XÁC ĐỊNH NỘI DUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN DỤNG

Một phần của tài liệu Vận dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí đánh giá mức độ đô thị hoá nhằm góp phần xây dựng các quan điểm phát triển đô thị ở Việt Nam đến năm 2020, lấy Hà Nội làm ví dụ (Trang 48 - 66)

THỊ HOÁ CỦA VIỆT NAM 1.4.1. Những căn cứ ủể lựa chọn phương phỏp

Phương phỏp ủỏnh giỏ cú ý nghĩa quyết ủịnh ủến tớnh chớnh xỏc và giỏ trị của những nhận ủịnh ủược ủưa ra về mức ủộ, tớnh hợp lý và tốc ủộ ủụ thị hoỏ. Việc lựa chọn phương phỏp phõn tớch ủa tiờu chớ ủể ủỏnh giỏ mức ủộ ủụ thị hoỏ cho Việt Nam dựa trờn những cơ sở sau ủõy:

1/ Thực trạng ủụ thị hoỏ của Việt Nam và trỡnh ủộ quản lý ủụ thị

- Thực trạng ủụ thị hoỏ ở Việt Nam ủang ở mức ủộ thấp so với thế giới. Đặc ủiểm cơ bản của nền kinh tế Việt Nam là xuất phỏt từ một nước nụng nghiệp, qua hai cuộc chiến tranh ủất nước bị tàn phỏ nặng nề. Sau 1975 ủất nước rơi vào tỡnh trạng khủng hoảng. Kinh tế xó hội ủược khụi phục, quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ diễn ra với tốc ủộ ngày càng cao từ sau những năm 1986.

- Năng lực quản lý ủụ thị và phương tiện quản lý cũn nhiều hạn chế. Cỏn bộ quản lý ủụ thị chưa ủược ủào tạo chớnh quy, hệ thống phỏp luật quản lý ủụ thị chưa phự hợp, chớnh sỏch ủụ thị hoỏ chưa rừ ràng. Kết quả phõn tớch, ủỏnh giỏ mức ủộ ủụ thị hoỏ nhằm phục vụ quản lý quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ do ủú cần ủỏp ứng và phù hợp yêu cầu công tác quản lý.

2/ Khả năng phõn tớch, ủỏnh giỏ của phương phỏp

Đụ thị hoỏ là quỏ trỡnh phức tạp, ủể phõn tớch toàn diện quỏ trỡnh này cần thiết phải sử dụng một hệ thống gồm nhiều tiêu chí có mối quan hệ bổ sung và hỗ trợ cho nhau.

Với một hệ thống tiờu chớ nếu ủược xõy dựng một cỏch khoa học và thu thập thụng tin ủầy ủủ cú thể ủỏnh giỏ toàn diện những thành tựu của ủụ thị trong những thời kỳ nhất ủịnh. Khả năng phõn tớch, so sỏnh cỏc kết quả sẽ mang lại những nhận thức rất có ý nghĩa.

Việc so sỏnh cỏc kết quả qua thời gian sẽ phản ỏnh quỏ trỡnh vận ủộng của ủụ thị, qua đĩ cĩ thể dự đốn xu thế trong tương lai gần của đơ thị.

K IL O B O O K S .C O M

Để cú nhận ủịnh về mức ủộ ủạt ủược của quỏ trỡnh ủụ thị húa tại cỏc thời ủiểm ta cú thể so sỏnh cỏc mức ủộ ủạt ủược với yờu cầu hoặc tiờu chuẩn ủó ủược ủặt ra khi quy hoạch ủụ thị.

Việc so sỏnh toàn diện giữa cỏc ủụ thị bằng hệ thống tiờu chớ ủỏnh giỏ sẽ chỉ ra những ủiểm mạnh, ủiểm yếu của từng ủụ thị và những bất hợp lý của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ trong phạm vi quốc gia. Là cơ sở cho cụng tỏc xõy dựng cỏc chớnh sỏch chung trong quản lý ủụ thị.

Việc so sỏnh mức ủộ ủụ thị hoỏ cỏc ủụ thị trong chừng mực nhất ủịnh phản ỏnh ảnh hưởng của cỏc yếu tố tự nhiờn, vị trớ ủịa lý ủến quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ. Để nõng cao khả năng phõn tớch cú thể dụng nhiều bảng ủỏnh giỏ mức ủộ ủụ thị hoỏ qua khụng gian ủược lập ở cỏc thời ủiểm khỏc nhau.

Việc kết hợp phõn tớch theo thời gian và khụng gian cú thể ủỏnh giỏ chi tiết mức ủộ ủụ thị hoỏ của cỏc khu vực của một ủụ thị hoặc của từng ủụ thị trong hệ thống ủụ thị theo từng tiờu chớ riờng biệt, ủồng thời cho ta nhận thức tương ủối tổng hợp về quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ. Sự kết hợp phõn tớch theo thời gian và khụng gian sẽ nõng cao khả năng ủi sõu nghiờn cứu hiện tượng của quỏ trỡnh. Cụng việc nghiờn cứu này ủũi hỏi phải thực hiện lần lượt cho từng chỉ tiờu. Cỏc chỉ tiờu cần sắp xếp theo trật tự không gian kết hợp với việc sắp xếp theo thời gian. Việc nghiờn cứu kết hợp khụng gian và thời gian cho từng chỉ tiờu ủũi hỏi nhiều thời gian hơn và lượng thông tin lớn, chi tiết. Nhưng sẽ mang lại những nhận thức sâu sắc hơn.

3/ Khả năng thu thập thụng tin và ứng dụng tin học ủỏp ứng yờu cầu phõn tích của phương pháp

Tớnh sẵn cú của thụng tin ủược sử dụng cú liờn quan ủến việc tiết kiệm chi phớ, nõng cao hiệu quả và cú thể thực hiện ủịnh kỳ hàng năm. Với phương phỏp phõn tớch ủa tiờu chớ chỳng ta cú thể sử dụng phần lớn cỏc số liệu thống kờ ủó cụng bố. Ngoài ra các nguồn thông tin khác cũng rất phong phú có thể sử dụng cho quá trỡnh phõn tớch. Tiếp ủú là nhiều khả năng ứng dụng tin học trong phõn tớch, xử lý của phương phỏp là cơ sở ủể nõng cao hiệu quả nghiờn cứu, rỳt ngắn thời gian xử

K IL O B O O K S .C O M

lý thông tin, cung cấp kịp thời kết quả phục vụ cho quản lý của phương pháp có nhiều triển vọng.

1.4.2. Nội dung và cỏc bước chủ yếu của phương phỏp phõn tớch ủa tiờu chớ Tiờu chớ là một khỏi niệm tổng hợp ủược dựng ủể biểu thị những ủặc trưng cơ bản của ủối tượng nghiờn cứu. Mỗi ủối tượng nghiờn cứu ủược biểu thị bằng nhiều tiêu chí khác nhau. Các tiêu chí có mối liên hệ với nhau tạo thành hệ thống có thể phản ỏnh toàn diện ủối tượng nghiờn cứu. Mỗi tiờu chớ cú thể ủược ủo lường bằng mặt lượng thụng qua một hay nhiều chỉ tiờu. Việc ủỏnh giỏ mức ủộ ủạt ủược của một tiêu chí cần thực hiện qua các chỉ tiêu hoặc chỉ số v.v…

Nội dung của cỏc bước chủ yếu của phương phỏp phõn tớch ủa tiờu chớ cú thể khái quát như sau:

Bước 1 : Xõy dựng hệ thống tiờu chớ, xỏc ủịnh tầm quan trọng của mỗi tiờu chớ. Xõy dựng hệ thống tiờu chớ ủể ủỏnh giỏ toàn diện quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ là cơ bản nhưng vỡ khụng phải tiờu chớ nào cũng cú mức ủộ quan trọng như nhau, nờn sự phân biệt là rất cần thiết. Để phản ánh tầm quan trọng của tiêu chí cần xác ủịnh trọng số của mỗi tiờu chớ. Để giải quyết vấn ủề này, trước hết ta coi mỗi tiờu chí là một phần giá trị trong tổng giá trị các tiêu chí. Ta coi tổng giá trị các tiêu chí là 100%. Mỗi tiêu chí sẽ nhận một giá trị phù hợp với tầm quan trọng của nó trong khoảng từ 0 ủến ủến 100%. Tổng cỏc trọng số của tất cả cỏc tiờu chớ phải bằng 100.

Nội dung của bước 1 cú vai trũ rất quan trọng, nú cú liờn quan ủến tớnh khả thi của quỏ trỡnh nghiờn cứu và cú ảnh hưởng ủến ý nghĩa của toàn bộ kết quả nghiên cứu.

Bước 2: Xỏc ủịnh nội dung cỏc tiờu chớ, thu thập tài liệu, số liệu, tổng hợp tạo nguyờn liệu cho việc phõn tớch, ủỏnh giỏ mức ủộ ủụ thị hoỏ.

Bước 3 : Phõn tớch, ủỏnh giỏ từng tiờu chớ và cho ủiểm ủể xỏc ủịnh mức ủộ ủạt ủược của từng tiờu chớ. Việc so sỏnh cú thể thực hiện theo thời gian, khụng gian, so sánh với các chuẩn quốc gia hoặc yêu cầu thực tế. Thông qua phân tích cỏc tiờu chớ ủưa ra cỏc nhận ủịnh về từng mặt của ủụ thị hoỏ, xỏc ủịnh giỏ trị thực

K IL O B O O K S .C O M

tế mà mỗi tiờu chớ của ủụ thị hoỏ ủạt ủược bằng cỏch cho ủiểm. Để xỏc ủịnh số ủiểm ủạt ủược của mỗi tiờu chớ, cú thể sử dụng thang ủiểm thớch hợp tựy vào ủặc ủiểm cỏc tiờu chớ.

Bước 4 : Đỏnh giỏ tổng hợp về mức ủộ ủụ thị hoỏ sẽ căn cứ vào những kết quả phõn tớch, nhận ủịnh từng tiờu chớ và tổng giỏ trị ủiểm ủạt ủược của ủối tượng.

Tổng giỏ trị ủiểm, ủược xỏc ủịnh bằng cỏch nhõn trọng số từng tiờu chớ với số ủiểm thực tế ủạt ủược rồi cộng cỏc kết quả lại.

1.4.3. Điều kiện cần thiết ủể ỏp dụng phương phỏp phõn tớch ủa tiờu chớ 1.4.3.1. Về thụng tin phải ủủ mức

Trong quỏ trỡnh phõn tớch ủỏnh giỏ mức ủộ ủụ thị húa của một ủụ thị núi chung và với việc thiết lập các bảng nói riêng, chúng ta phải sử dụng một khối lượng số liệu và thụng tin rất lớn, trong ủú cú những thụng tin là số liệu ủó cụng bố trờn cỏc niờn giỏm thống kờ, cú những thụng tin ủó ủược cụng bố trờn cỏc phương tiện thụng tin ủại chỳng khỏc nhau. Niờn giỏm thống kờ hàng năm của cỏc ủịa phương, các thành phố là nguồn số liệu phong phú nhất, dễ tìm nhất và có tính phỏp lý cao. Cỏc số liệu, thụng tin trờn cỏc phương tiện thụng tin ủại chỳng hiện nay cú rất nhiều, ủặc biệt trờn internet nhưng tớnh phỏp lý khụng cao. Nguồn số liệu từ các sở, ban, ngành của thành phố rất có ý nghĩa cho quá trình phân tích nhưng khụng nhiều. Để cụng việc phõn tớch, ủỏnh giỏ ủạt kết quả cao cần thu thập các thông tin bổ sung từ các Bộ, sở, ban ngành của thành phố hoặc bằng cách thực hiện một số cuộc ủiều tra chuyờn ủề. Ứng dụng phương phỏp ủiều tra xó hội học là rất khả thi.

1.4.3.2. Kết hợp cả ủịnh lượng và ủịnh tớnh

Cỏc tiờu chớ ủỏnh giỏ mức ủộ ủụ thị hoỏ cú thể ủo lường bằng cỏc con số cụ thể với cỏc ủơn vị tớnh khỏc nhau tuỳ thuộc ủặc ủiểm kỹ thuật của tiờu chớ. Việc ủo lường như vậy sẽ giỳp chỳng ta xỏc ủịnh cụ thể mức ủộ ủạt ủược của tiờu chớ tạo thuận lợi cho sự so sánh giữa các thời kỳ và giữa các khu vực khác nhau. Là cơ sở ủể ứng dụng tin học trong phõn tớch ủỏnh giỏ.

K IL O B O O K S .C O M

Phương phỏp ủịnh tớnh giỳp chỳng ta cú thể ủỏnh giỏ cỏc tiờu chớ ở cỏc mức ủộ khỏi quỏt với thang ủo thứ bậc khụng mang tớnh ủịnh lượng (như rất kộm, kộm, trung bỡnh, tốt, rất tốt, hoặc ủỏnh giỏ cú hay khụng cú sự cải thiện). Cỏc thuật ngữ sử dụng làm thang ủo tuỳ thuộc ủặc ủiểm của từng tiờu chớ và ủặc ủiểm ủối tượng nghiờn cứu. Việc kết hợp ủịnh lượng và ủịnh tớnh là rất cần thiết trong quỏ trỡnh phõn tớch ủỏnh giỏ. Hai phương phỏp ủịnh lượng và ủịnh tớnh sẽ bổ sung cho nhau giỳp ta nhận thức ủầy ủủ và sõu sắc vấn ủề.

1.4.3.3. Phải cú chuyờn gia am hiểu về phõn tớch ủụ thị hoỏ

Cụng tỏc ủỏnh giỏ mức ủộ ủụ thị hoỏ của một ủụ thị cần cú những chuyờn gia am hiểu về ủụ thị và phõn tớch ủụ thị hoỏ. Chỉ cú những chuyờn gia am hiểu về ủụ thị mới cú thể hiểu một cỏch sõu sắc những số liệu thống kờ về ủụ thị hoỏ.

1.4.4. Xỏc ủịnh hệ thống tiờu chớ ủỏnh giỏ mức ủộ ủụ thị hoỏ 1.4.4.1. Cơ sở xỏc ủịnh hệ thống tiờu chớ

1) Hệ thống cỏc tiờu chớ ủược xỏc ủịnh trờn cơ sở bản chất của ủụ thị và ủụ thị hoỏ. Đụ thị là một khụng gian cư trỳ của con người ủược tạo thành bởi cỏc yếu tố: tập trung dõn cư với mật ủộ cao, lao ủộng sản xuất phi nụng nghiệp, cơ sở hạ tầng hiện ủại, và cú vai trũ hạt nhõn trong khu vực và trong nền kinh tế. Về mặt xó hội, ủụ thị là một kiểu tổ chức xó hội văn minh của con người. Đụ thị hoỏ bao gồm cả quỏ trỡnh phỏt triển ủụ thị, nõng cao trỡnh ủộ cỏc yếu tố cấu thành ủụ thị và trỡnh ủộ văn minh xó hội. Việc xỏc ủịnh hệ thống cỏc tiờu chớ phản ỏnh quỏ trỡnh này cần nhằm vào hai hướng là kinh tế và xã hội.

2) Các tiêu chí phải có khả năng lượng hoá cao. Lượng hoá các tiêu chí là một yờu cầu cần thiết khỏch quan của việc ủỏnh giỏ. Để làm ủược ủiều ủú cỏc tiờu chớ cần ủược cụ thể hoỏ thành cỏc chỉ tiờu cú nội dung tớnh toỏn cụ thể trờn cơ sở phân tích rõ về bản chất và phạm vi. Đồng thời, cụ thể hoá các tiêu chí giúp ta làm chính xác hơn về mặt lý luận những khái niệm nội dung của tiêu chí. Ngược lại các khái niệm, nội dung tiêu chí càng chính xác thì khả năng lượng hóa mới có thể thực hiện dễ dàng. Tuy nhiờn cỏc hiện tượng phức tạp như ủụ thị hoỏ thỡ việc

K IL O B O O K S .C O M

lượng hoỏ một cỏch chi tiết và ủầy ủủ sẽ là ủiều rất khú khăn, nhưng khụng phải vỡ thế mà xem nhẹ vấn ủề lượng hoỏ cỏc tiờu chớ.

3) Hệ thống tiờu chớ phải ủảm bảo tớnh toàn diện. Bản thõn ủụ thị là một hệ thống xó hội phức tạp, bộ mỏy quản lý và cỏc thành phần của nú cần ủược phõn tớch và nghiờn cứu một cỏch cú hệ thống. Những thành phần của ủụ thị cần ủược phõn chia nhỏ và nhận dạng. Mối quan hệ giữa cỏc thành phần cần ủược mụ tả, phân tích về tỷ trọng, tương tác trong tổng thể hoàn chỉnh.

1.4.4.2. Kinh nghiệm của Trung quốc xây dựng hệ thống tiêu chí [48]

Cựng với chớnh sỏch mở cửa trong thập niờn 80, cỏc nhà quản lý ủụ thị Trung Quốc cho rằng tăng tỷ lệ ủụ thị húa cao hơn nữa sẽ gúp phần thỳc ủẩy phỏt triển kinh tế và thu hẹp khoảng cỏch giàu nghốo. Để xõy dựng ủịnh hướng cũng như ủỏnh giỏ kết quả của quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ cỏc nhà quản lý ủụ thị Trung quốc ủó ủưa ra hệ thống các tiêu chí như sau :

1) Cỏc tiờu chớ phản ỏnh trỡnh ủộ cải thiện cơ sở hạ tầng

Tình trạng nhà ở: chất lượng xây dựng; chất lượng nguyên vật liệu; diện tớch nhà ở trờn ủầu người.

Dịch vụ cụng cộng như ủiện, nước, thoỏt nước, thu gom rỏc thải: chiều dài hệ thống cấp nước, ủường cỏp, và thoỏt nước; chương trỡnh kế hoạch duy tu bảo dưỡng.

Đường ủi dành cho người ủi bộ và cỏc phương tiện giao thụng

Cỏc dịch vụ giải trớ và dịch vụ dành cho cộng ủồng: Số lượng sõn chơi/sõn búng/ thư viện cụng cộng/ cụng viờn; Diện tớch khụng gian xanh trờn ủầu người;

Tỷ lệ số người sống gần với nơi có các dịch vụ giải trí.

Cơ sở y tế: Số giường bệnh/ nhân viên y tế phục vụ trên 1000 người dân; Tuổi thọ trung bình của người dân; Tỷ lệ chi tiêu cho y tế/ GDP.

Cơ sở giỏo dục: Số lượng học sinh ủi học ; Tỷ lệ học sinh/ giỏo viờn; Tỷ lệ chi tiêu cho giáo dục/ GDP.

Vị trớ ủất ủai, và cỏc dịch vụ thiết yếu dành cho cỏc nhà ủầu tư : Diện tớch ủất dành cho sản xuất kinh doanh hàng năm

2) Cỏc tiờu chớ phản ỏnh trỡnh ủộ phỏt triển kinh tế

K IL O B O O K S .C O M

Tốc ủộ tăng trưởng kinh tế : GDP và GDP/ ủầu người Tổng ủầu tư tăng thờm : Tỷ lệ so với GDP

Cơ cấu ngành của nền nền kinh tế : Tỷ lệ giữa ngành công nghiệp và dịch vụ;

Tỷ lệ giữa ngành công nghiệp cơ bản trong GDP.

Cơ hội việc làm : Tỷ lệ có việc làm cao hơn; Tỷ lệ thất nghiệp giảm.

Mụi trường ủầu tư ổn ủịnh và hấp dẫn : Số lượng nhà ủầu tư; Số lượng doanh nghiệp ủược thành lập mới hàng năm; Tổng vốn ủầu tư nước ngoài.

Hệ thống thuế hiệu quả : Nguồn thu từ thuế thu nhập và thuế lợi tức tăng.

Chi phớ và cỏc lệ phớ tiờu dựng ủối với người dõn

Tình hình tài chính phải ở tình trạng tốt: Thặng dư tài chính hàng năm.

3) Các tiêu chí phản ánh sự phát triển xã hội

Người dân có nhà ở chất lượng và giá cả hợp lý: Tỷ lệ chi tiêu về nhà ở hàng thỏng/ thu nhập hàng thỏng của hộ gia ủỡnh.

Cỏc hộ gia ủỡnh cú thu nhập thấp và cỏc ủối tượng ủặc biệt (người già cả neo ủơn) cú nhà ở chất lượng và giỏ cả hợp lý: Thời gian trung bỡnh chờ ủể cú nhà tập thể; Chi phớ trung bỡnh ủể thuờ nhà tập thể so với thu nhập;

Khả năng ủỏp ứng nhu cầu của người tàn tật : Cơ sở hạ tầng và cỏc dịch vụ dành cho người tàn tật ; Ban hành luật chống phân biệt.

Xã hội nằm trong tầm kiểm soát : Tỷ lệ tội phạm thấp.

Cỏc chớnh sỏch, quy hoạch phải phản ỏnh ủược mong muốn nguyện vọng của người dõn: Thụng tin về cỏc chớnh sỏch phải ủược cụng khai cho người dõn; Người dõn phải ủược tiếp cận cỏc thụng tin này dễ dàng; ý kiến và quan ủiểm của người dõn phải ủược cỏc cơ quan của chớnh quyền tiếp thu.

Cung cấp cơ hội giỏo dục: Số lượng sinh viờn; Số lượng cơ hội ủào tạo nghề.

Cung cấp dịch vụ y tế với chi phớ hợp lý ủối với người dõn: Thời gian chờ ủợi trung bỡnh ủề ủược chữa bệnh; Tỷ lệ chi phớ về y tế trờn thu nhập khả dụng của người dân.

4) Các tiêu chí phản ánh văn hóa bền vững

K IL O B O O K S .C O M

Truyền thống và văn húa ủược tụn trọng: Số lượng cỏc chương trỡnh/hoạt ủộng lớn nhằm thỳc ủẩy văn húa truyền thống; Số lượng ngày lễ kỷ niệm sự kiện văn hóa.

Cỏc di sản văn húa ủược bảo vệ: Số lượng cỏc di tớch văn húa và lịch sử; Số lượng các dự án nhằm tôn tạo và bảo vệ các tòa nhà có giá trị lịch sử.

Khuyến khớch ủa dạng húa cỏc loại hỡnh văn húa: Bỏn vộ hàng năm cho cỏc sự kiện văn hóa.

5) Các tiêu chí phản ánh bền vững về môi trường

Cung cấp nguồn nước sạch: Khối lượng nước sạch cung cấp/ ủầu người.

Chất lượng khụng khớ ủược cải thiện: Chỉ số ụ nhiễm khụng khớ

Hệ thống thu gom chất thải hoạt ủộng tốt: tỷ lệ chất thải ủược thu gom;

Thi hành cỏc chương trỡnh tỏi chế và tỏi sử dụng: Khối lượng chất thải ủược tái chế và tái sử dụng hàng tháng.

Phương tiện giao thụng cụng cộng thuận lợi: Số lượng hành khỏch ủi tàu/xe buýt hàng năm ; Thời gian sử dụng trung bình.

Ban hành nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền: Thuế/ lệ phí ô nhiễm.

Bảo vệ mụi trường : Số lượng cỏc bản ủỏnh giỏ tỏc ủộng mụi trường (EIA) và ủỏnh giỏ tỏc ủộng xó hội (SIA) cho cỏc dự ỏn phỏt triển.

Nhận thức của người dõn về bảo vệ mụi trường ủược nõng cao: Số lượng người dân tham gia vào các chương trình bảo vệ môi trường.

6) Cỏc tiờu chớ phản ỏnh trỡnh ủộ hệ thống

Quy hoạch và cỏc cam kết thực hiện: Xỏc ủịnh tầm nhỡn tổng thể và dài hạn dựa trờn ủiều kiện hiện cú và cỏc cam kết chung của cỏc bờn liờn quan; Tiến hành quy hoạch tổng thể bao gồm cỏc chương trỡnh hành ủộng, cỏc chỉ tiờu cụ thể ; Chính quyền cam kết thi hành các chính sách và chiến lược trong một khoảng thời gian nhất ủịnh.

Cỏc nguồn lực hỗ trợ : Cỏc chớnh sỏch cấp nhà nước, vựng, ủịa phương ủược phối hợp với nhau và tương thớch nhau; Chớnh quyền ủịa phương cú khả năng về tài chớnh cũng như kỹ thuật ủể thực hiện cỏc dự ỏn cũng như cỏc chương trỡnh quy

Một phần của tài liệu Vận dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí đánh giá mức độ đô thị hoá nhằm góp phần xây dựng các quan điểm phát triển đô thị ở Việt Nam đến năm 2020, lấy Hà Nội làm ví dụ (Trang 48 - 66)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(199 trang)