Tổ chức hạch toán kế toán bán hàng

Một phần của tài liệu Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Trang Ly (Trang 49 - 60)

CHƯƠNG 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH

2.2. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể

2.2.4. Tổ chức hạch toán kế toán bán hàng

2.2.4.1. Chứng từ:

- Hoá đơn GTGT.

- Hoá đơn bán hàng.

- Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.

- Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý (ký gửi).

- Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.

- Các Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán bị trả lại.

- Phiếu thu, giấy báo Có…

- Các chứng từ khác có liên quan.

2.2.4.2. Tài khoản:

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

- TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu.

- TK 632: Giá vốn hàng bán.

- TK 157: Hàng gửi đi bán.

- TK 131: Phải thu của khách hàng.

- TK 111: Tiền mặt.

- TK 112: Tiền gửi ngân hàng.

2.2.4.3. Hạch toán chi tiết:

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.

Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho + Ghi nhận tổng giá tính toán của hàng bán:

Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511(5111) Có TK 3331( 33311)

+ Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng xuất bán:

Nợ TK 632 Có TK 156

+ Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng đã bán (nếu có):

Nợ TK 511(5111)

Có TK 333(3332, 3333)

+ Khi bên mua được hưởng chiết khấu thanh toán; kế toán phản ánh:

Nợ TK 635

Có TK 111, 112 Có TK 131

Có TK 338 (3388)

+ Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, kế toán ghi:

Nợ TK 521

Nợ TK 3331(33311)

Có TK 111 , 112, 311, 131…

+ Trường hợp phát sinh khoản giảm giá hàng bán:

Nợ TK 532

Nợ TK 3331 (33311)

Có TK 111, 112, 311, 131, 3388

Trường hợp hàng hoá sai quy cách phẩm chất bị trả lại, kế toán ghi:

+ Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 531

Nợ TK 3331 (33311)

Có TK 111, 112, 311 ,131 Có TK 388 (3388)

+ Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của số hàng hoá bị trả lại:

Nợ TK 156 (1561) Nợ TK 157

Có TK 632

+ Ghi nhận các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ:

Nợ TK 641

Nợ TK 133( 1331)

Có TK 111, 112, 334 ,338, 331…

+ Các khoản chi hộ người mua:

Nợ TK 138 (1388)

Có TK 111, 112, 331,…

Cuối kỳ tiến hành phân bổ chi phí thu mua, phí bán hàng đã tiêu thụ trong kỳ, sau đó kết chuyển và xác định kết quả.

+ Phân bổ phí thu mua:

Nợ TK 632

Có TK 156 (1562)

+ Kết chuyển chi phí bán hàng:

Nợ TK 911 Có TK 641

+ Kết chuyển giá vốn hàng bán, chiết khấu thương mại hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 511

Có TK 521, 531, 532…

Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng + Trị giá mua thực tế của hàng gửi bán:

Nợ TK 157

Có TK 156(1561)

+ Giá trị bao bì kèm theo tính giá riêng:

Nợ TK 138(1388) Có TK 153(1532)

+ Khi bên mua chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán:

Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 111, 112 … Nợ TK 131

Có TK 511(5111) Có TK 3331(33311)

Bút toán 2: Phản ánh giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632 Có TK 157

+ Khi thu hồi hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 156(1561) Có TK 157

+ Trường hợp thiếu hụt hàng hoá gửi bán chưa rõ nguyên nhân:

Nợ TK 138(1381) Có TK 157

+ Hàng đã xác định là tiêu thụ mà thiếu hụt mất mát chưa rõ nguyên nhân:

Nợ TK 138(1381) Có TK 632

+ Khi có quyết định xử lý kế toán ghi:

Nợ TK 138 (1388), 334, 641, 632, 811…

Có TK 138( 1381)

+ Trường hợp hàng thừa khi bàn giao cho bên mua:

Nợ TK 157

Có TK 338( 3381)

+ Khi xác định được nguyên nhân thừa:

Nợ TK 338( 3381) Có TK 156, 641, 711

Trường hợp bán hàng có chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại kế toán hạch toán tương tự như bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho.

Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển doanh thu thuần của số hàng thực tế trong kỳ:

Nợ TK 511 Có TK 911

Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp + Ghi nhận tổng giá thanh toán:

Nợ TK 157

Nợ TK 133(1331)

Có TK 331, 111, 112, 311…

+ Ghi nhận doanh thu bán hàng:

Nợ TK 111, 112, 131…

Có TK 511(5111) Có TK 3331(33311)

Các bút toán khác còn lại liên quan đến hàng tiêu thụ hạch toán giống như theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho.

Cuối kỳ kế toán tính và kết chuyển doanh thu thuần của số hàng thực tế trong kỳ:

Nợ TK 511 Có TK 911

Nghiệp vụ doanh nghiệp hàng hóa

+ Trên cơ sở bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng bán lẻ:

Nợ TK 111, 112, 113 Có TK 511

Có TK 3331(33311)

Giá mua thực tế của hàng đã bán:

Nợ TK 632

Có TK 156(1561) Bán hàng đại lý

* Bên giao đại lý:

+ Xuất kho chuyển giao cho bên nhận đại lý:

Nợ TK 157 Có TK 156

+ Khi mua hàng chuyển thẳng cho bên giao nhận đại lý:

Nợ TK 157

Nợ TK 133(1331)

Có TK 331, 111, 112

+ Phản ánh giá mua thực tế của hàng bán:

Nợ TK 632 Có TK 157

+ Phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 131 Có TK 511

Có TK 3331(33311)

+ Phản ánh hoa hồng về cứ gửi đại lý:

Nợ TK 641 Có TK 131

* Bên nhận đại lý:

+ Phản ánh giá thanh toán của hàng nhận bán:

Ghi đơn nợ TK 003

+ Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao đại lý:

Nợ TK111,112,131…

Có TK 331

+ Đồng thời ghi đơn:

Có TK 003

+ Hoa hồng đại lý được hưởng:

Nợ TK 331 Có TK 511 Bán hàng nội bộ Tại đơn vị giao hàng

* Nếu đơn vị có sử dụng hoá đơn GTGT

+ Phản ánh trị giá mua của hàng tiêu thụ nội bộ:

Nợ TK 632

Có TK 156 (1561), 151,..

+ Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ nội bộ:

Nợ TK liên quan (111,112,1368,...) Có TK 512(5121)

Có TK 3331 (33311)

*Nếu đơn vị không sử dụng hoá đơn GTGT + Phản ánh trị giá mua của hàng đã tiêu thụ:

Nợ TK 632 Có TK 157

+ Phản ánh tổng giá thanh toán:

Nợ TK 111,112,1368,..

Có TK 512(5121) Có TK 3331(33311)

+ Cuối kỳ tiến hành kết chuyển:

Nợ TK 512(5121) Có TK 521,531,532,..

+ Xác định và kết chuyển doanh thu thuần nội bộ:

Nợ TK 512(5121) Có TK 911

Tại cơ sở phụ thuộc

+ Ghi nhận trị giá hàng thu mua:

Nợ TK 156 (1561) Nợ TK 133 (1331) Có TK 336,111,112,..

+ Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đã bán:

Nợ TK 111,112,1368,..

Có TK 511 (5111) Có TK3331(33311)

+ Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ của hàng đã bán cùng với giá vốn của hàng tiêu thụ:

Nợ TK 133(1331) Nợ TK 632

Có TK 156 (1561)

2.2.4.4. Hạch toán tổng hợp:

Sơ đồ hạch toán trong kế toán bán hàng (Sơ đồ 2.6).

Một phần của tài liệu Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Trang Ly (Trang 49 - 60)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(70 trang)
w