Lợi nhuận sau thuế
X 100 (2.9)Tài sản ngắn hạn bỡnh quõn Tài sản ngắn hạn bỡnh quõn
Trong đú:
Tài sản ngắn hạn bỡnh quõn =
Tài sản ngắn hạn đầu kỳ + Tài sản
dài hạn cuối kỳ (2.10) 2
Chỉ tiờu này cho biết trong kỳ phõn tớch, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản ngắn hạn thỡ tạo ra bao nhiờu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiờu này càng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, gúp phần nõng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.
Số vũng quay của tài sản ngắn hạn (Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn) Cụng thức xỏc định:
Số vũng quay của tài sản ngắn hạn =
Tổng doanh thu thuần
(2.11) Tài sản ngắn hạn bỡnh quõn
Chỉ tiờu này cho biết trong kỳ phõn tớch, cỏc tài sản ngắn hạn quay được bao nhiờu vũng, hoặc cho biết 1 đồng giỏ trị tài sản ngắn hạn đầu tư trong kỳ thỡ thu được bao nhiờu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiờu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là tốt, tài sản ngắn hạn vận động nhanh, đú là nhõn tố gúp phần nõng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
Suất hao phớ của tài sản ngắn hạn so với doanh thu Cụng thức xỏc định
Suất hao phớ của tài sản ngắn hạn so với doanh thu =
Giỏ trị tài sản ngắn hạn bỡnh quõn trong kỳ
(2.12) Doanh thu (doanh thu thuần trong kỳ)
Chỉ tiờu này cho biết, doanh nghiệp muốn cú 1 đồng doanh thu, doanh thu thuần trong kỳ thỡ cần bao nhiờu đồng giỏ trị tài sản ngắn hạn, đõy là căn cứ để đầu tư cỏc tài sản ngắn hạn cho phự hợp. Chỉ tiờu này thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
Suất hao phớ của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế Cụng thức xỏc định
Suất hao phớ của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận =
Tài sản ngắn hạn bỡnh quõn trong kỳ
(2.13) Lợi nhuận sau thuế bỡnh quõn
Chỉ tiờu này cho biết, để cú 1 đồng lợi nhuận sau thuế thỡ cần bao nhiờu đồng tài sản ngắn hạn bỡnh quõn, chỉ tiờu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Chỉ tiờu này cũn là căn cứ để cỏc doanh nghiệp xõy dựng dự toỏn về nhu cầu tài sản ngắn hạn khi muốn cú mức lợi nhuận như mong muốn.
Trong cỏc doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thỡ hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản ngắn hạn. Do vậy, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn bị ảnh hưởng đỏng kể của hiệu quả sử dụng hàng tồn kho. Hàng tồn kho của doanh nghiệp thường bao gồm hàng húa, hàng gửi bỏn, thành phẩm… Một số chỉ tiờu cơ bản khi phõn tớch tốc độ luõn chuyển của hàng tồn kho:
Số vũng quay của hàng tồn kho Cụng thức xỏc định: Số vũng quay hàng tồn kho = Giỏ vốn hàng bỏn (2.14) Hàng tồn kho bỡnh quõn Trong đú: Hàng tồn kho bỡnh quõn =
Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ
(2.15) 2
Chỉ tiờu này cho biết, trong kỳ phõn tớch vốn đầu tư cho hàng tồn kho quay được bao nhiờu vũng, chỉ tiờu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho vận động khụng ngừng là nhõn tố để tăng doanh thu, gúp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thời gian 1 vũng quay của hàng tồn kho Cụng thức xỏc định:
Thời gian 1 vũng quay của hàng tồn kho =
Thời gian của kỳ phõn tớch
(2.16) Số vũng quay của hàng tồn kho
Chỉ tiờu này cho biết một vũng quay của hàng tồn kho mất bao nhiờu ngày. Chỉ tiờu này càng thấp chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh, đú là nhõn tố gúp phần tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Thời gian của kỳ phõn tớch cú thể là thỏng, quý, năm tựy theo mục tiờu của việc phõn tớch.
Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho Cụng thức xỏc định: Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho = Hàng tồn kho bỡnh quõn (2.17) Tổng doanh thu thuần
Chỉ tiờu này cho biết, doanh nghiệp muốn cú 1 đồng doanh thu thuần thỡ cần bao nhiờu vốn đầu tư cho hàng tồn kho, chỉ tiờu này càng thấp thỡ hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho hàng tồn kho càng cao. Thụng qua chỉ tiờu này cỏc nhà quản trị kinh doanh xõy dựng về dự trữ, thu mua, sử dụng hàng húa, thành phần một cỏch hợp ly gúp phần nõng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phõn tớch hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, thường cú giỏ trị lớn và cú thời gian sử dụng, luõn chuyển, thu hồi vốn trong một thời gian dài.
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm: Tài sản cố định hữu hỡnh, tài sản cố định vụ hỡnh, tài sản cố định thuờ tài chớnh, bất động sản đầu tư, đầu tư vào cụng ty con, đầu tư vào cụng ty liờn kết, đầu tư gúp vốn liờn doanh, đầu tư dài hạn khỏc và đầu tư xõy dựng cơ bản ở doanh nghiệp, chi phớ trả trước dài hạn, tài sản thuế thu nhập hoón lại.
Trong doanh nghiệp hầu như tài sản cố định thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản dài hạn. Tài sản cố định thường là cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp thể hiện năng lực sản xuất hiện cú, trỡnh độ tiến bộ khoa học kỹ thuật. Trong tổng giỏ trị tài sản cố định thỡ mỏy múc thiết bị sản xuất là điều kiện quan trọng và cần thiết để tăng sản lượng và năng suất lao động, giảm chi phớ hạ giỏ thành sản phẩm.
Cỏc tài sản dài hạn của doanh nghiệp thường được mua sắm, xõy dựng hay lắp đặt chi trả bằng tiền và được đầu tư từ cỏc nguồn vốn ổn định (vốn chủ sở hữu, vay dài hạn). Số vốn này doanh nghiệp kinh doanh cú lói sẽ thu hồi lại sau cỏc chu kỳ kinh doanh, trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ sẽ mất dần vốn. Do vậy, việc phõn tớch hiệu quả tài sản dài hạn là nhu cầu cấp thiết nhằm bảo toàn và phỏt triển vốn. Khi phõn tớch hiệu quả sử dụng tài sản ta thường dựng cỏc chỉ tiờu sau:
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Cụng thức xỏc định:
Tỷ suất sinh lời của