Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Một phần của tài liệu giáo án 10 đã giảm tải (Trang 30 - 33)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Khẳng định tính đúng đắn của bảng HTTH

- Từ cấu tạo nguyên tử HS có thể suy ra tính chất hóa học và ngược lại - So sánh tính chất của nguyên tố này với nguyên tố khác.

- Dự đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học của nguyên tố chưa biết.

2. Kỹ năng:

Rèn luyện cho HS biết sử dụng bảng HTTH:

• Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng HTTH : - có thể suy ra cấu tạo nguyên tử và ngược lại

- có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó và các nguyên tố thuộc cùng nhóm.

• HS biết vận dụng các quy luật biến đổi để so sánh các tính chất của nguyên tố này với nguyên tố khác.

II. PHƯƠNG PHÁP:

- Đàm thoại - Hỏi – đáp

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách giáo khoa – sách giáo viên.

- Bảng HTTH IV. KIỂM TRA BÀI CŨ:

Nêu quy luận biến đổi tính kim loại – phi kim trong chu kỳ và trong nhóm A. Vận dụng quy luật đó sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính kim loại: K; Mg; Na; Al.

V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

1. GV: nếu không dựa vào bảng HTTH; chỉ dựa vào cấu tạo nguyên tử thì có biết được vị trí của một nguyên tố trong HTTH?

HS: dựa vào cấu tạo nguyên tử:

- số e = số p STT (ô)

- Số lớp e STT của chu kỳ.

- Số e ở lớp ngoài cùng

STT của nhómA 2. GV: vậy ngược lại nếu biết vị trí

của một nguyên tố ta có thể suy ra được cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố.

HS làm ví dụ:

Ví dụ 1: Nguyên tố có STT là 19;

chu kù 4; nhóm IA. HS nêu cấu tạo nguyên tử.

I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.

Vị trí Cấu tạo

STT của nguyên tố Số p = số e

STT của chu kỳ Số lớp e

STT của nhóm A Số e lớp ngoài cùng

Ví dụ 1: nguyên tố có STT 19, thuộc chu kỳ 4, nhóm IA. Vậy cấu tạo nguyên tử :

• nguyên tử có STT là 19 nên nguyên tử có 19proton và 19electron

• nguyên tử thuộc chu kỳ 4 nên có 4 lớp e.

Ví dụ 2: nguyên tố R có cấu hình e la 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4..Có thể suy ra được những gì?

3. GV: khi biết được vị trí của một nguyên tố trong bảng HTTH thì có thể suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố đó. Đó là những tính chất nào?

HS: ta có thể biết được nguyên tố đó là kim loại – phi kim – khí hiếm;

công thức oxit cao nhất, hợp chất với hidro ( nếu có), tính axit – bazơ…

HS làm ví dụ 3: nguyên tố lưu huỳnh có STT là 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA.Vậy…

4. GV: Dựa vào các quy luật sự biến đổi tính chất của các nguyên tố và ĐLTH ta có thể so sánh tính chất của một nguyên tố hay hợp chất tương ứng với các nguyên tố khác.

HS làm ví dụ so sánh tính chất của P với Si và S; với N và As.

GV yêu cầu HS phát biểu quy luật của sự biến đổi tính kim loại – phi kim theo chu kỳ và theo nhóm,sự biến đổi tính axit bazơ theo chu kỳ, từ đó rút ra kết luận.

• Nguyên tử thuộc nhóm IA nên có 1e lớp ngoài cùng.

• Nguyên tố đó là Kali.

Ví dụ 2: nguyên tố R có cấu hình e là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.. Có thể suy ra:

• Tổng số e là 16 nên nguyên tố đó có 16 proton, vậy nguyên tố ở ô thứ 16.

• Nguyên tố thuộc chu kỳ 3 vì có 3 lớp e.

• Nguyên tố thuộc nhóm VIA vì có 6e ở lớp ngàoi cùng.

• Đó là nguyên tố lưu huỳnh.

II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ .

Vị trí Tính chất

Nhóm IA; IIA; IIIA là kim loại ( trừ H; B)

Nhóm VA; VIA; VIIA: là phi kim ( trừ Sb; Bi; Po) STT của nhóm Hoá trị cao nhất với oxy

( =STT của nhóm) Hoá trị với hidro (đv phi kim)

= 8 – STT của nhóm Công thức oxit cao nhất, công thức hidroxit

Công thức hợp chất khí với Hidro.

Tính axit bazơ của các hợp chất tương ứng

Vi dụ: nguyên tố lưu huỳnh có STT là 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA.Vậy ta có thể suy ra:

• Lưu huỳnh là phi kim.

• Có hoá trị cao nhất là 6, oxit cao nhất là SO3 là oxit axit; hidroxit là H2SO4 là axit mạnh

• Hoá trị với hidro là 2, hợp chất khí với hidro là H2S.

III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN Ví dụ: So sánh tính chất của P với Si và S; với N và As

- Xếp theo thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân: Si; P; S:

các nguyên tố thuộc cùng chu kỳ 3. Trong một chu kỳ, theo chiều tăng điện tích hạt nhân tính phi kim tăng nên: P có tính phi kim mạnh hơn Si nhưng yếu hơn S.

- Xếp theo thứ tự N; P; As: thuộc nhóm VA. Trong nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim yếu dần, do đó P có tính phi kim yếu hơn N nhưng mạnh hơn As.

- Hidroxit của nó: H3PO4 có tính axit yếu hơn H2SO4 và HNO3.

VI. CỦNG CỐ:

- Cấu tạo nguyên tử Vị trí nguyên tố trong HTTH Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố.

- Dựa vào quy luật của sự biến đổi: so sánh tính chất của nguyên tố này vớinguyên tố khác (theo nhóm và theo chu kỳ)

VII. DẶN DÒ – BTVN:

- Học bài.

- Làm bài tập 1 đến 7 trang 51 - SGK.

- Chuẩn bị bài : “LUYỆN TẬP”.

Tiết 19, 20.

Một phần của tài liệu giáo án 10 đã giảm tải (Trang 30 - 33)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(100 trang)
w