2.2. Phân tích thiết kế hệ thống
2.2.3. Đặc tả chi tiết từng ca sử dụng
Ca sử dụng User case người duyệt web thông thường a) Xem thông tin
- Mục đích : mô tả cách thức người duyệt web xem thông tin chi tiết về tin tức.
- Tác nhân : người duyệt web
- Thông tin đầu vào : tin tức cần xem.
- Thông tin đầu ra : chi tiết tin tức cần xem.
- Mô tả chung : người duyệt web chọn tin tức cần xem. Hệ thống hiển thị chi tiết tin tức mà người duyệt web cần xem
- Luồng sự kiện chính :
Bảng 2.1: Luồng sự kiện chính của chức năng xem thông tin Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống 1. Chọn mục tin tức cần xem
3. Chọn tin tức cần xem chi tiết
2. Hiển thị form tin tức theo từng mục
4. Hiển thị form chi tiết tin tức cần xem
5. Kết thúc ca sử dụng - Luồng sự kiện phụ : không có.
- Biểu đồ trình tự :
: Nguoi duyet web
Frm Chu Frm Thong tin DK Hien thi tin tuc
1 : Chon tin tuc can xem()
2 : Gui thong tin yeu cau()
3 : Lay thong tin trong CSDL()
4 : Thong tin phan hoi
5 : Hien thi
Hình 2.5: Biểu đồ trình tự của chức năng xem thông tin
- Biểu đồ tương tác :
Hình 2.6: Biểu đồ tương tác của chức năng xem thông tin b) Tìm kiếm thông tin
- Mục đích: Giúp người duyệt web có thể tìm kiếm thông tin về tin tức - Tác nhân: Người duyệt web.
- Thông tin đầu vào : Thông tin về vấn đề cần tìm kiếm.
- Thông tin đầu ra : Kết quả tìm kiếm.
- Mô tả chung: Người duyệt web chọn chủ đề cần tìm kiếm, sau đó nhập thông cần tìm kiếm. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin có liên quan đến từ khóa vừa gõ theo thứ tự ưu tiên.
- Luồng sự kiện chính :
Bảng 2.2: Luồng sự kiện chính của chức năng tìm kiếm thông tin Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống 1. Chọn chức năng tìm kiếm
thông tin
3. Chọn chủ đề tìm kiếm và nhập thông tin cần tìm kiếm
4. Gửi lên hệ thống
2. Hiển thị form tìm kiếm
5. Thực hiện tìm kiếm 6. Thông báo kết quả 7. Kết thúc ca sử dụng
- Biểu đồ trình tự :
: Nguoi duyet web
Frmchu
<<boundary>>
FrmTimkiem
<<boundary>>
DKtimkiem
<<control>>
tintuc
<<entity>>
1 : chon chuc nang tim kiem() 2 : hien thi frm tim kiem()
3 : nhap vao thong tin tim kiem()
4 : bam nut tim kiem()
5 : gui thong tin yeu cau()
6 : xac thuc thong tin()
7 : gui thong tin phan hoi 8 : Hien thi
Hình 2.7: Biểu đồ trình tự của chức năng tìm kiếm thông tin - Biểu đồ cộng tác :
Hình 2.8: Biểu đồ cộng tác của chức năng tìm kiếm thông tin c) Gửi câu hỏi / ý kiến
- Mục đích : mô tả người duyệt web gửi yêu cầu của mình đến người quản trị - Tác nhân : người duyệt web
- Thông tin đầu vào : Câu hỏi/ý kiến của người duyệt web - Thông tin đầu ra : thông báo thành công
- Luồng sự kiện chính :
Bảng 2.3: Luồng sự kiện chính của chức năng gửi câu hỏi / ý kiến Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống 1. Chọn chức năng gửi câu hỏi
3. Nhập vào câu hỏi 4. Gửi lên hệ thống
2. Hiển thị form nhập câu hỏi 5. Kiểm tra hợp lệ: Nếu các thông tin nhập vào hợp lệ thì cập nhật vào CSDL. Nếu không hợp lệ thực hiện luồng A1.
6. Thông báo thành công 7. Kết thúc ca sử dụng - Luồng sự kiện phụ:
Luồng A1: Nếu các thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống yêu cầu nhập lại. Tiếp tục kiểm tra tính hợp lệ, nếu thỏa mãn thì chuyển sang bước 6 của luồng sự kiên chính.
- Biểu đồ trình tự :
: Nguoi duyet web
Frmchu
<<boundary>>
FrmLienhe
<<boundary>>
DKlienhe
<<control>>
cauhoi/ykien
<<entity>>
1 : Chon chuc nang lien he()
2 : Hien thi frm lien he()
3 : Yeu cau nhap thong tin lien he
4 : Nhap vao thong tin can lien he() 5 : Gui yeu cau() 6 : Kiem tra tinh hop le()
7 : Them vao CSDL()
8 : Thong tin phan hoi 9 : Thong bao thanh cong
Hình 2.9: Biểu đồ trình tự của chức năng gửi câu hỏi / ý kiến
- Biểu đồ cộng tác :
Hình 2.10: Biểu đồ cộng tác của chức năng gửi câu hỏi / ý kiến d) Đăng ký thành viên
- Mục đích: Giúp người duyệt web có thể đăng ký thành viên - Tác nhân: Người duyệt web
- Mô tả chung: Thực hiện việc đăng kí để trở thành thành viên trang web cho người có nhu cầu
- Luồng sự kiện chính:
Bảng 2.4: Luồng sự kiện chính của chức năng đăng ký thành viên Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống 1.Chọn form đăng ký
3.Điền đầy đủ thông tin yêu cầu
2.Hiện form đăng kí
4.Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin. Nếu thông tin vừa nhập hợp lệ thì lưu vào cơ sở dữ liệu, ngược lại thực hiện luồng A2.
5. Thông báo đăng ký thành công.
6. Kết thúc ca sử dụng.
- Luồng sự kiện phụ:
Luồng A2: Nếu các thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống yêu cầu nhập lại. Tiến hành kiểm tra sự hợp lệ của thông tin, nếu thỏa mãn chuyển sang bước 5 của luồng sự kiện chính.
- Biểu đồ trình tự :
: Nguoi duyet web
Frmchu
<<boundary>>
FrmDangky
<<boundary>>
DKdangky
<<control>>
taikhoan
<<entity>>
1 : Chon chuc nang dang ky()
2 : Hien thi frm dang ky()
3 : Yeu cau nhap thong tin tai khoan 4 : Nhap thong tin tai khoan()
5 : Dang ky tai khoan()
6 : Kiem tra hop le()
7 : Luu thong tin vao CSDL()
8 : Gui thong tin phan hoi 9 : Thong bao dang ky thanh cong
Hình 2.11: Biểu đồ trình tự của chức năng đăng ký thành viên - Biểu đồ cộng tác :
Hình 2.12: Biểu đồ cộng tác của chức năng đăng ký thành viên
Ca sử dụng User case thành viên a) Đăng nhập
- Mục đích: Cho phép thành viên đăng nhập vào trang web để có thể thực hiện các quyền của thành viên.
- Tác nhân: thành viên.
- Điều kiện: Thành viên đã có tài khoản.
- Luồng sự kiện chính:
Bảng 2.5: Luồng sự kiện của chức năng đăng nhập user case thành viên Hành động tác nhân Phản ứng của hệ thống 1.Thành viên chọn chức năng đăng
nhập
4. Thành viên nhập thông tin tài khoản
2. Hiển thị frm Đăng nhập
3. Hệ thống yêu cầu nhập tên tài khoản và mật khẩu.
5. Kiểm tra thông tin đăng nhập, nếu đúng đăng nhập thành công, nếu sai hệ thống yêu cầu nhập lại.
6. Kết thúc ca sử dụng - Biểu đồ trình tự:
: Thanh vien
Frm Chu
<<boundary>>
Frm Danh nhap
<<boundary>>
DK dang nhap<<control>>
Dang nhap
<<entity>>
1 : Chon chuc nang dang nhap()
2 : Hien thi frm dang nhap()
3 : Yeu cau nhap thong tin dang nhap 4 : Nhap thong tin dang nhap()
5 : Gui thong tin dang nhap len he thong()
6 : Xac thuc thong tin()
7 : Thong tin phan hoi 8 : Thong bao dang nhap thanh cong
- Biểu đồ cộng tác:
Hình 2.14: Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập - user case thành viên b) Cập nhật thông tin
- Mục đích: Cho phép thành viên có thể thực hiện chức năng cập nhật thông tin cá nhân: thêm, sửa, xóa thông tin cá nhân của mình.
- Tác nhân: thành viên
- Điều kiện: Thành viên đã đăng nhập thành công.
- Luồng sự kiện chính:
Bảng 2.6: Luồng sự kiện chính của chức năng cập nhật thông tin Hành động tác nhân Phản ứng của hệ thống 1. User case bắt đầu khi thành
viên có nhu cầu muốn chỉnh sửa thông tin cá nhân: thêm, sửa, xóa thông tin cá nhân.
4. Thành viên cập nhật thông tin.
2. Hiển thị form thông tin tài khoản
3. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần chỉnh sửa.
5. Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa nhập. Nếu hợp lệ, hệ thống yêu cầu lưu lại. Ngược lại thực hiện luồng A4.
6. Khi lưu xong hệ thống sẽ hiển thị kết quả mà mình đã cập nhật
7. User case kết thúc
- Luồng sự kiện phụ:
Luồng A4: Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống yêu cầu nhập lại, tiếp tục kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa nhập. Nếu thỏa mãn chuyển sang bước 6 của luồng sự kiện chính.
- Biểu đồ trình tự:
: Thanh vien
Frm chu
<<boundary>>
Frm Thongtintaikhoan<<boundary>>
DKtaikhoan
<<control>>
Thongtintaikhoan<<entity>>
1 : Chon cap nhat thong tin()
2 : Cap nhat thong tin()
3 : Yeu cau cap nhat thong tin 4 : Nhap thong tin()
5 : Gui thong tin vua cap nhat() 6 : Kiem tra tinh hop le()
7 : Cap nhat CSDL()
8 : Gui thong tin phan hoi 9 : Hien thi ket qua
Hình 2.15: Biểu đồ trình tự của chức năng cập nhật thông tin - Biểu đồ cộng tác :
Ca sử dụng User case người quản trị web a) User case đăng nhập
- Mục đích: Để đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho hệ thống - Tác nhân: Người quản trị
- Thông tin đầu vào: Tên truy nhập và mật khẩu của người quản trị và tên truy nhập và mật khẩu mới nếu có.
- Thông tin đầu ra: người quản trị đăng nhập vào hệ thống thành công hoặc không thành công.
- Mô tả chung: Khi người quản trị đăng nhập vào hệ thống. Người quản trị sẽ nhập tên và mật khẩu truy nhập, sau đó thì hệ thống sẽ kiểm tra xem có trong cơ sở dữ liệu chưa, nếu có thì người quản trị đó đăng nhập được vào hệ thống còn ngược lại thì hệ thống sẽ báo lỗi.
- Luồng sự kiện chính:
Bảng 2.7: Luồng sự kiện chính của tình huống ca sử dụng đăng nhập Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống 1. Chọn trang đăng nhập hệ
thống
3. Nhập tên truy nhập và mật khẩu
4. Gửi lên hệ thống
2. Hiển thị form đăng nhập
5. Kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản. Nếu thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công. Ngược lại, thực hiện luồng A3.
6. Hiển thị trang quản trị 7. Kết thúc ca sử dụng - Luồng sự kiện phụ :
Luồng A3: Nếu người quản trị nhập sai tên truy nhập và mật khẩu thì hệ thống sẽ yêu cầu nhập lại. Tiến hành kiểm tra sự hợp lệ của thông tin, nếu thỏa mãn chuyển sang bước 6 của luồng sự kiện chính.
- Biểu đồ trình tự :
: Admin
Frmchu
<<boundary>>
FrmDangnhap
<<boundary>>
Dkdangnhap
<<control>>
taikhoanAdmin<<entity>>
1 : Chon chuc nang dang nhap()
2 : Hien thi frm dang nhap()
3 : Yeu cau nhap thong tin tai khoan 4 : Nhap thong tin tai khoan()
5 : Gui yeu cau toi he thong()
6 : Xac thuc thong tin()
7 : Kiem tra hop le()
8 : Gui thong tin phan hoi
9 : Thong bao ket qua
Hình 2.17: Biểu đồ trình tự của tình huống ca sử dụng đăng nhập - Biểu đồ cộng tác :
Hình 2.18: Biểu đồ cộng tác của tình huống ca sử dụng đăng nhập b) User case quản lý thành viên
- Mục đích: cho phép nhà quản trị quản lý thông tin về các người dùng trong hệ thống.
- Tác nhân: người quản trị.
- Mô tả chung: Người quản trị chọn chức năng quản lý thành viên cho phép
- Luồng sự kiện chính :
Bảng 2.8: Luồng sự kiện chính tình huống ca sử dụng quản lý thành viên Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng quản lý thành viên
3. Nếu chọn người dùng cần đăng xuất
4. Chọn chức năng đăng xuất 5. Cập nhật lên hệ thống 8. Chọn chức năng thêm mới 10. Nhập thông tin về người dùng mới
11. Gửi lên hệ thống
14. Chọn người dùng cần chỉnh sửa
16. Chọn chức năng chỉnh sửa 17. Chỉnh sửa thông tin 18. Cập nhật lại hệ thống 21. Chọn người dùng cần xoá 22. Chọn chức năng xoá người dùng
23. Chọn nút xoá
28. Chọn người dùng cần xem thông tin
2. Hiển thị form quản lý thành viên
6. Thoát khỏi hệ thống 7. Cập nhật lại cơ sở dữ liệu
9. Hiển thị giao diện thêm người dùng
12. Kiểm tra dữ liệu hợp lệ 13. Cập nhật lại cơ sở dữ liệu 15. Hiện danh sách người dùng
19. Cập nhật lại cơ sở dữ liệu 20 . Hiển thị danh sách người dùng 24. Kiểm tra điều kiện thông tin cần xóa
25. Nếu điều kiện xóa thỏa mãn thì xóa và ngược lại
26. Cập nhật lại cơ sở dữ liệu 27. Hiển thị danh sách người dùng 29. Hiển thị thông tin chi tiết người dùng
30. Kết thúc ca sử dụng
- Luồng sự kiện phụ: Nếu trong quá trình cập nhật lại cơ sở dữ liệu xảy ra lỗi thì hệ thống thông báo cho nhà quản trị biết.
Nếu người quản trị đưa thông tin vào không đúng thì hệ thống sẽ thông báo lỗi tương ứng. Người quản trị có thể trở về bước 2 của luồng sự kiện chính hoặc hủy bỏ quá trình thêm, xóa, sửa user, lúc này use-case kết thúc.
- Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
- Biểu đồ trình tự :
: Admin
Frm quantri
<<boundary>>
Frm quanlynguoidung<<boundary>>
DK quanlynguoidung<<control>>
nguoidung
<<entity>>
1 : chon chuc nang QLND()
2 : hien thi danh sach ND() 3 : chon chuc nang QLND quyen truy nhap()
4 : hien thi ds ND voi quyen truy nhap() 5 : chinh sua()
6 : bam vao nut gui()
7 : gui thong tin()
8 : cap nhat thong tin()
9 : thong bao ket qua 10 : chon chuc nang them ND()
11 : hien thi giao dien them ND() 12 : nhap thong tin ND()
13 : gui len he thong()
14 : gui thong tin()
15 : kiem tra hop le() 16 : cap nhat thong tin()
17 : thong bao ket qua 18 : chon ND can xoa()
19 : xac nhan()
20 : hoi co chac chan khong 21 : tra loi()
22 : xoa()
23 : xoa() 24 : cap nhat lai CSDL()
25 : thong bao ket qua 26 : hien thi danh sach nguoi dung()
- Biểu đồ cộng tác :
Hình 2.20: Biểu đồ cộng tác tình huống ca sử dụng quản lý thành viên c) User case quản lý bài viết
- Mục đích: mô tả cách thức người quản trị quản lý các bài viết như: thêm, xóa, sửa bài viết.
- Tác nhân: người quản trị
- Mô tả chung: Nhà quản trị chọn chức năng quản lý các bài viết cho phép thêm vào các bài viết, xoá, chỉnh sửa…. rồi cập nhật lại hệ thống
- Luồng sự kiện chính :
Bảng 2.9: Luồng sự kiện chính của ca sử dụng quản lý bài viết Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống 1. Chọn chức năng quản lý bài
viết
3. Chọn chức năng thêm các bài viết mới
5. Nhập thông tin bài viết mới muốn thêm
6. Gửi lên hệ thống
10. Chọn bài viết cần chỉnh sửa
12. Chỉnh sửa thông tin 13. Cập nhật lại hệ thống 16. Chọn chức năng xoá bài viết
17. Chọn bài viết cần xoá 18. Chọn nút xoá
20. Xác nhận lại thông tin 22. Chọn bài viết cần xem thông tin
24. Chọn chức năng đóng
2. Hiển thị form quản lý các bài viết
4. Hiển thị giao diện thêm bài viết mới
7. Kiểm tra dữ liệu hợp lệ 8. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu
9. Hiển thị danh sách các bài viết sau khi cập nhật mới
11. Hiển thị giao diện sửa bài viết 14. Cập nhật lại cơ sở dữ liệu 15. Hiện thi form quản lý bài viết
19. Yêu cầu xác nhận lại thông tin 21. Cập nhật lại cơ sở dữ liệu
23. Hiển thị thông tin đầy đủ bài viết vừa được chọn
25. Kết thúc ca sử dụng
- Luồng phụ: Nếu người quản trị đưa thông tin vào không đúng thì hệ thống sẽ thông báo lỗi tương ứng. Người quản trị có thể trở về bước 2 của luồng sự kiện chính hoặc hủy bỏ quá trình thêm, xóa, sửa bài viết, lúc này use-case kết thúc.
- Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
- Biểu đồ trình tự:
: Admin
Frm quantri
<<boundary>>
Frm quanlybaiviet<<boundary>>
Frm baiviet
<<boundary>>
DK quanlybaiviet<<control>>
bai viet
<<entity>>
1 : chon chuc nang QLBV()
2 : hien thi frm QLBV()
3 : hien thi ds bai viet() 4 : chon chuc nang them BV()
5 : mo() 6 : nhap vao thong tin BV moi()
7 : gui len he thong()
8 : kiem tra hop le()
9 : cap nhat vao CSDL()
10 : mo 11 : hien thi ds bai viet()
12 : chon bai viet can chinh sua()
13 : hien thi noi dung bai viet() 14 : chinh sua bai viet()
15 : gui thong tin cap nhat()
16 : cap nhat()
17 : mo
18 : hien thi ds bai viet() 19 : chon bai viet can xoa()
20 : bam vao sot rac()
21 : xac nhan()
22 : hoi co chac chan khong 23 : tra loi()
24 : xoa()
25 : xoa()
26 : cap nhat lai ds 27 : mo
28 : hien thi lai ds bai viet()
Hình 2.21: Biểu đồ trình tự của ca sử dụng quản lý bài viết
- Biểu đồ cộng tác :
Hình 2.22: Biểu đồ cộng tác của ca sử dụng quản lý bài viết e) User case quản lý nhóm tin
- Mục đích: mô tả cách thức người quản trị quản lý các nhóm tin như: thêm, xóa, sửa nhóm tin.
- Tác nhân: người quản trị
- Mô tả chung: người quản trị chọn chức năng quản lý nhóm tin cho phép thêm vào nhóm tin, xoá, chỉnh sửa…. rồi cập nhật lại hệ thống
- Luồng sự kiện chính :
Bảng 2.10: Luồng sư kiện chính của ca sử dụng quản lý nhóm tin Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống 1. Chọn chức năng quản lý
nhóm tin
3. Chọn chức năng thêm nhóm tin mới
5. Nhập thông tin nhóm tin mới muốn thêm
6. Gửi lên hệ thống
10. Chọn nhóm tin cần chỉnh sửa
12. Chỉnh sửa thông tin 13. Cập nhật lại hệ thống 16. Chọn chức năng xoá nhóm tin
17. Chọn nhóm tin cần xoá 18. Chọn nút xoá
20. Xác nhận lại thông tin 22. Chọn nhóm tin cần xem thông tin
24. Chọn chức năng đóng
2. Hiển thị form quản lý các nhóm tin
4. Hiển thị giao diện thêm nhóm tin mới
7. Kiểm tra dữ liệu hợp lệ 8. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu
9. Hiển thị danh sách các nhóm tin sau khi cập nhật mới
11. Hiển thị giao diện sửa nhóm tin
14. Cập nhật lại cơ sở dữ liệu 15. Hiện thi form quản lý nhóm tin
19. Yêu cầu xác nhận lại thông tin 21. Cập nhật lại cơ sở dữ liệu
23. Hiển thị thông tin đầy đủ nhóm tin vừa được chọn
25. Kết thúc ca sử dụng
- Luồng phụ: Nếu người quản trị đưa thông tin vào không đúng thì hệ thống sẽ thông báo lỗi tương ứng. Người quản trị có thể trở về bước 2 của luồng sự kiện chínhhoặc hủy bỏ quá trình thêm, xóa, sửa nhóm tin, lúc này use-case kết thúc.
- Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.