Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cơ khí Z179 giai đoạn 2012 – 2014

Một phần của tài liệu GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ Z179 (Trang 24 - 37)

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV

2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cơ khí Z179 giai đoạn 2012 – 2014

Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cơ khí Z179 giai đoạn 2012 – 2014

(Đơn vị: Đồng)

Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013 – 2012 Chênh lệch 2014 - 2013 Tuyệt đối Tương

đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%)

(1) (2) (3) (4) = (2) – (1) (5) =

(4)/(1) (6) = (3) – (2) (7) = (6)/(2) 1. Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ 45.657.667.691 50.246.007.980 62.768.732.295 4.588.340.289 10,05 12.522.724.315 24,92 2. Các khoản giảm trừ

doanh thu 114.984.105 136.914.887 42.792.600 21.930.782 19,07 (94.122.287) (68,75) 3. Doanh thu thuần về

bán hàng và cung cấp dịch vụ

45.542.683.586 50.109.093.093 62.725.939.695 4.566.409.507 10,03 12.616.846.602 25,18 4. Giá vốn hàng bán 38.195.422.693 40.585.574.318 51.798.204.398 2.390.151.625 6,26 11.212.630.080 27,63 5. Lợi nhuận gộp về bán

hàng và cung cấp dịch vụ 7.347.260.893 9.523.518.775 10.927.735.297 2.176.257.881 29,62 1.404.216.522 14,74 6. Doanh thu từ hoạt động

tài chính 103.520.930 211.196.403 197.877.495 107.675.473 104,01 (13.318.908) (6,31) 7. Chi phí tài chính 39.710.846 25.187.514 49.096.656 (14.523.332) (36,57) 23.909.142 94,92 - Trong đó chi phí lãi vay 15.210.845 4.349.602 1.851.623 (10.861.244) (71,40) (2.497.978) (57,43) 8. Chi phí bán hàng 1.393.337.131 1.831.851.455 2.094.107.447 438.514.324 31,47 262.255.992 14,329 9. Chi phí quản lý doanh 5.752.087.676 6.933.513.411 7.798.291.745 1.181.425.734 20,54 864.778.335 12,47

Thang Long University Library

25 nghiệp

10. Lợi nhuận thuần từ

hoạt động kinh doanh 265.646.170 944.162.798 1.184.116.944 678.516.628 255,42 239.954.145 25,41 11. Thu nhập khác 846.371.613 255.498.721 277.345.562 (590.872.892) (69,81) 21.846.841 8,55 12. Chi phí khác 214.388.927 59.579.250 163.736.688 (154.809.677) (72,21) 104.157.438 174,82 13. Lợi nhuận khác 631.982.685 195.919.471 113.608.875 (436.063.215) (69,00) (82.310.596) (42,01) 14. Tổng lợi nhuận trước

thuế 897.628.855 1.140.082.269 1.297.725.818 242.453.414 27,01 157.643.549 13,83 15. Chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp 224.407.214 272.551.818 274.296.758 48.144.604 21,45 1.744.940 0,64 16. Lợi nhuận sau thuế 673.221.641 867.530.452 1.023.429.061 194.308.810 28,86 155.898.609 17,97

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2012 – 2014 – Phòng Kế toán)

26

Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cơ khí Z179 trong 3 năm 2012 – 2013 – 2014 có thể thấy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cơ khí Z179 khá triển vọng, doanh thu bán hàng và lợi nhuận sau thuế năm sau đều tăng so với năm trước. Sự biến động đó được thể hiện qua biểu đồ tăng trưởng của doanh thu thuần và lợi nhuận sau thế dưới đây:

Đồ thị 2.1. Quy mô tăng trưởng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2012 – 2014

(Đơn vị: Đồng)

- Doanh thu: Năm 2013 doanh thu từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty là 50.246.007.980 đồng, tăng 4.588.340.289 đồng so với doanh thu năm 2012 là 45.657.667.691 đồng tương ứng là tăng 10,05% so với năm 2012. Đến năm 2014, con số này lên đến 62.768.732.295 đồng tức là tăng thêm 12.522.724.315 đồng, tương đương 24,92% so với năm 2013. Từ các kết quả này cho ta thấy tình hình kinh doanh của Công ty phát triển hơn so với năm trước do đất nước ta đang ngày càng phát triển và đi lên đặc biệt là chú trọng phát triển ngành công nghiệp cơ khí Việt Nam. Nắm bắt được thời cơ này, Công ty đã có được những sách lược như giảm giá thành sản phẩm,

,0 10000000000,0 20000000000,0 30000000000,0 40000000000,0 50000000000,0 60000000000,0 70000000000,0

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

45542683586,0

50109093093,0

62725939695,0

673221641,0 867530452,0 1023429061,0

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Thang Long University Library

27

dựa vào uy tín của Công ty để đánh vào lòng tin người tiêu dùng từ đó thu hút và có được nhiều đơn đặt hàng hơn so với các năm trước. Sự tăng lên này so sánh với mức phát triển trung bình của ngành thì khá khả quan.

- Các khoản giảm trừ doanh thu: Năm 2012 là 114.984.105 đồng, còn năm 2013 là 136.914.887 đồng tức là tăng 21.930.782 đồng, tương ứng 19,07% so với năm 2012.Việc giảm trừ doanh thu tăng là do Công ty phải chịu thuế xuất khẩu các sản phẩm ra nước ngoài theo xu hướng phát triển của ngành công nghiệp cơ khí đang dần trở thành một trong những ngành xuất khẩu quan trọng của đất nước. Đồng thời Công ty phải nhận lại một số lượng lớn phụ tùng nông nghiệp bị trả lại do lỗi của nhà sản xuất. Tuy nhiên đến năm 2014 các khoản giảm trừ doanh thu giảm 94.122.287 đồng (tương ứng 68,75%) xuống còn 42.792.600 đồng so với năm 2013. Nguyên nhân là do năm 2014 tình hình kinh doanh của Công ty khá thuận lợi, lượng hàng bán được nhiều hơn nên Công ty không cần sử dụng các chính sách chiết khấu, khuyến mại, giảm giá để khuyến khích người tiêu dùng. Song vẫn tồn tại khoản giảm trừ doanh thu của năm nay là do Công ty giảm giá bán của loạt phụ tùng nông nghiệp bị lỗi năm ngoái.

- Giá vốn hàng bán:Tình hình giá vốn hàng bán của Công tycó xu hướng tăng qua các năm, cụ thểNăm 2013 giá vốn hàng bán là 40.585.574.318 đồng, tăng 2.390.151.625 đồng (6,26%) so với năm 2012. Đến năm 2014, giá vốn hàng bán tăng khá cao, lên đến 51.798.204.398 đồng, tức là tăng 11.212.630.080 đồng (27,63%) so với năm 2013. Giá vốn hàng bán tăng qua các năm là do Công ty đã mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tăng lượng hàng hóa sản xuất. Điều này có thể thấy rõ qua sự tăng của hàng tồn kho: với năm 2012 là 5.964.420.884 đồng đến năm 2013 là 9.041.081.859 đồng và năm 2014 lên đến 11.553.220.138 đồng. Chính vì việc tăng đầu tư vào hàng tồn kho nên các chi phí liên quan như chi phí bán hàng và chi phí lưu kho được tính vào giá vốn hàng bán cũng tăng theo. Bên cạnh đó tác động của các yếu tố lạm phát ngày càng tăng cũng khiến cho giá vốn hàng bán tăng theo. Để giữ vững ổn định mức giá vốn hàng bán hợp lí, Công ty cần có các chính sách tiết kiệm cũng như giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết, để cho lợi nhuận Công ty tăng cao.

- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng doanh thu thuần trừ giá vốn hàng bán. Trong đó tốc độ tăng trưởng của giá vốn hàng bán các năm gần đây tăng khá cao so với tốc độ tăng của doanh thu thuần khiến lợi nhuận gộp hằng năm tăng nhưng không đáng kể, cụ thể: năm 2012 là 7.347.260.893 đồng, năm 2013 tăng thành 9.523.518.775 đồng (tăng khoảng 26,62%), và năm 2014 lên đến 10.927.735.297 đồng (tương ứng 14,74%).

28

- Doanh thu từ hoạt động tài chính: Là một trong những chỉ tiêu có sự tăng lên rất mạnh trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà ta có thể thấy.

Doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 là 211.196.403 đồng tăng 104,01% tương đương 107.675.473 đồng so với năm 2012 là 103.520.930 đồng. Doanh thu hoạt động tài chính ở đây chủ yếu là lãi tiền gửi cũng như tiền cho vay của công ty tăng thêm trong năm 2013. Doanh thu hoạt động tài chính tăng dẫn đến lợi nhuận tăng, điều này góp phần gia tăng lợi nhuận cho Công ty. Tuy nhiên đến năm 2014 doanh thu từ hoạt động tài chính giảm nhẹ còn 197.877.495 (giảm 6,31%) so với năm 2013. Nguyên nhân là do sự sụt giảm của khoản tiền gửi ngân hàng được Công ty rút ra để nhập quỹ tiền mặt nhằm tăng khả năng thanh toán ngắn hạn. Do vậy, Công ty đã tạo được sự tin tưởng cho các nhà cung cấp (các Nhà xuất bản) và đã chiếm dụng được một khoản vốn từ nhà cung cấp.

- Chi phí tài chính: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí vay vốn… Năm 2013 chi phí tài chính của công ty là 25.187.514 đồng, giảm 14.523.332 đồng tương ứng giảm 36,57% so với năm 2012 là 39.710.846 đồng. Nguyên nhân của các khoản chi phí tài chính giảm là do năm 2013 Công ty đã thanh toán được một phần đáng kể các khoản nợ ngắn hạn cụ thể là các khoản vay ngắn hạn ngân hàng năm 2013 giảm còn 53.200.000 đồng (tương đương với giảm 47.500.000 đồng hay 14,17%). Tuy nhiên sang năm 2014, do chịu ảnh hưởng của lỗ chênh lệch tỷ giá (46.925.412 đồng) và phát sinh thêm khoản chi phí lưu ký chứng khoán (319.621 đồng) đã đẩy chi phí tài chính tăng lên 23.909.142 đồng (94,92%) thành 49.096.656 đồng.

- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: Có sự gia tăng đồng loạt qua các năm, cụ thể tăng 31,47% năm 2013, 14,329% năm 2014 đối với chi phí bán hàng và 20,54% năm 2013, 12,47% năm 2014 đối với chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là điều hết sức bình thường đối với một Công ty đang trong giai đoạn mở rộng sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp ngày càng chú trọng đầu tư trong khâu bán hàng đặc biệt là các biện pháp Marketing các sản phẩm làm cho doanh thu tăng nhanh. Bên cạnh đó, Công ty đã đầu tư nâng cấp một số máy vi tính sử dụng cho bộ phận văn phòng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý.

- Lợi nhuận khác: Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh có thể thấy lợi nhuận khác của Công ty giảm sau các năm. Lợi nhuận khác của năm 2013 giảm đáng kể 436.063.215 đồng (tương ứng 69%) so với năm trước, vì chi phí khác giảm từ 214.388.927 đồng (năm 2012) xuống còn 59.579.250 đồng (năm 2013) nhưng vẫn không đủ để bù đắp cho sự sụt giảm của thu nhập khác – từ 846.371.613 đồng (năm

Thang Long University Library

29

2012) xuống còn 255.498.721 đồng (năm 2013). Điều này cho thấy trong năm 2013, ngoài các khoản nợ khó đòi vì Công ty có thể bị khách hàng hoặc các Công ty khác chiếm dụng vốn, hoặc khoản nợ có thể trở thành nợ khó đòi, Công ty còn bị giảm thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. Đồng thời chi phí khác giảm là do doanh nghiệp đã có các chính sách quản lý chi phí như hạn chế việc chiết khấu thanh toán cho khách hàng và công tác hạch toán TSCĐ được thực hiện tốt để giảm thiểu lỗ do thanh lý TSCĐ. Năm 2014 tình hình thu nhập khác của Công ty có khả quan hơn (tăng 8,55%) tuy nhiên kéo theo đó chi phí khác cũng tăng rất mạnh (174,82%) khiến cho lợi nhuận khác không thể tăng mà còn giảm 42,01% so với năm trước. Giai đoạn này Công ty mới tăng thêm danh mục đầu tư nên có phát sinh chi phí trong năm 2014 và dotình hình lạm phát năm 2014 khiến các mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất như xăng, dầu… đều tăng cao và gây ảnh hưởng không nhỏ tới chi phí bỏ ra của doanh nghiệp.

- Lợi nhuận trước thuế: Lợi nhuận tăng theo sự gia tăng của doanh thu và sự ổn định của các chi phí. Năm 2012 là 897.628.855 đồng đến năm 2013 là 1.140.082.269 đồng tăng 242.453.414 đồng tương đương với 27,01%. Tiếp theo đến năm 2014 lợi nhuận tăng lên 157.643.549 đồng (13,83%) thành 1.297.725.818 đồng.

Tuy nhiên việc giảm đáng kể của thu nhập khác năm 2013 và việc tăng mạnh của chi phí, giá vốn năm 2014 khiến cho lợi nhuận gia tăng không đáng kể.

- Lợi nhuận sau thuế: Năm 2013 tăng 194.308.810 đồng tương ứng 28,86% so với năm 2012, và năm 2014 tăng 155.898.609 đồng tương ứng tăng 17,79%. Con số cho thấy tốc độ tăng của doanh thu khá ổn định và đi lên. Sự tăng lên đáng kể này thể hiện sự cố gắng của Công ty trong việc tăng lượng hàng bán ra, giảm tối đa các mức chi phí không cần thiết.

30

Quy mô tài sản – nguồn vốn của Công ty trong 3 năm gần đây:

Bảng 2.2. Quy mô Tài sản – Nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Cơ khí Z179 (Đơn vị: Đồng)

Năm Tài sản (Nguồn vốn)

Thay đổi (%)

Số đầu năm Số cuối năm

2012 41.669.286.478 44.773.506.674 7,45

2013 44.773.506.674 69.281.720.945 54,74

2014 69.281.720.945 75.909.246.054 9,57

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2012 – 2014) Ta có thể thấy quy mô tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Z179 tăng dần qua các năm. Đặc biệt là năm 2013 tăng 54,74% so với năm 2012.Để tìm hiểu rõ thêm về sự thay đổi thay đổi cơ cấu tài sản – nguồn vốn của Công ty ta xem xét bảng tổng hợp 2.3 như sau:

Thang Long University Library

31

Bảng 2.3. Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Cơ khí Z179 giai đoạn 2012 - 2014

(Đơn vị: Đồng)

Chỉ tiêu

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tốc độ phát triển

Số tiền (đồng) TT(%) Số tiền (đồng) TT(%) Số tiền (đồng) TT(%) 2013- 2012

2014- 2013 TỔNG TÀI SẢN 44.773.506.674 100 69.281.720.945 100 75.909.246.054 100 54,74 9,57 A. Tài sản ngắn hạn 17.557.879.819 39,21 39.680.888.608 57,27 38.039.818.527 50,11 126 (4,14) 1. Tiền và các khoản tương đương

tiền 874.434.133 1,95 3.759.020.448 5,43 6.100.581.024 8,04 329,88 62,29

2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 6.650.000.000 9,6 1.407.854.912 1,85 9,6 (78,83)

3. Các khoản phải thu ngắn hạn 11.879.795.589 26,53 20.676.704.741 29,84 19.687.734.762 25,94 74,05 (4,78) 4. Hàng tồn kho 4.301.876.953 9,61 7.732.228.526 11,16 10.244.366.805 13,5 79,74 32,49 5. Tài sản ngắn hạn khác 501.773.145 1,12 862.934.893 1,25 599.281.024 0,79 71,98 (30,55) B. Tài sản dài hạn 27.215.626.855 60,79 29.600.832.337 42,73 37.869.427.526 49,89 8,76 27,93 1. Tài sản cố định 26.740.626.855 59,72 28.931.918.853 41,76 37.253.616.941 49,08 8,19 28,76 2. Các khoản đầu tư tài chính dài

hạn 475.000.000 1,06 498.750.000 0,72 513.712.500 0,68 5,00 3,00

3. Tài sản dài hạn khác 170.163.484 0,25 102.098.086 0,13 100 (40,00)

32

NGUỒN VỐN 44.773.506.674 100,00 69.281.720.945 100 75.909.246.054 100 54,74 9,57 A. Nợ phải trả 19.245.600.754 42,98 41.450.643.427 59,83 46.795.668.536 61,65 115,38 12,89 1. Nợ ngắn hạn 19.245.600.754 42,98 41.450.643.427 59,83 45.319.700.446 59,7 115,38 9,33

2. Nợ dài hạn 1.475.968.090 1,94 100,00

B. Vốn chủ sở hữu 25.527.905.920 57,02 27.831.077.517 40,17 29.113.577.517 38,35 9,02 4,61 1. Vốn chủ sở hữu 26.669.681.470 59,57 29.113.577.517 42,02 29.113.577.517 38,35 9,16 0 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác (1.141.775.550) -2,55 (1.282.500.000) -1,85 12,33

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2012 – 2014 – phòng Kế toán)

Thang Long University Library

33

Tình hình tài sản của Công ty TNHH MTV Cơ khí Z179

Qua bảng cơ cấu tài sản – nguồn vốn trong 3 năm 2012, 2013, 2014 có thể thấy tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng dần qua các năm trong khi tỷ trọng tài sản dài hạn lại giảm dần. Mức độ chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn cũng như sự biến động của chúng qua từng năm được thể hiện qua biểu đồ dưới đây:

Đồ thị 2.2. Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH MTV Cơ khí Z179

(Đơn vị tính: %)

Từ đồ thị có thể thấy trong năm 2012, cơ cấu tài sản dài hạn của công ty chiếm ưu thế hơn tài sản ngắn hạn với tài sản dài hạn chiếm 60,79% trong khi tài sản ngắn hạn chỉ chiếm 39,21% trên tổng tài sản. Đến năm 2013, tài sản ngắn hạn tăng khá mạnh, lên đến57,27% tương ứng 39.680.888.608 đồng, tăng thêm 126% so với năm 2012. Còn tổng tài sản dài hạn lại giảm xuống còn 42,73%. Điều đó cho thấy, trong năm 2013 công ty đã mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh doanh như đa dạng hóa sản phẩm cung cấp, cung cấp thêm một số dịch vụ tư vấn, vận tải… thay vì hoạt động chú trọng đến tài sản dài hạn của công ty. Sang năm 2014 tỷ trọng tài sản ngắn hạn có giảm nhẹ còn 50,11% tương ứng với tài sản dài hạn tăng 49,89%. Tuy nhiên cơ cấu tài sản ngắn hạn vẫn cao hơn tài sản dài hạn chứng tỏ Công ty đang thực hiện chính sách thận trọng trong quản lý tài sản, tăng lượng dự trữ tiền mặt để đảm bảo cho khả năng thanh toán tức thời, nâng cao uy tín cho Công ty.

Tài sản ngắn hạn

- Tiền và các khoản tương đương tiền: Công ty đã gia tăng lượng tiền mặt dự trữ tại Công ty qua các năm. Tiền và các khoản tương đương tiền tăng từ 874.434.133 đồng năm 2011 lên 3.759.020.448 đồng năm 2013 và 6.100.581.024 đồng năm 2014.

Việc tăng một lượng tiền lớn như vậy cho thấy hiệu quả về khả năng thanh toán nhanh,

39,210 00 60,79

2012

Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn

50,11 49,89

2014

Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn

57,270 00 42,73

2013

Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn

34

thanh toán tức thời của Công ty, đồng thời có thể kiếm lời qua hoạt động đầu cơ như mua hàng hóa khi giá xuống và bán khi giá tăng. Các nhà đầu tư có thể dựa vào đó để nắm bắt được khả năng thanh khoản của Công ty mà ra các quyết định đầu tư, hay cho vay, góp phần nâng cao uy thế của Công ty. Tuy nhiên lượng tiền tăng quá nhiều cũng có mặt hạn chế của nó là tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp nhiều mà doanh nghiệp không dùng nó để đầu tư sinh lời, gây lãng phí vốn. Vì vậy Công ty cần cân nhắc lượng tiền dự trữ tại công ty sao cho phù hợp với chi phí mà mình bỏ ra.

- Các khoản phải thu ngắn hạn cũng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty. Nếu năm 2012, các khoản phải thu ngắn hạn là 11.879.795.589 đồng (26,53%) thì đến năm 2013 con số này tăng khá mạnh thành 20.676.704.741 đồng (29,84%). Nhưng đến năm 2014 các khoản phải thu ngắn hạn giảm còn 19.687.734.762 đồng (25,94%). Chứng tỏ Công ty đã vận dụng rất linh hoạt chính sách thu tiền để phù hợp với nền kinh tế và điều kiện tài chính của Công ty.

- Hàng tồn kho tăng khá mạnh, năm 2012 giá trị hàng tồn kho là 4.301.876.953 đồng, đến năm 2013 tăng thêm 3.430.351.573 đồng (tương đương 79,74%) và năm 2014 tăng thêm 32,49% chứng tỏ hoạt động kinh doanh được đẩy mạnh, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Với đặc trưng của Công ty là kinh doanh sản xuất mặt hàng cơ khí vì vậy để đáp ứng được sự tăng lên của sản lượng và doanh thu nên hàng tồn kho của Công ty sẽ có sự gia tăng. Thêm vào đó, trước những biến động của nền kinh tế như lạm phát, tỉ giá làm tăng giá cả của các yếu tố đầu vào, vì thế Công ty cần dự trữ thêm nhiều hàng hóa hơn qua các năm. Điều này sẽ giúp Công ty chủ động hơn trong việc kiểm soát chi phí, tránh chịu sự chi phối lớn từ phía người cung cấp. Tuy nhiên việc tăng dự trữ hàng tồn kho cũng dẫn đến sự tăng chi phí quản lý hàng lưu kho.

Tài sản dài hạn

- Tài sản dài hạn của Công ty chiếm phần lớn là tài sản cố định. Tài sản cố định tăng qua các năm nhưng tỷ lệ tăng không đáng kể: Năm 2013 tăng thêm 8,19% và năm 2014 tăng 28,76%. Hằng năm Công ty vẫn chú trọng đầu tư cho cơ sở vật chất như nhà cửa, mua sắm, nâng cấp máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất. Từ biểu đồ 2.2 về Cơ cấu tài sản của Công ty, ta có thể thấy sự chuyển dịch cơ cấu của Công ty là gia tăng tỉ trọng tài sản ngắn hạn, giảm tài sản dài hạn để đảm bảo việc luôn cung ứng đủ cho các yếu tố đầu vào. Việc giảm đầu tư vào tài sản dài hạn trong khi vẫn tăng được doanh thu cho thấy Công ty đã thực hiện quản lý và sử dụng tốt các tài sản hiện có, giúp tăng được đáng kế hiệu suất sử dụng tài sản cố định.

Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Cơ khí Z179

Qua bảng cơ cấu tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Cơ khí Z179 trong 3 năm 2012, 2013, 2014 ta thấy có sự chuyển dịch tỷ trọng từ vốn chủ sở hữu sang nợ phải trả. Năm 2012 tỷ trọng nợ phải trả là 42,98% trong khi đó tỷ trọng của

Thang Long University Library

Một phần của tài liệu GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ Z179 (Trang 24 - 37)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(61 trang)