Kế toán tổng hợp VL, CCDC tại Công ty

Một phần của tài liệu Kế toán nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển kinh tế Toàn Cầu (Trang 56 - 67)

Chương 2 Thực trạng kế toán nhập, xuất vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty CPĐTXD và PTKT Toàn Cầu

2.4 Kế toán VL, CCDC tại Công ty CPĐTXD và PTKT Toàn Cầu…

2.4.6 Kế toán tổng hợp VL, CCDC tại Công ty

* Chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ là sổ các tờ rời, được đánh số từ 01 đến số n của tháng. Chứng từ ghi sổ được theo một tháng một đối với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau khi đã tập hợp đầy đủ chứng từ, từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Định kỳ lập chứng từ ghi sổ của Công ty được làm vào cuối tháng tức theo định kỳ 30 ngày

Đối với chứng từ gốc là phiếu nhập, phiếu xuất, hoá đơn… kế toán sẽ lưu vào các file tài liệu khác nhau. Khi chứng từ đã đầy đủ để lên chứng từ ghi sổ thì kê toán sẽ khớp với số liệu giữa hoá đơn, phiếu nhập, phiếu xuất và bảng kê tính giá xuất để lên chứng từ ghi sổ

Căn cứ lập chứng từ ghi sổ số 20 là tập hợp tất cả các nghiệp vụ nhập trong tháng mà Công ty đã nhập VL, CCDC của các công ty khác được phản ánh vào bên nợ TK 152, bên có TK 152 phản ánh việc thanh toán của công ty bằng tiền gửi, tiền mặt và qua công nợ được phản ánh vào chứng từ như sau:

Công ty CPĐTXD và PTKT Toàn Cầu Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 03 năm 2010

Số : 20 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài

khoản

Số tiền Ghi

chú

SH NT Nợ Có

PN61 06/03 NK thép ống Ф 38 152 331 2.039.939

Thuế GTGT 133 331 203.993,9

PN62 10/03 NK thép ống Ф 38 152 111 7.080.780

Thuế GTGT 133 111 708.078

NK thép ống Ф 23 152 111 3.642.320

Thuế GTGT 133 111 364.232

NK sơn chống rỉ 152 111 2.006.000

Thuế GTGT 133 111 200.600

PN64 18/03 NK inox 152 112 2.550.000

Thuế GTGT 133 112 255.000

PN65 23/03 NK thép ống Ф 38 152 331 12.054.185

Thuế GTGT 133 331 1.205.418,5

Cộng 32.310.546,4

Kèm theo: 04 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(Đã ký) (Đã ký)

Căn cứ lập Chứng từ ghi sổ số 21 là tập hợp tất cả các nghiệp vụ xuất VL phát sinh trong tháng. Trong tháng công ty chủ yếu xuất NVL dung cho sản xuất, do đó sẽ được phản ánh vào bên nợ của TK 621, bên có phản ánh chủng loại NVL xuất kho được phản ánh vào bên có TK 152

Công ty CPĐTXD và PTKT Toàn Cầu Chứng từ ghi sổ

Ngày 30 tháng 03 năm 2010

Số :21 Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài

khoản

Số tiền Ghi chú

SH NT Nợ Có

PX54 14/03 Xuất thép ống Ф 38 cho SX 621 152 6.322.125 Xuất thép ống Ф 23 cho SX 621 152 3.145.640 Xuất sơn chống rỉ cho SX 621 152 2.006.000 PX55 16/03 Xuất thép ống Ф 38 cho SX 621 152 1.702.759 PX56 20/03 Xuất thép ống Ф 23 cho SX 621 152 2.566.180 PX57 30/03 Xuất thép ống Ф 38 cho SX 621 152 13.520.918

Cộng 29.263.622

Kèm theo: 04 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(Đã ký) (Đã ký)

Căn cứ lập Chứng từ ghi sổ số 22 là các nghiệp vụ nhập CCDC trong tháng của Công ty. Bên nợ được phản ánh TK 153 về số CCDC nhập, bên

Có phản ánh việc thanh toán của Công ty với đơn vị bán hàng trong tháng công ty mua và đã thanh toán bằng tiền mặt và qua công nợ. Từ căn cứ trên chứng từ số 22 được lập như sau:

Công ty CPĐTXD và PTKT Toàn Cầu Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 03 năm 2010

Số : 22 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài

khoản

Số tiền Ghi chú

SH NT Nợ Có

PN62 10/03 Nhập mặt nạ hàn

153 331 5.876.000

Thuế GTGT 133 331 587.600

PN63 12/03 Nhập kìm 153 112 7.410.000

Thuế GTGT 133 112 741.000

Cộng 14.515.600

Kèm theo 02 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(Đã ký) (Đã ký)

Căn cứ lập Chứng từ ghi sổ số 23 là các nghiệp vụ phát sinh trong tháng về xuất CCDC. Trong tháng Công ty chủ yếu xuất CCDC xuống các phân xưởng, các đội thi công. Vì vậy số hiệu tài khoản bên nợ phản ánh TK 627, tài khoản đối ứng bên có là TK 153, căn cứ trên chứng từ ghi sổ số 23 được lập như sau:

Công ty CPĐTXD và PTKT Toàn Cầu

Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 03 năm 2010 Số : 23

Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ Trích yếu Số hiệu

tài khoản

Số tiền Ghi chú

SH NT Nợ Có

PX54 14/03 Xuất mặt nạ hàn 627 153 5.720.000

Cộng 5.720.000

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(Đã ký) (Đã ký)

Căn cứ lập Chứng từ ghi sổ số 24 là tập hợp tất cả những nghiệp vụ phát sinh trong tháng về việc thanh toán với người bán. Số hiệu tài khoản bên nợ phản ánh tài khoản TK 331, bên có phản ánh hình thức thanh toán với người bán, trong tháng công ty thanh toán chủ yếu bằng chuyển khoản và bằng tiền mặt. Chứng từ ghi sổ số 24 được lập như sau:

Công ty CPĐTXD và PTKT Toàn Cầu Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Số : 24

Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài

khoản

Số tiền Ghi chú

SH NT Nợ Có

BC21 26/03 Trả tiền mua CCDC của Công ty TNHH Nam Phát

331 112 9.485.300

BC22 29/03 Trả tiền mua hàng của Công ty TNHH Hoà An

331 112 1.570.000 PC34 28/03 Thanh toán tiền mua

NVL của Công ty CPĐT và thương mại Thành Nam

331 111 14.000.000

Cộng 25.055.300

Kèm theo : 03 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(Đã ký) (Đã ký)

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ vửa để kiểm tra đối chiếu với số liệu bảng cân đối phát sinh

Phương pháp ghi sổ: Theo mẫu số S02- DN Cột A: Ghi số hiệu của chứng từ ghi sổ Cột B: Ghi ngày tháng lập chứng từ ghi sổ Cột 1: Ghi số tiền của chứng từ ghi sổ

Cuối trang sổ phải cộng luỹ kế để chuyển sang trang sau Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang

Cuối tháng, cuối năm kế toán tổng cộng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh

Công ty CPĐTXD và PTKT Toàn Cầu

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2010

Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ ghi sổ Số tiền

Số hiệu Ngày tháng

A B 1

… … …

20 30/03/2010 32.310.546,4

21 30/03/2010 29.263.622

22 30/03/2010 14.515.600

23 30/03/2010 5.720.000

24 30/03/2010 25.055.300

… …. ….

Cộng tháng 106.865.068,4

Cộng luỹ kế từ đầu năm x x x

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Sổ cái theo hình thức chứng từ ghi sổ

Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dung để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp

Số liệu ghi trên sổ cái dung để kiểm tra đối chiếu với số liệu ghi trên bảng tổng hợp chi tiết hoặc các sổ ( thẻ) kế toán chi tiết và dùng để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính

Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để lập sổ cái và ghi vào các cột phù hợp. Cuối mỗi trang phải tổng cộng số tiền theo từng cột và chuyển sang trang sau. Cuối tháng khoá sổ cộng số phát sinh nợ, phát sinh có tính ra số dư cuối tháng. Mẫu sổ sử dụng là mẫu S02c1- DN

Dư đầu kỳ: Lấy dòng số dư cuối kỳ của sổ cái tài khoản 152, 153 tháng trước để ghi vào

Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ

Cột B, C: Ghi số hiệu ngày tháng của chứng từ ghi sổ Cột D: Ghi tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng

Cột 1, 2: Ghi số tiền nợ, có của tài khoản này

Công ty CPĐTXD và PTKT Toàn Cầu

Sổ cái

Năm 2010 Tên tài khoản: Nguyên vật liệu

Số hiệu: TK 152 Đơn vị tính: VNĐ Ngày

tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải TK

đối ứng

Số tiền

SH NT Nợ Có

A B C D E 1 2

Số dư đầu năm

Dư đầu tháng 03 8.780.000

………..

30/03 20 30/03 Nhập thép ống Ф 38 chưa thanh toán

331 14.094.124 30/03 20 30/03 Nhập thép ống Ф 38 trả

bằng tiền mặt

111 7.080.780 30/03 20 30/03 Nhập thép ống Ф 23 trả

bằng tiền mặt

111 3.642.320 30/03 20 30/03 Nhập sơn chống rỉ trả

bằng tiền mặt

111 2.006.000 30/03 20 30/03 Nhập inox trả bằng tiền

gửi ngân hàng

112 2.550.000

30/03 21 30/03 Xuất VL cho sản xuất 621 29.263.622

………

Cộng phát sinh tháng 03 29.373.224 29.263.622 Số dư cuối tháng 03 8.889.602

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Công ty CPĐTXD và PTKT Toàn Cầu Sổ cái Năm 2010

Tên tài khoản: Công cụ dụng cụ Số hiệu: TK 153

Đơn vị tính: VNĐ Ngày

tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải TK

đối ứng

Số tiền

SH NT Nợ Có

Số dư đầu năm

Dư đầu tháng 03 4.000.000

…………

30/03 22 30/03 Nhập mặt nạ hàn chưa thanh toán

331 5.876.000 30/03 22 30/03 Nhập kìm thanh toán

bằng tiền gửi ngân hàng

112 7.410.000 30/03 23 30/03 Xuất CCDC cho phân

xưởng

627 5.720.000

……….

Cộng phát sinh tháng 03 13.286.000 5.720.000 Cộng dư cuối tháng 03 11.566.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Công ty CPĐTXD và PTKT Toàn Cầu

Sổ cái

Năm: 2010 Tên tài khoản:Phải trả người bán Số hiệu: TK 331 Đơn vị tính : VNĐ

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải TK

đối ứng

Số tiền

SH NT Nợ Có

Số dư đầu năm

Dư đầu tháng 03 7.750.000

30/03 20 30/03 Nhập VL chưa thanh toán tiền

152 14.094.124

Thuế GTGT 10% 133 1.409.412,4

30/03 22 30/03 Nhập CCDC chưa thanh toán tiền

153 5.876.000

Thuế GTGT 10% 133 587.600

30/03 24 30/03 Trả tiền Công ty TNHH Nam Phát

112 9.485.300 30/03 24 30/03 Trả tiền Công ty

TNHH Hoà An

112 1.570.000 30/03 24 30/03 Trả tiền Công ty

CPĐT và thương mại Thành Nam

111 14.000.000

Cộng phát sinh 25.055.300 21.967.136,4

Số dư cuối tháng 4.661.836,4

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Một phần của tài liệu Kế toán nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển kinh tế Toàn Cầu (Trang 56 - 67)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(75 trang)
w