PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG THỰC TẾ TẠI BMT-FICO JSC

Một phần của tài liệu Phân tích quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty BMT (Trang 23 - 26)

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI

2.2 PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG THỰC TẾ TẠI BMT-FICO JSC

Phần đầu:

Tiêu đề ghi chữ “Hợp đồng”

Số hợp đồng

Ngày tháng năm ký kết hợp đồng

Bên bán (tên đơn vị, địa chỉ, điện thoại, telex,fax, họ tên-chức vụ người đại diện)

Bên mua (tên đơn vị, địa chỉ, điện thoại, telex, fax, họ tên-chức vụ người đại diện)

Phần nội dung các điều khoản hợp đồng gồm có:

Những điều khoản chủ yếu bắt buộc phải có trong hợp đồng

Những điều khoản do 2 bên tự thỏa thuận, không bắt buộc phải có trong hợp đồng.

Phần cuối hợp đồng gồm có:

Ngôn ngữ tạo lập hợp đồng

Số lượng bản hợp đồng địa điểm ký kết hợp đồng

Thời hạn hiệu lực của hợp đồng

Chữ ký của 2 bên

Nhìn chung hợp đồng công ty lập ra dựa trên thỏa thuận giữa 2 bên có 7 điều khoản chính và tùy theo kết quả đàm phán mà có thêm các điều khoản hoặc quy định nhỏ.

Ngôn ngữ tạo lập hợp đồng là tiếng Anh.

Tên hàng-Quy cách –Số lượng-Giá cả(Commodity-Specification-Quantity-Price)

Tên hàng được ghi bằng tiếng Anh kết hợp mô tả sản phẩm bằng chất lượng và màu sắc và bảng vẽ kèm theo nếu sản phẩm. Ví dụ như:

+Elevator balance weight – grey cast iron – 100kgs/bar (Thanh đối trọng-sắt đúc màu xám-100kgs/thanh)

+Lemon yellow marble tiles (Đá ốp lát màu vàng chanh) +White horse brand white cement (Xi măng trắng)

Số lượng có thể tính theo nhiều đơn vị tùy theo sản phẩm và thỏa thuận của 2 bên. Có thể là số lượng sản phẩm hoặc số lượng thùng carton, pallets...

Quy cách sản phẩm: vì là vật liệu dùng trong xây dựng nên được quy định rất khắc khe về độ chính xác trong kích thước, mức sai lệch cho phép là vô cùng nhỏ.

Về giá bán công ty thường bán theo giá CIF và FOB, đồng tiền tính giá là USD hoặc đồng tiền của nước người mua. Điều này thể hiện sự linh động để có thể đem lợi ích nhiều nhất về cho công ty.

Điều khoản giao hàng (Delivery - Shipment): được quy định rõ ràng trong hợp đồng

Cảng đi – cảng đến – thời hạn giao hàng – giao hàng nhiều đợt

Nghĩa vụ thông báo cho người mua thời gian giao hàng

Các chứng từ cần giao cho khách hàng: Bill of Lading, Comercial Invoice, Packing list, C/O, Certificate of quality and quantity. Mỗi loại là 3 bản.

 Điều khoản thanh toán (Payment term):

Công ty thường thanh toán theo hình thức L/C (thư tín dụng) và T/T (trả trước), với hình thức thanh toán này đảm bảo cho công ty thu được tiền khách hàng và làm cho vòng vốn của công ty quay nhanh hơn sẽ dẫn đến hiệu quả kinh doanh tăng.

 Giải quyết các bất đồng (Settlement of disputes):

Cách thức giải quyết tranh chấp được ghi rõ nếu có xảy ra bất cứ tranh chấp hay bất đồng nào cũng nên hòa giải dựa trên lợi ích thỏa thuận giữa 2 bên. Nếu

không đi đến điểm thống nhất thì tranh chấp này sẽ được giải quyết theo luật của Trung tâm trọng tài thương mại quốc tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc Uỷ ban trọng tài thương mại Việt Nam tại Hà Nội, tùy theo thỏa thuận của 2 bên ghi trong hợp đồng.

 Điều khoản về trường hợp miễn trách (Force Majeure)

Trong trường hợp thiên tai, hòa hoạn, chiến tranh... thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài cho đến khi kết thúc khó khăn. Nhưng nếu sau 1 tháng, một 2 bên có quyền từ chối tiếp tục thực hiện các giao ước bằng văn bản cho bên kia mà không phải bồi thường bất cứ thiệt hại nào. Và cần phải có giấy chứng nhận của Bộ thương mại về diễn biến của sự kiện.

 Điều kiện chung (General Condition)

Thời gian hiệu lực hợp đồng bắt đầu và kết thúc.

Thông báo những thay đổi và phải được sự đồng ý của bên kia khi sự việc phát sinh trong thời gian thực hiện hợp đồng.

Thời gian thông báo sự việc phát sinh cho bên kia.

Ngôn ngữ tạo lập hợp đồng

Toàn bộ chương 2 là phân tích tình hình hoạt động của công ty cụng như tiến trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty và một số nhận xét về tình hình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty. Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu nói chung và tiến trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu nói riêng bên cạnh có những thuận lợi và khó khăn còn tồn tại như đã phân tích. Nếu công ty phát huy những ưu điểm của mình, đồng thời xây dựng những giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại hiện có thì chắc chắn rằng hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty sẽ đạt hiệu quả cao, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho công ty, cho đất nước góp phần nâng cao đời sống vật chất cho toàn bộ cán bộ, công nhân viên công ty.

CHƯƠNG 3

Một phần của tài liệu Phân tích quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty BMT (Trang 23 - 26)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(35 trang)
w