1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
1.3. Xử lý nước thải sinh hoạt
Công trình xử lý nước thải của Dự án (khối Khách sạn Rex và Khối cà phê Khách sạn Rex) gồm 2 bể tự hoại chung và hệ thống xử lý nước thải 60m3/ngày.đêm.
Bể tự hoại:
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn; 01 bể đặt ngầm bên ngoài phía Bắc Dự án, có kết cấu bằng bê tông cốt thép, đƣợc xây dựng chống thấm đối với Khối khách sạn và và 01 bể đặt ngầm bên ngoài, sử dụng bể tự hoại đúc sẵn dạng trụ tròn đối với Khối cà phê.
Sơ đồ cấu tạo nguyên lý bể xử lý tự hoại đƣợc mô tả nhƣ sau:
Hình 3. 3. Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn
Nguyên lý bể tự hoại:
Bể tự hoại là một công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Khi nước thải đổ vào bể sẽ được giữ lại ở ngăn thứ nhất, tại đây các chất rắn lơ lửng có kích thước
Nước thải nhà vệ sinh các tầng khối
khách sạn
Các trục đứng Bể tự hoại chung
Nước thải từ nhà bếp
Nước thải từ khối cà phê Nước thải vệ sinh thùng rác
Các trục đứng
Đường ống
Đường ống
HTXLNT
Bể tách mỡ
Bể tự hoại chung
Hồ điều hòa tại vị
trí cầu Liêm Trực 2 Nước thải từ
các khu dịch vụ Các trục đứng
Hệ thống xử lý nước thải tập
trung Nước thải vào
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nam Phát Bình Định
28 lớn được giữ lại và phần nước tiếp tục qua ngăn thứ hai; ngăn thứ hai nước được giữ ổn định trong một thời gian, để tiếp tục lắng các chất lơ lửng có kích thước hạt nhỏ. Mặt khác, nước chứa trong bể tự hoại, dưới sự ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất khí một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan. Sau đó, nước chảy sang ngăn thứ ba để lắng toàn bộ sinh khối cũng như cặn lơ lửng còn lại trong nước thải. Nước thải từ bể tự hoại được thu gom qua hệ thống cống thu gom nước thải để dẫn về hệ thống xử lý nước thải đặt tại vị trí phía Tây Bắc Dự án.
Bể tự hoại có các thông số kỹ thuật như sau:
Bể tự hoại tập trung của khối khách sạn đặt ngầm bên ngoài phía Bắc Dự án:
Kích thước: Dài x Rộng x Cao : 6m x 4m x 2,5m
Thể tích: 60 m3
Bể tự hoại chia làm 3 ngăn:
Ngăn chứa chiếm 50% dung tích bể chứa KT (Dx R x C= 4 x 3 x 2,5).
Ngăn lắng chiếm 25% dung tích bể chứa KT (Dx R x C= 2 x 3 x 2,5).
Ngăn lọc chiếm 25% dung tích bể chứa KT (Dx R x C= 2 x 3 x 2,5).
Kết cấu
Móng bằng BTCT M250 đá 1x2, dày 30cm.
Tường thân bằng BTCT M250 đá 1x2, dày 30cm.
Bên trong lòng bể quét lớp chống thấm bằng Sika.
Bể tự hoại tập trung của khối cà phê đặt ngầm bên ngoài với các thông số kỹ thuật nhƣ sau:
Hạng mục Đường kính (m)
Chiều
cao (m) Kết cấu
Ngăn chứa 1 1,6 - Các ngăn đúc dạng trụ tròn đƣợc đúc sẵn bằng BTCT M250, đá 1x2, dày 8 cm.
- Bên trong lòng bể quét lớp chống thấm bằng Sika.
- Nắp đan bằng BTCT M250 đá 1x2.
Ngăn lắng 1 0,8
Ngăn lọc 1 0,8
Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 60 m3/ngày.đêm
Chủ đầu tư đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 60 m3/ngày.đêm để xử lý lượng nước thải phát sinh từ hoạt động của Dự án.
Tiêu chuẩn áp dụng của nước thải sau xử lý: QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, k=1 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải:
Dự án: Khu đô thị Bắc sông Tân An; Hạng mục: Khách sạn Rex và Khối cà phê Khách sạn Rex
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nam Phát Bình Định
29 Hình 3. 4. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung của Dự án
Thuyết minh công nghệ
Bể tách mỡ:
Bể tách mỡ 3 ngăn hoạt động theo quy trình: nước thải được đưa vào ngăn chứa thứ nhất thông qua sọt rác đƣợc thiết kế bên trong, cho phép giữ lại các chất bẩn nhƣ các loại thực phẩm, đồ ăn thừa, xương hay các loại tạp chất khác...có trong nước thải. Chức năng này giúp cho bể tách mỡ làm việc ổn định mà không bị nghẹt rác. Sau đó nước thải đi sang ngăn thứ hai, ở đây thời gian lưu dài đủ để mỡ, dầu nổi lên mặt nước. Còn phần nước trong sau khi mỡ và dầu đã tách ra lại tiếp tục đi xuống đáy bể và chảy ra ngoài. Lớp dầu mỡ sẽ tích tụ dần dần và tạo lớp váng trên bề mặt nước, định kỳ chúng ta vệ sinh sọt rác ở ngăn thứ nhất và vớt lớp dầu mỡ nổi trên mặt ngăn ở thứ hai.
Nước thải khu bếp
Bể hiếu khí+MBBR
Bể lắng Bể khử trùng Nước thải đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT
(cột B, K=1) Bể chứa bùn
Bể tự hoại Bể tách mỡ
Chlorine Bể thiếu
khí+MBBR Khuấy trộn
Sục khí
Bể điều hòa Nước thải nhà vệ sinh
các tầng khối khách sạn
Nước thải từ khối cà phê
Bể tự hoại
Nước thải từ khu vực rửa thùng rác,
khu dịch vụ Hút bùn
định kỳ
Đơn vị chức năng thu gom
Bùn tuần hoàn
Hồ điều hòa tại vị trí cầu Liêm Trực 2
Quạt hút Thông hơi lên cao NaOH, Methanol
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nam Phát Bình Định
30
Bể điều hòa:
Bể điều hòa có tác dụng điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm có tác dụng điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm có trong nước thải. Do lưu lượng và tính chất của nước thải thay đổi theo nên việc điều hòa nước thải là rất thiết. Điều này tránh gây sốc tải đối với vi sinh vật trong các bể sinh học cũng nhƣ giảm bớt sự cố vận hành hệ thống. Bên cạnh đó, việc ổn định lưu lượng và nồng độ chất thải trước khi xử lý còn giúp đơn giản hóa công nghệ, tăng hiệu quả xử lý và giảm diện tích các công trình đơn vị một cách đáng kể.
Bể thiếu khí:
Nước thải từ bể điều hòa được bơm qua bể sinh học thiếu khí. Tại bể này, dưới tác dụng của các chuẩn vi sinh vật thiếu khí chúng thực hiện quá trình xử lý nitơ và photpho. Trong bể có bố trí thiết bị khuấy trộn làm tăng khả năng tiếp xúc giữa bùn và nước thải, tăng hiệu xử lý. Bể thiếu khí có bổ sung giá thể vi sinh để tăng khả năng xử lý nước thải.
Cụm bể sinh học hiếu khí
Ngăn sinh học MBBR:
Nước thải sau khi qua bể sinh học thiếu khí sẽ tự chảy về bể sinh học hiếu khí, đầu tiên qua ngăn MBBR sau đó đến ngăn sinh học hiếu khí (không giá thể). Ngăn MBBR sử dụng giá thể vi sinh, trong bể sục khí để tăng lượng vi sinh vật có sẵn để xử lý nước thải. Các vi sinh vật sẽ phân hủy hết các chất hữu cơ có trong nước thải. Tiếp đó, hệ thống thổi khí sẽ giúp khuấy trộn các giá thể trong bể nhằm đảm bảo các giá thể vi sinh được xáo trộn liên tục trong quá trình xử lý nước thải. Vi sinh vật phát triển sẽ bám vào bề mặt giá thể nhằm hỗ trợ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong nước. Những vi sinh vật bám trên giá thể gồm là các loại vi sinh: vi sinh hiếu khí nằm trên bề mặt giá thể, vi sinh thiếu khí, và trong cùng là các vi sinh yếm khí.
Ngăn sinh học hiếu khí (không giá thể):
Từ ngăn sinh học MBBR, nước thải sẽ tự chảy sang ngăn sinh học hiếu khí để thực hiện quá trình xử lý chất hữu cơ. Máy thổi khí đƣợc vận hành liên tục nhằm cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động và phát triển. Trong điều kiện thổi khí liên tục, quần thể vi sinh vật hiếu khí sẽ phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước thải thành các hợp chất vô cơ đơn giản như CO2 và H2O, làm giảm BOD, N tổng, P tổng.
Bể lắng:
Bể lắng sinh học có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính đã xử lý trong Bể sinh học hiếu khí. Nguồn nước sẽ di chuyển vào bể lắng theo chiều từ dưới lên theo các tấm lắng lamen được thiết kế nghiêng góc 45- 60°. Trong suốt toàn bộ quá trình chảy, các cặn lắng sẽ va chạm vào nhau và đọng lại hết trên bề mặt các tấm lắng lamen. Khi bông lắng kết dính hết lại với nhau trên bề mặt và khiến cho bề mặt tấm lắng lamen đủ nặng cũng nhƣ thắng đƣợc lực đẩy của dòng nước đang chảy theo hướng lên trên thì bông kết tủa sẽ trượt xuống theo chiều ngược lại và rơi xuống hố thu cặn, cứ vậy theo chu kỳ xả đi.
Dự án: Khu đô thị Bắc sông Tân An; Hạng mục: Khách sạn Rex và Khối cà phê Khách sạn Rex
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nam Phát Bình Định
31
Bể khử trùng:
Tại đây, hóa chất khử trùng đƣợc châm vào để tiêu diệt hết các vi trùng, vi khuẩn gây bệnh có trong nước thải trước khi ra khỏi môi trường như E.Coli, Coliforms,…
Bể chứa bùn:
Quá trình xử lý phát sinh lƣợng bùn từ quá trình xử lý sinh học. Lƣợng bùn này đƣợc dẫn vào bể chứa bùn để ổn định và tách một phần nước tuần hoàn xử lý lại.
Lƣợng bùn thải của bể bùn sẽ đƣợc hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và mang đi xử lý.
Nước thải sau xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B, k=1) trước khi đấu nối về hệ thống thoát nước chung của Khu đô thị Bắc sông Tân An.
Để đảm bảo cơ chất cho vi sinh vật hoạt động hiệu quả tại các bể thiếu khí và hiếu khí, một lƣợng bùn vi sinh từ bể lắng bùn sinh học sẽ đƣợc tuần hoàn về 2 bể xử lý này. Phần còn dƣ sẽ được chuyển sang bể nén bùn và thải bỏ làm phần bón vi sinh cho trồng cây. Nước từ bể nén bùn sẽ đƣợc dẫn về lại bể điều hòa để tiếp tục quá trình xử lý.
Danh mục máy móc thiết bị hệ thống xử lý nước thải
Bảng 3. 3. Danh sách thiết bị của hệ thống xử lý nước thải STT HẠNG MỤC THÔNG SỐ THIẾT BỊ ĐƠN
VỊ KHỐI
LƢỢNG XUẤT XỨ I BỂ ĐIỀU HÕA
1 Thiết bị tách rác thô
- Kích thước: L×W×H = 0,6m×0,6m×0,6m;
- Kích thước lỗ: 5mm;
- Vật liệu: SS304.
Hệ 1 Việt Nam
2 Bơm chìm nước thải
- Model: 40PU.2.15;
- Loại: bơm chìm;
- Công suất: 0,15 kW;
- Lưu lượng: 4,5 m3/h;
- Cột áp: 4 mH2O;
- Điện áp: 380V/3ph/50Hz;
- Cáp dài: 6m.
Cái 2 EU/G7
3 Phao đo mực nước
- Dạng: phao nổi
- Chế độ: on/off báo mức cao hoặc thấp.
Cái 1 Italy
II BỂ SINH HỌC THIẾU KHÍ
1 Motor khuấy trộn
- Vận tốc: 100 vòng/ phút;
- Tỉ số truyền: 1/15;
- Công suất: 0,75Kw;
Bộ 1
Đài Loan- Việt Nam
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nam Phát Bình Định
32 STT HẠNG MỤC THÔNG SỐ THIẾT BỊ ĐƠN
VỊ KHỐI
LƢỢNG XUẤT XỨ - Bộ định tâm.
2 Khung đỡ vật liệu tiếp + ống lồng
- Khung đỡ và lưới bọc vật liệu tiếp xúc: khung đỡ inox 304 V40×40×4 và lưới Inox 304 lỗ D10;
- Ống lồng: inox tấm 304 dày 2mm; kích thước D500; dài 1,2m.
Hệ 1 Việt Nam
3 Đệm vi sinh MBBR
- Vật liệu: HDPE;
- Kích thước: 25×10;
- Bề mặt tiếp xúc: >400m2/m3.
m3 3,8 Việt Nam
III BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
3 Máy thổi khí
- Model: RSR50
- Lưu lượng: 2,7 m3 khí/ phút - Cột áp nước: 3m
- Công suất: 3,7 kW
- Điện áp: 380V/3 pha/50Hz
Bộ 2 Nhật
4 Đĩa phân phối khí
- Đường kính: D270;
- Đầu phân phối khí tinh;
- Lưu lượng: 5m3/h
Cái 24 USA
5 Bơm chìm nước thải
- Model: 40PU.2.15;
- Loại: bơm chìm;
- Công suất: 0,15 kW;
- Lưu lượng: 4,5 m3/h;
- Cột áp: 4 mH2O;
- Điện áp: 380V/3ph/50Hz;
- Cáp dài: 6m.
Cái 2 EU/G7
6 Đệm vi sinh MBBR
- Vật liệu: HDPE;
- Kích thước: 25×10;
- Bề mặt tiếp xúc: >400m2/m3.
m3 7 Việt Nam
IV BỂ LẮNG
1 Bơm chìm nước thải
- Model: 40PU.2.15;
- Loại: bơm chìm;
- Công suất: 0,15 kW;
- Lưu lượng: 4,5 m3/h;
Cái 2 Nhật
Dự án: Khu đô thị Bắc sông Tân An; Hạng mục: Khách sạn Rex và Khối cà phê Khách sạn Rex
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nam Phát Bình Định
33 STT HẠNG MỤC THÔNG SỐ THIẾT BỊ ĐƠN
VỊ KHỐI
LƢỢNG XUẤT XỨ - Cột áp: 4 mH2O;
- Điện áp: 380V/3ph/50Hz;
- Cáp dài: 6m.
2 Ống lắng trung tâm
- Kích thước:
D×H=(400×1.450)mm;
- Vật liệu: Inox 304;
- Dày: 1,5mm;
Bộ 1 Việt Nam
3
Hệ máng răng cƣa thu nước, tấm chắn bọt
- Kích thước:
D×H=2,04m×0,25m (số lƣợng:
4 tấm);
- Vật liệu: inox 304;
- Dày: 1,5mm.
Bộ 1 Việt nam
V HỆ THỐNG HÓA
CHẤT
1 Bồn chứa hóa chất - Thể tích: 500l;
- Vật liệu: nhựa PE. Cái 3 Việt Nam
2 Bơm định lƣợng hóa chất
- Model: C-6250P;
- Lưu lượng: 50 lít/h;
- Vật liệu: thân polypropylene, màng bơm Teflon;
- Điện áp: 45W, 1 pha, 220V, 50Hz
- Nhãn hiệu: Blue-White
Cái 4 USA
VI THÔNG HƠI XỬ LÝ MÙI HÔI
1 Quạt hút - Công suất: 1,5Kw; Cái 1 Việt Nam
VII HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG, VAN VÀ PHỤ KIỆN
1
Hệ thống đường ống, van điều khiển (không bao gồm hệ thống đường ống dẫn khí từ bể xử lý
- Đường ống nước, bùn: uPVC;
- Đường ống khí: inox 304;
- Van 1 chiều, van cổng, van bi, van bướm và phụ kiện theo tiêu chuẩn kèm theo.
Hệ
thống 1
Đài
Loan/Việt Nam
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nam Phát Bình Định
34 STT HẠNG MỤC THÔNG SỐ THIẾT BỊ ĐƠN
VỊ KHỐI
LƢỢNG XUẤT XỨ theo hộp gen đi lên
sân thƣợng: ống PVC D140)
VIII HỆ THỐNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
1
Hệ thống điện điều khiển và hệ thống điện động lực
(không bao gồm dây nguồn dẫn đến trạm xử lý)
- Vỏ tủ điện: sơn tĩnh điện;
- Tủ điện hoạt động ở 2 chế độ:
tự động và hoạt động bằng tay;
- Các linh kiện: CB, biến dòng, đền báo, Ampe kế…
Hệ
thống 1 Việt Nam
IX VI SINH VÀ HÓA CHẤT
1 Men vi sinh Men vi sinh hiếu khí và các phụ
phẩm nuôi cấy vi sinh Hệ 1 Việt nam
2 Hóa chất chạy thử Chlorine, NaOH, Methanol Hệ 1 Trung Quốc
Thông số thiết kế của hệ thống XLNT
Bảng 3. 4. Thông số thiết kế của hệ thống xử lý nước thải BỂ TÁCH MỠ
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lưu nước T Giờ 5
Kích thước bể
Chiều dài L M 2,6
Chiều rộng B M 1,75
Chiều cao xây dựng H M 3
Chiều cao hữu ích H M 2,7
Thể tích bể tách dầu mỡ Wt m3 12,2
Kết cấu xây dựng Đáy, tường, nắp bể xây dựng bằng bê tông cốt thép BỂ ĐIỀU HÕA
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lưu nước T Giờ 4
Dự án: Khu đô thị Bắc sông Tân An; Hạng mục: Khách sạn Rex và Khối cà phê Khách sạn Rex
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nam Phát Bình Định
35 Kích thước bể
Chiều dài L M 2,6
Chiều rộng B M 1,75
Chiều cao xây dựng H M 3
Chiều cao hữu ích H M 2,7
Thể tích bể điều hòa Wt m3 12,3
Kết cấu xây dựng Đáy, tường, nắp bể xây dựng bằng bê tông cốt thép BỂ SINH HỌC THIẾU KHÍ
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lưu nước T Giờ 5,3
Kích thước bể
Chiều dài L M 2,6
Chiều rộng B M 1,6
Chiều cao xây dựng H M 3
Chiều cao hữu ích H M 2,7
Thể tích bể sinh học thiếu khí Wt m3 11,2
Kết cấu xây dựng Bể làm thép, phủ sơn epoxy
BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lưu nước T Giờ 10,11
Kích thước bể
Chiều dài L M 2,6
Chiều rộng B M 1,69×2
Chiều cao xây dựng H M 3
Chiều cao hữu ích H M 2,7
Thể tích bể sinh học thiếu khí Wt m3 11,86
BỂ LẮNG
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lưu nước T Giờ 3
Kích thước bể Chiều dài L M 2,6
Chiều rộng B M 2,6
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nam Phát Bình Định
36
Chiều cao xây dựng H M 3
Chiều cao hữu ích H M 2,7
Thể tích bể sinh học thiếu khí Wt m3 18,25
BỂ KHỬ TRÙNG
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lưu nước T Giờ 5
Kích thước bể
Chiều dài L M 2,6
Chiều rộng B M 1,7
Chiều cao xây dựng H M 3
Chiều cao hữu ích H M 2,7
Thể tích bể sinh học thiếu khí Wt m3 11,93
Quy trình vận hành của hệ thống xử lý nước thải
Người vận hành cần kiểm tra các thiết bị trong hệ thống và phải chắc chắn các thiết bị vẫn hoạt động bình thường, cụ thể:
Kiểm tra các role, cầu chì trong tủ điều khiển: bảo đảm các thiết bị này vẫn hoạt động bình thường, không có hiện tượng cháy, nổ.
Kiểm tra sự vận hành của van (mở hoặc đóng) của bơm, của máy thổi khí.
Kiểm tra điện cấp cho hệ thống.
Xác nhận là các hạng mục trên đã hoàn tất và sẵn sàng thì mới đƣợc vận hành hệ thống.
Khởi động hệ thống: sau khi kiểm tra và cấp nguồn, người vận hành bắt đầu khởi động các thiết bị điều khiển hệ thống. Nhấn nút START/STOP tương ứng từng bơm để bơm chạy/dừng.
Kiểm soát bảo trì:
Việc kiểm soát bảo trì hằng ngày của hệ thống xử lý nước rất quan trọng. Thực hiện bảo trì theo loại thiết bị hay theo cấp độ, điều này tùy thuộc vào mức độ ƣu tiên bảo trì của từng thiết bị và dụng cụ. Một hƣ hỏng nhỏ về cơ khí cũng làm giảm khả năng xử lý hay thậm chí còn ảnh hưởng xấu đến toàn bộ hệ thống. Một hệ thống chạy tự động cũng không ngoại lệ; do đó việc bảo trì hằng ngày đòi hỏi phải chính xác và có kiến thức đầy đủ về khả năng vận hành và giới hạn của hệ thống.
Chuẩn bị một bảng tập trung những điểm chính cần kiểm tra trước khi thực hiện việc bảo trì, và thiết lập tiêu chuẩn để kiểm soát bảo trì hệ thống dựa rên những số liệu báo cáo theo dõi hằng ngày.