100 (2.3) Tài sản bỡnh quõn

Một phần của tài liệu Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà (Trang 35)

Tài sản bỡnh quõn

Trong đú Tài sản bỡnh quõn =

Tài sản đầu kỳ + Tài sản cuối kỳ

(2.4) 2

Chỉ tiờu này cho biết, trong một kỳ phõn tớch, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản thỡ thu được bao nhiờu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiờu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng tốt, gúp phần nõng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp.

 Số vũng quay của tài sản

Trong hoạt động kinh doanh, cỏc doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động khụng ngừng, để đẩy nhanh tăng doanh thu, là nhõn tố gúp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Số vũng quay của tài sản được xỏc định theo cụng thức.

Số vũng quay của tài sản =

Tổng doanh thu thuần

(2.5) Tài sản bỡnh quõn

Chỉ tiờu này cho biờt trong một kỳ phõn tớch, cỏc tài sản quay được bao nhiờu vũng. Chỉ tiờu này càng cao, chứng tỏ cỏc tài sản vận động nhanh, gúp phần tăng doanh thu và là điều kiện nõng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiờu này thấp, chứng tỏ cỏc tài sản vận động chậm, cú thể hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiờn chỉ tiờu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm cụ thể của tài sản trong doanh

nghiệp.

 Suất hao phớ của tài sản so với doanh thu thuần

Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiờu kinh tế cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến. Chỉ tiờu suất hao phớ của tài sản so với doanh thu thuần được xỏc định theo cụng thức:

Suất hao phớ của tài sản so với doanh thu thuần =

Tài sản bỡnh quõn

(2.6) Doanh thu thuần bỏn hàng

Chỉ tiờu này cho biết, trong một kỳ phõn tớch, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thỡ cần bao nhiờu đồng tài sản đầu tư. Chỉ tiờu này càng thấp thỡ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, gúp phần tiết kiệm tài sản và nõng cao doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp.

 Suất hao phớ của tài sản do với lợi nhuận sau thuế

Chỉ tiờu này phản ỏnh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của cỏc tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Chỉ tiờu này thường được xỏc định theo cụng thức:

Suất hao phớ của tài sản so với lợi nhuận sau thuế

=

Tài sản bỡnh quõn

(2.7) Lợi nhuận sau thuế thu

nhập doanh nghiệp

Chỉ tiờu này cho biết trong kỳ phõn tớch, doanh nghiệp thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thỡ cần bao nhiờu đồng tài sản. Chỉ tiờu này càng thấp thỡ hiệu quả sử dụng cỏc tài sản càng cao, hấp dẫn cỏc cổ đụng đầu tư.

 Phõn tớch hiệu quả sử dụng tài sản thụng qua mụ hỡnh tài chớnh Dupont

Mụ hỡnh tài chớnh Dupont là một trong cỏc mụ hỡnh tài chớnh thường được vận dụng để phõn tớch hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp trong mối quan hệ mật thiết giữa yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra. Mục đớch của mụ hỡnh tài chớnh Dupont là phõn tớch khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp sử dụng dưới sự phản ỏnh cụ thể của những bộ phận tài sản, chi phớ, doanh thu nào. Thụng qua phõn tớch giỳp cho cỏc nhà quản trị đưa ra cỏc quyết định nhằm đạt được

khả năng lợi nhuận mong muốn. Trong phõn tớch mụ hỡnh Dupont:

ROA = ROS X SOA (2.8) Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của tài sản (ROA) theo mụ hỡnh Dupont:

- Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROS): Do doanh thu thuần trừ đi tổng chi phớ (bao gồm chi phớ sản xuất và chi phớ ngoài sản xuất) bằng lợi nhuận thuần, lợi nhuận thuần chia cho doanh thu thuần bằng tỷ suất sinh lời của doanh thu. Vỡ vậy, doanh nghiệp muốn tăng sức sinh lời của doanh thu thỡ cần cú cỏc biện phỏp giảm chi phớ bằng cỏch phõn tớch những nhõn tố cấu thành nờn tổng chi phớ để cú biện phỏp phự hợp. Đồng thời tỡm mọi biện phỏp để nõng cao doanh thu, giảm cỏc khoản giảm trừ.

- Số vũng quay của toàn bộ tài sản bỡnh quõn (SOA): Lấy doanh thu thuần tiờu thụ chi cho toàn bộ tài sản bỡnh quõn (bao gồm tài sản ngắn hạn bỡnh quõn và tài sản dài hạn bỡnh quõn) sẽ cho biết số vũng quay của tài sản trong một kỳ phõn tớch. Số vũng quay của tài sản bỡnh quõn càng cao chứng tỏ sức sản xuất của cỏc tài sản càng nhanh, đú là nhõn tố để tăng sức sinh lời của tài sản. Để số vũng quay của tài sản bỡnh quõn càng cao thỡ tổng doanh thu thuần càng lớn và tài sản bỡnh quõn càng nhỏ. Song tổng doanh thu thuần và tổng tài sản bỡnh quõn cú quan hệ mật thiết với nhau, trong thực tế 2 chỉ tiờu này cú quan hệ cựng chiều, khi tổng tài sản bỡnh quõn tăng thỡ tổng doanh thu thuần cũng tăng. Vỡ vậy nếu doanh nghiệp muốn tăng vũng quay của tài sản bỡnh quõn thỡ cần phõn tớch cỏc nhõn tố cú liờn quan, phỏt hiện cỏc mặt tớch cực, cỏc mặt tiờu cực của từng nhõn tố để cú biện phỏp nõng cao số vũng quay của tài sản bỡnh quõn, gúp phần nõng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Ngoài ra, khi nghiờn cứu khả năng sinh lời của tài sản cũng cần phải quan tõm đến mức tăng của vốn chủ sở hữu bởi số vũng quay của tài sản bỡnh quõn và sức sinh lời của doanh thu thuần là 2 nhõn tố khụng phải lỳc nào cũng ổn định. Mặt khỏc để tăng lợi nhuận trong tương lai cũng phải đầu tư thờm. Việc tăng vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào lợi nhuận thuần và chớnh sỏch phõn phối lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy cần phải kết hợp tăng vốn chủ sở hữu và tăng những nguồn tài trợ

từ bờn ngoài.

 Phõn tớch hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, cú thời gian sử dụng, luõn chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cú thể tồn tại dưới hỡnh thỏi tiền, hiện vật (vật tư, hàng hoỏ), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và cỏc khoản nợ phải thu.

Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Vốn bằng tiền; Cỏc khoản đầu tư tài chớnh ngắn hạn; Cỏc khoản phải thu; Hàng tồn kho và cỏc tài sản ngắn hạn khỏc. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thường được phõn bổ ở khắp quỏ trỡnh giai đoạn sản xuất thể hiện dưới nhiều hỡnh thức khỏc nhau. Việc quản lý chặt chẽ tài sản ngắn hạn sẽ gúp phần giảm chi phớ sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm và nõng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do vậy để nõng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cần phải thường xuyờn phõn tớch, từ đú đưa ra cỏc biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.

Để phõn tớch hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ta thường sử dụng cỏc chỉ tiờu sau:

 Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn Cụng thức xỏc định

Tỷ suất sinh lời của

Một phần của tài liệu Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà (Trang 35)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(110 trang)
w