1.3. CÁC PHƯƠNG TIỆN KĨ THUẬT
1.3.4. Máy chiếu đ phương tiện
Máy chiếu đa phương tiện Multimedia Projector đư c s dụng để chiếu và phóng to các hình ảnh tĩnh và động t các nguồn thông tin khác nhau nhƣ: Băng hình, Đĩa hình, Máy chiếu v t thể, Máy vi tính…. Các loại tín hiệu hình ảnh đầu vào khác nhau đư c máy chiếu đa phương tiện nh n dạng và x lí. Các tín hiệu đó đư c hệ thống đ n chiếu công suất lớn và hệ thống quang học phóng chiếu trên màn hình lớn.
1.3 4 ấu tr c và ch c n ng c m y chi u phư ng ti n
Hình 1.13. M y chi u phư ng ti n
Cường độ sáng Lumens : Cường độ sáng càng lớn, khả năng chiếu xa càng cao chất lƣ ng hình càng d trung thực. Khi đó lƣ ng tiêu thụ điện lớn hơn, việc ảo quản óng đ n đ i h i cao hơn. Có các loại cường độ sáng: 300,600, 700, 1250, 1500, 1900 Lumens.
Độ phân giải Réolution : Là số điểm ảnh có thể iểu di n trên hình, độ phân giải càng cao, hình ảnh càng mịn và nét. Có các loại phân giải sau: 640x480, 800x600, 1024x768, 1400x1280.
Tuổi thọ óng đ n Lamp life : Có các loại tuổi thọ của óng đ n sau: 1000, 1500, 2000, 3000 giờ.
Độ lớn đường chéo màn hình: Là khả năng phóng to hay nh hình ảnh đư c chiếu, thông thường, độ lớn đường chéo của khuôn hình chiueeus t 20 đến 3000 inches.
Trọng lư ng Weight : Trọng lư ng của máy chiếu đa phương tiện có thể t 2,5kg đến 22kg.
Các N t chức năng và hệ thống đ n áo:
+ Hệ thống đ n áo Let :
TEM indicator: Báo hiệu khi nhiệt độ trong máy cao quá giới hạn cho phép.
LAM indicator: Báo hiệu tình trạng của óng đ n.
POWER indicator: Báo hiệu trạng thái hoạt động của máy chiếu.
+ Các n t chức năng:
STANBY/ON utton: Chuyển đổi giữa hai chế độ power on và stand y.
MENU utton: Hiện hay ẩn menu điều khiển trên màn hình.
VOLUME utton: Thay đổi âm lƣ ng của âm thanh.
ZOOM/FOCUS utton: chuyển đổi giữa hai chế độ ZOOM ho c FOCUS.
UP/DOWN utton: D ng để thay đổi giá trị của các tham số đ đƣ c lựa chọn.
SELECT utton: Lựa chọn yếu tố điều ch nh.
MODE utton: Lựa chọn nguồn tín hiệu.
+ Bảng kết nối nguồn và tín hiệu:
Power switch: Công tắc nguồn cho máy chiếu.
AC socket: Kết nối với nguồn điện.
COMPUTER IN 1 và 2 socket: Nơi cắm đường tín hiệu t máy vi tính.
AV in socket: Tín hiệu Audio và Video đƣa vào.
AV out socket: Tín hiệu Audio và Video lấy ra.
MONITOR OUT socket: Đƣa tín hiệu ra máy vi tính.
RS-232 socket: Kết nối với cổng COM của máy vi tính.
DC OUT socket: Cung cấp nguồn điện một chiều 12V.
+ Điều khiển t xa Remote control :
Trên điều khiển t xa Remote control , ngoài các chức năng có trên ảng điều khiển, c n có một số chức năng sau:
MOUSE uttons right, left : Nhấn chuột phải và trái.
POINTER control: Điều khiển vị trí của chuột trên màn chiếu.
AUDIO mute: Chế độ câm loa.
PICT mute: Tạm cắt tín hiệu chiếu.
Ngoài ra máy chiếu đa phương tiện c n có một số ộ ph n khác như: Chân nâng hạ máy chiếu, C a quạt gió ra ngoài, C a cấp không khí vào ên trong, Nắp đ y ống kính, Tay xách.
1.3 4 2 ng và o qu n m y chi u phư ng ti n + Các nguyên tắc s dụng máy chiếu:
Khi không s dụng ho c trong thời gian ngh dài, cần chuyển máy sang chế độ chờ Stand y ho c tắt h n.
Sau khi kết th c s dụng, nếu muốn tắt máy, phải chuyển sang chế stand y, đ i khi quạt gió ng ng hoạt động thì mới tắt công tắc nguồn.
Ch an toàn điện và tránh ng.
Tránh va đ p mạnh, không sờ tay, làm xước gương, thấu kính.
+ Các g i khi s dụng máy chiếu đa phương tiện:
Nên kết nối thường trực các thiết ị ngoại vi vào máy chiếu đa phương tiện, s dụng ảng điều khiển ho c điều khiển t xa có thể thay nguồn tín hiệu một cách nhanh chóng.
Trong quá trình kết nối với các thiết ị khác, cần tắt nguồn điện.
Trong trường h p s dụng máy tính để cung cấp thông tin, phần mềm PowerPoint thực sự thông dụng và hữu ích.
Nguồn thông tin cũng nhƣ nội dung thông tin cần đƣ c trình ày một cách logic.
Máy chiếu đa phương tiện là một thiết ị đắt tiền, trong quá trình s dụng, cần tuân thủ nghiêm ng t quy trình tắt của thiết ị.
+ Bảo quản máy chiếu đa phương tiện:
Thiết ị cần đƣ c ảo quản nơi khô ráo.
Tránh va đ p.
Khi v n chuyển phải đ y nắp, có t i ho c hộp v n chuyển, các ộ ph n quang học phải đƣ c lau đ ng cách.
Không tự tháo thiết ị.
Ch cung cấp nguồn ổn định.
Cần thay óng đ n mới đ ng chủng loại với óng đ n cũ.
KẾT LUẬN CHƯƠNG I
1. Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung cấp nghề đang đư c đ t ra và cần giải quyết một cách toàn diện, đồng ộ nhằm nâng cao chất lƣ ng đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. Với định hướng tích cực hóa người học, lấy học sinh làm trung tâm, đổi mới phương pháp dạy học sẽ thiết thực góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục, tạo điều kiện, khuyến khích phát triển các năng lực sở trương của t ng học sinh.
2. Để đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung cấp nghề có nhiều giải pháp khác nhau, trong đó có giải pháp đổi mới cách s dụng phương tiên dạy học.
3. S dụng đa phương tiện trong dạy học sẽ gi p cho việc đổi mới phương pháp dạy học có hiệu quả vì nó có những ƣu điểm nổi t nhƣ:
- X lí nhanh, đa dạng, tích h p đƣ c nhiều thông tin trong c ng một thời điểm và trong cả quá trình.
- Có khả năng phát huy ưu điểm của các phương tiện dạy học riêng l .
- Tự do lựa chọn, di chuyển giữa các nội dung d dàng để ph h p với các mục đích cụ thể, khả năng tương tác cao.
- Tạo điều kiện thu n l i cho sự tương tác giữa thầy và tr trong quá trình dạy học.
- R n luyện kĩ năng s dụng các phương tiện thông tin kĩ thu t hiện đại, tăng khả năng tư duy sáng tạo cho người học.
- Có khả năng mô ph ng đƣ c các hoạt động phức tạp nhằm hình thành tƣ duy kĩ thu t cho học sinh.
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐA PHƯƠNG TIỆN TRONG DẠY HỌC TẠI BỘ MÔN ĐIỆN CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NÔNG NGHIỆP & PTNT THANH HÓA.