,84 164,78 100,06 104,96
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa 3,22 0,06 - - 0,36 - - - -
2.11 Đất danh lam thắng cảnh - - - - - - - - -
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải 18,99 0,36 - - - - - 18,99 -
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 12,17 0,23 2,33 0,43 0,46 0,14 0,49 0,22 0,59
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,51 0,01 0,30 - - - - - -
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao - - - - - - - - -
2.18 Đất cơ sở tôn giáo 24,91 0,47 1,10 4,27 1,21 0,34 1,08 - 2,29
2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 53,36 1,01 3,48 6,03 6,38 1,02 2,88 2,22 3,54
2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 10,24 0,19 - - - - - - -
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng 3,62 0,07 0,24 0,53 0,25 0,04 0,09 0,85 0,21
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 2,90 0,05 - - 0,19 - 0,90 1,55 -
2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng 6,45 0,12 0,65 0,48 0,79 0,10 0,09 - 0,49
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 2.127,15 40,21 36,41 36,80 78,62 71,80 47,89 17,53 47,24
2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng - - - - - - - - -
2.26 Đất phi nông nghiệp khác 0,74 0,01 0,03 - - 0,02 - - -
4 Đất khu công nghệ cao* - -
2.2 Chỉ tiêu kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
2.2.1 Chỉ tiêu kế hoạch chuyển mục đích từ đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
Trong năm 2018, huyện Long Hồ dự kiến chuyển mục đích sử dụng 122,75 ha đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp Chi tiết về các loại đất nông nghiệp được chuyển đổi sang các loại đất khác sẽ được cung cấp trong báo cáo.
Bảng 8: Chỉ tiêu diện tích đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích
Tỷ lệ (%) Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp NNP/PNN 122,75 100,00
1 Đất trồng lúa LUA/PNN 10,89 8,87
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC/PNN 10,89 100,00
2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK/PNN 2,40 1,96
3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 109,04 88,83
4 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN - -
5 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN - -
6 Đất rừng sản xuất RSX/PNN - -
7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS/PNN 0,42 0,34
8 Đất làm muối LMU/PNN - -
9 Đất nông nghiệp khác NKH/PNN - -
2.2.2 Chỉ tiêu chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Trong năm 2018, huyện Long Hồ dự kiến chuyển đổi 73,00 ha đất nông nghiệp, trong đó toàn bộ diện tích là từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm Diện tích chuyển đổi này thể hiện sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp tại địa phương.
Bảng 9: Chỉ tiêu diện tích chuyển đổi trong nội bộ đất nông nghiệp
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích
Tỷ lệ (%) Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp 73,00 100,00
1 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm LUA/CLN 73,00 100,00
2 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng LUA/LNP -
3 Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản LUA/NTS -
4 Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối LUA/LMU -
5 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản HNK/NTS -
6 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối HNK/LMU -
7 Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RPH/NKR(a) -
8 Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RDD/NKR(a) -
9 Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RSX/NKR(a) -
2.2.3 Chỉ tiêu đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở trong năm
2018 của huyện Long Hồ dự kiến 1,50 ha.
2.3 Chỉ tiêu đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
Không có chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong KHSDĐ năm 2018.
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
Trong năm 2018 có 54 công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất, với tổng diện tích 96,92 ha Thuộc các dạng công trình:
+ Các công trình, dự án mục đích Quốc phòng, Anh ninh: có 01 công trình, dự án với diện tích 0,64 ha (phù hợp QHSDĐ).
Thủ tướng Chính phủ đã chấp thuận một công trình, dự án có diện tích 2,07 ha, tuy nhiên dự án này không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất hiện tại và cần điều chỉnh quy hoạch.
Theo khoản 3 điều 62 Luật Đất đai 2013, Hội đồng nhân dân tỉnh đã chấp thuận 21 công trình, dự án cần thu hồi đất với tổng diện tích 59,72 ha Trong số này, có 03 công trình phù hợp với quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ), trong khi 18 công trình còn lại không phù hợp và cần điều chỉnh quy hoạch.
Các tổ chức, công ty và doanh nghiệp đã thực hiện 31 công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất với tổng diện tích 34,49 ha Trong số đó, có 14 công trình phù hợp với quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ), trong khi 17 công trình không phù hợp và cần điều chỉnh quy hoạch.
Ngoài ra, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân dự kiến trong kỳ KHSDĐ năm 2018 là 136,02 ha.
Chi tiết nhu cầu sử dụng đất như sau:
3.1 Nhu cầu kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp năm 2018
Theo tổng hợp nhu cầu sử dụng đất năm 2018 của các tổ chức và hộ gia đình cá nhân tại huyện, tổng diện tích đất nông nghiệp cuối năm 2018 đạt 14.334,60 ha, chiếm 73,01% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện, giảm 121,20 ha so với năm 2017 Diện tích đất nông nghiệp không thay đổi mục đích sử dụng là 14.333,05 ha, với sự biến động của từng loại đất trong nhóm đất nông nghiệp.
Bảng 10: Diện tích và cơ cấu các loại đất nông nghiệp năm 2017 và kế hoạch năm 2018
TT Chỉ tiêu sử dụng đất
Nhu cầu kế hoạch năm 2018
Tăng (+), giảm (-) so với hiện trạng Diện tích
Tỷ lệ (%) Đất nông nghiệp 14.455,80 100,00 14.334,60 100,00 -121,20 -0,84
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 6.633,32 100,00 6.549,43 100,00 -83,89 -1,26
2 Đất trồng cây hàng năm khác 54,15 0,37 51,75 0,36 -2,40 -4,43
3 Đất trồng cây lâu năm 7.530,97 52,10 7.494,93 52,29 -36,04 -0,48
TT Chỉ tiêu sử dụng đất
Nhu cầu kế hoạch năm 2018
Tăng (+), giảm (-) so với hiện trạng Diện tích
7 Đất nuôi trồng thuỷ sản 228,24 1,58 229,37 1,60 1,13 0,50
Đến cuối năm 2018, huyện có 6.549,43 ha đất chuyên trồng lúa nước, chiếm 45,69% diện tích đất nông nghiệp toàn huyện So với năm 2017, diện tích này đã giảm 83,89 ha do chuyển đổi sang các loại đất khác, bao gồm 73 ha đất trồng cây lâu năm và 10,89 ha đất phi nông nghiệp Trong số đất phi nông nghiệp, có 2,30 ha đất cơ sở sản xuất, 6,39 ha đất phát triển hạ tầng (gồm 1,49 ha đất giao thông, 2,10 ha đất thủy lợi, và 2,80 ha đất cơ sở y tế), cùng với 2 ha đất ở nông thôn và 0,20 ha đất ở đô thị Diện tích đất chuyên trồng lúa nước vẫn giữ nguyên mục đích sử dụng trong năm.
Đến cuối năm 2018, huyện có 51,75 ha đất trồng cây hàng năm khác, chiếm 0,36% tổng diện tích đất nông nghiệp So với năm 2017, diện tích này đã giảm 2,40 ha do chuyển đổi sang đất ở tại nông thôn.
Đến cuối năm 2018, huyện có tổng diện tích đất trồng cây lâu năm là 7.494,93 ha, chiếm 52,29% tổng diện tích đất nông nghiệp, giảm 36,04 ha so với năm 2017 Trong đó, diện tích đất trồng cây lâu năm không thay đổi mục đích sử dụng trong năm là 7.421,93 ha.
Diện tích đất cây lâu năm đã giảm 109,04 ha, chủ yếu do chuyển đổi sang các loại đất phi nông nghiệp, bao gồm: 0,61 ha đất công an, 12,55 ha đất thương mại và dịch vụ, 15,28 ha đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, và 45,96 ha đất phát triển hạ tầng (trong đó có 3,16 ha đất giao thông, 41,30 ha đất thủy lợi, 0,65 ha đất năng lượng, 0,45 ha đất cơ sở y tế, và 0,40 ha đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo) Ngoài ra, còn có 31,84 ha đất ở nông thôn, 1,26 ha đất ở đô thị, 0,26 ha đất xây dựng trụ sở cơ quan, 0,07 ha đất cơ sở tôn giáo, 0,70 ha đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, và 0,51 ha đất sinh hoạt cộng đồng.
- Đồng thời đất trồng cây lâu năm tăng thêm trong năm 73 ha, do được chuyển sang từ đất chuyên trồng lúa nước.
Đến cuối năm 2018, huyện có tổng diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 229,37 ha, chiếm 1,60% tổng diện tích đất nông nghiệp So với năm 2016, diện tích này đã tăng thêm 1,13 ha Trong năm, diện tích đất nuôi trồng thủy sản không thay đổi mục đích sử dụng là 227,82 ha.
- Đất nuôi trồng thủy sản giảm trong năm 0,42 ha, do chuyển sang đất thương mại, dịch vụ.
- Đồng thời trong năm kế hoạch diện tích đất nuôi trồng thủy sản tăng 1,55 ha do được chu chuyển từ đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Đến cuối năm 2018, huyện có tổng diện tích đất nông nghiệp khác là 9,12 ha, chiếm 0,06% tổng diện tích đất nông nghiệp của huyện, không có sự thay đổi so với năm 2017.
3.2 Nhu cầu kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2018
Theo tổng hợp nhu cầu sử dụng đất năm 2018 của các tổ chức và hộ gia đình cá nhân trên địa bàn huyện, tổng diện tích đất phi nông nghiệp dự kiến đến cuối năm 2018 là 5.290,64 ha, chiếm 26,95% diện tích đất tự nhiên toàn huyện.
Năm 2016, diện tích đất phi nông nghiệp không thay đổi mục đích sử dụng là 5.167,89 ha, với sự tăng thêm 121,20 ha Biến động của từng loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp diễn ra như sau:
Bảng 11: Diện tích và cơ cấu các loại đất phi nông nghiệp năm 2017 và kế hoạch năm 2018
STT Chỉ tiêu sử dụng đất
2017 Nhu cầu kế hoạch năm 2018
Tăng (+), giảm (-) so với hiện trạng Diện tích
6 Đất thương mại, dịch vụ 18,84 0,36 33,28 0,63 14,44 76,65
7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 216,09 4,18 232,05 4,39 15,96 7,39
8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản - - - -
9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 1.320,67 25,55 1.378,86 26,06 58,19 4,41
10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa 3,22 0,06 3,22 0,06
11 Đất danh lam thắng cảnh - - - -
12 Đất bãi thải, xử lý chất thải 18,99 0,37 18,99 0,36
15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 15,27 0,30 12,17 0,23 -3,10 -20,30
16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,60 0,01 0,51 0,01 -0,09 -15,00
17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao - - - -
18 Đất cơ sở tôn giáo 24,81 0,48 24,91 0,47 0,10 0,40
19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang 54,17 1,05 53,36 1,01 -0,81 -1,50
STT Chỉ tiêu sử dụng đất
2017 Nhu cầu kế hoạch năm 2018
Tăng (+), giảm (-) so với hiện trạng Diện tích
20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 10,24 0,20 10,24 0,19
21 Đất sinh hoạt cộng đồng 3,33 0,06 3,62 0,07 0,29 8,71
22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 2,90 0,06 2,90 0,05
23 Đất cơ sở tín ngưỡng 6,45 0,12 6,45 0,12
24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 2.128,00 41,17 2.127,15 40,21 -0,85 -0,04
25 Đất có mặt nước chuyên dùng - - - -
26 Đất phi nông nghiệp khác 0,74 0,01 0,74 0,01
* Đất quốc phòng: Diện tích đất quốc phòng đến cuối năm 2018 của huyện là
18,49ha, chiếm 0,35% diện tích đất phi nông nghiệp toàn huyện Không thay đổi so với năm 2017.
Đến cuối năm 2018, huyện có 13,05 ha đất an ninh, chiếm 0,25% tổng diện tích đất phi nông nghiệp, tăng 0,64 ha so với năm 2017 nhờ chuyển đổi từ 0,61 ha đất trồng cây lâu năm và 0,03 ha đất ở nông thôn.
Đến cuối năm 2017, huyện có tổng diện tích đất khu công nghiệp là 251,60 ha, chiếm 4,76% tổng diện tích đất phi nông nghiệp, và vẫn duy trì ổn định so với thời điểm cuối năm 2017.
Đến cuối năm 2018, huyện dự kiến có 33,28 ha đất thương mại, dịch vụ, chiếm 0,63% tổng diện tích đất phi nông nghiệp, tăng 14,44 ha so với năm 2017 Trong năm, diện tích đất thương mại, dịch vụ không thay đổi mục đích sử dụng là 18,84 ha, nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ sở phục vụ phát triển kinh tế.
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH
5.1 Diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp
Theo kết quả tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức và hộ gia đình cá nhân trên địa bàn huyện năm 2018, đã có sự chuyển đổi mục đích sử dụng từ các loại đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Bảng 14: Diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích
Tỷ lệ (%) Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp NNP/PNN 122,75 100,00
1 Đất trồng lúa LUA/PNN 10,89 8,87
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC/PNN 10,89 100,00
2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK/PNN 2,40 1,96
3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 109,04 88,83
4 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN - -
5 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN - -
6 Đất rừng sản xuất RSX/PNN - -
7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS/PNN 0,42 0,34
8 Đất làm muối LMU/PNN - -
9 Đất nông nghiệp khác NKH/PNN - -
Trong năm kế hoạch 2018, dự kiến sẽ chuyển đổi 122,75 ha đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp Cụ thể, kế hoạch chuyển đổi này sẽ bao gồm từng loại đất nông nghiệp được chuyển sang đất phi nông nghiệp.
- Diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp là 10,89 ha, chiếm 8,87% tổng diện tích đất nông nghiệp phải chuyển mục đích.
- Diện tích đất trồng cây hàng năm khác chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp là 2,40 ha, chiếm 1,96% tổng diện tích đất nông nghiệp phải chuyển mục đích.
- Diện đất trồng cây lâu năm chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp là 109,04ha, chiếm 88,83% tổng diện tích đất nông nghiệp phải chuyển mục đích.
- Diện tích đất nuôi trồng thủy sản chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp 0,42ha, chiếm 0,34% tổng diện tích đất nông nghiệp phải chuyển mục đích.
* Diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp trong năm kế hoạch phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã như sau:
Bảng 15: Diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp xã
STT Đơn vị hành chính Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
Diện tích đất trồng lúa nước (ha) chiếm một phần quan trọng trong tổng diện tích đất nông nghiệp, bên cạnh đó còn có đất trồng cây hàng năm còn lại (ha), đất trồng cây lâu năm (ha), đất nuôi trồng thủy sản (ha) và các loại đất nông nghiệp khác (ha).
5.2 Diện tích chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Tổng hợp diện tích chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ nhóm đất nông nghiệp như sau:
Bảng 16: Diện tích chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích
1 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm LUA/CLN 73,00 100,00
2 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng LUA/LNP -
3 Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản LUA/NTS -
4 Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối LUA/LMU -
5 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản HNK/NTS -
6 Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối HNK/LMU -
7 Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RPH/NKR(a) -
8 Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RDD/NKR(a) -
9 Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng RSX/NKR(a) -
Trong năm kế hoạch tới, dự kiến sẽ có 73 ha đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu sử dụng, chủ yếu từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm.
Diện tích chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp trong năm kế hoạch đã được phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
Bảng 17: Diện tích chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp xã
STT Đơn vị hành chính
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Đất trồng lúa chuyển đổi sang đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản đang diễn ra với diện tích đáng kể Cụ thể, diện tích đất trồng lúa chuyển sang cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản cần được theo dõi để đánh giá tác động đến sản xuất nông nghiệp Sự chuyển đổi này không chỉ ảnh hưởng đến năng suất mà còn liên quan đến phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản.
STT Đơn vị hành chính
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Diện tích đất trồng lúa chuyển đổi sang đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, và đất trồng cây hàng năm khác đang được ghi nhận Sự chuyển đổi này không chỉ ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp mà còn tác động đến phát triển bền vững và bảo vệ môi trường Việc quản lý hiệu quả các loại đất này là cần thiết để tối ưu hóa năng suất và bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
5.3 Diện tích đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở trong năm
2018 của huyện Long Hồ dự kiến 1,50 ha Cụ thể:
Bảng 18: Diện tích đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở phân theo từng đơn vị hành chính cấp xã
TT Đơn vị hành chính Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI
Để triển khai các dự án quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế - xã hội phục vụ lợi ích quốc gia, dự kiến trong năm 2018 sẽ thu hồi 59,31 ha đất.
- Tổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi là 56,86 ha, chiếm 95,87% tổng diện tích cần thu hồi toàn huyện, phân ra theo từng loại đất như sau:
+ Đất chuyên trồng lúa nước 8,69 ha, chiếm 15,28% tổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi.
+ Đất trồng cây lâu năm 48,17 ha, chiếm 84,72% tổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi.
- Tổng diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi là 2,45 ha, chiếm 4,13% tổng diện tích cần thu hồi toàn huyện, phân ra theo từng loại đất như sau:
+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,03 ha, chiếm 1,23% tổng diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi;
+ Đất phát triển hạ tầng 0,39 ha, chiếm 15,92% tổng diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi;
+ Đất ở tại nông thôn 0,80 ha, chiếm 32,65% tổng diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi;
Diện tích đất cần thu hồi tại đô thị là 0,11 ha, chiếm 4,49% tổng diện tích đất phi nông nghiệp Ngoài ra, diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan là 0,26 ha, tương đương 10,61% tổng diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi.
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 0,01 ha, chiếm 0,41% tổng diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi;
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,85 ha, chiếm 34,69% tổng diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi.
* Diện tích các loại đất cần thu hồi trong năm kế hoạch phân theo từng đơn vị hành chính cấp xã như sau:
Bảng 19a: Diện tích cần thu hồi đất trong năm kế hoạch phân theo từng đơn vị hành chính cấp xã (8 xã, thị trấn)
STT Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) Thị trấn Long Hồ Đồng
An Bình Thanh Đức Tân
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 8,69 0,24 - - - - - - 2,80
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác - - - - - - - - -
STT Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) Thị trấn Long Hồ Đồng
An Bình Thanh Đức Tân
1.3 Đất trồng cây lâu năm 48,17 0,76 0,05 5,05 0,70 - 0,61 2,24 7,25
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản - - - - - - - - -
2.6 Đất thương mại, dịch vụ - - - - - - - - -
2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,03 - - - - - - - -
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản - - - - - - - - -
2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 0,39 0,20 - - - - - 0,10 -
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa - - - - - - - - -
2.11 Đất danh lam thắng cảnh - - - - - - - - -
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải - - - - - - - - -
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,26 0,02 - - - - - - -
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp - - - - - - - - -
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao - - - - - - - - -
2.18 Đất cơ sở tôn giáo - - - - - - - - -
2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 0,01 0,01 - - - - - - -
2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm - - - - - - - - -
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng - - - - - - - - -
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng - - - - - - - - -
2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng - - - - - - - - -
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,85 0,05 - - - - - - -
2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng - - - - - - - - -
2.26 Đất phi nông nghiệp khác - - - - - - - - -
Bảng 19b: Diện tích cần thu hồi đất trong năm kế hoạch phân theo từng đơn vị hành chính cấp xã (7 xã)
STT Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
Hòa Phú Đức Thạnh Quới Phú
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 8,69 - 1,00 - 1,25 3,40 - -
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác - - - - - - - -
1.3 Đất trồng cây lâu năm 48,17 14,70 6,59 - 2,62 6,33 1,08 0,19
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản - - - - - - - -
2.6 Đất thương mại, dịch vụ - - - - - - - -
2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,03 - - 0,03 - - - -
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản - - - - - - - -
2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 0,39 - - - - - - 0,09
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa - - - - - - - -
2.11 Đất danh lam thắng cảnh - - - - - - - -
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải - - - - - - - -
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,26 - - - - - - 0,24
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp - - - - - - - -
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao - - - - - - - -
2.18 Đất cơ sở tôn giáo - - - - - - - -
2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 0,01 - - - - - - -
2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm - - - - - - - -
STT Chỉ tiêu sử dụng đất
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
Hòa Phú Đức Thạnh Quới Phú
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng - - - - - - - -
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng - - - - - - - -
2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng - - - - - - - -
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 0,85 - - - 0,62 - - 0,18
2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng - - - - - - - -
2.26 Đất phi nông nghiệp khác - - - - - - - -
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Tính đến năm 2017, huyện có 8,48 ha đất chưa sử dụng, chủ yếu tập trung ở hai xã Bình Hòa Phước và Đồng Phú Trong năm 2018, không có kế hoạch khai thác đất này cho các mục đích khác.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG NĂM KẾ HOẠCH
Trong năm 2018, các loại dự án, công trình dự kiến triển khai thực hiện như sau:
8.1 Các công trình, dự án vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển KTXH vì lợi ích quốc gia, các dự án do Quốc Hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất (theo điều 61, khoản 1, 2 điều 62 Luật Đất đai 2013)
Trên địa bàn huyện, trong năm kế hoạch dự kiến có 01 công trình vì mục đích quốc phòng, an ninh với diện tích 0,64 ha, cụ thể như sau:
Bảng 20: Danh mục công trình, dự án vì mục đích quốc phòng, an ninh năm 2018
STT Tên công trình, dự án Diện tích sử dụng (ha)
Xã, thị trấn Đơn vị đăng ký nhu cầu sử dụng đất
1 Đường dẫn vào nhà thi hành án tử hình-
Trại tạm giam Công an tỉnh và các hạng mục phụ trợ
Công An tỉnh Vĩnh Long
8.2 Các công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi (khoản 1, 2 điều 62 Luật Đất đai 2013)
Trong năm kế hoạch tới, huyện dự kiến sẽ có một công trình, dự án được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận và quyết định đầu tư, với diện tích thu hồi là 2,07 ha.
Bảng 21: Danh mục công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận năm 2018
STT Tên công trình, dự án
Diện tích sử dụng (ha)
Xã, thị trấn Đơn vị đăng ký nhu cầu sử dụng đất Đất giao thông 2,07
1 Đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ (*) 2,07 Thạnh Quới Sở Giao thông vận tải
Ghi chú: (*) là những công trình, dự án không phù hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, cần điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
8.3 Các công trình, dự án do Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất (theo khoản 3 điều 62 Luật Đất đai 2013)
Trong năm kế hoạch tới, Hội đồng nhân dân tỉnh dự kiến sẽ chấp thuận 21 công trình và dự án cần thu hồi đất, với tổng diện tích lên đến 59,72 ha.
- Có 11 công trình, dự án cấp tỉnh, với diện tích 56,91 ha, chi tiết qua bảng sau:
Bảng 22: Danh mục công trình, dự án năm 2018 cấp tỉnh
STT Tên công trình, dự án
Diện tích sử dụng (ha)
Xã, thị trấn Đơn vị đăng ký nhu cầu sử dụng đất
I Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 2,50
1 Công ty THHH thương mại, sản xuất Đông Nam Dược Hồng Vượng (*) 2,50 Phú Quới Công ty, doanh nghiệp
2 Sữa chữa cải tạo mặt đường và gia cố lề, Đường Tân Hạnh 4,42 Tân Hạnh Sở Giao thông vận tải
3 Hạ tầng thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản Tam Bình - Long Hồ (*) 16,94 Lộc Hòa, Phú
Quới, Thạnh Quới Sở NN&PTNT
4 Hệ thống thủy lợi phục vụ nông thôn mới xã Phước Hậu (*) 11,50 Phước Hậu, Long
Ban QLDAĐT xây dựng các công trình NN&PTNT 5 Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực xã Long Phước, Phước
Hậu, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Phước Hậu Sở NN&PTNT
Hệ thống thủy lợi phục vụ xây dựng nông thôn mới xã Hòa Ninh, huyện long
4,80 Hòa Ninh Sở NN&PTNT
IV Đất công trình năng lượng 0,65
7 Đường dây 110kV Vĩnh Long 2- Phước
Hòa (*) 0,65 Hòa Phú Công ty Điện lực
8 Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh (*) 3,34 Long Phước Sở Y Tế Tỉnh
VI Đất cơ sở giáo dục, đào tạo 2,60
9 Trường cấp 3 Phú Quới (bao gồm đường vào Trường) 2,60 Phú Quới Phòng TN&MT
VII Đất cơ sở tôn giáo 0,16
10 Chùa Long Thành (*) 0,10 Long An Phòng TN&MT
11 Họ Đạo Bình Thuận (*) 0,03 Hòa Ninh Phòng TN&MT
12 Chùa Phước An (*) 0,03 Phú Đức Phòng TN&MT
Ghi chú: (*) là những công trình, dự án không phù hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, cần điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
- Có 9 công trình, dự án cấp huyện, với diện tích 2,81 ha, chi tiết như sau:
Bảng 23: Danh mục công trình, dự án năm 2018 cấp huyện
STT Tên công trình, dự án
Diện tích sử dụng (ha) Xã, thị trấn Đơn vị đăng ký nhu cầu sử dụng đất
1 Cầu Phú Hưng và đường dẫn vào cầu (*) 0,43 Hòa Phú Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
2 Cầu Long Hòa và đường dẫn vào cầu (*) 0,33 Lộc Hòa,
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
3 Nhà máy nước mặt ấp Phú Thuận 1 (*) 0,05 Đồng Phú UBND cấp xã
III Đất cơ sở giáo dục 0,40
4 Trường Mẫu giáo Tân Hạnh (*) 0,40 Tân Hạnh Phòng Giáo dục và đào tạo
IV Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,31
5 Trụ sở UBND xã Tân Hạnh (*) 0,31 Tân Hạnh UBND cấp xã
V Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 0,70
6 Nghĩa trang nhân dân cụm xã Bình Hòa Phước, Đồng Phú, Hòa Ninh, An Bình (bao gồm đường vào nghĩa trang)
Phước Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
VI Đất sinh hoạt cộng đồng 0,59
7 Trung tâm văn hóa, thể thao xã Tân Hạnh (*) 0,33 Tân Hạnh Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
8 Trung tâm văn hóa, thể thao xã Hòa Ninh (*) 0,25 Hòa Ninh Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
9 Trụ sở khóm 3 (*) 0,01 Thị trấn Long
Ghi chú: (*) là những công trình, dự án không phù hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, cần điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
8.4 Các công trình, dự án của các tổ chức, công ty, doanh nghiệp chuyển mục đích sử dụng đất
Trong năm kế hoạch, dự kiến sẽ có 31 công trình và dự án từ các tổ chức, công ty, doanh nghiệp chuyển đổi mục đích sử dụng đất, với tổng diện tích là 34,49 ha.
Bảng 24: Danh mục công trình, dự án của các tổ chức, công ty, doanh nghiệp chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá trong năm 2018
STT Tên công trình, dự án
Diện tích sử dụng (ha)
Xã, thị trấn Đơn vị đăng ký nhu cầu sử dụng đất Ghi chú
I Đất trồng cây lâu năm 0,29
1 Cho thuê đất nông nghiệp (thửa số 234, tờ bản đồ số 7) 0,29 Bình Hòa
Phước UBND xã đề nghị
STT Tên công trình, dự án Diện tích sử dụng (ha)
Xã, thị trấn Đơn vị đăng ký nhu cầu sử dụng đất Ghi chú
II Đất nuôi trồng thuỷ sản 19,92
2 Đấu giá Khu đất cồn ấp Phú Thuận 2 (tờ
Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Vĩnh Long
3 Đấu giá khu đất cồn ấp Phú Thạnh 4 18,37 Đồng Phú Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Vĩnh Long
III Đất thương mại, dịch vụ 5,88
4 Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất
Trường quân sự địa phương (*) 1,46 Thị trấn
Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Vĩnh Long
5 Đấu giá khu đất xã Bình Hoà Phước
(Mai Quốc Nam) (*) 0,41 Bình Hòa
Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Vĩnh Long
6 Đấu giá khu đất cồn ấp Phú Mỹ (*) 3,97 Đồng Phú Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Vĩnh Long
7 Khu đất Thị trấn Long Hồ (do Công ty
Cổ phần Dược phẩm Cửu Long quản lý trước đây) (*) 0,01 Thị trấn
Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Vĩnh Long
8 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Long Hồ (*) 0,03 Hòa Ninh Ngân hàng
9 Hệ thống trạm cấp nước xã Đồng Phú
(*) 0,11 Đồng Phú Sở NN&PTNT
10 Nhà điều hành hệ thống cấp nước khu công nghiệp Hòa Phú (*) 0,09 Lộc Hòa Công ty, doanh nghiệp
V Đất xây dựng cơ sở văn hóa 2,20
11 Nhà bia kỷ niệm thành lập chi bộ Đảng Đầu tiên tỉnh Vĩnh Long (*) 2,20 Thị trấn
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Tỉnh
VI Đất cơ sở giáo dục, đào tạo 1,74
12 Phân hiệu Trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (*) 1,44 Phước Hậu Trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
13 Trường mầm non Hòa Phú (*) 0,30 Hòa Phú Phòng GD_ĐT
VII Đất bãi thải, xử lý chất thải 1,67
14 Công trình phụ trợ xử lý rác của bãi chôn lấp rác thải Hòa Phú (*) 1,67 Hòa Phú
Công ty Cổ phần Công trình công cộng Vĩnh Long
VIII Đất ở tại nông thôn 2,10
15 Khu dân cư- Dịch vụ Phước Yên (12 lô nền TĐC) 0,15 Phú Quới Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Vĩnh Long
16 Công nhận QSDĐ: Nguyễn Thị Mười,
Nguyễn Văn Lần, Trần Thị Thu 0,02 Phước Hậu UBND xã đề nghị
17 Đấu giá đất ở 2 nền Gò Cát 0,02 Phước Hậu UBND xã đề nghị
18 Công nhận QSDĐ: Võ Văn Hùng, Bùi 0,03 Phước Hậu UBND xã đề nghị
STT Tên công trình, dự án Diện tích sử dụng (ha)
Xã, thị trấn Đơn vị đăng ký nhu cầu sử dụng đất Ghi chú
Kim Tiếng, Lê Nhựt Trường, Ngô Đài
Phụng, Trương Văn Hoàng, Võ Thị Nga,
19 Công nhận QSDĐ: Trương Văn Hai 0,05 Phước Hậu UBND xã đề nghị
20 Đấu giá đất ở (thửa 105 tờ 39) 0,06 Tân Hạnh UBND xã đề nghị
21 Đấu giá đất ở (thửa 50 tờ 39) 0,06 Tân Hạnh UBND xã đề nghị
22 Đấu giá đất ở (thửa 130 tờ 39) 0,03 Tân Hạnh UBND xã đề nghị
23 Đấu giá đất ở (thửa 61 tờ 26) 0,05 Tân Hạnh UBND xã đề nghị
24 Đấu giá đất ở (thửa 506 tờ 18) 0,04 Tân Hạnh UBND xã đề nghị
25 Đấu giá đất ở cặp rạch Đường Khai 0,10 Phước Hậu UBND xã đề nghị
26 Đấu giá đất ở (thửa số 103, tờ bản đồ số
17) 0,07 An Bình UBND xã đề nghị
Dự án nhà ở xã hội HQC Hòa Phú (*) 1,42 Lộc Hòa Công ty CP tư vấn
TM-DV Địa ốc Hoàng Quân MêKông
IX Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,47
28 Trụ sở làm việc Chi cục thuế huyện
Long Hồ Cục Thuế Tỉnh
29 Trụ sở Đội Quản lý thị trường số 8 (*) 0,04 Thị trấn
30 Trụ sở Chi cục thống kê huyện Long Hồ
Long Hồ Phòng TN&MT huyện
X Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,02
31 Hợp tác xã chôm chôm Bình Hòa Phước
(thửa số 60, tờ bản đồ số 28) (*) 0,02 Bình Hòa
Phước UBND xã Bình Hòa
Ghi chú:(*) là những công trình, dự án không phù hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, cần điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
8.5 Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018
Dự kiến trong năm 2018, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất là 136,02 ha, bao gồm: 73 ha chuyển sang đất trồng cây lâu năm, 37,35 ha cho đất ở nông thôn, 1,56 ha cho đất ở đô thị, 9 ha cho đất thương mại dịch vụ, và một phần cho đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp Tất cả các diện tích này đều phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và nằm trong khu vực cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và các dự án trong kế hoạch năm 2018 của cấp xã.
Bảng 25: Tổng hợp diện tích chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018 phân theo đơn vị hành chính cấp xã
STT Đơn vị hành chính Tổng
Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng bao gồm các loại đất như: đất trồng cây lâu năm, đất ở nông thôn, đất ở tại đô thị, đất thương mại dịch vụ xen lẫn khu dân cư, và đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
DỰ KIẾN CÁC KHOẢN THU, CHI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI TRONG NĂM KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
9.1 Dự kiến các khoản thu
- Thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền cho hộ gia đình, cá nhân,
Tổ chức kinh tế, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất, cần thu tiền sử dụng đất cho các trường hợp sau: chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở; chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; và chuyển từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sang đất phi nông nghiệp được giao có thu tiền hoặc thuê đất.
Theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 11/09/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long, tiền thuê đất không thông qua hình thức đấu giá trong năm kế hoạch được tính theo 6 mức khác nhau, bao gồm 0,5%, 0,6%, 0,7%, 1%, 1,25% và 1,5%/năm.
9.2 Dự kiến các khoản chi
Chỉ tính bồi thường đất theo quy định pháp luật khi thu hồi đất, không bao gồm tài sản trên đất và các khoản hỗ trợ khác.
Đơn giá đất gốc và giá đất sau khi chuyển mục đích được xác định dựa trên giá đất trung bình trong bảng giá đất hiện hành của Tỉnh, nhằm tính toán nguồn thu từ đất một cách chính xác.
Đơn giá thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích được xác định dựa trên sự chênh lệch giữa đơn giá đất gốc và giá đất sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng.
Đối với đất thương mại và dịch vụ, diện tích thu tiền khi giao đất được áp dụng tỷ lệ 50%, trong khi tỷ lệ thuê đất cũng là 50% diện tích với mức đơn giá thuê bình quân là 1,0%/năm Đơn giá đất thương mại, dịch vụ được xác định ở mức 85% so với giá đất ở trung bình theo bảng giá đất hiện hành của Tỉnh.
Đối với đất sản xuất phi nông nghiệp, diện tích thu tiền khi giao đất và thuê đất được tính theo tỷ lệ 50% Đơn giá thuê đất áp dụng mức bình quân 1,0%/năm Ngoài ra, đơn giá đất sản xuất phi nông nghiệp được xác định bằng 75% so với bình quân giá đất ở theo bảng giá đất hiện hành của Tỉnh.
Khi thuê đất trong khu hoặc cụm công nghiệp, giá thuê được tính theo diện tích đất thô Đơn giá thuê đất tại khu vực đô thị là 375.000 đồng/m², tương đương 75% của 500.000 đồng/m², trong khi tại khu vực nông thôn là 102.000 đồng/m², tương đương 75% của 170.000 đồng/m² Mức thuê đất áp dụng là 1,0% mỗi năm.
Đơn giá bồi thường cho các loại đất nông nghiệp và phi nông nghiệp được xác định dựa trên giá đất trung bình của từng loại đất, theo bảng giá đất hiện hành của Tỉnh.
Diện tích bồi thường được xác định dựa trên diện tích cần thu hồi để thực hiện các công trình và dự án, ngoại trừ những công trình và dự án do Nhà nước và nhân dân cùng thực hiện.
9.4 Ước tính các khoản thu, chi liên quan đến sử dụng đất trong năm kế hoạch sử dụng đất năm 2018
Theo tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức và hộ gia đình cá nhân trên địa bàn huyện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2018, ước tính các khoản thu chi liên quan đến sử dụng đất sẽ được xác định rõ ràng.
Bảng 26: Kết quả ước tính các khoản thu, chi trong năm kế hoạch sử dụng đất năm 2018
STT Nội dung Diện tích (ha)
Giá đất theo mục đích sử dụng đất được chuyển (đồng/ m 2 ) Đơn giá thu tiền hoặc bồi thường (đồng/m 2 )
Tổng số tiền (triệu đồng)
1 Thu tiền CMĐ SDĐ tại đô thị 6.235,50
1.1 Chuyển mục đích sang đất ở tại đô thị 5.139,00
- CMĐ từ đất trồng lúa 0,20 135.000 500.000 365.000 730,00
- CMĐ từ đất trồng cây hàng năm khác - 135.000 500.000 365.000 -
- CMĐ từ đất trồng cây lâu năm 1,26 160.000 500.000 340.000 4.284,00
- CMĐ từ đất nuôi trồng thủy sản - 160.000 500.000 340.000 -
- CMĐ từ đất thương mại dịch vụ sang đất ở tại đô thị - 425.000 500.000 75.000 -
- CMĐ từ đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ và đất ở sang đất ở tại đô thị 0,10 375.000 500.000 125.000 125,00
1.2 Chuyển mục đích sang đất thương mại dịch vụ tại đô thị -
- CMĐ từ đất trồng lúa - 135.000 425.000 290.000 -
- CMĐ từ đất trồng cây hàng năm khác - 135.000 425.000 290.000 -
- CMĐ từ đất trồng cây lâu năm - 160.000 425.000 265.000 -
- CMĐ từ đất nuôi trồng thủy sản - 160.000 425.000 265.000 -
- CMĐ từ đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ và đất ở sang đất thương mại dịch vụ tại đô thị - 375.000 425.000 50.000 -
Chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ và đất ở tại đô thị 1.096,50
- CMĐ từ đất trồng lúa - 135.000 375.000 240.000 -
- CMĐ từ đất trồng cây hàng năm khác - 135.000 375.000 240.000 -
- CMĐ từ đất trồng cây lâu năm 0,51 160.000 375.000 215.000 1.096,50
- CMĐ từ đất nuôi trồng thủy sản - 160.000 375.000 215.000 -
2 Thu tiền CMĐ SDĐ tại nông thôn 71.340,5
0 2.1 Chuyển mục đích sang đất ở tại nông thôn 44.175,0
- CMĐ từ đất trồng lúa 2,00 40.000 170.000 130.000 2.600,00
- CMĐ từ đất trồng cây hàng năm khác 2,40 40.000 170.000 130.000 3.120,00
- CMĐ từ đất trồng cây lâu năm 31,55 50.000 170.000 120.000 37.860,00
- CMĐ từ đất nuôi trồng thủy sản - 50.000 170.000 120.000 -
- CMĐ từ đất nông nghiệp khác - 50.000 170.000 120.000 -
- CMĐ từ đất thương mại dịch vụ sang đất ở tại nông thôn - 144.500 170.000 25.500 -
- CMĐ từ đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ và đất ở 1,40 127.500 170.000 42.500 595,00
Giá đất theo mục đích sử dụng đất được chuyển (đồng/ m 2 ) Đơn giá thu tiền hoặc bồi thường (đồng/m 2 )
Tổng số tiền (triệu đồng) sang đất ở tại nông thôn
2.2 Chuyển mục đích sang đất thương mại dịch vụ tại nông thôn 8.505,00
- CMĐ từ đất trồng lúa - 40.000 144.500 104.500 -
- CMĐ từ đất trồng cây hàng năm khác - 40.000 144.500 104.500 -
- CMĐ từ đất trồng cây lâu năm 9,00 50.000 144.500 94.500 8.505,00
- CMĐ từ đất nuôi trồng thủy sản - 50.000 144.500 94.500 -
- CMĐ từ đất nông nghiệp khác - 50.000 144.500 94.500 -
- CMĐ từ đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ và đất ở sang đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
Chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ và đất ở tại nông thôn
- CMĐ từ đất trồng lúa 5,10 40.000 127.500 87.500 4.462,50
- CMĐ từ đất trồng cây hàng năm khác - 40.000 127.500 87.500 -
- CMĐ từ đất trồng cây lâu năm 18,32 50.000 127.500 77.500 14.198,00
- CMĐ từ đất nuôi trồng thủy sản - 50.000 127.500 77.500 -
- CMĐ từ đất nông nghiệp khác - 50.000 127.500 77.500 -
3 Thu tiền từ thuê đất nuôi trồng thủy sản -
- Thuê đất nuôi trồng thủy sản (mức thuê 1,0%/năm) khu vực đất bãi bồi tại nông thôn
4 Thu tiền từ đất TMDV 72,04
- Từ thuê đất (50% DT tăng trong kỳ, mức thuê 1,0%/năm) khu vực đô thị 0,25 425.000 4.250 10,63
- Từ thuê đất (50% DT tăng trong kỳ, mức thuê 1,0%/năm) khu vực nông thôn 4,25 144.500 1.445 61,41
5 Thu tiền từ đất SXKD 118,46
- Từ thuê đất (50% DT tăng trong kỳ, mức thuê 1,0%/năm) khu vực đô thị 0,25 375.000 3.750 9,38
- Từ thuê đất (50% DT tăng trong kỳ, mức thuê 1,0%/năm) khu vực nông thôn 8,56 127.500 1.275 109,08
6 Thu tiền từ thuê đất của khu - cụm CN -
- Thuê thô của khu - cụm CN (mức thuê
1,0%/năm) khu vực đô thị - 375.000 3.750 -
- Thuê thô của khu - cụm CN (mức thuê
1,0%/năm) khu vực nông thôn - 127.500 1.275 -
1 Chi tiền SDĐ tại đô thị 16,00
- Tiền đền bù đất trồng lúa - 135.000 135.000 -
- Tiền đền bù đất trồng cây hàng năm khác - 135.000 135.000 -
- Tiền đền bù đất trồng cây lâu năm 0,01 160.000 160.000 16,00
Giá đất theo mục đích sử dụng đất được chuyển (đồng/ m 2 ) Đơn giá thu tiền hoặc bồi thường (đồng/m 2 )
Tổng số tiền (triệu đồng)
- Tiền đền bù đất ở tại đô thị - 500.000 500.000 -
- Tiền đền bù đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ và đất ở tại đô thị - 375.000 375.000 -
2 Chi tiền SDĐ tại nông thôn 26.398,2
- Tiền đền bù đất trồng lúa 7,20 40.000 40.000 2.880,00
- Tiền đền bù đất trồng cây hàng năm khác - 40.000 40.000 -
- Tiền đền bù đất trồng cây lâu năm 46,45 50.000 50.000 23.225,00
- Tiền đền bù đất nuôi trồng thủy sản - 50.000 50.000 -
- Tiền đền bù đất ở tại nông thôn 0,15 170.000 170.000 255,00
- Tiền đền bù đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ và đất ở tại nông thôn 0,03 127.500 127.500 38,25
III Cân đối thu chi (I-II) 51.352,25
- Tổng số tiền ước thu trong năm kế hoạch là 77,766 tỷ đồng;
- Tổng số tiền ước chi cho việc bồi thường về đất trong năm kế hoạch là 26,414 tỷ đồng;
- Cân đối (thu - chi): 51,352 tỷ đồng.
Trong năm kế hoạch, số liệu cho thấy nhà nước sẽ thu được 51,352 tỷ đồng từ việc bồi thường đất khi thu hồi để giao cho các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng và tiền chuyển mục đích sử dụng đất.