- Mô tả và kiểm tra sự tác động của kênh truyền trên tín hiệu
đ−ợc phát và các đặc tr−ng của nó.
- Mô tả cách mà bộ cân bằng và ALBO có thể hồi phục các
đặc trưng của tín hiệu được phát trước khi truyền trên đường.
5.1. Lý thuyÕt
ảnh h−ởng của đ−ờng truyền lên tín hiệu truyền có thể đ−ợc phân tích tốt hơn nếu dùng tín hiệu số tạo bởi TEST PATTERN:
thực tế, những tín hiệu đó là tuần hoàn và do đó ổn định cho việc
đồng bộ tín hiệu trên dao động ký.
Bộ giả lập kênh:
Bộ giả lập kênh phát đ−ợc xây dựng cho việc nghiên cứu thực tế các ảnh h−ởng gây ra bởi đ−ờng truyền lên tín hiệu phát.
H×nh 5.1
Trở kháng vào sẽ bằng 150Ω để có đ−ợc công suất phát lớn nhất trên bộ điều khiển đ−ờng.
Trở kháng ra sẽ bằng 600Ω để thu đ−ợc một sự phối hợp trở kháng đúng với lỗi vào của tầng thu.
Cụ thể, nó chứa 3 khối chức năng, chúng đặc tr−ng cho tính chất đ−ờng truyền và đ−ợc mô tả rõ hơn d−ới đây:
Bộ lọc: Khối này là một bộ lọc band-pass và có những chức năng sau: nó loại tín hiệu một chiều và giả lập tác động của điện dung ký sinh trên đường truyền. Nó giả lập tác động của điện dung ký sinh nh− một bộ lọc tần thấp. Hoạt động điển hình cần một sự chọn tần số cắt 160kHz, nh−ng có thể thực hiện với 80kHz hay tốt hơn (320kHz) để ước lượng tác dụng trên đường truyền khi các loại mã hóa thay đổi.
Bộ suy giảm tín hiệu: Tạo sự suy giảm nhờ vào chiều dài của đường truyền, nó có thể điều chỉnh liên tục để ước lượng ảnh h−ởng của việc phát.
Bộ phát nhiễu: Thiết bị này tạo nhiễu với phổ rộng, tạo nhiễu trên đường và làm hại đến việc thu đúng tín hiệu đã phát.
Quan sát trên sơ đồ mạch để thấy nhiễu đ−ợc chèn ở lối ra của CHANNEL SIMULATOR sau bộ lọc và bộ suy giảm.
Thực tế, nhiễu đ−ợc chèn vào không phụ thuộc vào chiều dài của đường truyền, và chiều dài đó không thể lọc hay suy giảm nó.
Số l−ợng nhiễu đ−ợc chèn vào có thể đ−ợc điều khiển liên tục để ước lượng ảnh hưởng của việc phát.
Bộ cân bằng đ−ờng và ALBO:
Bộ cân bằng đường và ALBO dùng để bù trừ các méo gây ra bởi đường truyền và để sửa dạng xung trước khi phục hồi dữ
liệu phát.
Thực tế, chúng đ−ợc chứa trong phần này vì chúng phải phát tín hiệu với biên độ và phổ dùng cho phần DATA & CLOCK RECOVERY.
Hai mạch đó có cùng một mục tiêu nh−ng cách đạt đ−ợc là khác nhau. Hơn nữa, mục tiêu sẽ giành đ−ợc đúng với sự hỗ trợ của hai tác dụng.
Bộ cân bằng đường: Đây là bộ lọc band-pass thụ động được tạo nên từ nhiều linh kiện tích cực và thụ động. Nó hoạt động ổn
định và không phụ thuộc vào loại tín hiệu qua nó: nó làm bằng tín hiệu. Cụ thể, nó tần số trung tâm tái tạo lại năng l−ợng của tín hiệu trong vùng phổ những tín hiệu đã bị suy giảm do tác dụng lọc trên đ−ờng.
ALBO: Automatic Line Buildout – chứa một mạch tích cực thực hiện viêc tái tạo động của tín hiệu vào. Nó gồm một bộ cân
bằng và một bộ khuếch đại có hệ số thay đổi theo biên độ của tín hiệu vào để giữ tín hiệu ra có biên độ không đổi.
Nh− vậy lối vào của tầng phục hồi dữ liệu và đồng bộ sẽ thu tín hiệu đ−ợc tái tạo trong phổ có biên độ không đổi, độc lập với
độ suy giảm và méo gây ra bởi đường truyền.
Giao thoa t−ợng tr−ng:
Là hiện tượng có thể xảy ra theo các đặc trưng của đường truyền. Ví dụ, có một tín hiệu số truyền trên một đường xác định nh− h×nh 5.2a.
Tác dụng của việc truyền qua đ−ờng dây là các cạnh bị làm tròn và tín hiệu bị suy giảm (hình 5.2b). Do đó, trong trường hợp xấu nhất, dữ liệu thu đ−ợc có thể bị làm bằng (hình 5.2c), vì vậy dữ liệu phát không thể bị phân biệt (hình 5.2d).
H×nh 5.2
Biểu đồ mắt:
Biểu đồ mắt đơn giản, nhanh và là phương pháp trực quan cho việc phát hiện nhiễu trong tín hiệu số, và hiện t−ợng giao thoa t−ợng tr−ng ở bộ thu.
Chèn một tín hiệu và điều chỉnh dao động ký, trên màn hình sẽ xuất hiện một dãy liên tục các bit tạo thành hình của một mắt (h×nh 5.3).
Khi mắt mở và rõ (hình 5.3a) tín hiệu không có nhiễu, sự phát không có sai số (không có giao thoa t−ợng tr−ng).
Nếu mắt hẹp và tiến đến đóng lại, có một vài sự giao thoa t−ợng tr−ng (hình 5.3b).
Ng−ợc lại, nếu nó không hẹp, nh−ng tín hiệu trông nhem nhuốc khi đó là có nhiễu bị thêm vào (hình 5.3c).
H×nh 5.3
5.2. Thực nghiệm
Trả lời các câu hỏi đ−ợc cung cấp theo bài.
- Tr−ớc khi thực hành, kiểm tra nguồn +12V, 12V và GND, chỉ bật máy sau khi đã kiểm tra.
Bộ giả lập kênh và ALBO:
- Chuẩn bị mạch cho hoạt động với tín hiệu vào là dòng dữ
liệu 320kb/s tạo bởi TEST PATTERN theo bảng sau:
SWITCH SELECTION OPERATION
SW1-2 ON Dòng 320kb/s
SW1-6 ON Data 0/1
SW4 AMI/HDB3 Bộ mã hóa
AMI/HDB3
SW5 HDB3 Mã hóa HDB3
- Chuẩn bị CHANNEL SIMULATOR theo các điều kiện khởi
động sau:
JUMPER J1 Đ−ợc nối
FILTER 160kHz
ATTENUATOR Minimum
NOISE GENERATOR Minimum
- Dùng TP27 (TSt0 tín hiệu đồng hồ cho đồng bộ khung) nh− nguồn đồng bộ cho dao động ký, quan sát dạng sóng và thời gian của:
+ TP24 (tín hiệu PCM ở lối vào của bộ giả lập kênh) + TP25 lối ra của bộ giả lập kênh
+ TP26 – tín hiệu ra của khối LINE EQUALIZER & ALBO - Chú ý dạng sóng tuần hoàn và có thể dễ dạng đồng bộ dao
động ký.
- Chú ý tác dụng khối LINE EQUALIZER & ALBO hoàn thiện tín hiệu đ−ợc xem xét.
Q1 Tăng độ suy giảm lên đến giá trị lớn nhất, cái gì có thể
đ−ợc phát biểu?
a. Biên độ của tín hiệu đ−ợc phục hồi bằng ALBO cho giá
trị xác định. Tiếp đó, hệ thống bắt đầu bão hòa vì độ khuếch đại v−ợt quá và tín hiệu lại suy giảm.
b. Biên độ của tín hiệu đ−ợc phục hồi bằng ALBO cho giá
trị xác định. Tiếp đó hệ thống không thể phục hồi sự suy giảm lâu hơn, và tín hiệu bị suy giảm.
c. ALBO phục hồi tín hiệu đến khi các linh kiện tích cực của bộ LINE EQUALIZER bắt đầu bão hòa. Kể từ đó tín hiệu bị méo, nh−ng các bộ lọc loại méo và tín hiệu bị suy giảm.
d. ALBO phục hồi dữ liệu tới điểm xác định, sau đó dừng lại không đ−a ra nhiều nhiễu bởi sự khuếch đại quá
mức. Tác dụng là tín hiệu bị giảm.
- Tăng nhiễu chèn vào bằng điều chỉnh NOISE GENERATOR và quan sát ảnh h−ởng của nhiễu này lên dạng sóng ở trên.
Q2 Chuẩn bị bộ lọc kênh cho 320kHz và kiểm tra xem dạng sóng có chính xác hơn hay không. Nó phụ thuộc vào cái gì?
a. Bây giờ tần số của bộ lọc bằng tốc độ bit. Đấy là điều kiện hoạt động lý tưởng.
b. Không có giao thoa t−ợng tr−ng.
c. Điều kiện đường truyền thay đổi, một sự so sánh là không thể.
d. Nó phụ thuộc vào độ rộng của băng thông.
Q3 Chuẩn bị bộ lọc kênh cho 80kHz và kiểm tra xem dạng sóng có tròn trịa hơn hay không. Nó phụ thuộc vào cái gì?
a. Không có giao thoa t−ợng tr−ng.
b. Nó là hiệu ứng của chiều dài đ−ờng dây.
c. Nó phụ thuộc vào băng thông hẹp.
d. Nó là bình th−ờng và không có giao thoa t−ợng tr−ng.
Q4 Chức năng của mạch cân bằng đ−ờng bao gồm ALBO là gì?
a. Loại nhiễu trên đ−ờng.
b. Phục hồi mức tín hiệu và cho một giá trị mà lối vào bộ thu có thể chấp nhận đ−ợc.
c. Tạo mẫu phổ của tín hiệu để loại ảnh hưởng gây ra do
®−êng truyÒn.
d. Sự khuếch đại tín hiệu.
Q5 ALBO có nghĩa chính xác là gì?
a. Automatic Line Buildout.
b. Automatic Line Broadcast Object.
c. Automatized Line Blockout.
d. Amplifier Line Broadband Output.
Biểu đồ mắt:
- Chuẩn bị mạch cho hoạt động với tín hiệu vào là dòng dữ
liệu 320kb/s tạo bởi TEST PATTERN theo bảng sau:
SWITCH SELECTION OPERATION
SW1-2 ON Dòng 320kb/s
SW1-8 ON Dữ liệu tuần tự
SW4 AMI/HDB3 Bộ mã hóa
AMI/HDB3
SW5 HDB3 Mã hóa HDB3
- Chuẩn bị CHANNEL SIMULATOR theo bảng sau:
JUMPER J1 Đ−ợc nối
JUMPER J2 Đ−ợc nối
FILTER 160kHz
ATTENUATOR Minimum
NOISE GENERATOR Minimum
- Điều chỉnh dao động ký: 0.2V/DIV, 0.5à/DIV và dùng TP27 làm đồng bộ, quan sát dạng sóng của TP26 (tín hiệu ra của khèi LINE EQUALIZER & ALBO).
- Quan sát biểu đồ mắt.
- Biến đổi sự suy giảm, tần số cắt và l−ợng nhiễu để theo dõi sự thay đổi biểu đồ mắt.
Q6 Biểu đồ mắt chỉ cái gì?
a. Nhiễu tạo bởi đ−ờng truyền.
b. Sự suy giảm tạo bởi đ−ờng truyền.
c. Hình ảnh của tín hiệu.
d. Chất l−ợng của tín hiệu thu đ−ợc.
Q7 Loại hình nào sau đây sẽ hiển thị biểu đồ mắt?
a. Hình mở và rõ.
b. Vòng tròn hoàn hảo.
c. Hình ovan và rõ.
d. Mắt đối xứng phẳng.