9. Kế hoạch tài chính
9.1. Tính toán chi phí, doanh thu
a. Chi phí ban đầu:
STT Khoản mục Chi tiết Đơn giá Số lượng
Thành tiền
1 Chi phí sửa chữa
Dán tường, xây dựng lại khu bếp, trang trí cửa hàng và biển hiệu...
150.000.000
2 Chi phí đặt cọc tiền thuê mặt bằng
150.000.000/tháng 3 tháng 450.000.000
3
Chi phí trang thiết bị
Bàn ghế 2.000.000/bộ 30 bộ 60.000.000
4 Kho lạnh bảo
quản nông sản VIBA-KLNS04
49.900.000/chiếc 1 chiếc 49.900.000
5 Tủ mát nằm
ngang ALASKA LC-350 (LC 350B)
7.500.000/chiếc 1 chiếc 7.500.000
6 Tủ mát Sanaky
VH-1000HY
22.500.000/chiếc 1 chiếc 22.500.000
7 Bếp gas hồng
ngoại -Fujipan FJ-8890
1.690.000/chiếc 2 chiếc 3.380.000
8 Bình gas công
nghiệp
1.340.000/bình 2 bình 2.680.000
9 Chảo từ tráng
men Supor Natural F18A26IH
339.000/chiếc 3 chiếc 1.000.000
10 Bộ nồi Inox
Malloca ST1119
6.300.000/bộ 1 bộ 6.300.000
11 1 bộ dụng cụ làm 130.000/bộ 2 bộ 260.000
bếp 06 món cao cấp Tashuan 12 Chiphí
Marketing Tờ rơi 5.130.000
13 Banroll 2.500.000
14 Chi phí tạo web... 10.000.000
15 Chi phí phát sinh
15.000.000
Tổng 786.150.000
b. Chi phí hàng tháng năm thứ nhất
STT Khoản mục Chi tiết Đơn giá Số
lượng
Thành tiền
1 Thuê mặt
bằng
750.000/m2 200 m2 150.000.000
2
Chi phí sản xuất
Tiền nguyên liệu 5.000.000/ngày 30 ngày 150.000.000
3 Điện 2.125 đồng/số 2500 số 5.000.000
4 Nước 18.342 đồng/m3 110 m3 2.000.000
5 Ga 390000-400000
đồng / bình 12kg
5 bình 2.000.000
6 Mạng 500.000/tháng 500.000
7
Nhân sự
Giám đốc cửa hàng
12.000.000/tháng 1 12.000.000
8 Trưởng phòng
kinh doanh
5.000.000/người 1 5.000.000
9 Nhân viên Mar 2.500.000/người 1 2.500.000
10 Nhân viên kế toán 2.500.000/người 1 2.500.000
11 Đầu bếp chính 10.000.000/người 2 20.000.000
12 Đầu bếp phụ 3.500.000/người 3 10.500.000
13 nhân viên phụ
trách chọn và mua nguyên vật liệu
5.000.000/người 2
10.000.000
14 Phụ vụ chạy bàn 2.500.000/người 4 10.000.000
15 Nhân viên ship
hàng cho khách
1.500.000/người 1
1.500.000
16 Giữ xe và hướng
dẫn khách
2.500.000/người
1 2.500.000
17 Chi phí
marketing
Duy trì website 1.000.000/tháng 1.000.000
18 Quảng cáo trên
báo chí, tạp chí ẩm thực
9.300.000/tháng 9.300.000
19 Chi phí lãi vay
Lãi suất 22%/năm 11.000.000/tháng 11.000.000
20 Chi phí phát sinh
20.000.000
Tổng 427.300.000
c. Chi phí hàng năm:
Vậy chi phí cho năm đầu tiên sẽ là: 786.150.000+ 427.300.000*12 – 450.000.000 (tiền đặt cọc thuê mặt bằng tính trong chi phí ban đầu) = 5.463.750.000.
Năm thứ 2 vì lượng khách tăng lên vì vậy chi phí nguyên vật liệu sẽ tăng lên 200.000.000 trên 1 tháng, các chi phí khác giữ nguyên. Như vậy chi phí trong 1 tháng là: 477.300.000
Chi phí trong năm thứ 2 là: 477.300.000 * 12 = 5.727.600.000
Năm thứ 3 do lượng khách tăng lên chi phí nguyên vật liệu sẽ tăng lên 300.000.000 trên 1 tháng.Như vậy chi phí trong 1 tháng là: 527.300.000
Chi phí trong năm thứ 3 là: 577.300.000 * 12 = 6.927.600.000 9.1.2. Doanh thu:
Căn cứ mức tiêu thụ của các nhà hàng mà nhóm đã khảo sát, phương pháp ước tính doanh thu hòa vốn sử dụng căn cứ theo số lượt khách vào nhà hàng và mức chi tiêu trung bình mỗi người một lượt, phương án này có thể làm thấp doanh thu của nhà hàng nhưng không phản ánh sai lệch kết quả kinh doanh, từ đó đề ra mục tiêu bán hàng làm sao thu hút số lượng khách theo kế hoạch nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận.
Mức trung bình lượt khách trong 3 tháng đầu tiên là 80 lượt khách trên ngày, các chiến lược Marketing sẽ nhằm đạt được lượng khách ổn định trong giai đoạn này.
Từ tháng thứ 4 trở đi nhà hàng bắt đầu có tiếng và duy trì một lượng khách nhất định. Tuy có thể thấp hơn dự tính nhưng tính bình quân cho cả năm thì mục tiêu vẫn là phải đạt được như mức ban đầu. Dự tính mức chi bình quân 1 người trong năm đầu là 150.000 đồng/ lượt.
Doanh thu ngày là: 80 * 160.000 = 12.800.000 đồng Doanh thu tháng là:12.800.000 * 30 = 384.000.000 đồng.
Doanh thu năm thứ nhất là: 384.000.000 * 12 = 4.608.000.000 đồng
Các năm tiếp theo dựa vào dự báo thị trường lượng khách sẽ tăng lên do nền kinh tế ngày càng phát triển vì vậy nhu cầu ăn uống cũng tăng lên
Dự kiến năm thứ 2 lượng khách sẽ tăng lên 100 lượt khách trên ngày. Thực tế có mức điều chỉnh tăng giảm so với thực tế nhưng không đáng kể, chủ yếu lượng khách sẽ đông vào tháng 5 vì đây là mùa Phật Đản, tháng 3 sau tết Nguyên Đán và rằm tháng 7 (xá tội vong nhân).
Mức chi trung bình tăng lên 180.000 trên 1 người Doanh thu ngày là: 100* 180.000 = 18.000.000 đồng Doanh thu tháng là: 540.000.000 đồng
Doanh thu năm: 6.480.000.000 đồng
Năm thứ 3 là năm đặt mục tiêu có doanh thu cao nhất vì lúc này doanh nghiệp đã khẳng định được uy tín và thương hiệu quen thuộc đối với bộ phận dân cư.
Lượt khách vẫn duy trì với mức bình quân 120 lượt khách/ ngày nhưng mức chi tiêu tăng lên 200.000 đồng/người dó đó doanh thu tăng lên.
Doanh thu ngày=120*200.000=24.000.000đồng
Doanh thu tháng là: 24.000.000*30= 720.000.000 đồng.