I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Học sinh biết.
Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong đơn chất, hợp chất. Khái niệm về liên kết cộng hóa trị, tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị
2. Kỹ năng : Học sinh vận dụng
Dùng lý thuyết để phân biệt, so sánh : liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết ion.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Dẫn dắt giải quyết vấn đề.
- Suy luận tìm tòi, khám phá.
- Hợp tác nhóm trả lời phiếu bài tập.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Môn hình của một số phân tử - Bảng tuần hoàn
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Dùng sơ đồ biểu diễn sự tạo thành phân tử muối ăn từ Na và Cl2
2. Hãy viết các phương trình diễn tả sự hình thành các ion sau : Na+, Mg2+, Al3+, Cl-, O2-, S2- V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 :
GV
- Em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử H và nguyên tử He
- Em hãy so sánh cấu hình electron của nguyên tử H với nguyên tử He
HS : lên bảng viết cấu hình electron củaH và He rồi so sánh
GV
- Do vậy, 2 nguyên tử H liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo thành.
Hoạt động 2 : GV
- Hãy viết cấu hình electron của ng.tử N và ng.tử Ne.
- So sánh cấu hình của N với Ne là khí
I. Sự hình thành LKCHT
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
a. Sự hình thành phân tử Hidro
H(z =1) 1s1 để tạo thành phân tử H2 mỗi nguyên tử H góp 1e tạo thành một cặp electron chung
H• + •H → H : H → H : H
Công thức electron : H : H Công thức cấu tạo : H - H H –H liên kết đơn
b/ Sự hình thành phân tử N2
N (z = 7) 1s22s22p3
:N• : + : N• : → :N N: Hay N≡N ct electron ct cấu tạo hai nguyên tử N liên kết nhau bằng 3 cặp e
• •• • ••
hiếm gần nhất.
---> Còn thiếu mấy e ?
HS : lên bảng viết cấu hình electron của N và Ne rồi so sánh
GV → Vậy kết luận : trong phân tử Người để đạt cấu hình 3 của nguyên tử khí hiếm gần nhất (Ne) mỗi nguyên tử N phải góp chung 3e.
Hoạt động 3 : GV
- Vậy LK được hình thành trong phân tử H2, Người vừa trình bày ở trên là LK CHT ⇒ Kết luận LKCHT
- Phiếu học tập : Hãy thảo luận theo nhóm để trả lới câu 1 trang 64 SGK.
Hoạt động 4 : GV
- Hãy viết cấu hình e của ng.tử H, ng.tử Cl nhận xét số e ở lớp ngoài cùng ⇒ kết luận về sự góp chung e ?
- So sánh sự khác nhau của phân tử H2, Người, với HCl nếu trong phân tử H2, N2
→ LKCHT không cực thì trong HCl liên kết cộng hóa trị sẽ như thế nào ?
HS lên bảng trả lời
- Phiếu học tập : em hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau : liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung ••• được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực
Hoạt động 5 : GV
- Hãy viết cấu hình e của C và O, nhận xét về lớp ngoài cùng.
- Hãy trình bày sự góp chung e giữa các nguyên tử để tạo phân tử CO2. ĐAĐ O là 3,44 > ĐAĐ của C (2,55)
→ LKCHT giữa O và C là phân cực nhưng phân tử CO có cấu tạo thẳng nên 3 LK đôi phân cực (C=0) triệt tiêu nhau ⇒
liên kết biểu thị bằng 3 gạch (≡), đó là liên kết ba. Liên kết ba này bền nên ở nhiệt độ thường, khí Nitơ kém họat động hóa học.
* Khái niệm về liên kết cộng hóa trị : liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung
Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị
Các phân tử như H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố nên các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào đó là liên kết cộng hóa trị không cực
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau.
Sự hình thành hợp chất
a/ Sự hình thành phân tử Hidro Clorua(HCl)
H• + • ••
Cl: → H :Cl•• : hay H-Cl
Ct electron Ct cấu tạo
Độ âm điện của Cl = 3,16 lớn hơn của hiđro
•••
• ••
•• ••
Phân tử CO không bị phân cực.
Hoạt động 6 : GV
- Hãy xác định loại liên kết trong 3 phân tử sau : H2, HCl, NaCl
⇒ kết luận.
HS lên bảng làm bài
Hoạt động 7 GV
Dựa vào hiệu độ âm điện để xác định loại liên kết trong các phân tử NaCl, HCl, H2
HS lên bảng làm bài
là 2,2 nên cặp electron liên kết bị lệch về phía clo → liên kết cộng hóa trị này bị phân cực
b/ Sự tạo thành phân tử khí Cabonic (CO2) (có cấu tạo thẳng)
C +2O••: → :O••::C:: O••: hay O=C=O
Ct electron Ct cấu tạo
* Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực
3. Tính chất của cac chất có liên kết cộng hóa trị (SGK)
II. Độ âm điện và liên kết hóa học
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực,liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion
- Cặp e chung ở giữa 2 nguyên tử
⇒ liên kết cộng hóa trị không có cực - Cặp e chung bị lệch về 1 phía
⇒ liên kết cộng hóa trị có cực
- Cặp e chung chuyển về 1 nguyên tử
⇒ LK ion
Vậy liên kết ion có thể coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hóa trị
2. Hiệu độ âm điện và LK hóa học từ 0,0 đến < 0,4 liên kết CHT không cực từ 0,4 đến < 1,7 liên kết CHTcó cực >_ 1,7 liên kết ion IV. CỦNG CỐ :
- Thế nào là LK CHT, LKCHT có cực và LKCHT không cực.
- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối các loại LK Hóa học.
VII.: DẶN DÒ VÀ BTVN
- Chuẩn bị bài học số 14 : tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử - BTVN :2, 3, 5, 6 trang 64 SGK
Tiết 25.