2.2. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN SỬ DỤNG ĐA PHƯƠNG TIỆN TRONG DẠY HỌC TẠI BỘ MÔN ĐIỆN CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
2.2.1. Bài giảng đ phương tiện
2 2 h i ni m ài gi ng phư ng ti n
Khái niệm ài giảng đa phương tiện trong dạy học ộ môn điện ở trường trung cấp nghề trong lu n văn này đƣ c hiểu theo nghĩa h p nhƣ sau:
- Là một hay nhiều trang tài liệu đƣ c soạn và thể hiện trên máy vi tính có s dụng các phần mềm, phương tiện dạy học ổ tr , giáo viên có khả năng trình chiếu ngay trên máy vi tính ho c qua máy chiếu đa phương tiện Multimedia
Projector) nhằm phục vụ nhiều đối tƣ ng c ng một l c, có thể xem, trình di n ho c in ra qua máy in.
- Tài liệu có thể là chữ, hình ảnh, ảng iểu, đồ họa, âm thanh kết h p. M i ài giảng đƣ c gọi là một trình chiếu Presentation .
- Giáo viên có thể điều ch nh nội dung, điều khiển ài dạy ằng những thao tác đơn giản thông qua àn phím, chuột ho c các n t lệnh… trong ài dạy nhằm đạt mục đích dạy học.
2 2 2 o n ài gi ng s ng phư ng ti n Ph n h :
Giáo viên sáng tác và iên soạn theo các nguồn tài liệu nhƣ Giáo trình, sách tham khảo… g thành file văn ản. Nếu tài liệu là các ấn phẩm thì có thể d ng các phần mềm nh n dạng chữ viết để quét vào văn ản nhƣ phần mềm: VnDOCR;
OmniPage… Nếu tài liệu là các CDROM với các file văn ản đƣ c h tr thì ch việc copy vào máy vi tính. Ho c có thể chụp (capture ằng các phần mềm rồi chuyển thành file văn ản để d ng trong ài giảng.
Ph n h nh t nh:
Giáo viên sáng tác các hình vẽ ằng thanh công cụ Drawing trong MS office, Paint trong Windows, ho c d ng các phần mềm đồ họa nhƣ AutoCAD, Corel,…hay tham khảo các tài liệu khác ằng cách s dụng máy quét ảnh, copy tài liệu vào máy tính.
Ph n h nh ộng:
Giáo viên sáng tác ằng các phần mềm hoạt hình có s n trong máy vi tính nhƣ PowerPoint, hay cài đ t thêm các phần mềm h tr : ACD See, MediaStudio, GIF MovieGear…ho c s dụng các tài liệu tham khảo t các ăng hình, CDROM rồi coppy vào máy tính và iên soạn lại hình ảnh, văn ản theo muốn của mình.
Soạn ài giảng s dụng đa phương tiện có thể d ng nhiều phần mềm khác nhau nhƣ Microsoft PowerPoint để trình chiếu, MS FrontPage để soạn thảo các trang We HTMLpage , HTML Help để soạn thảo sách điện t . Trong lu n văn này tác giả ch đề c p tới phần mềm đi k m trong windows đó là MS PowerPoint và
phần mềm MS Frontpage. Đây là những phần mềm thông dụng và ph h p với điều kiện dạy học ở các trường học hiện nay, nhất là trong các trường nghề.
2.2.1.3. Phần m m Microsoft PowerPoint:
a. Giới thiệu về phần mềm Microsoft PowerPoint:
MS PowerPoint: Là phần mềm ứng dụng trong ộ phần mềm Office của Microsoft. D ng để thiết kế và trình chiếu thông tin. Đây là một phần mềm phổ iến đƣ c phát triển cho hệ điều hành Microsoft Windows và Mac. Đƣ c s dụng rộng r i trong giới doanh nhân, các nhà giáo dục đào tạo... và đƣ c coi là một dạng phổ iến nhất của công nghệ trình di n.[18]
+ Presentation trình di n : Là sản phẩm đƣ c tạo ra t MS PowerPoint.
Trong m i Presentation cũng ao gồm các slide, ch ng đƣ c sắp xếp theo một trình tự nhất định theo đồ của người thiết kế.
+ Slide: Chứa đựng các thông tin trình di n. M i slide có thể chứa nhiều loại thông tin khác nhau nhƣ chữ text , hình ảnh image , tranh vẽ picture , âm thanh (sound), hình hình (animation), phim (movie)...
+ Trong quá trình trình di n thông tin, các slide có thể đƣ c xuất hiện một các tự động hay tuân theo sự điều khiển của người d ng.
+ Với khả năng chứa đựng nhiều dạng thông tin trong một slide, với các hiệu ứng Animation kết h p với khả năng tương tác với t ng đối tư ng trong slide..., phần mềm này khá ph h p trong việc h tr công việc giảng dạy của giáo viên nhằm nâng cao chất lƣ ng dạy và học. Có thể nói, đối với quá trình dạy học, về m t khả năng trình di n thông tin, MS PowerPoint là tất cả những gì ch ng ta cần. Đây là một sự thay thế tốt cho những gì ch ng ta đ có trước đây.
. Công d ng c MS PowerPoint:
MS PowerPoint có thể tạo ra các presention trình chiếu đa phương tiện (Mutimedia s dụng với các mục đích và các đ c th sau:
- Thể hiện các ài viết, ài giảng, hình vẽ, sơ đồ, ảng dữ liệu, iểu đồ trên nhiều trang với những công cụ rất thu n tiện và d dàng s dụng.
- Rất d dàng điều ch nh, tạo khuôn, di chuyển trên trang tạo ra sự tự do cho người thiết kế.
- Cho phép tạo ra các liên kết trên các đối tƣ ng của trang nhƣ text, đồ họa, chuyển nhanh đến một slide ất k cho trước ho c thực hiện một lệnh ên ngoài PowerPoint (chạy một file khác, tệp khác, mở một video, t nhạc… . Với chức năng này, giáo viên có thể linh hoạt chuyển nhanh đến các chủ đề ài giảng của mình ho c minh họa một đoạn phim hay một âm thanh cho ài giảng.
- Với những O ject có s n trên ài giảng, cho phép tạo các hiệu ứng Animation (ảnh động gắn liền với các thao tác àn phím, chuột điều khiển các hiệu ứng này. Chức năng này đ c iệt quan trọng trong việc mô ph ng các thí nghiệm, hoạt động của các sơ đồ điện. Điều khiển việc xuất hiện dữ liệu theo đồ giảng dạy của giáo viên, tạo nên ài giảng sinh động, mang tính sƣ phạm cao.
- Việc chuyển đổi cảnh t slide này sang slide khác có thể tạo ra ởi các hiệu ứng xuất hiện khác nhau tạo ra sự đa dạng và gây hứng th cho ài giảng.
c. Mô h nh ài giảng trên PowerPoint:
Mô hình ài giảng trên PowerPoint đƣ c mô tả nhƣ sơ đồ sau:
Slide 1 Slide 2 Slide 3 Slide 4 Slide 5 Slide 6
Slide Show
Hình 2 . Mô hình ài gi ng tr n ow r oint
- Nội dung ài giảng đư c lưu trong các Slide riêng iệt, m i Slide có thể đƣ c hiểu nhƣ trong một trang giấy độc l p.
Nội dung
1
Nội dung
2
Nội dung
3
Nội dung
4
Nội dung
5
Nội dung
6
- Bài giảng đƣ c trình di n theo trình tự của Slide, có thể điều khiển ằng tay ho c tự động. Và cũng có thể truy c p đến một Slide ất k theo muốn.
- Về nguyên tắc nội dung ài giảng không nhất thiết theo đ ng trình tự của các Slide. Giáo viên có thể điều ch nh để ph h p với đồ sƣ phạm, với đối tƣ ng học sinh trong quá trình dạy học.
Việc trình chiếu các Slide của PowerPoint đƣ c gọi là các Presention. Có hai khả năng cho việc trình chiếu đó là chiếu trực tiếp trên máy vi tính và thông qua hệ thống máy chiếu CIP Computer Image Projector .
2.2.1.4. phần m m Microsoft Frontp g :
. Giới thiệu phần mềm Microsoft Frontpage:
Thiết kế ài giảng điện t trên Microsoft PowerPoint là đơn giản nhất và thường đư c phần lớn các giáo viên soạn thảo ài giảng trên phần mềm này. Tuy nhiên để tạo ra một ài giảng mang tính chất chuyên nghiệp hơn thì Microsoft PowerPoint không đáp ứng đƣ c.
Vì v y có thể thay thế nó ằng một vài phần mềm khác có tính năng vƣ t trội hơn. Một trong các phần mềm đó là Microsoft Frontpage. Phần mềm này đƣ c đi k m với ộ Microsoft Office XP. Với Frontpage, có thể d dàng tạo ra ài giảng dưới dạng một trang we đơn, một we site. Bài giảng cho phép dạy trực tiếp trên lớp, đƣa lên mạng Internet ho c đóng gói trên CD_ROM để học sinh tự học. Việc thiết kế ài giảng ằng Frontpage cũng đơn giản nhƣ khi ta soạn thảo ài giảng trong Microsoft Word. Ch cần một ít kiến thức về ngôn ngữ HTML là có thể giải quyết gần nhƣ tất cả mọi vấn đề khi thiết kế ài giảng.
b. Hướng d n thiết kế ài giảng điện tử ằng Microsoft Frontp ge Bước 1: Mở tr ng mới
We site là t p h p nhiều trang we và các t p tin khác liên kết lại với nhau.
M i we site có một trang chủ là trang đầu tiên khi g địa ch we site. Chọn File/New/Page or Web. Có thể mở một trang trắng Blank page hay lựa chọn trong số các trang mẫu s n có Page Template . Ở đây, ch ng ta mở một trang trắng chƣa
có gì . Khi cần lưu những gì đ làm, đơn giản là chọn lịnh Save hay Save As khi lưu thành file mới trong menu File
Bước 2: Nhập văn ản và định dạng
Sau khi một trang mới đ đƣ c mở, s n sàng đƣa dữ liệu và hình ảnh trang trí vào, trong phần góc dưới ên trái của c a sổ Frontpage có a ảng ta chọn lựa gồm Normal, HTML, Preview. Công dụng của ch ng nhƣ sau:
- Normal: Cho phép soạn thảo trang we trong tình trạng gần giống nhƣ khi hiển thị trong trình duyệt.
- HTML: Cho phép soạn thảo trang we với đầy đủ m nguồn. Bạn sẽ thấy toàn ộ tag th nội HTML của trang và làm việc với trang we giống nhƣ khi mở ằng NotePad.
- Preview: Xem nhƣ đang ở trong trình duyệt we và không s a đƣ c. Để soạn thảo văn ản tiếng Việt với font Unicode, mở menu File/Properties/Language, chọn Save the document as: Unicode UTF-8 . Hay chọn ảng HTML và thay thế d ng <meta http-equiv=”Content-Type” content=”text/ html; charset=windows- 1252"> ở giữa hai th <head> và </head> thành <meta http-equiv=”Content- Type” content=”text/html; charset=utf-8"> rồi chuyển trở lại ảng Normal.
Chú ý: Nếu d ng font tiếng Việt khác nhƣ ABC, VNI, Bách Khoa,... phải thay ằng d ng <meta http-equiv=”Content-Type” content=”text/html; charset=x-user- defined”>. Nếu ch d ng tiếng Việt Unicode, có thể xác l p m c định UTF-8 cho Frontpage ằng cách lưu trang này thành trang mẫu có tên là Normal.htm trong thư mục Program Files/Microsoft Office/Templates/1033/Pages/normal.tem/. Có thể d ng trình g tiếng Việt h tr Unicode nhƣ VietSpell, Vietkey, Unikey,... để nh p tiếng Việt khi soạn thảo. Việc định dạng văn ản cũng tương tự như Word với thanh công cụ Formatting, tức là ạn có thể chọn kiểu tiêu đề, font và kích c font, làm đ m, nghiêng, gạch dưới, canh lề, so hàng, màu font, màu nền...Cách làm: Chọn v ng văn ản cần định dạng rồi ấm các iểu tƣ ng định dạng trong thanh công cụ.
Bước 3: Tạo chữ cuộn (Marquee)
Có thể thêm vào trang we một d ng chữ cuộn để thu h t sự ch , ch nh tốc độ, hướng di chuyển cũng như kích thước, font chữ và kiểu cách của Marquee.
Cách làm: Chọn menu Insert/We Component/Dynamic Effects/Marquee.
Trong c a sổ Marquee Properties, nh p d ng văn ản vào ô Text rồi ấm OK. Chọn chiều cuộn, tốc độ cuộn, kích thước và màu nền cho khung cuộn ... trong c a sổ này. Để định dạng phần văn ản của Marquee, ạn ấm n t Style/Format rồi chọn Font.
Frontpage sẽ đ t một Marquee lên trang we nhƣng sẽ không thấy nó cuộn khi đang ở ảng Normal, nếu muốn xem đoạn văn ản cuộn ạn phải chuyển qua ảng Preview.
Bước 4: Ch n một file văn ản
Có thể ch n nội dung một file văn ản vào Frontpage, với các định dạng cho phép là: Word, Rtf, Txt, Excel, HTML,...
Cách làm: Di chuyển dấu nháy đến vị trí ch n file, mở menu Insert/File rồi ch định file cần ch n.
Bước 5: Tạo liên kết (link) văn ản
Một liên kết là một lệnh HTML đƣ c nh ng trong trang we , lệnh này yêu cầu trình duyệt hiển thị một trang we hay một file khác khi người xem ấm chuột vào một đoạn văn ản hay một hình ảnh tương ứng. M i liên kết có hai phần: phần liên kết và phần “đích”. Theo m c định, khi người d ng di chuyển chuột đến liên kết, nó sẽ đổi hình dạng thành àn tay đang ch để áo hiệu và trong thanh trạng thái ở dưới c a sổ trình duyệt sẽ hiển thị địa ch của đối tư ng đích.
Cách làm: Chọn cụm t để tạo liên kết trong văn ản đ soạn thảo, mở menu Insert/Hyperlink hay ấm iểu tƣ ng Insert Hyperlink trong Tool ar. Trong hộp thoại Insert Hyperlink, ạn ch định địa ch file đích ằng cách chọn trong ô liệt kê hay g địa ch vào ô Address rồi ấm OK. Cụm t liên kết sẽ đư c gạch dưới để thể hiện đây là một liên kết. Nếu liên kết đến một địa ch e-mail, ạn chọn Link to/E- mail Address rồi nh p địa ch e-mail và tiêu đề su ject , Frontpage sẽ tự động ch n d ng “mailto:” vào trước địa ch e-mail.
Chú ý: Địa ch liên kết file có hai loại:
- Điạ ch tuyệt đối: Điạ ch đầy đủ, chính xác. Thí dụ :
“C:/we /andi/image/logo/lh3d.gif”. Hay http://andi.com.vn/lh com/index.htm”.
- Đị ch tương đối: Địa ch đư c định vị theo mối quan hệ tương đối trên, dưới, ngang hàng với trang chủ. Thí dụ: Nếu đối tƣ ng liên kết chứa trong c ng thƣ mục với trang chủ, ta ch cần ghi “tên file”. Nếu trong thƣ mục khác ngang cấp, ta ghi
“../tên thƣ mục/tên file”. Nếu thƣ mục trên một cấp, ta ghi “../tên file”. Nếu thƣ mục dưới một cấp, ta ghi “tên thư mục/tên file”.
Ngoài ra, theo m c định của trình duyệt, khi người xem ấm chuột vào các liên kết file dạng chương trình exe, com, zip... , hay multimedia audio, video...
trình duyệt sẽ cho hiện hộp thoại để ạn chọn tải file về máy cá nhân hay chạy chương trình tương ứng.
Bước 6: Sử xoá liên kết
Di chuyển dấu nháy đến liên kết rồi ấm iểu tƣ ng Insert Hyperlink trong Tool ar, trong hộp thoại Edit Hyperlink chọn Remove Link hay s a lại địa ch liên kết trong ô Address.
Bước 7: Tạo các đánh dấu tr ng (Bookm rk)
Khi người xem ấm vào một liên kết nạp trang we mới, nếu trang we đó lớn hơn màn hình, người xem cần phải cuộn màn hình nhiều lần để đến đoạn cần xem. Để giảm ớt phiền toái này, có thể tạo một liên kết đến chính xác đoạn văn ản cần xem ằng Bookmark. Cũng có thể di chuyển t vị trí này đến vị trí khác trong c ng một trang we ằng Bookmark.
Cách làm: Đ t dấu nháy tại nơi ạn muốn đ t ookmark, mở menu Insert/Bookmark, nh p tên cho Bookmark rồi ấm OK.
Bước 8: Liên kết đến Bookm rk
Để liên kết đến Bookmark trong c ng trang we , chọn cụm t cần liên kết, mở menu Insert/Hyperlink, chọn Bookmark.
Để liên kết đến Bookmark trong một trang we khác, chọn cụm t cần liên kết, mở menu Insert/Hyperlink. Chọn trang we đích trong ô liệt kê rồi ấm n t
Bookmark. Trong danh sách Bookmark có trong trang we đích, chọn một Bookmark đích.
Bước 9: Tạo liên kết dạng ản đ ảnh
Ch n một hình vào trang we , chia hình này ra làm nhiều phần rồi cho m i phần liên kết với một trang we nào đó. Đ c điểm này đƣ c gọi là ản đồ ảnh (Image map).
Cách làm: Di chuyển dấu nháy đến vị trí cần ch n hình, mở menu Insert/Picture/From file. Trong hộp thoại Picture, chọn file hình rồi chọn OK. Sau khi hình đ đƣ c ch n vào trang we , chọn hình để vẽ các điểm nóng hotspots tạo thành một ản đồ ảnh. Frontpage sẽ hiển thị thanh công cụ Picture, ấm chuột vào n t Rectangular Hotspot trong thanh công cụ này. Giữ phím trái chuột và kéo con tr chuột để vẽ một hình chữ nh t có kích thước tu lên hình, sau đó nhả ra. Hộp thoại Insert Hyperlink xuất hiện, ch định file liên kết cho v ng ảnh đ chọn. Bạn tiếp tục vẽ các v ng khác và chọn liên kết file cho các v ng này cho đến khi kết th c.
Chú ý: Bấm phím phải chuột lên hình rồi chọn Picture Properties để xác định vị trí của hình, canh lề, tạo đường viền,...
Bước 10: Thêm âm th nh nền cho tr ng we
Một cách để làm cho trang we thêm hấp dẫn là thêm nhạc nền vào đó, nhạc nền ch phát một thời gian hay phát liên tục ch ng nào trang we này c n đƣ c mở là tu ạn.
Cách làm: Bấm phím phải chuột vào v ng trống trên trang we rồi chọn lịnh Page Properties. Trong hộp thoại Page Properties, chọn ảng :
General/Background Sound/Location/Browse, ch định file âm thanh wav, mid, ram, ra, aif, aifc, au, snd).
Ch định cho phát liên tục đánh dấu chọn Forever hay một số lần nhất định dấu chọn Forever và nh p số vào Loop .
Bước 11: Thêm Video vào tr ng we
Thêm các clip ảnh động vào trang we để ch ng tự động thực hiện m i khi trang we đƣ c mở.
Cách làm: Bấm chuột vào v ng trống trong trang we , mở menu Insert/Picture/Video. Ch định file video avi, asf, ram, ra .
Tạo liên kết đến các file video.
Cách làm: Chọn đoạn văn để tạo liên kết, mở menu Insert/Hyperlink. Trong hộp thoại Create Hyperlink, chọn file video đích. Sau khi liên kết đƣ c tạo, chuyển qua ảng Preview để xem trang we và ấm chuột vào liên kết. Windows sẽ tự động mở chương trình xem video thích h p và “chiếu” file video này.
Ch n các file ảnh khác nhau GIF, JPG, BMP, PNG vào we site, FrontPage có k m theo một “kho” Clip Art với hàng trăm ảnh có s n ao gồm các n t ảnh động, ảnh nền, ảnh nghệ thu t, ảnh minh hoạ,... th m chí c n có các file âm thanh và video. Ngoài ra, FrontPage c n có một khả năng đ c iệt là tự động tạo các thum nail ảnh đại diện nh của ảnh gốc để tăng tốc độ hiển thị khi xem trang we . - Ch n ảnh: Di chuyển con tr đến nơi cần đ t ảnh, mở menu Insert/
Picture/From File, chọn file ảnh rồi ấm OK. Có thể chọn ảnh trong kho của FrontPage ằng cách mở menu Insert/Picture/Clip Art/Clip Organizer hay truy c p vào kho ảnh của Microsoft trên internet Insert/Picture/Clip Art/Clips Online).
-Tạo Thum n il: Bấm chuột vào ảnh rồi ấm chuột vào iểu tƣ ng Auto Thum nail trong thanh công cụ, hay ấm phím phải chuột vào ảnh rồi chọn lệnh Auto Thum nail trong menu r t gọn. FrontPage sẽ thay ảnh gốc ằng một ảnh đại diện nh hơn liên kết với ảnh gốc. Khi người xem ấm chuột vào ảnh đại diện, trình duyệt sẽ hiển thị ảnh nguyên gốc.
- Tạo liên kết cho file ảnh: Tạo liên kết với ất k ảnh nào trong we site, ngoại tr thum nail vì thum nail đ có liên kết với file ảnh gốc . Bấm phím phải chuột vào ảnh rồi chọn lệnh Hyperlink trong menu r t gọn.
- Th y đ i k ch thước ảnh: Bấm chuột vào ảnh để hiện khung ch nh kích thước ao quanh ảnh, ấm phím chuột vào ô vuông giữa các cạnh, giữ phím và kéo