II/ Câu miêu tả và câu tồn tại.
Bức thcủa thủ lĩnh da đỏ
I/- Mục tiêu:
- Học sinh thấy đợc bức th của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tình yêu thiên nhiên, đất nớc đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa đối với cuộc sống hôm nay: Bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trờng.
Thấy đợc tác dụng của vic sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bức th đối với việc diễn đạt ý nghĩa và biểu hiện tình cảm, đặc biệt là phép nhân hoá, yếu tố trùng điệp và thủ pháp đối lập.
- RLKN đọc, tìm hiểu nội dung và NT của văn bản.
- Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trờng xung quanh.
II/- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, t liệu NV6.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV, SGK, vở viết.
III/- Các bớc lên lớp:
1/ ổn định tổ chức: ( 2’) sĩ số: , hát 2/ Kiểm tra đầu giờ: (3’)
Tại sao cầu Long Biên lại đợc coi là “chứng nhân lịch sử” ?
(Cầu LB đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội )…
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của thầy, trò Nội dung
3’
34’
Hoạt động 1: Khởi động
Để thể hiện tâm t tình cảm của mình với một ngời nào đó ngời ta thờng viết th. Thủ lĩnh da đỏ viết th gửi ai nhằm mục đích gì? Bài mới. Hoạt động 2: Hớng dẫn HS đọc – hiểu VB
GV hớng dẫn đọc: Bức th của ND chính trị sâu sắc trong hình thức chính luận nên giọng đọc t/c’ tha thiết khi nói đến thiên nhiên đất nớc mỉa mai, kín đáo khi nói đến tổng thống Mĩ chú ý các câu hỏi, câu giả định, ngữ trùng điệp.
GV đọc 1 đoạn – 3 HS đọc – chữa lỗi – NX
H: Em hiểu gì nhan đề văn bản ? + Chú thích ∗
H: Thế nào là ngời da đỏ ? ngời do trăng ? hoang dã ?
H: Văn bản thuộc thể loại nào ? GV: Cho HS đọc từ đầu -> chúng I/ Đọc – thảo luận chú thích 1/ Đọc. 2/ Thảo luận chú thích. 3, 4, 8, 10, 11 - Thể loại: Th từ chính luận trữ tình. II/ Tìm hiểu văn bản.
tôi.
H: Đoạn bạn vừa đọc nêu bật điều gì ?
H: Tìm những chi tiết nói lên thái độ tình cảm của ngời da đỏ đối với thiên nhiên, môi trờng, đất đai ? H: Tại sao ngời da đỏ gọi Đất là mẹ ?
+ ý nghĩa: Biện pháp nhân hoá -> mối quan hệ thiêng liêng giữa đất và ngời; Khẳng định sự đùm bọc, che chở, yêu thơng của bà mẹ Đất đối với con ngời; Khuyên răn con ngời phải biết quý trọng, nâng niu, yêu thơng ấy, không 1 ai đợc xúc phạm tới đất đai.
GV: Cho HS hoạt động nhóm cách 2 – 1’ với yêu cầu:
Trong đoạn văn, tác giả sử dụng biện pháp NT gì ? qua đó ta thấy tình cảm của ngời da đỏ ntn ?
+ HS thảo luận - đại diện trả lời Phép so sánh ( Đất là mẹ ) nhân…
hoá ( mẹ đất, hoa là chị, là em …
chung 1 gđ). Trùng điệp ( nhắc đi nhắc lại để nhấn mạnh, khắc sâu, tạo ấn tợng: Tôi biết tôi biết) …
H: Vì sao họ lại có tình cảm thái độ nh vậy ?
+ Đó là quê hơng họ, là mảnh đất bao đời gắn bó với nòi giống họ, vì nếp sống thuần phác giản dị, tình nghĩa của họ. Và sâu trong nguồn cội là tình yêu thiết tha máu thịt của ngời da đỏ đối với mảnh đất quê h- ơng, đất nớc.
1/ Ngời da đỏ với đất và thiên nhiên.
- Mỗi tấc đất là thiêng liêng lá…
thông bờ cát hạt s… … ơng rừng…
rậm …
- Đất là bà mẹ
- Bông hoa ng… ời chị, ngời em …
chung 1 gia đình.
Phép nhân hoá, so sánh, trùng điệp cho thấy quan hệ gắn bó, biết ơn, hài hoà và thận yêu, thiêng liêng mà gần gũi giữa đất và ngời không dễ gì đem bán. Đó là tình yêu tha thiết máu thịt của ngời da đỏ đối với quê hơng, đất nớc.
4/ Củng cố: (3’)
- Chỉ ra biện pháp so sánh, nhân hoá và tác dụng của phép tu từ ở trong đoạn đầu của bức th ?
- Thể hiện sự gắn bó máu thịt và thiêng liêng giữa t.nhiên và con ngời, làm cho câu văn mợt mà, sinh động, giàu tính biểu cảm.
NS: 22/04/09 NG: 24/04/09 Ngữ văn – Bài 30 Tiết 128 Bức th của thủ lĩnh da đỏ (Tiếp) I/- Mục tiêu:
- Tiếp tục cho học sinh tìm hiểu văn bản để thấy đợc qua bức th của thủ lĩnh da đỏ nêu lên một vấn đề bức xúc, có ý nghĩa đối với cuộc sống hôm nay: Bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, của môi trờng.
Thấy đợc tác dụng của các biện pháp NT: Đối lập, điệp ngữ các kiểu câu làm nổi bật diẽn đạt ý nghĩa và biểu hiện tình cảm.
- RLKN đọc, tìm hiểu nội dung và tác dụng của NT trong VB. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trờng.
II/- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, t liệu NV6.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV.
III/- Các bớc lên lớp:
1/ ổn định tổ chức: ( 2’) sĩ số: , hát 2/ Kiểm tra đầu giờ. 5’
H: Trong đoạn văn đầu, tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì ? qua đó em thấy tình cảm của ngời da đỏ ntn ? vì sao họ lại có thái độ, tình cảm nh vậy ?
(Phép so sánh, nhân hoá -> quan hệ gắn bó, biết ơn tình yêu tha thiết máu…
thịt của ngời da đỏ đối với quê hơng, đất nớc ) 3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của thầy, trò Nội dung 27’ * Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu VB
GV nêu ngắn gọn những ND đã tìm hiểu trong tiết 1.
GV cho HS đọc từ “Tôi biết đồi…
cỏ” -> ND
H: Tìm những chi tiết miêu tả thái độ của ngời da trắng đối với đất và thiên nhiên.
I. II/
1/ Ngời da đỏ với đất và TN
2/ Thái độ của ngời da trắng đối với đất và thiên nhiên.
- Không hiểu cách sống của ngời da đỏ.
- Lấy từ lòng đất
H: Qua những chi tiết đó, em thấy thái độ của ngời da trắng và da đỏ với thiên nhiên đất đai ntn ?
+ Ngời da trắng phá hoại thiên nhiên, phá hoại môi trờng -> tự huỷ diệt sự sống của chính mình.
+ Ngời da đỏ: Thiên nhiên đối với họ là sự gắn bó giao hoà tuyệt đẹp, họ giao cảm với thiên nhiên, coi thiên nhiên nh máu thịt của bản thân.
H: Tác giả sử dụng biện pháp NT gì ? H: Em nhận xét gì về thái độ và cách ứng xử của ngời da trắng đối với thiên nhiên, đất đai.
GV liên hệ: Quá trình PT của CN đế quốc = liên hệ hiện nay bọn lâm tặc phá rừng, buôn bán muông thú quý những năm gần đây đã và đang hoành hành dữ dội gây thiệt hại không nhỏ đến kinh tế xã hội, phá hoại nghiêm trọng môi trờng sinh thái nớc ta.
GV cho HS đọc đoạn cuối -> ND H: Ngời da đỏ có những yêu cầu gì với ngời da trắng ?
H: Cách hành văn giọng điệu có gì giống và khác với hai đoạn trên ? H: tại sao ngời da đỏ lại có thái độ dst khoát khi viết lá th này về đất, t.nhiên ?
H: Vì sao nói đây là VB hay nhất về thiên nhiên môi trờng ?
mua đợc bán đi … …
- Thèm khát ngấu nghiến đất đai - Không có nơi nào yên tĩnh thanh khiết …
- Không để ý đến không khí …
huỷ diệt muông thú.
Biện pháp NT đối lập, trùng điệp nhân hoá, so sánh, biến đổi linh hoạt nhiều kiểu câu, cho thấy ngời da trắng chủ yếu nhằm vào khai thác tận dụng vì lợi ích, lợi nhuận tối đa bất chấp hậu quả trớc mắt hay lâu dài.
3/ Tác dụng của bức th.
- Phải đối xử tốt với muông thú nh ngời anh em.
- Phải dạy con cháu kính trọng…
đất đai dạy bảo Đất là mẹ … …
-> Với câu khẳng định dứt khoát, câu đkiện – gthiết, nhân hoá thể hiện lòng yêu quê hơng đất nớc sâu sắc và thái độ đúng đắn về bảo vệ thiên nhiên môi trờng sống của con ngời.
3’
5’
+ Bức th xuất phát điểm là lòng yêu đất nớc quê hơng. Cách thể hiện tình cảm của mỗi dân tộc khác nhau. Con ngời sống hoà hợp với thiên nhiên nên môi trờng TN bị ô nhiễm xâm hại ở TK 21 này cực kì nghiêm trọng -> bức th đã trở thành VB có giá trị nhất về TN và môi trờng
GV cho HS hoạt động nhóm C2 – thời gian 1’ với yêu cầu: nêu giá trị đặc sắc về NT, ND của văn bản. * HĐ3: HD học sinh tổng kết – ghi nhớ
- HS thảo luận - đại diện trả lời
+ GV: Giọng văn truyền cảm; so sánh, nhân hoá, điệp ngữ cho thấy bức th đặt ra 1 vấn đề có ý nghĩa nhân loại con ngời phải sống hoà hợp với thiên nhiên, phải chăm lo bảo vệ môi trờng.
GV: Dùng bảng phụ khắc sâu ND GV gọi HS đọc ghi nhớ
* HĐ4: Hớng dẫn HS luyện tập. GV: Em chọn 1 sốvăn hay nói về không khí, ánh sáng, đất, nớc, thú vật …
HS trả lời những câu mình cho là hay.
III/ Ghi nhớ ( SGK 140)
IV/ Luyện tập.
4/ Củng cố: (3 ) ’
- Khái quát những đặc sắc về NT, ND của bức th ? ( phần ghi nhớ – 140)
NS: 25/04/09 NG:27/04/09 NG:27/04/09 Ngữ văn – Bài 30 Tiết 129 Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (Tiếp) I/- Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc các loại lỗi viết câu thiếu cả hai thành phần chính, nắm đợc lỗi sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.
- RLKN tự phát các lỗi và tự sửa đợc 2 loại lỗi đã nêu.
- Giáo dục HS ý thức viết câu đủ TP, đúng về cấu trúc và ngữ nghĩa.
- GV: Bảng phụ ghi bài tập.
- HS : Chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV.
III/- Các bớc lên lớp:
1/ ổn định tổ chức: ( 2’) sĩ số: , hát 2/ Kiểm tra đầu giờ. 3’
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS.
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của thầy, trò Nội dung 3’
27’
15’
Hoạt động 1 : Khởi động Trong quá trình nói và viết không tránh khỏi việc mắc lỗi ,làm thế nào để phát hiện và sửa những lỗi đó? Bài mới.
* Hoạt động 2: HD học sinh tìm hiểu các ND
- GV gọi HS đọc bài tập nghi trên bảng phụ.
H: Chỉ ra chỗ sai trong các câu và nêu rõ cách chữa các câu đó ?
a) Cha thành câu, cha có CN, VN chỉ có TN -> sửa
b) Cha thành câu, mới có 2 TN -> sửa
GV treo bảng phụ ghi BT – gọi HS đọc H: Xác định CN, VN trong câu
+ CN: ta ; VN : 2 hàm răng hùng vĩ …
H: Theo em câu sai ntn ?
+ Sai về nghĩa vì cách sắp xếp nh trên đã làm cho ngời đọc hiểu phần in đậm miêu tả hoạt động của CN trong câu (ta)
H: Chữa lại câu sai ntn ?
* HĐ3: Hớng dẫn HS luyện tập H: Nêu yêu cầu của BT1 ?
H: Xác định CN, VN bằng cách nào ?
+ Đặt câu hỏi xác định CN. VN: Cái gì ( CN) làm sao ? ntn ? (VN)
I/ Câu thiếu cả CN lẫn VN 1/ Bài tập.
a) Mỗi khi đi qua cầu Long Biên b) Bằng khối óc sáng tạo và bàn tau LĐ của mình, chỉ trong vòng sáu tháng
2/ Nhận xét:
Cả 2 câu mới chỉ có bộ phận trạng ngữ
* Cách sửa: Thêu CN, VN và câu a) tôi đều có cảm giác bồi hồi xao…
xuyến
b) công nhân nhà máy tuyển 2 đã…
hình thành 60% kế hoạch năm.
II/ Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các TP câu.
1/ Bài tập. 2/ Nhận xét
Câu sai về mặt nghĩa
- Cách sửa: Ta thấy Dợng Hơng Th 2 hàm răng cắn chặt hùng vĩ.…
II/ Luyện tập.
Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ a)Cần// đợc đổi tên thành cầu LB b) …lòng tôi// lại nhớ những năm tháng.
H: BT2 yêu cầu giải quyết vấn đề gì.
GV gọi 2 HS lên bảng mỗi em 2 câu – HS làm xong – nhận xét
GV chỉ ra chỗ sai và cho biết cách sửa GV cho HS hoạt động nhóm C1 – 1’ đại diện trả lời.
Các nhóm còn lại bổ sung.
H: Nêu yêu cầu về BT4
+ các câu sai về quan hệ ngữ nghĩa.
c) tôi// cảm thấy chiếc cầu … …
Bài 2 (142) Thêu CN, VN phù hợp a) HS ùa ra đ… ờng.
b) , đàn cò trắng lại bay về …
c) ,bà con nông dân đang gặt lúa …
d) , mọi ng… ời đều đổ ra xem Bài 3 ( 142) Chỉ chỗ sai, nêu cách a) Thiếu CN, VN
Chữa: cổ kính, một con rùa nổi lên …
b) Thiếu CN, VN
… chúng ta đã bảo vệ vững chắc non sông đất nớc
c) Thiếu CN, VN
Nhằm ác liệt, cq TP đã cho dựng…
bia lu niệm ngay ở đầu cầu. Bài 4 (142) Sửa câu sai về nghĩa a) Cây cầu , tiếng còi xe/ rộn vang…
tĩnh
…
b) Thuý vừa , mẹ / đã bảo Thuý /… …
vội …
c) Khi tr… ờng, em/ đợc bạn Tuấn …
mới
ơ + -GV:
4/ Củng cố: (3 ) ’
- Nếu câu thiếu CN – VN, ta chữa ntn ? Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa ta chữa ntn ?
5/ Hớng dẫn HS học bài (2 ). ’
- Học kỹ bài, nắm vững các lỗi sai khi đặt câu không mắc phải. - Vận dụng vào thực tế đặt câu đúng.
NS: 26/04/09 NG: 28/04/09
Ngữ văn – Bài 30
Tiết 130