Phần III: Quy trình sản xuất tại công ty
3.2. Quy trình chiết rót dầu ăn theo tài liệu ISO 22000
SƠ ĐỒ CÔNG ĐOẠN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN NGƯỜI THỰC
HIỆN 1. Chai đã được dán
nhãn
2. Máy hút bụi bao chai
Vệ sinh bên ngoài bao PE chứa chai Pet
Trả vật liệu lại kho
Kiểm tra bao PE chứa chai Pet.
Khởi động máy thổi khí
Vệ sinh chai pet bằng máy thổi khí.
Khởi động máy chiết rót.
1. Nhận bao chai đã được dán nhãn từ kho chuyển xuống theo kế hoạch của phòng sản xuất. BM01/QLSX-QTSX-01 2. Chuẩn bị máy hút bụi hoặc vòi xịt khí.
1. Hút bụi thật sạch toàn bộ những bao PE chứa chai Pet.
1. Kiểm tra số lượng, chủng loại không đạt chất lượng trả lại kho. BM06/QLSX- QTSX-01
3. Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại chai PET và độ sạch của bao PE ngoài.
3.1 Không đạt trả lại kho 3.2 Đạt đưa vào sản xuất
1. Kiểm tra và khởi động máy thổi khí 2. Điều chỉnh tốc độ mâm xoay chứa chai cho hợp lý.
3. Đeo găng tay trước khi làm việc.
4. Kiểm tra cổ chai, đáy chai, nhãn dán vào chai Pet có đảm bảo chất lượngkhông.
5. Cầm bao chai pet cho vào phiểu chứa chai.
1. Điều chỉnh thời gian của máy thổi khí cho phù họp với vòi chiết rót.
1. Khởi động bộ điều khiển của giàn chiết rót.
TK VL/Trưởng ca
Công nhân
Trưởng ca/Công nhân
Trưởng ca/TK VL
QC TC/Trưởng ca
Trưởng ca/TK VL Trưởng ca/Công nhân
Nhân viên kỹ thuật
Công nhân QC TC/Công nhân
Công nhân Nhân viên kỹ thuật
Nhân viên kỹ thuật
Báo cáo thực tập GVHD: TS Lê Hoàng Lâm
Tiến hành chiết rót.
Kiểm tra thể tích chai.
Chuẩn bị nắp chai Pet Kiểm tra nắp chai Pet
Trả vật liệu lại kho
Khởi động máy đóng nắp
Đóng nắp chai Pet
Kiểm tra độ kín của nắp
Làm biên bản phế phẩm
Kiểm tra tạp chất trong
2. Điều chỉnh thời gian chiết rót hợp lý.
1. Điều khiển 30 vòi chiết cho vào bên trong 30 cổ chai pet.
1. Kiểm tra thể tích 30 chai đầu tương ứng với 30 vòi chiết và phải đánh dấu theo thứ tự: BM01/QLCL-NVSX-04
2. Kiểm tra trên thân chai và nhãn có bị dính dầu không. Trường hợp :
2.1 Đạt chuyển công đoạn sau.
2.2 Không đạt cho xử lý lại.
1. Kiểm tra nắp có phù hợp với chai Pet.
2. Kiểm tra nắp có lẫn tạp chất và đã vặn kín chưa.
3. Trường họp không đạt trả lại kho vật liệu.
1. Kiểm tra số lượng, chủng loại vật liệu không đạt chất lượng trả lại kho.
BM06/QLSX-QTSX-01
1. Kiểm tra máy đóng nắp
1. Điều chỉnh máy đóng nắp cho hợp lý
1. Kiểm tra nắp có bị hở hoặc vênh sau khi đóng.
- Không đạt cho xử lý lại.
- Đạt chuyển công đoạn sau.
2. Kiểm tra độ nghiêng 450 của chai trên giá đỡ trong thời gian 24 giờ:
BM02/QLCL-NVSX-04
1. Kiểm tra số lượng từng chủng loại, làm biên bản phế phẩm giao kho.
BM06/QLSX-QTSX-01
QC trong chuyền
QC trong chuyền/Trưởng
ca/Công nhân
Trưởng ca/Công nhân QC trong chuyền/Công nhân
Trưởng ca/TK VL Trưởng ca/TK VL
Nhân viên kỹ thuật
Nhân viên kỹ thuật
Nhân viên QC/Trưởng ca/Công
nhân
Trưởng ca/TK NVLSX/TK VL
QC trong chuyền
Công nhân
22
Báo cáo thực tập GVHD: TS Lê Hoàng Lâm
chai dầu.
Chuẩn bị màng co
Chụp màng co
Khởi động máy sấy màng co.
Máy sấy màng co
Kiểm tra màng co sau khi sấy.
Khởi động máy phun date.
Phun date
Kiểm tra mã Code trên thân chai.
Chuẩn bị thùng, kiểm tra thùng carton
1. Kiểm tra dầu trong chai sau khi chiết có lẫn tạp chất không: BM03/QLCL- NVSX-04
2. Nếu có lẫn tạp thì tháo nắp ra, cho lọc lại dầu và chiết vào chai.
1. Kiểm tra màng co có phù hợp với cổ chai.
1. Chụp màng co chuẩn và chính xác.
1. Kiểm tra nhiệt độ (700C- 750C) của máy sấy màng co.
2. Kiểm tra chiều cao của tấm nhiệt đến cổ chai phải câng xứng.
1. Cho chai lên băng tải qua máy sấy màng co
1.Kiểm tra chất lượng màng co sau khi sấy :
(nhăn, không cân xứng, thiếu nhiệt...) 1.1 Không đạt cho xử lý lại.
1.2 Đạt chuyển công đoạn sau.
1. Kiểm tra nguồn điện, mực in, dung môi, đầu phun.
1. Điều chỉnh mã số Code theo yêu cầu của trưởng ca.
1. Kiểm tra Mã số Code, NSX, HSD, XXSP sau khi phun có rõ nét, đúng vị trí cần phun.
1.1 Không đạt cho xử lý lại.
1.2 Đạt chuyển công đoạn sau.
Trưởng ca/Công nhân
Công nhân
Nhân viên kỹ thuật
Công nhân
QC trong chuyền/Trưởng
ca/Công nhân
Nhân viên kỹ thuật
Trưởng ca/Nhân viên kỷ thuật
Nhân viên kỹ thuật/QC TC/ Trưởng
ca/Công nhân
TK VL/TT ĐT/QC TC
TK VL/Trưởng ca
Báo cáo thực tập GVHD: TS Lê Hoàng Lâm
Trả vật liệu lại kho
Chuẩn bị ráp dấu indate lên thùng Carton
Dập date lên thùng carton.
Xếp chai dầu vào thùng carton.
Khởi động máy dán băng keo.
Dán băng keo lên thùng
Chuẩn bị Pallet
Xếp thùng dầu lên Pallet
Lưu kho thành phẩm
1. Kiểm tra chủng loại, chất lượng, số lượng thùng carton cần dùng.
1.1 Đạt chuyển công đoạn sau.
1.2 Nếu không đạt trả lại kho
1. Kiểm tra số lượng, chủng loại vật liệu không đạt chất lượng trả lại kho.
BM06/QLSX-QTSX-01
1. Nhận thông tin ráp dấu (mã số code, NSX, HSD) từ Trưởng ca sản xuất.
1. Đóng date đúng vị trí trên thùng carton và để thùng sau khi gấp đúng theo chiều quy định.
1. Xếp chai vào thùng phải đúng theo chiều của thùng carton và phải đúng số lượng quy định. BM04/QLSX-QTSX-01
1. Điều chỉnh kính thước đúng chủng loại thùng carton.
1. Phải dán đúng theo vạch quy định.
1. Kiểm tra pallet đúng chủng loại.
1. Xếp thùng đúng cách, đúng số lượng qui định. BM03/QLSX-QTSX-01
1. Xe nâng vận chuyển giao qua kho.
BM04/QLSX-QTSX-01
Trưởng ca/TK VLSX
TT ĐT
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Xe nâng/Công nhân
Công nhân
TKTP/Kho TP/TCSX
24
Báo cáo thực tập GVHD: TS Lê Hoàng Lâm
• Thuyết minh quy trình:
Dây chuyền đóng chai được thực hiện trên một hệ thống liên tục. Bắt đầu từ việc các chai PET được chuẩn bị trước đưa vào máy xếp lên băng chuyền. Các chai được giữ và di chuyển trên bằng chuyền.
Tiếp đó các chai được đưa đến hệ thống chiết rót. Trước tiên các chai sẽ được máy làm sạch bụi hút dựng úp lên và thổi không khí vào làm sạch.Thổi khí xong các chai được đưa sang các đầu rót dầu qua hệ thống bánh răng. Tùy theo dung tích chai cần đóng mà lượng dầu được điều chỉnh bởi pitton.
Ngay sau khi rót lập tức chuyển qua máy đóng nắp chai được thực hiện hoàn toàn tự động.
Chai dầu được đóng nắp xong theo băng tải đi tới máy phun date. Tiếp theo chai được chuyển qua máy sấy màng co. mục đích sử dụng nhiệt độ cao để giấy bóng kính nhãn áp sát vào nắp chai.
Kết thúc dây chuyền đóng chai là đóng thùng catton. Tùy thuộc vào dung tích chai mà số lượng chai trong 1 thùng khác nhau.
- Đối với chai dung tích 0.4 lít: 30 chai/thùng
- Đối với chai dung tích 1 lít: 12 chai/thùng
- Đối với chai dung tích 2 lít: 6 chai/thùng
- Đối với chai dung tích 5 lít: 4 chai/thùng
• Thiết bị
1. Thiết bị chiết rót tự động 3 trong 1
- Hệ thống kết hợp 3 máy:làm sạch (bằng không khí), chiết rót và đóng nắp thành 1 dây chuyền thống nhất
- Hệ thống khung sườn :được làm bằng thép không gỉ và các ô cửa sổ nhỏ mica trong suốt giúp người sử dụng dễ dàng quan sát hệ thống trong quá trình vận hành
- Động cơ xoay vòng bằng công nghệ Đức: các chai PET được vận chuyển tự động trên băng chuyền xoay vòng liên tục vào hệ thống chiết rót, làm sạch
- Mạch đếm số bình thành phẩm: lập trình số chai PET mong muốn (30)
- Các vòi chiết rót : được bọc cẩn thận tránh ăn mòn gỉ sét
- Hệ thống sử dụng mạch điều khiển PLC điều khiển xuyên suốt hệ thống Nguyên lý hoạt động:
Hệ thống hoạt động theo các bước sau đây:
Báo cáo thực tập GVHD: TS Lê Hoàng Lâm
- Vỏ chai PET được đặt trên băng chuyền trước khi vào hệ thống làm sạch, chiết rót và đóng nắp (gọi tắt là RFC).
- Băng chuyền sẽ tự động vận chuyển chai PET vào hệ thống làm sạch. Các chai di chuyển xoay vòng và vào đúng vị trí vòi làm sạch( sử dụng không khí để làm sạch):
các chai sẽ được động cơ úp ngược chai để sục khí làm sạch
- Sau đó, chai PET sẽ được đưa sang vị trí chiết rót, các cánh tay đòn sẽ giữ chặt cổ chai để tránh đổ chai trong quá trình rót. Các chai được xoay vòng liên tục trên băng chuyền chiết rót.
- Máy bơm dầu trong bồn chứa được thiết kế sẵn trong máy sẽ tự động chiết rót vào bình. (Lưu ý : thể tích có thể điều chỉnh được)
- Khi bình chứa đã đầy dầu, sẽ được chuyển sang vị trí đóng nắp. Nắp bình chứa được lấp đầy trong ống chứa và được đưa vào ngay đầu chai PET.
- Các tay đòn sẽ siết nắp chặt
- Sau đó chai PET được chuyển trên băng tải ra ngoài
- Bình chứa được tiếp tục chuyển đến máy sấy màng co
Hình 2.12:Đầu phun làm sạch chai PET
26
Báo cáo thực tập GVHD: TS Lê Hoàng Lâm
Hình 2.13: Đầu rót chai PET
Báo cáo thực tập GVHD: TS Lê Hoàng Lâm
Hình 2.14:Đầu đóng nắp chai PET
2. Máysấymàng co
Hệ thống màng co nắp chai, thân chai được thiết kế hoàn hảo, nhỏ gọn, phù hợp với điều kiện môi trường nóng ẩm củaViệt Nam, có thể hoạt động với tần suất cao, giảm chi phí vận hành và dễ dàng bảo trì.
Nguyên lý hoạt động: dùng màng co dạng cuộn được in có điểm nhận máy tự động phóng màng và cắt theo kích thước sản phẩm và chuyển sang máy rút màng co để rút máy rút màng co. Ở đây sử dụng màng co nhiệt
Đặcđiểmmáy:
- Tốc độ máy 150 - 250 chai - Kích thước tem 25-280mm
- Chất liệu màng co PVC.PET,OPS , độ dày màng 0.035-0.13mm - Kích thước máy 1000*860*1800mm
- Công suất 2.5kw/380v - Chất liệu bằng inox 304
THIẾT BỊ CHÍNH & PHỤ KIỆN
- 01 Băng tải thép không rỉ SS 304 với motor giảm tốc.
- 01 buồng nhiệt với hệ thống điện trở, motor quạt.
- Thân máy, khung sườn, khung băng tải :inox 304
28
Báo cáo thực tập GVHD: TS Lê Hoàng Lâm
- 01 hộp điều khiển tốc độ motor, nhiệt độ buồng nhiệt.