Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Tấn Đạt

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tấn Đạt (Trang 59 - 63)

3.5 NỘI DUNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TẤN ĐẠT

3.5.6 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Tấn Đạt

3.5.6.1 Chứng từ sử dụng

Chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương doanh nghiệp đang sử dụng bao gồm:

- Mẫu số 01a-LĐTL: Bảng chấm công: dùng để theo dõi số ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH... của người lao động để có căn cứ tính trả lương. BHXH tính thay lương, tiền thưởng ... cho từng người và quản lý lao động trong doanh nghiệp. Cuối tháng bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như phiêu nghỉ BHXH .. được chuyển về bộ phận kế toán để kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để tính lương à bảo hiểm. Bảng chấm công và các giấy tờ có liêm quan được lưu lại phong kế toán.

- Mẫu số 02a-LĐTL: Bảng tiền lương đã phê duyệt: là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thnah toán lương cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp, đồng thời là căn cứ để thống kê về lao

động tiền lương. Bảng tiền lương được lập hàng tháng theo từng bộ phân ( phòng, ban, tổ, nhóm...) tương ứng với bảng chấm công.

- Mẫu số 02b-LĐTL: Phiếu chi/ UNC trả lương: là chứng từ do doanh nghiệp lập gửi cho đơn vị ngân hàng ( hoặc tài chính hoặc thủ quỹ) mà doanh nghiệp hợp tác trả lương vào tài khoản của nhân viên. Tùy vào thời hạn thanh toán lương (thường là một tháng) mà doanh nghiệp lập ủy nhiêm chi hoặc phiếu chi trả lương theo bảng tiền lương đã phê duyệt.

- Phiếu nghỉ hưởng BHXH : xác nhận số ngày được nghỉ do ốm đau , thai sản tai nạ lao động, nghỉ trông con ốm của người lao động, làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay lương.

- Bảng trích nộp bảo hiểm : Xác định số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn,mà đơn vị hoặc người lao động phải nộp theo tháng hoặc theo quý.

3.5.6.2 Tài khoản sử dụng

Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

- Tài khoản 334: Phải trả công nhân viênbảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ,kinh - Tài khoản 338- phải trả và phải nộp khác

Chi tiết TK 3382: Kinh phí công đoàn TK 3383: Bảo hiểm xã hội

TK 3384: Bảo hiểm y tế

TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp - Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng

- Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 111,112: Tiền mặt , tiền gửi ngân hàng...

3.5.6.3 Hình thức sổ kế toán - Chứng từ ghi sổ

- Sổ cái TK 334,338,...

- Bảng thanh toán tiền lương - Bảng phân bổ tiền lương

- Bảng tổng hợp tiền lương - Bảng trích nộp bảo hiểm...

3.5.6.4 Hạch toán tổng hợp tiền lương tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Tấn Đạt.

Cuối tháng 11/2016 kế toán căn cứ vào bảng chấm công và cách tính lương đã quy định tại công ty để tính lương cho từng bộ phận (phụ lục 09,phụ lục 10):

Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ về lương và các khoản trích theo lương, kế toán vào sổ nhật ký chung, từ đó vào sổ cái TK 334, sổ cái TK 338.

Cuối mỗi quý, căn cứ vào sổ cái TK 334, TK 338, kế toán vào bảng cân đối tài khoản. Từ bảng cân đối tài khoản, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết tài khoản, kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính cho quý đó.

Ngày 30/11/2016, căn cứ bảng tính và thanh toán tiền lương đã được ký duyệt, kế toán vào sổ nhật ký chung (phụ lục 13), sổ cái tài khoản 334 (phụ lục 14), định khoản:

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: - Bộ phận bán hàng:

Nợ TK 6422 : 37.420.834 Nợ TK 6421 : 91.790.000 Có TK 334: 37.420.834 Có TK 334: 91.790.000 - Trích BHXH, BHYT,BHTN vào lương CNV :

Nợ TK 334 : 12.705.000 Có TK 338 : 12.705.000 Chi tiết TK 3383: 9.680.000

TK 3384: 1.815.000 TK 3389: 1.210.000

- Trích KPCĐ,BHXH,BHYT,BHTN vào chi phí Công ty:

Nợ TK 6422: 8.400.000 (35.000.000 x 24%) Nợ TK 6421: 20.640.000 (86.000.000 x 24%)

Có TK 338: 29.040.000 (121.000.000 x 24%) Chi tiết TK 3382: 2.420.000

TK 3383: 21.780.000 TK 3384: 3.630.000 TK 3389: 1.210.000

- Thanh toán lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: (xem phụ lục 12) Nợ TK 334: 37.420.834

Có TK 111: 37.420.834

- Nộp BHYT,BHXH,BHTN cho toàn doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 338: 12.705.000

Có TK112: 12.705.000

Nghiệp vụ phát sinh: Trong tháng 11/2016 có bà Đào Kiều Hoa là kế toán trưởng của công ty , nghỉ ốm với lý do bị sốt nặng nhập viện 2 ngày ( ngày 15,ngày 16) , được hưởng BHXH , kế toán căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ (phụ lục 15) để tính số tiền mà bà Hoa được hưởng BHXH là:

Lương thỏa thuận

BHXH = x 75% x Số ngày nghỉ

Số ngày làm việc quy định trong tháng 8.500.000 = x 75% x 2 = 531.250 (đồng)

24

Cuối tháng , phiếu nghỉ Hưởng BHXH sẽ được kèm theo bảng chấm công gửi về phòng kế toán để tính BHXH(phụ lục16), phiếu nghỉ hưởng được kèm với bảng

thanh toán BHXH (phụ lục 17).

Kế toán định khoản:

Nợ TK 338: 531.250 (đồng) Có TK 111: 531.250 ( đồng)

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tấn Đạt (Trang 59 - 63)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(94 trang)
w