PHẦN 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Ô NHIỄM ĐẤT TẠI CÁC
4.2. Đánh giá một số công nghệ xử lý đất ô nhiễm HCBVTV ở Việt Nam
4.2.2. Áp dụng các tiêu chí đánh giá công nghệ xử lý đất ô nhiễm HCBVTV
Các công nghệ xử lý đất ô nhiễm hóa chất BVTV sẽđánh giá, lượng hóa bằng điểm số cụ thể như sau:
4.2.2.1. Đồng xử lý đất ô nhiễm HCBVTV trong lò nung xi măng + Hiệu suất xử lý:
Trong lò nung xi măng, đất ô nhiễm hóa chất BVTV sẽ được lưu cháy trong thời gian từ 6 đến 10 giây với nhiệt độ trên 13000C do đó các chất ô nhiễm được xử lý tương đối triệt để, khoảng 99,1%. Như vậy, hiệu xuất xử lý nằm trong khoảng lớn hơn 80%, được lượng hóa 0,5 điểm.
+ Tính kinh tế
o Suất đầu tư của nhà máy là 60.000.000 VNĐ/1tấn đất ô nhiễm HCBVTVTV, lượng hóa điểm số được 0 điểm.
o Chỉ số vận hành 7 triệu – 8 triệu VNĐ/1tấn đất ô nhiễm, lượng hóa điểm số đạt 0 điểm.
o Nhà máy có thể sử dụng tro xỉ từ quá trình tiêu hủy đất ô nhiễm HCBVTV bổ sung cho quá trình sản xuất xi măng nên đánh giá đạt 0,5 điểm.
+ Phù hợp điều kiện Việt Nam
o Công nghệ nhà máy áp dụng là công nghệ sản xuất xi măng hiện đại, sử dụng lò quay khô. Thiết bị, máy móc hoàn toàn được nhập khẩu từ nước ngoài do đó khả năng thay thế, sửa chữa tương đối khó. Lượng hóa tiêu chí sửa chữa, chế tạo và thay thế phụ tùng đạt 0 điểm.
o Công nghệ nhà máy đang sử dụng có khả năng xử lý nhiều loại chất thải với khối lượng lớn, kể cả các chất thải có chứa Halogen. Đặc biệt là hiệu quả kinh tế rất lớn do tiết kiệm nguyên, nhiên liệu vì các loại có thành phần dễ cháy góp phần cung cấp nhiệt lượng và một số loại chất thải có thành phần phù hợp với nguyên liệu sản xuất xi măng. Do đó, công nghệ này trong tương lai có tính khả thi cao, lượng hóa tiêu chí tính khả thi về việc áp dụng công nghệ xem xét trong tương lai đạt 0,75 điểm.
o Tiêu chí phù hợp với trình độ kĩ thuật của người lao động được lượng hóa 0,25 điểm.
+ Trình độ công nghệ và thiết bị xử lý
o Hiện nay, công nghệ nhà máy đang sử dụng là công nghệ hiện đại, duy nhất ở Việt Nam trong xử lý đất ô nhiễm hóa chất BVTV nên lượng hóa đạt 0,25 điểm.
o Khả năng cơ khí hóa cao, đánh giá 0,25 điểm o Khả năng tự động hóa cao, đánh giá 0,25 điểm
o Công nghệ áp dụng chưa phổ biến, vận hành phức tạp, lượng hóa 0 điểm
o Các thiết bị sử dụng là băng tải, lò những lò quay, hệ thống tháp hấp phụ.
Các thiết bị này khá cồng kềnh nên được lượng hóa 0 điểm.
o Công nghệ xử lý khó áp dụng nên được lượng hóa 0 điểm.
+ An toàn về môi trường
o Sử dụng lò quay xi măng xử lý đất ô nhiễm hóa chất BVTV không sử dụng bất kỳ hóa chất nào. Lượng hóa tiêu chí này đạt 0,25 điểm, mức độ tiêu thụ điện năng, than dầu cho khu xử lý nhiều được lượng hóa 0 điểm.
o Tại nhà máy, chất thải rắn sau khi qua lò nung xi măng được sử dụng là nguyên liệu sản xuất xi măng. Lượng bụi, khí thải phát sinh trong quá trình thiêu đốt tương đối lớn. Lượng hóa tiêu chí này đạt 0 điểm.
o Hệ thống xử lý phát sinh một lượng lớn khí thải, công nhân trực tiếp thu gom và vận chuyển đât ô nhiễm hoa chất BVTV do đó ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của công nhân vận hành nên được lượng hóa 0 điểm.
o Hệ thống xử lý phát sinh tiếng ồn tương đối lớn nên tiêu chí khả năng phát sinh tiếng ồn của hệ thống xử lý này được lượng hóa 0 điểm.
o Sử dụng phương pháp thiêu đốt để xử lý HCBVTV nên ít phát sinh mùi độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân nên được lượng hóa 0,25 điểm.
o Hệ thống xử lý ít khi xảy ra sự cố, hỏng hóc thiết bị nên được lượng hóa 0,25 điểm.
Sau đây là bảng tóm tắt lượng hóa bằng điểm các tiêu chí đánh giá công nghệ xử lý đất ô nhiễm hóa chất BVTV bằng lò nung xi măng.
Bảng 4.6. Lượng hóa điểm số các tiêu chí của công nghệ xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp thiêu đốt trong lò nung xi măng
Điểm đánh giá tối đa cho các tiêu chí (i×j) Tiêu
chí (t)
1 2 3 4 5 6 7 ∑(t×i×j)
I. 4 3×0,5 3×0,5 3×0,5 3x0,5 24
II 4 4×0 4×0 3×0,5 6
III 3 3×0 3×0,75 3×0,25 9
IV 3 3×0,25 4×0,25 4×0,25 3×0 2×0 2×0 14,25
V 2 2×0,25 3×0 4×0 4×0 2×0 4×0,5 3×0,25 12
Tổng điểm của công nghệ xử lý đất ô nhiêm HCBVTV trong lò nung xi măng
65,25
4.2.2.1. Xử lý đất ô nhiễm HCBVTV bằng phương pháp thiêu đốt sử dụng lò thiêu đốt nhiệt độ thấp
+ Hiệu quả xử lý ô nhiễm - Theo hiệu quả xử lý:
Do nhiệt độ hệ thống lò đốt 2 cấp có nhiệt độ thấp (<1000 0C) nên hiệu suất xử lý các hóa chất BVTV trong đất chỉ đạt <80%, được lượng hóa 0,25 điểm.
+ Tính kinh tế
o Suất đầu tư của công nghệ xử lý đất ô nhiễm HCBVTV trong lò đốt nhiệt độ thấp là 45.000.000 VNĐ/1 tấn đất ô nhiễm, lượng hóa điểm số được 0,5 điểm.
o Chỉ số vận hành là 5.000.000 VNĐ/1 tấn đất ô nhiễm, lượng hóa điểm số đạt 0,5 điểm.
o Chất thải từ quá trình thiêu đốt không được tận dụng mà được đem đi chôn lấp nên đánh giá đạt 0 điểm.
+ Phù hợp điều kiện Việt Nam
o Công nghệ sử dụng là lò đốt 2 cấp, thiết bị máy móc hoàn toàn có khả năng thay thế, sửa chữa trong nước. Có thể vận chuyển lò đốt đến từng địa phương để tiêu hủy, hạn chế rủi ro trong quá trình thu gom, vận chuyển đất ô nhiễm. Lượng hóa tiêu
oCông nghệ thiêu đốt nhiệt độ thấp thường phát sinh khí Dioxin và Furan. Do đó, công nghệ này trong tương lai có tính khả thi thấp, lượng hóa tiêu chí tính khả thi về việc áp dụng công nghệ xem xét trong tương lai đạt 0,25 điểm.
o Tiêu chí phù hợp với trình độ kĩ thuật của người lao động được lượng hóa 0,25 điểm.
+ Trình độ công nghệ và thiết bị xử lý
o Hiện nay, công nghệ thiêu đốt đất ô nhiễm trong lò đốt nhiệt độ thấp là công nghệ cũ, lạc hậu nên lượng hóa đạt 0 điểm.
o Khả năng cơ khí hóa cao, đánh giá 0,25 điểm o Khả năng tự động hóa thấp, đánh giá 0 điểm
o Công nghệ áp dụng phổ biến, vận hành đơn giản, lượng hóa 0,25 điểm o Các thiết bị sử dụng là băng tải, hệ thống lò đốt 2 cấp, hệ thống tháp hấp phụ. Các thiết bị này không quá cồng kềnh, có thể vận chuyển lò đốt đến từng địa phương để tiêu hủy, hạn chế rủi ro trong quá trình thu gom, vận chuyển đất ô nhiễm. Lượng hóa đạt 0,25 điểm.
o Công nghệ xử lý dễ áp dụng nên được lượng hóa 0,25 điểm.
+ An toàn về môi trường
oCông nghệ xử lý đất ô nhiễm bằng lò đốt nhiệt độ thấp không sử dụng một số hóa chất và phụ gia độc hại như dầu diezen . Lượng hóa tiêu chí này đạt 0 điểm.
o Mức độ tiêu thụ điện năng, than dầu cho khu xử lý lớn được lượng hóa 0 điểm.
o Đất ô nhiễm sau khi được thiêu đốt trong lò đốt, sản phẩm cháy là cặn vô cơ. Lượng khí thải phát sinh trong quá trình thiêu đốt tương đối lớn, tuy nhiên không phát sinh khí thải độc hại cho con người và sinh vật là Dioxin và Furans..
Lượng hóa tiêu chí này đạt 0 điểm.
o Hệ thống xử lý mặc dù được cơ khí và tự động hóa cao tuy nhiên vẫn còn một số công đoạn như công nhân trực tiếp đưa đất vào lò, thu gom tro xỉ sau khi đốt lò…do đó ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe của công nhân vận hành nên được lượng hóa 0 điểm.
o Hệ thống xử lý phát sinh tiếng ồn tương đối lớn nên tiêu chí khả năng phát sinh tiếng ồn của hệ thống xử lý này được lượng hóa 0 điểm.
o Hệ thống xử lý bằng phương pháp thiêu đốt nên ít phát sinh mùi và hầu như không độc hại nên được lượng hóa 0,25 điểm.
o Hệ thống xử lý ít khi xảy ra sự cố, hỏng hóc thiết bị nên được lượng hóa 0,25 điểm.
Sau đây là bảng tóm tắt lượng hóa bằng điểm các tiêu chí đánh giá công nghệ xử lý đất ô nhiễm hóa chất BVTV trong lò thiêu đốt nhiệt độ thấp.
Bảng 4.7. Lượng hóa điểm số các tiêu chí của công nghệ xử lý đất ô nhiễm HCBVTV trong lò thiêu đốt nhiệt độ thấp
Điểm đánh giá tối đa cho các tiêu chí (i×j) Tiêu
chí (t) 1 2 3 4 5 6 7 ∑(t×i×j)
I. 4 3×0,25 3×0,25 3×0,25 3x0,25 12
II 4 4×0,5 4×0,5 3×0 16
III 3 3×0,5 3×0,25 3×0,25 9
IV 3 3×0 4×0,25 4×0 3×0,25 2×0,25 2×0,25 11,25
V 2 2×0 3×0,25 4×0 4×0 2×0 4×0,25 3×0,25 5
Tổng điểm của công nghệ xử lý trong lò đốt nhiệt độ thấp 53,5 4.2.2.3. Xử lý đất ô nhiễm HCBVTV bằng phương pháp atphal hóa và cô lập
+ Hiệu quả xử lý ô nhiễm
Đất ô nhiễm HCBVTV được cô lập vĩnh viễn, nguồn gây ô nhiễm không được loại trừ tận gốc. Do đó, hiệu xuất xử lý đạt 0 điểm.
+ Chi phí kinh tế
- Suất đầu tư để xử lý 1 tấn đất ô nhiễm là 40.000.000 VNĐ, lượng hóa điểm số được 0,75 điểm.
- Chỉ số vận hành 3.000.000 VNĐ/1tấn đất ô nhiễm, lượng hóa đạt 0,5 điểm.
- Đất được xử lý bằng phương pháp chôn lấp, lượng hóa điểm của tiêu chí tận dụng chất thải sau quá trình xử lý đạt 0 điểm.
+ Phù hợp điều kiện Việt Nam
- Các loại nguyên vật liệu sử dụng để xây dựng bãi chôn lấp, cô lập vùng đất ô nhiễm HCBVTV hoàn toàn là nguyên liệu trong nước do đó khả năng thay thế, chế tạo là rất dễ dàng. Lượng hóa tiêu chuẩn này đạt 0,5 điểm.
- Trong xu thế diện tích đất ngày càng thu hẹp như hiện nay, phương pháp xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp bê tông và cô lập hóa ngày càng không có tính khả thi.
Do đó lượng hóa tiêu chí tính khả thi trong tương lai của phương pháp xử lý này đạt 0 điểm.
- Tiêu chí phù hợp với trình độ kĩ thuật của người lao động được lượng hóa 0,25 điểm.
+ Trình độ công nghệ và thiết bị xử lý
- Công nghệ xử lý nhà máy đang sử dụng cũ, lạc hậu: 0 điểm - Khả năng cơ khí hóa thấp, đánh giá 0 điểm
- Khả năng tự động hóa thấp, đánh giá 0 điểm
- Công nghệ vận hành đơn giản, lượng hóa đạt 0,25 điểm
- Các thiết bị sử dụng trong khu xử lý đất ô nhiễm là máy đầm, nèn, máy đổ bêttông…Các thiết bị này gọn, bền nên được lượng hóa 0,25 điểm.
- Công nghệ xử lý n à y dễ áp dụng, được lượng hóa 0,25 điểm.
+ An toàn về môi trường
- Hóa chất chủ yếu sử dụng để xử lý đất ô nhiễm theo phương pháp Alfan hóa và cô lập là axit hoặc bazơ dùng để trung hòa pH trong đất. Các hóa chất này tương đối an toàn, ít độc hại, lượng hóa đạt 0,25 điểm.
- Với phương pháp xử lý này, không sử dụng nhiều năng lượng nên được lượng hóa 0,25 điểm.
- Lượng đất ô nhiễm HCBVTV được bốc xúc vào bể chống thấm và cô lập vĩnh viễn do đó không có chất thải phát sinh từ khu xử lý, tiêu chí này được lượng hóa đạt 0,5 điểm.
- Phương pháp xử lý hoàn toàn thủ công do đó công nhân trực tiếp tiếp xúc với khu vực ô nhiễm hóa chất do đó ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe công nhân đặc biệt tại những kho trước đây là khu vực chôn hóa chất không an toàn. Tiêu chí này được lượng hóa đạt 0 điểm.
- Tại khu vực xử lý phát sinh tiếng ồn không liên tục nên được lượng hóa 0,25 điểm.
- Trong quá trình đào xúc đất đem cô lập, mùi thuốc BVTV tồn lưu trong đất gây khó chịu và ảnh hưởng đến công nhân, lượng hóa tiêu chí này đạt 0 điểm.
- Phương pháp xử lý này thường xuyên xảy ra sự cố, rò rỉ hóa chất ra môi trường do thiết kế hệ thống bể chứa, tường ngăn không đúng kỹ thuật, lượng hóa tiêu chí này đạt 0,25 điểm.
Sau đây là bảng tóm tắt lượng hóa bằng điểm các tiêu chí đánh giá công nghệ xử lý đất ô nhiễm HCBVTV bằng phương pháp atphan hóa và cô lập:
Bảng 4.8. Lượng hóa điểm số các tiêu chí của phương pháp atphan hóa và cô lập đất ô nhiễm HCBVTV
Điểm đánh giá tối đa cho các tiêu chí (i×j) Tiêu
chí (t)
1 2 3 4 5 6 7 ∑(t×i×j)
I. 4 3×0 3×0 3×0 3x0 0
II 4 4×0,75 4×0,5 3×0 20
III 3 3×0,5 3×0 3×0,25 6,75
IV 3 3×0 4×0 4×0 3×0,25 2×0,25 2×0,25 5,25
V 2 2×0,25 3×0,25 4×0,5 4×0 2×0,25 4×0 3×0 7,5